You are on page 1of 57

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

CHUYÊN NGHÀNH KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

TÊN ĐỀ TÀI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN NHẬP


KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN
KẾT BIỂN XANH (BSL)

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03/2023


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo Nhà trường, quý thầy/ cô
khoa Kinh tế vận tải biển và ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên
Kết Biển Xanh cùng các anh chị hướng dẫn ở bộ phận chứng từ, bộ phận giao nhận đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập tại doanh nghiệp. Trong quá
trình thực tập, em có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào công việc thực tiễn
và biết cụ thể hơn về những công việc chuyên ngành “Kinh tế vận tải biển” mà chúng
em đang theo học. Hơn thế nữa, em còn học hỏi thêm được nhiều kiến thức và kinh
nghiệm bổ ích về lĩnh vực logistics từ sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh chị
tại công ty. Những kinh nghiệm này chắc chắc sẽ là hành trang vững chắc để em có thể
áp dụng vào công việc của mình sau khi tốt nghiệp ra trường. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn cô/thầy Nguyễn Thành Luân– giảng viên hướng dẫn thực hiện báo cáo
thực tập doanh nghiệp. Thầy đã tận tình, dìu dắt và hướng dẫn em trong mỗi buổi gặp
gỡ, giúp đỡ em lựa chọn đề tài phù hợp, lập dàn ý, chỉnh sửa, bổ sung nội dung còn
thiếu sót để em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.

Mặc dù, em đã nổ lực và cố gắng tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thực tế tại doanh nghiệp
để hoàn thành bài báo cáo này. Nhưng vì thời gian thực tập chỉ trong vòng 2 tháng và
kinh nghiệm thực tế còn non yếu nên bài báo cáo của em không thể không tránh được
những thiếu sót. Vì vậy, em mong muốn nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy/cô để
em có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện bài báo cáo tốt hơn.

Một lần nữa, em xin cảm ơn và kính chúc tất cả Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh luôn khỏe mạnh, gặt hái nhiều thành công trong sự
nghiệp trồng người.

Kính chúc Ban Giám đốc công ty cùng toàn thể Anh, Chị luôn dồi dào sức khỏe và
thành đạt. Kính chúc Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
(BSL) ngày càng phát triển lớn mạnh trên bước đường hội nhập quốc tế.

Em xin chân thành cảm ơn

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
LIÊN KẾT BIỂN XANH (BSL)............................................................................................................9
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển
Xanh (BSL).......................................................................................................................................9
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL).............................................................................................................11
1.2.1 Chức năng............................................................................................................................11
1.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................................11
1.2.3 Lĩnh vực hoạt động..............................................................................................................12
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lí của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận tải Liên Kết Biển Xanh
(BSL)...............................................................................................................................................13
1.3.1 Sơ đồ tổng quan...................................................................................................................13
1.4 Tình hình nhân sự của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)
.........................................................................................................................................................13
1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động hoạt động sản xuất của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)..............................................................................................14
1.5.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng theo loại hình dịch vụ 6 tháng đầu của năm 2021-
2023..............................................................................................................................................14
1.5.2 Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận
Tải Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2021-2023................................................................14
1.5.3 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2022 – 2023...........................................................18
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN
XANH (BSL).........................................................................................................................................20
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan trong tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu
thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển
Xanh (BSL).....................................................................................................................................20
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của
Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)............................................22
2.2.1 Sơ đồ quy trình....................................................................................................................22
2.2.2 Quy trình thực hiện..............................................................................................................22
2.2.2.1 Kí kết hợp đồng dịch vụ...................................................................................................22
2.2.2.2 Thuê phương tiện vận tải từ các hãng tàu (nhập FOB).....................................................23
2.2.2.3 Nhận và kiểm tra chứng từ từ khách hàng........................................................................24
2.2.2.4 Nhận giấy thông báo hàng đến và lệnh giao hàng.............................................................29
2.2.2.5 Khai báo hải quan điện tử.................................................................................................33
2.2.2.6 Làm thủ tục hải quan tại cảng...........................................................................................40
2.2.2.7 Thanh lý hải quan cổng.....................................................................................................41

3
2.2.2.8 Điều xe đầu kéo của công ty vào cảng, kéo container về kho giao hàng cho khách hàng. 42
2.2.2.9 Trả lại container rỗng........................................................................................................42
2.2.2.10 Quyết toán với khách hàng và lưu hồ sơ.........................................................................43
2.2.3 Đánh giá về quy trình thực hiện..........................................................................................43
2.2.3.1 Những kết quả đạt được sau khi thực hiện quy trình.........................................................43
2.2.3.2 Những kết quả chưa đạt được sau khi thực hiện quy trình cần khắc phục.........................44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH (BSL).....45
3.1 Phân tích SWOT của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL). 45
3.1.1 mạnh – Strengths.................................................................................................................45
3.1.2 Điểm yếu – Weaknesses......................................................................................................45
3.1.3 Cơ hội – Opportunities........................................................................................................46
3.1.4 Thách thức – Threats...........................................................................................................46
3.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp...........................................................................................47
KẾT LUẬN...........................................................................................................................................49

4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ

STT Tên bảng biểu và biểu đồ Trang


1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty BSL 13
1.2 Tình hình nhân sự của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên 13
Kết Biển Xanh (BSL) năm 28/2/2023
1.3 Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm
15
2021-2023
1.4 Tỷ trọng doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty 16
Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu
năm 2022-2023
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận 18
Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2022 – 2023
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên có liên quan đến tổ chức thực hiện 20
giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty
Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)
2.2 Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu thiết bị điện 22
lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên
Kết Biển Xanh (BSL)
2.3 Nhập thông tin trình Manifest 30
2.4 Giấy thông báo hàng đến của công ty BSL 32
2.5 Phần mềm khai hải quan điện tử ECUS 5 34
2.6 Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu IDA 34
2.7 Nhập thông tin vào mục “Thông tin chung” 35
2.8 Nhập thông tin người xuất khẩu vào mục “Thông tin chung” 36
2.9 Nhập thông tin vận đơn vào mục “Thông tin chung” 37
2.10 Nhập thông tin Hợp đồng và Hóa đơn vào mục “Thông tin chung 2” 39
2.11 Nhập các thông tin liên quan vào mục “Thông tin chung 2” 39

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


5
Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng việt
BSL BSL Logistics Corp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
FCL Full Container Load Hàng nguyên container
LCL Less Than Container Load Hàng lẻ
Cont Container Container
T/T Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện
FOB Free on Board Điều kiện giao hàng
USD United States Dollar Đô la
VNĐ Việt Nam đồng
HBL House Bill Vận đơn thứ cấp
MBL Master Bill Vận đơn gốc
Pre-alert Agent send to Forwarder
G.W Gross Weight Trọng lượng cả bao bì
N.W Net weight Trọng lượng tịnh
CBM Cubic Meter Mét Khối
KGS Kilogram Kilogram
CT Carton Thùng
PCS Pieces Cái
MEAS Thể tích
C/O Certificate of origin Giấy chứng nhận xuất xứ
HS Code Harmonized System Code Mã phân loại hàng hóa
EDO Electronic Delivery Oder Lệnh giao hàng điện tử

LỜI MỞ ĐẦU

6
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới cùng với sự tác động của quá trình toàn
cầu hóa, tự do hóa thương mại thì hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế góp
phần phản ánh rõ nét sự phát triển của một quốc gia. Việt Nam là một quốc gia đang
phát triển, việc hội nhập kinh tế toàn cầu vừa là cơ hội vừa là thách thức cho nền kinh
tế nước nhà. Tận dụng cơ hội, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO) và tích cực tham gia ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa
phương mở ra nhiều cơ hội hợp tác mua bán, miễn giảm thuế xuất nhập khẩu và gỡ bỏ
những hạn chế về thị trường. Vì thế, số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu hàng hóa ra
vào Việt Nam ngày càng nhiều với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt mức 394 tỷ
USD vào năm 2023.

Để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu tốt và đạt hiệu quả không thể nào không nhắc
đến vai trò của các công ty dịch vụ logistics. Các công ty này đảm nhận nhiệm vụ giao
nhận vận tải, chuẩn bị thủ tục hải quan, cho thuê phương tiện, dịch vụ kho bãi. Mặc
dù, nước ta có nhiều doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này nhưng đa phần là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ với cơ cấu tổ chức khá đơn giản, không thật sự chuyên sâu
và thiếu tính cạnh tranh với các doanh nghiệp Logistics đa quốc gia. Vì vậy, các doanh
nghiệp logistics đang tập trung phát triển về số lượng, quy mô, trình độ nhân lực để
nâng cao năng lực cạnh tranh ở thị trường trong nước và quốc tế. Ví dụ điển hình là
Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh tuy là một công ty trẻ trong
lĩnh vực logistics nhưng đã sớm nhận được sự tin cậy và tín nhiệm của khách hàng bởi
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và chất lượng dịch vụ đảm bảo.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động dịch vụ logistics trong việc hỗ trợ các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa. Cho nên, trong thời
gian hai tháng thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu và tiếp cận thực tế quy trình nghiệp
vụ nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp để thực hiện đề tài: “Tổ chức thực hiện giao
nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)” bố cục báo cáo gồm ba chương như sau:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết
Biển Xanh (BSL).

Chương 2: Quy trình Tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng
đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)
7
Chương 3: Một số đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện
giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao
Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)

8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH (BSL)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL).
Trong bối cảnh phát triển của thương mại quốc tế hiện nay, sự giao thương hợp tác
giữa các quốc gia diễn ra ngày càng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu dịch vụ vận chuyển
quốc tế hàng hóa xuất nhập khẩu ở Việt Nam và các quốc gia khác trong những năm
gần đây gia tăng đáng kể. Bên cạnh đó, một số công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
không đủ tiềm lực tài chính cũng như kiến thức và chuyên môn để thực hiện hoạt động
xuất nhập khẩu. Nhận thấy được sự thuận lợi đó thì vào ngày 7/11/ 2013, Công Ty Cổ
Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh đã được thành lập. Công ty hoạt động
với loại hình doanh nghiệp là Công ty cổ phần ngoài nhà nước với sự góp vốn của Ông
Lê Minh Tuấn và bà Tô Thị Vân Anh và một số cá nhân khác có kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực Logistic.

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN
XANH (BSL)

Tên giao dịch tiếng anh: BLUE SEA LINK LOGISTICS CORPORATION

Tên viết tắt: BSL LOGISTICS CORP

Logo:

Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

9
Quy mô công ty: 20-50 người

Trụ sở chính: 1/11/76 Đường Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, thành
phố Hồ Chí Minh

Chi Nhánh tại Hà Nội: Phòng 605, Số 16 đường Trần Quốc Vượng, Phường Dịch
Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0312537960

Ngày hoạt động: 7/11/2013 (đã hoạt động 7 năm)

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ

Đại diện pháp luật: Ông Lê Minh Tuấn

Tel: 08.28.36360148

Fax: 08.28.36360149

Email: info@bsllogistics.com

Website: http://bsllogistics.com

Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh là một công ty trẻ trong
ngành Logistics chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa
và quốc tế với phương châm “we carry your trust” mong muốn mang đến cho khách
hàng sự tin tưởng với giá cả rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt. Trong 10
năm hoạt động, công ty đã không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ, thiết lập mối quan
hệ tốt đẹp với hơn 3000 đại lý trong và ngoài nước để có thể đem đến sự hài lòng cho
khách hàng và hỗ trợ khách hàng tốt hơn trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Đồng
thời có thể giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí vận chuyển, thời gian thực hiện thủ
tục xuất nhập khẩu một cách đáng kể. Ngoài ra , công ty còn có mối quan hệ rộng rãi
với các hãng tàu lớn như: WANHAI, HUYNDAI, MAERSK LINE…cũng như các
hãng hàng không chuyên chở hàng hóa như: THAI AIRWAYS, CHINA AIRLINE…
để dễ dàng cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế cho khách hàng nhanh nhất,
phù hợp nhất.

Cùng với sự phát triển của công ty và nhằm hỗ trợ khách hàng ở khu vực miền Bắc với
mức cước phí thích hợp mang lại chi phí tối ưu cho khách hàng và thuận lợi về mặt địa
10
lý. Công ty BSL đã quyết định thành lập và đi vào hoạt động một chi nhánh tại Hà Nội
ngày 20/07/2016. Công ty mong muốn trở thành đối tác đáng tin cậy của khách hàng
trên toàn quốc. Cho nên, công ty BSL luôn cố gắng phấn đấu để gây dựng được sự tín
nhiệm rất lớn đối với đối tác cũng như khách hàng nhờ thế mạnh vốn có là đội ngũ
quản lý và nhân viên giàu nhiệt huyết, kinh nghiệm chuyên sâu cùng các dịch vụ
chuyên nghiệp. Những yếu tố trên đã giúp cho công ty phát triển lớn mạnh và vươn lên
trở thành một trong những công ty cung cấp dịch vụ Logistics tốt nhất ở Việt Nam.

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)

1.2.1 Chức năng


Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh là công ty hoạt động trong
lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế chủ yếu thực hiện các chức
năng:

 Cung cấp dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải đa
phương thức chủ yếu bằng đường biển và đường hàng không
 Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê kho bãi, mua bán cước các
phương tiện vận tải và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa
 Thực hiện khai thuê hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu, mua bảo hiểm hàng hóa
 Tư vấn và hỗ trợ khách hàng về các vấn đề giao nhận, vận tải, kho hàng và các vấn
đề đề phát sinh, đồng thời tiến hành theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng
hóa trong quá trình giao nhận vận tải và thanh toán các chi phí liên quan
 Thay mặt nhà xuất khẩu (hoặc nhà nhập khẩu) đảm nhận toàn bộ quá trình vận
chuyển hàng hoá qua từng giai đoạn đưa hàng hóa đến tay người nhận hàng cuối
cùng. Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng hàng không trong và ngoài nước, liên doanh
hợp tác với các tổ chức trong ngành

1.2.2 Nhiệm vụ
Để cung cấp dịch vụ hậu cần chất lượng và mang đến niềm tin cậy cho khách hàng và
đối tác hợp tác kinh doanh, công ty cần thực hiện nhiệm vụ đúng bổn phận và nghĩa vụ
của mình đối với Nhà nước, tổ chức và cá nhân doanh nghiệp:

11
 Thực hiện kinh doanh các mặt hàng và ngành nghề như đã đăng kí trong giấy phép
kinh doanh, có kế hoạch kinh doanh
 Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý, kinh tế tài chính và giao dịch đối ngoại
theo đúng quy định của pháp luật đề ra.
 Công ty phải đảm bảo hạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan Nhà
nước, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn cho nhà nước.
 Tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, đưa ra những kiến nghị cải tiến hữu ích trong lĩnh
vực giao nhận vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế
 Đảm bảo chế độ chính sách, quyền lợi hợp lý cho người lao động, tạo môi trường
làm việc thuận lợi, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên, đồng
thời cho nhân viên tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và kỹ năng.

1.2.3 Lĩnh vực hoạt động


Hoạt động kinh doanh của công ty chuyên về giao nhận vận tải đường biển và đường
hàng không nội địa và quốc tế, vận tải đa phương thức với đa dạng các lĩnh vực hỗ trợ
bao gồm các hoạt động:

Vận tải đường biển:

 Giao nhận quốc tế bằng đường biển hàng FCL và LCL


 Khai thuê thủ tục hải quan, chuẩn bị chứng từ, mua bảo hiểm
 Dịch vụ giao nhận trọn gói (Door to Door)
 Và các dịch vụ hỗ trợ có liên quan
Vận tải hàng không:

 Nhận hàng và đóng gói tại kho.


 Làm thủ tục thông quan hàng hóa.
 Vận chuyển hàng đến tận nơi.
Các dịch vụ giao nhận khác:

 Khai báo hải quan


 Đại lý giao nhận
 Vận chuyển nội địa

12
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lí của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận tải Liên Kết
Biển Xanh (BSL)

1.3.1 Sơ đồ tổng quan


Qua hoạt động thực tiễn, công ty đã thiết lập bộ máy tổ chức để thể hiện sự phân chia
rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm về mối quan hệ gắn bó ràng buộc giữa cấp lãnh
đạo và các phòng ban chức năng. Được thực hiện theo sơ đồ sau:

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN
GIAO NHẬN
SALES CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty BSL

(Nguồn: Hồ sơ nhân lực của công ty BSL năm 2023)

1.4 Tình hình nhân sự của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển
Xanh (BSL)
Tính đến thời điểm 01/03/2023, tổng số lượng nhân viên của công ty BSL ở cả hai chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là 32 người

Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


Giới tính Nam 23 71.88
Nữ 9 28.12
Độ tuổi (t) 22-29 23 71.88
30-39 7 21.88
40-49 2 6.24
Trình độ Cao đẳng 24 75
Đại học 8 25
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển
Xanh (BSL) năm 28/2/2023

13
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty BSL)

1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động hoạt động sản xuất của Công Ty Cổ Phần
Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)

1.5.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng theo loại hình dịch vụ 6 tháng đầu của
năm 2021-2023
Tình hình chung của việc thự hiện sản lượng của BSL LOGISTICS về các loại hình
dịch vụ và lợi nhuận sau thuế có những dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng mạnh mẻ
trong suốt giai đoạn đầy biến động của giai đoạn 6 tháng đầu năm 2021 đến năm
2023.

Công ty đang ngày càng đang dạng hóa các loại hình dịch vụ cũng như mở rộng quy
mô tổ chức giao, đáp ứng mọi như cầu trên thị trường: như dịch vụ trucking, dịch vụ
giao nhận door to door, rất nhiều loại hình đang trong quá trình đưa vào hoạt động một
cách trơn tru điều đó doanh thu từ các loại hình dịch vụ hiện đang tăng trưởng qua
từng tuy mức độ tăng trưởng không lớn nhưng đảm bảo việc hạn chế không lỗ.

Loại nhuận sau thuế của doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển thì mức độ tăng
trưởng không quá là lớn vì một số loại hình dịch vụ mới đang trong quá ứng dụng và
chưa mang lại những kết quả tốt nhất, nhưng đã đảm bảo được quy trình và mang lại
những người doanh thu từ những dịch vụ mới,

Cho đến thời điểm 6 tháng đầu năm 2023 công ty không lỗ và duy trì lợi nhuận ở mức
ổn định đảm bảo được nguồn doanh thu cũng như là một đà phát triển mạnh mẽ trong
những năm kế tiếp, trước sự hòa nhập và ngày càng mở rộng của thị trường trong và
ngoài nước, công ty luôn liên tục phát triển và thay đổi để phù hợp với mọi hoàn cảnh
mọi điều kiện của thị trường, góp phần tạo ra những giá trị lớn lao hơn nữa cho khách
hàng và thị trường đầy màu mở và tìm năng.

Dưới đây là số liệu về sản lượng giao nhận hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp 6
tháng đầu năm 2021-2023

1.5.2 Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao
Nhận Vận Tải Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2021-2023

14
6/2021 6/2022 6/2023 Chênh lệch
Tương Tương
Tuyệt Tuyệt
Tỷ Tỷ Tỷ đối đối
Dịch vụ Doanh Doanh Doanh đối đối
trọng trọng trọng (2021- (2022-
thu thu thu (2021- (2022-
(%) (%) (%) 2022) 2023)
2022) 2023)
(%) %
Hàng
nguyên
8365 43,38 10532 46,12 12231 43,67 2167 125,90 1699 116,13
container
(FCL)

Hàng lẻ
6523 33,82 7032 30,79 8231 29,39 590 107,80 1199 117,05
(LCL)

Dịch Vụ
Hải 2516 13,04 3120 13,66 4214 15,04 604 124 1094 135,06
Quan

Dịch Vụ
1879 9,76 2150 9,43 3332 11,9 271 114,42 1094 154,97
Khác

Doanh
19283 100 22834 100 28003 100 3551 118,41 5169 122,63
Thu

Đơn vị: 00000VNĐ

Bảng 1.3: Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2021-2023

15
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
01/06/2021 01/06/2022 01/06/2023

Hàng FCL Hàng LCL DVHQ DVK

Biểu đồ 1.4: Tỷ trọng doanh thu theo loại hình dịch vụ kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2021-
2023

Trong 6 tháng đầu năm 2021-2023, chúng ta có thể thấy sự phát triển các dịch vụ của
Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh cung cấp cho khách hàng
có sự thay chênh lệch tỷ trọng dịch vụ khá lớn và có sự phân hóa rõ ràng, cụ thể như
sau:

Dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) chiếm ưu thế trong ba năm gần đây
(2021-2023) của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh, cụ thể
trong 6 tháng đầu năm 2021 doanh thu từ các loại dịch vụ chiếm 836.500.000 đồng
chiếm 43.38 % trong tổng doanh thu từ các dịch vụ kinh doanh của công ty. Doanh thu
từ dịch vụ hàng nguyên container (FCL) đến 6 tháng đầu năm 2022 giảm xuống chỉ
còn 1.053.200.000 đồng và 6 tháng đầu năm 2023 là 1.213.100.000 vnđ và vẫn duy trì
là dịch vụ thế mạnh của công ty với 43.67% trong tổng doanh thu, từ những yếu tố trên
dẫn đến chênh lệch doanh thu tuyệt đối 6 tháng đầu năm và 6 tháng đầu năm 2021 là
216.700.000 vnđ tương đương với tăng 125%, đến 6 tháng đầu năm 2023 chênh lệch
doanh thu tuyệt đối 6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2022 là 169.900.000
triệu vnđ tương đương với tăng 116,13%, đây chính là dấu hiệu của sự tăng trưởng.

Doanh thu dịch vụ hàng lẻ (LCL) 6 tháng đầu năm 2021 là 652.300.000vnđ chiếm
33.82% doanh thu của năm và đến 6 tháng đầu năm 2023 doanh thu dịch vụ hàng
lẻ( LCL) là 823.100.000 vnđ chiếm 29.39% trong tổng doanh thu từ các dịch vụ kinh
16
doanh khác. Qua số liệu, cho thấy công ty đang tập trung vào phát triển một số tuyến
hàng lẻ (LCL) phù hợp với chi phí hợp lý, luồng hàng ổn định. Đây cũng là một trong
các lí do làm cho tỷ trọng dịch vụ hàng nguyên container (FCL) tăng dần qua từng
năm, từ những yếu tố trên dẫn đến mức chênh lệch tuyệt đối của dịch vụ hàng lẻ
(LCL) 6 tháng đầu năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2021 là 59.000.000 vnđ tương
đương với tăng 107.80%, đến 6 tháng đầu năm 2023 mức chênh lệch tuyệt đối hàng lẻ
(LCL) 6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2022 là 119.900.000 vnđ, tương
đương với tăng 117.05% điều này cho thấy dịch vụ làm hàng lẽ của công ty rất thành
công và liên tục tăng trưởng qua các năm.

Tỉ trọng doanh thu dịch vụ Hải quan 6 tháng đầu năm 2022 không có sự biến đổi đáng
kể, chênh lệch tuyệt đối doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2021 là
60.400.000 vnđ tương đương lượng tăng 124%, mức chênh lệch dịch vụ này 6 tháng
đầu năm 2023 với 6 tháng đầu năm 2022 là 109.400.000 vnđ tương đương tăng
154,97%, dịch vụ Hải quan tại thời điểm 6 tháng đầu năm 2023 đã có dấu hiệu tăng
trưởng trở lại.

Dịch vụ khác có liên quan gần như không biến động trong 6 tháng đầu năm 2021-
2023, mức độ chênh lệch tuyệt đối của dịch vụ khác 6 tháng đầu năm 2022 với 6 tháng
đầu năm 2021 là 27.100.000 vnđ tương đương với tăng 114.42%, mức độ chênh lệch
dịch vụ khác ở năm 6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2022 là 109.400.000
vnđ tương ứng tăng 154.97%, công ty đã cố gắng duy trì mức độ dịch vụ ở mức ổn
định để không ảnh hưởng lớn đến doanh thu. Điều này được thấy, nó chỉ dao động
tăng giảm nhẹ qua mỗi năm khoảng 1-2%., Dẫn đến chênh lệch tổng doanh thu 6 tháng
đầu năm 2022 so với 6 tháng đầu năm 2021 là 355.100.000 vnđ tương ứng tăng 118.41
%, đến 6 tháng đầu năm 2023 tổng doanh thu chênh lệch tuyệt đối với 6 tháng đầu
năm 2022 là 516.900.000 vnđ tương ứng tăng 122.63% , tổng doanh thu qua các năm
đang liên tục được phục hồi và phát triển.

ST CHỈ TIÊU 06/2022 06/2023 So sánh (%) Chênh lệch

17
T
Doanh thu
22834000 28003000 122,637 5169000
1
BH&CCDV
Doanh thu
thuần 22834000 28003000 122,637 5169000
2 BH&CCDV
Lợi nhuận gộp
5816218 6269410 107,792 453192
3 về
Doanh thu
450430 482410 107,100 31980
4 HĐTC
Chi phí tài
7103200 10232000 144,048 3128800
5 chính
Chi phí bán
10365012 11984000 115,620 1618988
6 hàng
7 Chi phí QLDN 3250212 3246434 99,884 (3778)
Lợi nhuận
thuần từ 2566006 3022976 117,809 456970
8 HĐKD
9 Thu nhập khác 13109 179098 1366,222 165989
10 Chi phí khác 1282 2566 200,156 1284
Lợi nhuận
130127 177532 136,430 47405
11 khác
Tổng lợi nhuận
kế toán trước 2681742 3018844 112,570 337102
12 thuế
Chi phí thuế
TNDN hiện 1573000 1500000 95,359 (73000)
13 hành
Lợi nhuận sau
1108742 1518844 136,988 410102
14 thuế

1.5.3 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2022 – 2023
Đơn vị:00 VND

(Nguồn: phòng kế toán)


Bảng 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2022 – 2023

Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm 2023 của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL) kinh doanh có hiệu quả giúp công ty thu lại được lợi nhuận
theo kế hoạch. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công Ty Cổ Phần Giao

18
Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) trong 6 tháng đầu năm 2022 là
2.283.400.000VND, năm 2023 là 2.800.300.000 VND, tăng 516.900.000 VND tương
ứng với tốc độ tăng là 122,637%. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty có
được nguồn khách hàng ổn định, Công ty luôn chú trọng vào việc nâng cao chất lượng,
thu hút khách hàng mới. Cùng với đó là sự hoạt động liên kết chặt chẽ từ các nhân
viên thuộc các phòng ban đã mang lại nhiều hợp đồng giá trị cho công ty.

Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL) 6 tháng đầu năm 2023 là 48.241.000 VND so với 6
tháng đầu năm 2022 tăng 3.198.000 VND , tương ứng với tốc độ tăng là 107,10%.
Nguyên nhân của sự suy giảm là sự chênh lệch về lãi tiền gửi và lãi cho vay.

Chi phí tài chính 6 tháng đầu năm của năm 2023 là 1.023.200.000 VND tương ứng
với tốc độ tăng là 144,048% so với 6 tháng đầu năm 2022. Chi phí bán hàng tăng
161.898.800 VND , tương ứng với tốc độ tăng là 115,62 %. Chi phí quản lí doanh
nghiệp năm 6 tháng đầu năm 2023 là 324.643.400 VND giảm 0.116% so với 6 tháng
đầu năm 2022.

Lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp đạt được trong 6 tháng đầu năm 2023 là
151.884.400 VND tăng 136,988% so với 6 tháng đầu năm 2022, tương đương lượng
tăng là 41.010.200 VND. Tuy nhiên, với một năm đầy biến động về kinh tế do sự tác
động từ dịch bệnh Covid-19 hoành hành khiến Nhìn chung, công ty vẫn đang trên đà
của sự phát triển, cải cách cải tiến qua từng năm, lợi nhuận qua từng năm tăng một
cách rõ rệt, công ty đã vượt qua được những giai đoạn khó khăn và thực hiện chặc chẽ
các mục tiêu kế hoạch doanh số và hoàn thành tốt qua từng năm.

19
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO NHẬN NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH (BSL)
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan trong tổ chức thực hiện giao nhận
nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)

NHÀ XUẤT KHẨU (1) NHÀ NHẬP KHẨU

ANHUI MELUCK TNT ELECTRICAL


IMPORT AND EXPORT REFRIGERATION
TRADE CO.,LTD TRADING SERVICE
(7)
COMPANY LIMITED

(4) (2) (8)

ĐẠI LÝ VẬN
CHUYỂN ĐẠI LÝ VẬN
(3)
CHUYỂN
SHENZHEN JW
BSL LOGISTICS CORP
INTERNATIONAL

(5) (9)

HÃNG TÀU VẬN


CHUYỂN (6) ĐẠI LÝ HÃNG TÀU
GEMADEPT
SHANGHAI JINJIANG
SHIPPING (GROUP) (VIỆT NAM
CO., LTD

Hình 2.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên có liên quan đến tổ chức thực hiện giao
nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao
Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)

20
Phân tích mối quan hệ giữa các bên có liên quan:

(1) Nhà xuất khẩu ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE
CO.,LTD và nhà nhập khẩu Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED đàm phát và kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa theo điều kiện
FOB
(2) Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED kí
kết hợp đồng dịch vụ vận tải với Công ty BSL LOGISTIC CORP
(3) Công ty BSL LOGISTIC CORP sẽ cho thông tin lô hàng để hỏi cước vận
chuyển với đại lí bên đầu xuất khẩu khẩu công ty: SHENZHEN JW
INTERNATIONAL TRANSPORTATION (JW)
(4) Nhà xuất khẩu công ty ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE
CO.,LTD liên hệ với đại lý: công ty JW làm chứng từ và đặt tàu theo chỉ định của
công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED. Đồng
thời, công ty JW sẽ phát hành HBL cho công ty ANHUI MELUCK IMPORT AND
EXPORT TRADE CO.,LTD
(5) Đại lý Công ty JW liên lạc với hãng tàu SHANGHAI JINJANG SHIPPING
(GROUP) CO., LTD (Trung Quốc) để đặt chỗ và yêu cầu phát hành Surrendered Bill
theo yêu cầu của nhà xuất khẩu
(6) Nhà vận chuyển hãng tàu SHANGHAI JINJANG SHIPPING (GROUP) CO.,
LTD thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng con tàu (AS SERENA/2306S) từ cảng xuất
khẩu (SHANGHAI, CHINA) đến cảng nhập khẩu (CAT LAI PORT HO CHI MINH
VIET NAM)
(7) Nhà xuất khẩu Công ty ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE
CO.,LTD gửi các chứng từ liên quan của lô hàng cho nhà nhập khẩu Công ty Công ty
TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED
(8) Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED
gửi bộ chứng từ của lô hàng cho công ty BSL LOGISTICS CORP
(9) Công ty BSL LOGISTICS CORP nhận thông báo hàng đến và lệnh giao hàng
từ hãng tàu GEMADEPT (Việt Nam). Sau đó, công ty BSL LOGISTICS CORP tiến
hành làm thủ tục để nhận hàng cho công ty TNT ELECTRICAL TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED

21
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh bằng
đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)
2.2.1 Sơ đồ quy trình

Tìm kiếm khách Liên hệ với đại lý


Nhận và kiểm tra
hàng và kí kết thuê phương tiện
bộ chứng từ
hợp đồng dịch vụ vận tải

Nhận giấy thông


Thủ tục hải quan báo hàng đến,
lệnh giao hàng

Giao hàng cho Trả lại container


khách hàng rỗng

Quyết toán với


khách hàng và
lưu trữ hồ sơ

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện giao nhận nhập khẩu thiết bị điện lạnh
bằng đường biển của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
(BSL)

2.2.2 Quy trình thực hiện

2.2.2.1 Kí kết hợp đồng dịch vụ

Nhân viên Sale của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh tiếp
nhận nhu cầu nhập khẩu của công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED.

22
Tên lô hàng: EVAPORATOR, CONDENSER, LIQUID RECEIVER,
CONDENSER, EVAPORATOR (NEW MODEL)
 Đặc điểm lô hàng: số lượng: 44 cartons vì là hàng thiết bị nên để đảm bảo an toàn
toàn cho mỗi đơn vị hàng hóa nên mỗi đơn vị hàng hóa đều phải tương ứng với 1
thùng carton.
Đề xuất phương án thực hiện lô hàng: vận chuyển bằng đường biển, container vận
chuyển là 1X20GP, 1X40HC, cảng xếp hàng – cảng dỡ hàng: SHANGHAI-HO CHI
MINH, đơn vị vận chuyển SHANGHAI JINJANG SHIPPING, Thanh toán theo
phương thức FOB.
Nhân viên Sale thực hiện xem xét và liên hệ với các đại lí Trung Quốc để tìm giá tốt
và lịch trình sớm nhất cho khách hàng. Sau khi, khảo sát giá của các đại lý, công ty
BSL quyết định chọn giá của đại lý: Công ty JW để báo giá cho khách hàng. Thông
thường, nếu khách hàng đồng ý với mức giá và lịch trình mà công ty cung cấp thì hai
bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ. Nhưng vì công ty TNT ELECTRICAL
TRADING SERVICE COMPANY LIMITED kí kết hợp đồng dịch vụ giao nhận
theo từng năm với công ty BSL nên khi có lô hàng nhập khẩu, công ty chỉ cần gửi
thông tin lô hàng qua email thì công ty BSL sẽ thực hiện thủ tục, giấy tờ để nhận
hàng.

2.2.2.2 Thuê phương tiện vận tải từ các hãng tàu (nhập FOB)
Theo điều kiện FOB trong hợp đồng giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, bên nhập
khẩu sẽ chịu chi phí thuê tàu và mọi rủi ro cũng như chi phí phát sinh kể từ lúc hàng
hóa yên vị trên tàu tại nước người bán. Công ty BSL nhận ủy thác của công ty TNT
ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED với dịch vụ giao hàng
trọn gói “Door to door”. Vì thế, Công ty BSL sẽ đàm phán và đề nghị bên đại lý thuê
tàu giùm và toàn bộ chi phí đó sẽ được công ty thanh toán lại bởi vì việc trực tiếp liên
hệ tàu tại nước người xuất khẩu dễ gặp trở ngại do khác biệt về ngôn ngữ cũng như
không am hiểu thị trường khó tìm được giá rẻ. Sau khi đã thỏa thuận thành công với
đại lý, Công ty Nhân viên Sale của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết
Biển Xanh tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của công ty TNT ELECTRICAL TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED. Khách hàng cho thông tin lô hàng bao gồm điều
kiện giao hàng: FOB, tên hàng hóa EVAPORATOR, CONDENSER, LIQUID

23
RECEIVER, CONDENSER, EVAPORATOR, Số lượng: 1X20GP, 1X40HC, cảng
xếp hàng – cảng sẽ liên hệ với khách hàng là công ty TNT ELECTRICAL TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED và yêu cầu công ty TNT ELECTRICAL TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED chỉ định công ty ANHUI MELUCK IMPORT
AND EXPORT TRADE CO.,LTD làm chứng từ và đặt tàu với công ty JW. Công ty
ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE CO.,LTD sẽ cung cấp các
thông tin và bộ chứng từ liên quan đến hàng hóa để công ty đại lý đặt lịch tàu và làm
thủ tục thuê tàu vận chuyển từ điểm xuất phát tới địa điểm đích.

2.2.2.3 Nhận và kiểm tra chứng từ từ khách hàng


Sau khi nhà xuất khẩu đã nhận được thanh toán theo hợp đồng, nhà xuất khẩu sẽ tiến
hành gửi đầy đủ bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu. Lúc này, nhà nhập khẩu sẽ chuyển bộ
chứng từ đó thông qua email cho nhân viên sale của Công ty BSL. Nhân viên Sale sẽ
giao bộ chứng từ đó cho nhân viên bộ phận giao nhận để thực hiện công việc kiểm tra
và lên tờ khai điện tử chính xác. Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED gửi bộ chứng từ bao gồm:

 Hợp đồng thương mại 01 bản sao y bản chính (Sale Contract)
 Hóa đơn thương mại 01 bản gốc (Commercial Invoice)
 Phiếu đóng gói hàng hóa 01 bản gốc (Packing list)
 Vận đơn thứ cấp 01 bản gốc (House bill telex)
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 01 bản gốc (Certificate of Origin)
Nhân viên giao nhận sẽ tiến hành việc kiểm tra các thông tin lô hàng và tính đồng bộ
của chứng từ trên. Đây là một công việc rất quan trọng, nếu có sai sót trong quá trình
kiểm tra chứng từ thì các dữ liệu khi lên tờ khai sẽ không chính xác làm chậm trễ quá
trình thông quan hàng hóa dẫn đến có thể đóng phí và ảnh hưởng tới việc lấy hàng ra
khỏi cảng đích.

Hợp đồng thương mại

Cần kiểm tra một số nội dung cơ bản của hợp đồng như sau:

 Người bán (Seller): ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE CO. ,
LTD

24
 Địa chỉ: XUANZHOU CITY IN ANHUI PROVINCE ECONOMIC
DEVELOPMENT ZONE, NORTH 1# A WORKSHOP
 Người mua (Buyer): TNT ELECTRICAL REFRIGERATION TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED.
 Địa chỉ: NO 63F, HAMLET 2 XUAN THOI THUONG COMMUNE, HOC MON
DISTRICT, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
 Thông tin hàng hóa mua bán bao gồm mặt hàng:

 Điều kiện giao hàng: FOB


 Ngày giao hàng: 35 ngày sau khi chuyển tiền
 Phương thức thanh toán: 100% TT phải thanh toán trước khi giao hàng.
Điều này có nghĩa là công ty TNT ELECTRICAL REFRIGERATION TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED. yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một khoản
tiền bằng tổng trị giá phải thanh toán ghi trên hóa đơn 40812.00USD cho bên bán hàng
là công ty Jiashan Wansheng Electronics bằng phương tiện chuyển tiền (điện
Swift/telex). Sau khi người mua đã hoàn thành thanh toán thì người bán mới giao hàng
và bộ chứng từ cho bên mua vì đây là trường hợp trả tiền trước.
Thông tin ngân hàng:
 Người Thụ hưởng: Ahui meluck import and export trade co., LTD
 Tên ngân hàng: CHINA CONSTRUCTION BANK ANHUI XUANCHIENG
BRANCH
 Địa chỉ ngân hàng: NO.17 SOUTH ZHUANGYUAN ROAD XUANCHIENG
CITY ANHUI CHINA
 Mã Swift:PCBCCNBJAHX

25
 Điều khoản hợp đồng: Không được đơn phương tự ý hủy bỏ đơn đặt hàng khi đơn
đặt hàng đã xác nhận

Hóa đơn thương mại

Cần kiểm tra những nội dung sau trong hóa đơn thương mại:

Kiểm tra số và ngày của hóa đơn thương mại phải bằng hoặc sau ngày kí kết hợp đồng
và trước ngày vận đơn. Tên hàng, số lượng, đơn giá, đồng tiền thanh toán, điều kiện
giao hàng, tổng số tiền ghi trên hóa đơn phải trùng khớp với hợp đồng thương mại.

Cần kiểm tra những nội dung sau trong hóa đơn thương mại:

Kiểm tra số và ngày của hóa đơn thương mại phải bằng hoặc sau ngày kí kết hợp đồng
và trước ngày vận đơn. Tên hàng, số lượng, đơn giá, đồng tiền thanh toán, điều kiện
giao hàng, tổng số tiền ghi trên hóa đơn phải trùng khớp với hợp đồng thương mại.

 Số hóa đơn: LM230106


 Ngày hóa đơn: 11/1/2023
 Tên hàng hóa:

 Tổng giá trị hóa đơn: 40812.00 USD


 Điều kiện giao hàng: FOB
 Phương thức thanh toán: T/T
26
Phiếu đóng gói hàng hóa

Tiến hành kiểm tra số và ngày hóa đơn thương mại trên phiếu đóng gói. Đồng thời
xem xét các thông tin trên Phiếu đóng gói như thông tin mô tả hàng hóa, đơn vị tính,
trọng lượng tịnh, trọng lượng bao bì, quy cách đóng gói và loại bao bì:

 Số phiếu đóng gói: LM230106C


 Ngày phiếu đóng gói: 11/1/2023
 Mô tả hàng hóa (tên hàng và số lượng):

 Tổng số lượng kiện: 44 CARTONS


 Tổng số lượng hàng hóa: 44 PIECES
 Tổng trọng lượng tịnh (N.W): 6121.50 KGS
 Tổng trọng lượng cả bao bì (G.W): 8139.40 KGS
 Thể tích: 70.43 CBM
Vận đơn

Kiểm tra house bill of lading so với hợp đồng

Kiểm tra các thông tin tên và địa chỉ của người gửi hàng và người nhận hàng, tên
hàng hóa, mã hàng hóa trên HBL có đúng theo hợp đồng.

Người bán (Seller): ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE CO. , LTD
Địa chỉ: XUANZHOU CITY IN ANHUI PROVINCE ECONOMIC
DEVELOPMENT ZONE, NORTH 1# A WORKSHOP
Người mua (Buyer): TNT ELECTRICAL REFRIGERATION TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED.

27
Địa chỉ: NO 63F, HAMLET 2 XUAN THOI THUONG COMMUNE, HOC MON
DISTRICT, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
Thông tin hàng hóa mua bán bao gồm mặt hàng
Kiểm tra house bill of lading so với master bill of lading

Kiểm tra chi tiết trên HBL và MBL có trùng khớp thông tin với nhau không bao gồm
tên tàu, số chuyến, cảng xếp hãng, cảng dỡ hàng, số container, số seal, tên hàng, số kiện,
trọng lượng, thể tích và ngày xếp hàng lên tàu.

Tên tàu/Số chuyến: AS SERENA/2306S


Cảng xếp hàng: SHANGHAI, CHINA
Cảng dỡ hàng: HO CHI MINH, VIET NAM
Số Container/Seal: TRHU8084558/ SJJA482207
TWCU2168720/ SJJB512311

Tên hàng: EVAPORATOR, CONDENSER, LIQUID RECEIVER.


Số lượng kiện: 44 CARTONS
Trọng lượng cả bao bì: 8139.40 KGS
Thể tích: 70.43 CBM
Ngày xếp hàng lên tàu: 12/02/2023
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Đối với giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cần kiểm tra tính pháp lý của
chứng từ, tức là có được ban hành bởi cơ quan quốc tế đáng tin cậy không. C/O của lô
hàng này được phát hành ở Trung Quốc vì hàng hóa được sản xuất tại Trung Quốc.
Trên giấy thể hiện các thông tin về nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin sản phẩm
xin chứng nhận gồm: Tên sản phẩm, số lượng, nhãn hiệu, xuất xứ, tiêu chuẩn đăng kí
chứng nhận.

Form C/O: E (ASEAN-CHINA)


Tên nước phát hành: THE PEOPLE’S REPLUBLIC OF CHINA
Thông tin nhà xuất khẩu: ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE CO. ,
LTD

28
Địa chỉ: XUANZHOU CITY IN ANHUI PROVINCE ECONOMIC
DEVELOPMENT ZONE, NORTH 1# A WORKSHOP
Thông tin người nhận hàng: TNT ELECTRICAL REFRIGERATION TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED.
Địa chỉ: NO 63F, HAMLET 2 XUAN THOI THUONG COMMUNE, HOC MON
DISTRICT, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
Phương tiện vận tải
 Ngày khởi hành: 12/02/2023
 Tên tàu/Số chuyến: AS SERENA/2306S
 Cảng xếp hàng: SHANGHAI, CHINA
 Cảng dỡ hàng: HO CHI MINH, VIET NAM
 Tuyến dường và phương thức vận tải: FROM SHANGHAI CHINA TO HO CHI
MINH VIEST NAM BY SEA
 Thông tin hàng hóa:

 Tiêu chí xuất xứ: PE được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu “có xuất xứ Trung
Quốc”
 Số hóa đơn: F23MA2MTKFQ10003
 Ngày hóa đơn: 16/02/2023
Đối với mặt hàng này Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED nhận được C/O form E, chứng nhận hàng hóa có nguồn gốc
Trung Quốc. C/O form E là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định
khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng
hóa có nguồn gốc xuất xứ từ nước thành viên của hiệp định này.
29
Nhờ có C/O form E mà công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mức 0% dựa
trên biểu thuế xuất nhập khẩu 2021.

2.2.2.4 Nhận giấy thông báo hàng đến và lệnh giao hàng
Sau khi hãng tàu SHANGHAI JINJANG SHIPPING bên nước người xuất khẩu đã
thực hiện vận chuyển hàng hóa đến địa điểm cảng của nước người mua theo yêu cầu
như trong hợp đồng đã kí kết. Đại lí của SHANGHAI JINJANG SHIPPING là
GEMADEPT (Việt Nam) sẽ gửi email cho nhân viên chứng từ Công ty BSL giấy
thông báo hàng đến (Arrival Notice) khoảng 1-2 ngày trước khi tàu cập cảng nhằm
mục đích thông báo cho bên nhà nhập khẩu và các bên liên quan rằng tàu chở hàng sẽ
cập cảng vào ngày 19/2/2023 chuẩn bị giấy tờ để làm thủ tục ra cảng để nhận hàng của
mình. Nhân viên chứng từ BSL sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin trên giấy thông báo
hàng đến và xác nhận ngày tàu đến để thông báo cho công ty TNT ELECTRICAL
TRADING SERVICE COMPANY LIMITED. Đồng thời, hãng tàu SHANGHAI
JINJANG SHIPPING cũng sẽ gửi mã hồ sơ phân quyền cho công ty BSL bao gồm
các thông tin sau:

 Mã hồ sơ: 23011071
 Thời gian deadline: 12h trưa, 16/02/2023
 Tên tàu / số chuyến: SUNRISE DRAGON S034
 Cảng giao hàng: CANG CAT LAI (VNCLI)
 Cảng dỡ hàng: CAT LAI (VNCLI)
 Địa điểm giao hàng: CAT LAI

30
Khi nhận được thông tin trên, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành nhập dữ liệu trên Excel
với mẫu do Hải quan cung cấp bao gồm các thông tin dựa trên HBL: tên người gửi
hàng, người nhận hàng, các bên được thông báo, ngày tàu chạy, ngày phát hành vận
đơn, nơi giao hàng, và các thông tin mô tả về lô hàng, tên hàng hoá, mã HS, số
container, số seal,…. Nhập dữ liệu xong, nhân viên chứng từ thực hiện trình Manifest
trên cổng thông tin một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/)

Hình 2.3: Nhập thông tin trình Manifest

Sau đó, căn cứ vào thông báo hàng đến từ hãng tàu SHANGHAI JINJANG
SHIPPING gửi cho Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh, hãng
tàu yêu cầu thanh toán phí Local charge bằng hình thức chuyển khoản chứ không
thanh toán bằng tiền mặt. Vì vậy, nhân viên chứng từ của công ty BSL phối hợp với bộ
phận kế toán kiểm tra lại chi tiết chi phí Local charge có đúng hay không. Sau khi
kiểm tra, nhân viên kế toán sẽ chuyển khoản vào tài khoản của hãng tàu như đã đề cập
trên thông báo hàng đến. Các khoản phí cần phải đóng cho hãng tàu bao gồm:

 Phí xếp dỡ tại cảng (THC): 300 USD


 Phí chứng từ (DOC): 38 USD
 Phí vệ sinh container (CLCO): 25 USD
 Phí cân bằng container (EIC): 150 USD
Khi thanh toán xong các phí này vào tài khoản của hãng tàu, nhân viên kế toán xác
nhận email bên hãng tàu số tiền thanh toán và kèm theo số vận đơn. Sau đó, nhân viên

31
chứng từ sẽ gửi mail cho bộ phận gửi EDO yêu cầu hãng tàu phát hành lệnh giao hàng
điện tử (EDO). Hãng tàu sẽ gửi EDO cho công ty BSL khi đã xác nhận thanh toán.
Theo yêu cầu của công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY
LIMITED thì sẽ mượn container đem về kho, nhân viên chứng từ gửi email cho hãng
tàu với đề nghị xin giấy mượn container và trả rỗng đính kèm EDO và MBL. Sau khi
hãng tàu xác nhận cho mượn container, hãng tàu sẽ gửi lệnh EDO đóng dấu “Telex
release” nghĩa là “Hàng giao thẳng” đối với hãng tàu SHANGHAI JINJANG
SHIPPING cùng với giấy mượn container và trả rỗng. Vì đây là lô hàng thuộc trường
hợp miễn cược theo quy định của hãng tàu nên không làm phiếu cược container và
đóng tiền cược.

Sau khi đã có thông báo hàng đến và EDO của hãng tàu, nhân viên chứng từ phát
hành một bộ lệnh mới cho Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED dựa trên EDO của hãng tàu. Đồng thời, nhân viên chứng từ gửi
giấy thông báo hàng của hãng tàu đến cho nhân viên sale và yêu cầu làm bảng dự trù
chi phí làm hàng để thu tiền phí khách hàng. Sau khi đã có bảng dự trù chi phí làm
hàng, nhân viên chứng từ sẽ căn cứ vào giấy thông báo hàng đến của hãng tàu và bảng
dự trù để làm thông báo hàng đến cho khách hàng kèm theo HBL gửi cho khách hàng
để thông báo chính xác ngày tàu cập và yêu cầu khách hàng thanh toán phí cước trong
thông báo hàng đến cho Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
Sau khi thanh toán xong, công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED sẽ nhận được lệnh giao hàng.

32
Hình 2.4: Giấy thông báo hàng đến của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên
Kết Biển Xanh (BSL)

33
2.2.2.5 Khai báo hải quan điện tử
Khai hải quan điện tử có thể được coi là phần quan trọng nhất trong quá trình giao
nhận. Sau khi nhận được thông báo hàng đến, nhân viên giao nhận phải dựa trên các
chứng từ đã được kiểm tra trước đó để lên tờ khai điện tử một cách chính xác.

Việc khai báo sai sẽ kéo dài thời gian làm thủ tục thông quan cho hàng hóa và dẫn
đến việc giao hàng bị chậm trễ cho khách hàng bởi lẽ hải quan sẽ yêu cầu doanh
nghiệp khai lại hoặc nghiêm trọng hơn thì phải hủy bỏ tờ khai và đóng phí.

Với doanh nghiệp lần đầu tiên xuất nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp đó cần phải
đăng kí thông tin doanh nghiệp trên Tổng cục Hải quan để xin tài khoản VNACC. Sau
đó mua chữ kí số ở Thái Sơn, Viettel hoặc VNPT, ... mà không phải Tổng cục Hải
quan. Doanh nghiệp lần đầu tiên khai Hải quan, do sơ suất khai sai mà chưa được Hải
quan hướng dẫn thì doanh nghiệp đó sẽ không bị phạt. Sau đó, doanh nghiệp soạn
công văn gửi lên Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn.

Đối với lô hàng của công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE


COMPANY LIMITED về Cát Lái nên nhân viên giao nhận thực hiện mở tờ khai tại
chi cục Hải Quan khu vực I cảng Cát Lái, được khai báo hải quan trên phần mềm
ECUS 5. Dựa vào bộ chứng từ mà khách hàng đã gửi, nhân viên giao nhận của BSL
nhập các thông tin vào phần mềm khai báo hải quan phải trùng với bộ chứng từ. Sau
đó, nhân viên giao nhận in tờ khai để đi khai tại cảng Cát Lái.

Các chứng từ cần sử dụng khi lên tờ khai điện tử cho hàng hóa nhập khẩu của công ty
TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED bao gồm:

- Hợp đồng ngoại thương (nếu có)


- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói
- Vận đơn thứ cấp
- Thông báo hàng đến
- Hóa đơn cước (nếu có)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có)

34
Nhân viên giao nhận sẽ thực hiện lên tờ khai điện tử qua các bước sau. Trước tiên
nhân viên mở phần mềm khai hải quan điện tử ECUSS 5 đã được đăng kí trên máy
tính để đăng nhập vào.

Hình 2.5: Phần mềm khai hải quan điện tử ECUS 5

Đối với những doanh nghiệp đã được thêm mới vào “Danh sách khách hàng với
đại lý”. Nhân viên chỉ cần chọn “Hệ thống” trên thanh công cụ chọn Doanh nghiệp
khai báo Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED.
Tiếp theo nhấn vào thanh công cụ “Tờ khai hải quan” chọn “Đăng kí mới tờ khai nhập
khẩu (IDA)”.

Hình 2.6: Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu IDA


35
Còn đối với lô hàng đã nhập nhiều lần tương tự thì nhân viên bộ phận giao nhận sẽ
sao chép tờ khai, chỉnh sửa và truyền đi để tiết kiệm thời gian. Vào giao diện, chọn
“Danh sách tờ khai nhập khẩu”, tìm và chọn mặt hàng cũ tương tự lô hàng này. Sau đó
chọn vào phần kết quả xử lý tờ khai và chọn mục copy tờ khai.

Sau đây là các bước nhập các trường dữ liệu như sau:

Bước 1: Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan

Chọn thông tin chung:

TDL 1: Loại hình

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá với mục đích nào thì đánh vào ô thích hợp với
loại hình: kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất kinh doanh, nhập tái xuất, tạm nhập…

Mã loại hình: A11- Nhập kinh doanh tiêu dùng

TDL 2: Ghi mã của chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp thông quan hàng hóa:

02C1 – Chi cục hải quan CK CSG KV1

TDL 3: Ngày khai báo (dự kiến): 03/03/2022

TDL 4: Phân loại cá nhân/ tổ chức: 04 – Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức

TDL 5: Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 – Đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu

TDL 6: Mã hiệu phương thức vận chuyển: 02 – Đường biển (Container).

Vì lô hàng này thuộc loại hàng FCL

Hình 2.7: Nhập thông tin vào mục “Thông tin chung”

36
Tiếp theo là khai báo các thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu bao gồm thông tin
công ty xuất khẩu, thông tin công ty nhập khẩu (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã
số thuế) dựa vào thông tin ở hợp đồng thương mại giữa hai bên

TDL 7: Người nhập khẩu: Thông tin đã được điền sẵn trên hệ thống khi đã thực
hiện thêm mới doanh nghiệp
Người nhập khẩu: TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED
Địa chỉ: NO 63F, HAMLET 2 XUAN THOI THUONG COMMUNE,
HOC MON DISTRICT, HO CHI MINH CITY, VIET NAM COUNTRY
TDL 8: Người xuất khẩu: ANHUI MELUCK IMPORT AND EXPORT TRADE
CO.,LTD
Địa chỉ: XUANZHOU CITY IN ANHUI PROVINCE ECONOMIC
DEVELOPMENT ZONE, NORTH 1#-A WORK SHOP

Hình 2.8: Nhập thông tin người xuất khẩu vào mục “Thông tin chung”

Dựa vào thông tin trên vận đơn thứ cấp (HBL) và trên giấy thông báo hàng đến (A/N),
nhân viên sẽ điền các thông tin ở phần Vận đơn

TDL9: Số vận đơn: s00208712, ngày phát hành vận đơn: 12/02/2023

37
TDL10: Số lượng kiện: 44 CARTONS. Tổng trọng lượng: 8139,4 KG

TDL 11: Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến (Đối với hàng hóa về
hàng Cát Lái hàng FCL có mã 02CIS01 còn hàng lẻ LCL mã 02CIRCI): đối với lô
hàng này hàng sẽ điền mã 02CIS01

TDL12: Phương Tiện vận chuyển: AS SERENA / 2006s

TDL 13: Ngày hàng đến: 12/02/2023

TDL 14: Địa điểm dỡ hàng: VNCLI - CANG CAT LAI (HCM)

TDL 15: Địa điểm xếp hàng: CNSHA – SHANGHAI

TDL 16: Số lượng kiện: 44 Carton

Hình 2.9: Nhập thông tin vận đơn vào mục “Thông tin chung”

38
Sau khi nhập hết các tiêu thức ở thông tin chung, nhân viên chứng từ sẽ chuyển
sang mục “thông tin chung 2” tiếp tục nhập các trường dữ liệu sau dựa vào Hóa đơn
thương mại:

TDL 18: Số hợp đồng: LM230106-TNT01

Ngày hợp đồng: 06/01/2023

TDL 17: Phân loại hình thức hóa đơn: A – Hóa đơn thương mại

TDL 18: Số hóa đơn: LM230106-TNT01

TDL 19: Ngày hóa đơn: 11/01/2023

TDL 20: Phương thức thanh toán: KC (Phương thức T/T không có trong danh mục
này)

TDL 21: Mã giá trị phân loại hóa đơn:

A – Giá Hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

TDL 22: Điều kiện giao hàng: FOB

TDL 23: Tổng trị giá hóa đơn: 40812.00

TDL 24: Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

TDL 25: Mã phân loại khai trị giá: 06 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

Vì lô hàng của công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY


LIMITED nhập theo điều kiện FOB – sử dụng dịch vụ vận chuyển “Door to Door”,
Công ty thuê tàu nhưng không mua phí bảo hiểm, nhân viên giao nhận của công ty
BSL liên hệ bộ phận kế toán xuất hóa đơn cước phí vận chuyển:

TDL 26: Phí vận chuyển: A – Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi tổng số tiền
cước phí chung cho tất cả các hàng trên hóa đơn.

Mã tiền: VND

Phí Vận chuyển: 6,954,200 VND

TDL 27: Phí bảo hiểm: D – Không bảo hiểm

TDL 28: Chi tiết khai trị giá: phương thức thanh toán T/T
39
Hình 2.10: Nhập thông tin Hợp đồng và Hóa đơn vào mục “Thông tin chung 2”

TDL 29: Người nộp thuế: 01 – Người nhập khẩu

TDL 30: Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Trường hợp nộp thuế ngay

TDL 31: Thông tin đính kèm

Chọn mã ETC (hàng FCL điền, hàng LCL không điền), ô này sẽ đính kèm số tiếp nhận
trả về để khai danh sách container.

TDL 32: Thông tin khác

Phần ghi chú (nếu có C/O): số hợp đồng: LM230106-TNT01, ngày: 06/01/2023, hàng
có CO form E E23MA2MTKFQ10003, ngày 12/02/20232/2022

40
Hình 2.11: Nhập các thông tin liên quan vào mục “Thông tin chung 2”

In tờ khai và các chứng từ khác.

Nhấn nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ
các thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế, rồi gửi qua cho khách hàng kiểm tra và
đóng thuế.

2.2.2.6 Làm thủ tục hải quan tại cảng


Nhân viên giao nhận sau khi lên tờ khai hải quan, khai báo qua phần mềm ECUS5
VNACCS để lấy số tiếp nhận, số tờ khai, kết quả phân luồng. Sau đó công ty TNT
ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED trực tiếp đóng thuế vì lô
hàng này có C/O from E nên được miễn thuế nhập khẩu và chỉ đóng thuế giá trị gia
tăng 0% cho tất cả các mặt hàng là 0 VND. Khi đóng tiền thuế xong và số tiền thuế đã
vào kho bạc nhà nước, nhân viên giao nhận tiến hành thanh lí hàng nếu tờ khai luồng
xanh hoặc thực hiện mở tờ khai nếu tờ khai thuộc luồng vàng và đỏ. Lô hàng của công
ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED nhận kết quả
phân luồng đỏ - mã phân loại kiểm tra 03. Lô hàng này sẽ bị Hải quan kiểm tra Bộ
chứng từ liên quan đến hàng hóa và kiểm hóa hàng hóa thực tế.

 Bộ chứng từ để Hải quan kiểm tra bao gồm:


 Hợp đồng thương mại (Nếu có)
 Hóa đơn thương mại
 Tờ khai hải quan
 Vận đơn
 Hóa đơn cước phí vận chuyển
 Giấy phép nhập khẩu (Nếu có)
 Giấy chứng nhận xuất xứ bản gốc (Nếu có)
Nhân viên giao nhận đến phòng điều độ - Thương vụ cảng Cát Lái cổng B khu Chi
cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực I” nộp bộ chứng từ để Hải quan kiểm tra
và mở tờ khai. Hải quan sẽ phân công người kiểm ta hồ sơ và thực hiện kiểm hóa thực
tế. Tỉ lệ phân kiểm hóa tùy vào mức độ 5%, 10% hoặc kiểm tra toàn bộ lô hàng do Cấp
lãnh đạo chỉ đạo Hải quan. Sau đó, nhân viên giao nhận đăng kí làm thủ tục cắt seal và
hạ container kiểm hóa ở “Khu kiểm hóa tập trung”, bộ hồ sơ bao gồm:
41
 Lệnh giao hàng (bản photo): Trên lệnh ghi thông tin tên và số điện thoại người đại
diện (nhân viên giao nhận)
 Chứng minh nhân dân
 Giấy đăng kí cắt seal
Sau đó, nhân viên giao nhận đến chỗ máy tính công cộng của bộ phận cảng để tra cứu:

 Nhập số tờ khai để biết cán bộ nào kiểm hóa, số điện thoại của người kiểm hóa
 Vị trí container
Khi tìm được vị trí container lô hàng, nhân viên giao nhận liên hệ với cán bộ chịu
trách nhiệm kiểm hóa lô hàng của công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED, đồng thời, liên hệ nhân viên cắt seal, trình cho Hải quan phiếu
yêu cầu cắt seal container và xin dấu cho phép cắt seal để Hải quan tiến hành kiểm hóa
thực tế lô hàng. Sau khi kiểm hóa, nhân viên giao nhận lấy mặt hàng tiêu biểu của lô
hàng cùng seal của hãng tàu đem vào khu kiểm hóa tập trung cho Hải quan kiểm hóa
đối chiếu tờ khai.

Sau khi kiểm hóa nếu lô hàng đúng với khai báo thực tế, Hải quan cho phép thông
quan lô hàng và cấp 01 tờ khai bản gốc thông quan hàng hóa cho nhân viên giao nhận.
Ngược lại, Hải quan sẽ lập biên bản tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm, có hướng xử lí, xử
phạt khác nhau: Phạt, tái xuất hoặc tiêu hủy. Khi đã nhận được tờ khai thông quan
hàng hóa, nhân viên giao nhận tiến hành làm thủ tục thanh lý hàng hóa.

2.2.2.7 Thanh lý hải quan cổng


Sau khi đã thông quan tờ khai, Công ty BSL trực tiếp thực hiện thủ tục lấy hàng
hóa từ cảng giao đến kho khách hàng theo hợp đồng giữa hai bên. Hiện tại, hãng
tàu Wan Hai đã sử dụng EDO đối với hàng hóa về cảng Cát Lái. Thay vì, công ty
BSL phải đem lệnh giao hàng của hãng tàu đến quầy thủ tụ để xác nhận thì với hệ
thống EDO, nhân viên chứng từ công ty BSL chỉ cần đăng kí thông tin lệnh giao
hàng điện tử nhận được từ hãng tàu SHANGHAI JINJIANG SHIPPING vào trang
ePort tại website https://eport.saigonnewport.com.vn. Nhân viên chứng từ vào
website trên đăng kí nhận container hàng từ Cảng, khi đã khai báo thông tin lô
hàng thành công đối với container hàng nhập có sử dụng EDO và thanh toán
những phí liên quan đến làm hàng container như phí nâng hạ container. Sau khi

42
thanh toán thành công qua ePort, nhân viên BSL chỉ cần cung cấp số đăng kí đã
lấy trên ePort cùng với số container cho tài xế để tài xế đưa cho Hải quan giám sát
thì có thể đi thẳng đến cổng thực hiện thủ tục Gate in mà không cần phải vào phát
hành chứng từ để đối chiếu với lệnh giao hàng. Việc sử dụng lệnh EDO làm cho
quy trình thanh lý hàng tại cảng diễn ra nhanh chóng, gọn lẹ hơn so với việc sử
dụng lệnh giấy và hạn chế những sai sót trong chứng từ kéo dài thời gian giao
hàng.

Nếu trong trường hợp, Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE


COMPANY LIMITED tự lấy hàng thì nhân viên chứng từ công ty BSL cần tách lệnh
EDO – tách lô Master bill thành House bill- trên ePort để phù hợp với HBL thì khách
hàng mới có thể trực tiếp lấy hàng.

Trong một số trường hợp nếu EDO bị sai lệch thông tin hoặc doanh nghiệp chưa
đăng kí sử dụng EDO, nhân viên chứng từ sẽ gửi email lên hãng tàu, hãng tàu sẽ gửi
email xuống cảng để nhờ hải quan hỗ trợ. Lúc này, nhân viên giao nhận sẽ đến phòng
thương vụ cảng để làm thủ tục in phiếu EIR- phiếu xuất/ nhập bãi, và làm thủ tục để
đưa container ra khỏi cảng.

2.2.2.8 Điều xe đầu kéo của công ty vào cảng, kéo container về kho giao hàng cho
khách hàng
Sau khi đã thanh lý ở cổng, nhân viên giao nhận cung cấp mã ePort và phiếu mượn
container và hạ rỗng của hãng tàu cho tài xế để kéo container về kho. Xe vận chuyển
hàng hóa thuộc sở hữu của công ty Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết
Biển Xanh. Khi giao hàng, công ty BSL sẽ làm 2 biên bản bàn giao chứng từ (mỗi bên
giữ 1 bản), có ký xác nhận là đã nhận đầy đủ hàng và đầy đủ chứng từ. Hàng hóa sau
khi được vận chuyển về kho riêng của chủ hàng thì tiến hành cắt seal để mở container
và rút hàng. Sau khi rút hàng xong, container rỗng sẽ được vận chuyển đến địa điểm
bãi do hãng tàu quy định trên phiếu hạ rỗng để hoàn trả cho hãng tàu.

2.2.2.9 Trả lại container rỗng


Công ty TNT ELECTRICAL TRADING SERVICE COMPANY LIMITED sau
khi nhận được container thì tiến hành rút hàng ra khỏi container, sau đó báo cho công
ty BSL để công ty điều động xe trả container rỗng về bãi TÂN CẢNG MỸ THỦY
43
theo trên giấy hạ rỗng. Xe kéo container đến bãi hạ container xuất trình phiếu mượn
container và hạ rỗng cho nhân viên điều độ bãi hạ rỗng. Nhân viên tại bãi sẽ tiến hành
kiểm tra tình trạng container khi trả và lúc bàn giao có giống nhau không, nếu như có
phát hiện hư hỏng thì phải đóng tiền đền bù. Nếu container không hư hỏng, nhân viên
tại bãi sẽ cấp phiếu hạ rỗng có đóng dấu xác nhận cho tài xế, sau đó tài xế sẽ giao lại
phiếu hạ rỗng cho nhân viên giao nhận. Đối với lô hàng của Công ty Song Phát được
miễn tiền cược cont thì không phải đi lấy lại tiền cược cont. Khi nhận hàng cần tiến
hành nhanh chóng việc rút hàng và trả lại container về bãi trong thời gian quy định của
giấy mượn container để tránh phát bị phạt tiền lưu container quá hạn.

Nếu trong trường hợp có đóng tiền cược cont, sau khi đã hoàn thành xong thủ tục
hải quan và trả cont rỗng về đúng nơi qui định của hãng tàu SHANGHAI JINJIANG
SHIPPING. Hồ sơ chuẩn bị để đi lấy lại tiền cược cont gồm:

 Giấy giới thiệu của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
(BSL)
 Biên nhận đóng tiền cược bản gốc
 Phiếu trả rỗng

2.2.2.10 Quyết toán với khách hàng và lưu hồ sơ


Sau khi đã hoàn thành việc lấy hàng cho khách hàng, nhân viên giao nhận về công
ty làm bảng quyết toán kèm vào bộ chứng từ của lô hàng gồm hồ sơ hải quan và các
hóa đơn, biên lai các chi phí phát sinh, rồi bàn giao lại cho bộ phận kế toán.

Hồ sơ sẽ được nhân viên giao nhận của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải
Liên Kết Biển Xanh (BSL) sao chép thành một bản và chuyển cho bộ phận kế toán lưu
lại, còn lại bản gốc sẽ chuyển cho khách hàng là Công ty TNT ELECTRICAL
TRADING SERVICE COMPANY LIMITED để thực hiện thanh toán cho công ty
BSL.

2.2.3 Đánh giá về quy trình thực hiện

2.2.3.1 Những kết quả đạt được sau khi thực hiện quy trình
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu có sự
phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận phòng ban liên quan tạo nên sự chuyên nghiệp,

44
thời gian làm việc phân bổ đồng đều và đảm bảo hiệu suất làm việc được tốt nhất. Các
nhân viên của công ty BSL đều có nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm nhiều năm
trong dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nên công việc thực hiện suôn sẻ, hạn
chế sai sót và nhanh chóng xử lý những tình huống bất ngờ phát sinh. Công ty BSL
thực hiện rất kỹ trong khâu nhận và kiểm tra chứng từ góp phần hạn chế những sai sót
về chứng từ. Điều này làm cho thủ tục hải quan và lấy hàng diễn ra một cách nhanh
chóng, tạo niềm tin và giữ chân được khách hàng

Một số quy trình được thực hiện qua hệ thống điện tử như khai báo hải quan điện
tử, nhận lệnh giao hàng điện tử, thực hiện thanh lý hải quan cổng qua ePort giúp công
ty tiết kiệm được thời gian và chi phí

Thiết lập được mối quan hệ tốt đẹp với đại lý, hãng tàu vì sự uy tín và yêu cầu
công việc thường xuyên liên lạc với nhau nhờ đó công ty có mức giá tốt cho khách
hàng và việc làm thủ tục lấy lệnh, cược cont tại hãng tàu hầu như diễn ra thuận lợi

2.2.3.2 Những kết quả chưa đạt được sau khi thực hiện quy trình cần khắc phục
Nhân viên giao nhận nên cẩn thận trong việc áp mã thuế và khai thông tin hàng hóa
một cách rõ ràng cụ thể để hạn chế việc hàng hóa bị phân luồng đỏ gây mất thời gian
và chi phí

Nhận được sự ủy thác của công ty nhập khẩu nhưng theo điều kiện FOB công ty
Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh không có khả năng thuê
phương tiện vận tải mà phải nhờ bên đại lý đầu xuất thuê dùm phương tiện vận tải làm
mất cơ hội đàm phán với hãng tàu về chi phí và mất đi một phần lợi nhuận vì phải chia
lợi nhuận đó cho công ty đại lý tại đầu xuất khẩu.

45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO
NHẬN NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN
KẾT BIỂN XANH (BSL)
3.1 Phân tích SWOT của Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển
Xanh (BSL)

3.1.1 mạnh – Strengths


S1: Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực
giao nhận vận tải nội địa và quốc tế

S2: Công ty cung cấp cho khách hàng với cước phí vận chuyển rẻ nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng dịch vụ, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt

S3: Có mối quan hệ tốt đẹp với các đại lý, hãng tàu và các bên có liên quan để nhận
được giá ưu đãi, giảm chi phí cho công ty và khách hàng cũng như quy trình thực hiện
các thủ tục được diễn ra nhanh chóng và liền mạch

S4: Thực hiện hiệu quả các dịch vụ logistics trọn gói, tham gia hầu hết các công đoạn
logistics trong chuỗi cung ứng cho khách hàng mà các công ty dịch vụ logistics nhỏ
khác chưa có khả năng thực hiện

3.1.2 Điểm yếu – Weaknesses


W1: Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh còn hạn chế

W2: Thiếu cơ sở vật chất: chưa có đội xe vận tải để chuyên chở hàng hóa và kho bãi
riêng

W3: Đội ngũ nhân viên có trình độ cao còn ít, trình độ ngoại ngữ còn yếu

W4: Sự hạn chế về quy mô vốn, vốn điều lệ thấp chỉ vài tỷ đồng làm cho doanh nghiệp
bị hạn chế trong việc phát triển chất lượng dịch vụ logistics và gặp khó khăn trong việc
xoay vòng vốn

46
W5: Thị trường xuất nhập khẩu của công ty bị hạn chế chủ yếu theo sự ủy thác của các
công ty nhập khẩu. Thị trường hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc còn các nước ở khu
vực Châu Âu chỉ chiếm phần nhỏ

3.1.3 Cơ hội – Opportunities


O1: Một số nghiệp vụ như: Khai hải quan điện tử, lệnh giao hàng, thủ tục mượn
container đã được nhà nước và hãng tàu triển khai thông qua hệ thống điện tử giúp các
doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian

O2: Các hãng tàu và công ty vận tải cạnh tranh nhau nên công ty dễ tìm kiếm đối tác
có giá cả rẻ từ các quốc gia trên thế giới

O3: Sự phát triển của logistics điện tử cùng với thương mại điện tử và hệ thống công
nghệ thông tin

O4: Việt Nam mở rộng thị trường, tham gia vào tổ chức thế giới như WTO, APSC,
TTP,… tạo cơ hội gỡ bỏ thuế về 0% cùng với những cam kết gỡ bỏ các rào cản phi
thuế quan tạo ra cơ hội tiếp cận thị trường mới đối với các công ty dịch vụ Logistics vì
gia tăng số lượng các công ty xuất nhập khẩu hàng hóa.

O5: Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi nằm ở vị trí chiến lược của khu vực, đường bờ
biển trải dài, nhiều cảng biển, sân bay quốc tế, hệ thống đường sắt, đường bộ xuyên
quốc gia

3.1.4 Thách thức – Threats


T1: Cơ sở hạ tầng như hệ thống cảng biến, kho bãi,… còn hạn chế dẫn đến chi phí
Logistics của Việt Nam còn cao hơn nhiều so với các nước hiện đang ở mức cao (gấp
3 lần so với các nước trong khu vực và thế giới) và dễ gặp ùn tắc vào mùa cao điểm.

T2: Nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành xuất hiện: Hiện nay ở Việt Nam có
khoảng 4000 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Logistics

T3: Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp dịch vụ logistics và doanh nghiệp xuất nhập
khẩu còn nhiều hạn chế, chưa chặt chẽ và thiếu tin tưởng. Đây là một trong những lý
do làm dịch vụ logistics kém phát triển với tỷ lệ thuê ngoài logistics ở Việt Nam chỉ ở
mức khoảng 25% – 30%

47
T4: Thể chế, chính sách nhà nước với ngành Logistics chưa rõ ràng, không đồng bộ,
bất cập, chưa tạo điều kiện hỗ trợ logistics non trẻ phát triển

3.2 Đưa ra một số kiến nghị và đề xuất dựa trên phân tích SWOT

Kết hợp S1 và O4: Tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi, nâng cao nghiệp vụ qua các
khoá học nước ngoài. Đối với nước ta một nước mới phát triển nên quy trình xuất nhập
khẩu so với nước khác còn rất nhiều mặt hạn chế, chính vì vậy việc cho nhân viên đi tu
nghiệp các khoá học ngắn hạn nước ngoài, nâng cao tay nghề, nghiệp vụ trong lĩnh
vực giao nhận và logistic.

Kết hợp S1, S2, S3, S4 với O2 để khắc phục T2, T3: Tìm kiếm đối tác tin cậy với giá
cả phải chăng, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng cách tham gia
khóa học kỹ năng chăm sóc khách hàng để tạo sự tin tưởng với khách hàng, đồng thời
cung cấp giá rẻ để nâng cao khả năng cạnh tranh.

Kết hợp W1, W5 và O3, O4: Tận dụng cơ hội gia nhập vào các tổ chức quốc tế để mở
rộng thị trường hoạt động sang các nước Châu Âu, học hỏi kinh nghiệm về việc ứng
dụng thương mại điện tử, công nghệ thông tin trong lĩnh vực Logistics vì website của
công ty chỉ đơn thuần giới thiệu về mình, về dịch vụ của mình, thiếu hẳn các tiện ích
và tương tác mà khách hàng rất cần như công cụ theo dõi đơn hàng, theo dõi lịch trình
tàu, theo dõi chứng từ,…

3.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp


Đối với ban lãnh đạo – quản lý

Ban lãnh đạo cần nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý bằng cách tham gia các khóa học
đào tạo ngắn hạn trong hoặc ngoài nước và thường xuyên cập nhật thông tin mới liên
quan về lĩnh vực xuất nhập khẩu để đưa ra kế hoạch, chiến lược phát triển hoạt động
kinh doanh phù hợp theo sự từng giai đoạn biến động của thị trường, nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Ban lãnh đạo đưa ra chính sách lương thưởng và xử phạt đối với nhân viên cụ thể như
tặng thưởng cho những nhân viên đạt doanh số cao và các thành viên đóng góp những
ý tưởng mới lạ để phát triển công ty. Đồng thời, tạo môi trường làm việc thân thiện, tổ
chức hoạt động vui chơi cho nhân viên ít nhất mỗi năm 1 lần.

48
Đối với nhân viên

Tăng cường đào đạo và phát triển nguồn nhân lực bằng cách khuyến khích và tạo điều
kiện cho nhân viên tham gia vào các khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu để nâng cao
trình độ chuyên môn, nắm bắt theo kịp những chỉ đạo mới từ Nhà nước, bộ luât, chính
sách mới của hải quan để hoạt động diễn ra thuận lợi và đem đến cho khách hàng sự
hài lòng tạo thêm nhiều hợp đồng mới cho công ty.

Đẩy mạnh tham gia các lớp ngoại ngữ, phát triển khả năng giao tiếp đặc biệt là tiếng
anh bởi giao dịch xuất nhập khẩu đòi hỏi cần am hiểu nước nhập khẩu cộng thêm tài
liệu thường là các văn bản quốc tế nên ngoại ngữ đóng góp một phần khá quan trọng.

Nhân viên công ty chủ yếu là những nhân viên trẻ tốt nghiệp từ các trường đại học, cao
đẳng cho nên công ty cần đẩy mạnh chất lượng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực
mới bằng cách tuyển dụng những người có kinh nghiệm, chuyên môn cao trong ngành
để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Đối với cơ sở vật chất

Là một công ty cũng cấp dịch vụ nhưng chưa có đội ngũ xe vận tải và kho bãi riêng,
đó là một bất lợi. Công ty cần đầu tư phương tiện vận tải và kho bãi để tiết kiệm thời
gian và chi phí vận chuyển hàng hóa cũng như chủ động trong việc điều phối phối xe
để phục vụ khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh trong
cùng ngành.

49
KẾT LUẬN
Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu là mục tiêu quan trọng trong hoạt động kinh tế
đối ngoại của Việt Nam. Thương trường là chiến trường. Hội nhập vào một nền kinh tế
lớn để đứng vững trên thị trường là phải chấp nhận sự cạnh tranh khốc liệt với nhiều
rủi ro có thể gặp phải. Trải qua bao nhiêu năm thăng trầm Công Ty Cổ Phần Giao
Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL) đã luôn cố gắng vươn lên hòa nhập vào nền
kinh tế thị trường đang rất sôi động. Với những thành tựu đã đạt được, hy vọng công
ty sẽ giữ vững cũng như ngày càng xây dựng thương hiệu lớn mạnh, ngày càng phát
triển mạnh mẽ hơn trong tương lai.
Về nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu, công ty luôn cố gắng ngày một thực
hiện tốt hơn nữa. Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh (BSL)
nói chung và phòng xuất khẩu nói riêng đang ngày càng dần hoàn thiện nghiệp vụ này
của mình. Tuy nhiên, Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
(BSL) vẫn còn những hạn chế nhất định về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên. Công ty
nên tận dụng tốt những cơ hội đến với mình và đề ra nhiều phương án thích ứng với sự
thay đổi liên tục từ thị trường nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ
mạnh.
Qua đó giúp em có cái nhìn rõ hơn, khái quát hơn về những kiến thức mà em mới chỉ
được học ở trường lớp giúp em có định hướng trong việc lựa chọn và chuẩn bị cho
công việc trong tương lai sắp tới.

Tuy nhiên trình độ lí luận và thực tiễn còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi
những sai sót và khiếm khuyết, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và
các bạn đọc để bài viết được hoàn thiện hơn.

50
PHỤ LỤC

51
52
53
54
55
56
57

You might also like