You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

BÁO CÁO KIẾN TẬP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA


XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC
TẾ ABM

GVHD: THS. TRƯƠNG KIM HƯƠNG


SVTH: TRẦN SƯƠNG TUYỀN
MSSV: K204020998

TP.HCM THÁNG NĂM 2023


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 1
4. Hạn chế của đề tài ............................................................................................................. 2
5. Kết cấu của đề tài.............................................................................................................. 2
6. Mô tả vị trí kiến tập .......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN
PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM ...................................................................................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................... 3
1.1.1. Sơ lược về công ty ............................................................................................... 3
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................... 4
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................ 5
1.4. Định hướng phát triển .................................................................................................... 6
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh
Quốc tế ABM (giai đoạn 2020-2022) ................................................................................... 6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: .................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN
PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM ...................................................................................... 8

i
2.1. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM ...................................................... 8
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM...................................... 8
2.2.2. Phân tích chi tiết quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM ..................... 8
2.2. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty
Cổ phần dịch vụ chuyển phát nhanh Quốc tế ABM ........................................................... 16
2.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 16
2.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 17
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM ................................... 18
3.1. Mở rộng mạng lưới khách hàng và đẩy mạnh hoạt động marketing ........................... 18
3.2. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của nhân viên ........................................................... 18
3.3. Cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ ............................................................ 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: .................................................................................................. 19
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 20
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 21
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 22

ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát
Nhanh Quốc tế ABM ............................................................................................................ 6
Bảng 2. 1. Danh sách các mặt hàng ...................................................................................... 9

iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy và quản lý tổ chức của công ty ......................................... 4
Hình 2. 1. Sơ đồ quy trinh giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tai
Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM. ........................................... 8

iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG ANH NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT

1 FCL Full Container Load Hàng nguyên container

2 LCL Less than Container Load Hàng lẻ container

3 FCA Giao hàng cho người chuyên


Free Carrier
chở
4 P/L Packing list Phiếu đóng gói

5 AWB Air Waybill Vận đơn hàng không

v
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đã và đang trở
thành xu thế nổi bật của nền kinh tế thế giới. Bắt kịp xu thế đó, Việt Nam hiện nay đang
tích cực thúc đẩy quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế thế giới. Điều này đồng nghĩa với
việc thương mại quốc tế sẽ ngày càng phát triển và phổ biến hơn trên toàn thế giới, việc
trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia không còn là điều xa lạ. Sự gia tăng thương mại một
cách nhanh chóng giữa các quốc gia đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các phương
thức vận tải hàng hóa, trong đó có phương thức giao nhận hàng hóa bằng đường hàng
không. Việc thực hiện quá trình giao nhận hàng hóa một cách hiệu quả sẽ góp phần thúc
đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thương mại
quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận trong thương mại quốc
tế, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường và thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế ABM, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phân tích quy
trình giao nhận hành hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Chuyển Phát Nanh Quốc tế ABM” làm báo cáo kiến tập nhằm tìm hiểu rõ hơn về công tác
giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty từ
đó đưa ra giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện quy trình giao nhận hiện tại.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của Công ty Cổ
phần Dịch vụ Chuyển phát nhanh Quốc tế ABM, đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu, từ
đó đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện quy trình hiện tại, củng cố và nâng
cao uy tín của công ty trong tương lai.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập – xử lý số liệu: thu thập và xử lý các thông tin, số liệu từ bộ chứng
từ và tài liệu của các phòng ban trong Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển phát nhanh Quốc
tế ABM.
Phương pháp phân tích - tổng hợp: phân tích đánh giá, tổng hợp để hệ thống hoá lại những
thông tin cần thiết cho đề tài. Phân tích thống kê các yếu tố kinh doanh để xác định tình
hình hoạt động và xu hướng phát triển của công ty.

1
Phương pháp đối chiếu - so sánh: so sánh số liệu giữa năm trước và năm sau để xác định rõ
xu hướng phát triển qua từng năm của công ty và tìm ra những nguyên nhân làm hạn chế
hoặc thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
4. Hạn chế của đề tài
Hiện tại, chưa thể so sánh và đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
hàng không của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM với các doanh
nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý.
5. Kết cấu của đề tài
Báo cáo gồm trang, bảng, hình và phụ lục. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục
bảng và hình, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế
ABM.
Chương 2: Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế
ABM.
6. Mô tả vị trí kiến tập
Sinh viên thực tập ở bộ phận chứng từ xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển
Phát Nhanh Quốc tế ABM từ ngày 20/06/2023. Công việc hằng ngày:
- Kiểm tra và phản hồi email khách hàng.
- Lập báo giá cho khách.
- Chuẩn bị bộ chứng từ.
- Truyền tờ khai trên phần mềm ECUS-VNACCS.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của các anh/chị trong công ty, em đã hiểu rõ hơn về quy trình
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Điều này đã giúp em hoàn thành tốt đề tài báo cáo kiến
tập này.

2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN
PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Sơ lược về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển phát nhanh Quốc tế ABM
Tên quốc tế: ABM INTERNATIONAL EXPRESS SERVICE JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: 48 Thích Minh Nguyệt, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0316226571
Người đại diện: Phan Duy Minh
Ngày hoạt động: 30/03/2020
Điện thoại: 0856652345
Email: bookcargo@abmexpress.com.vn
Website: https://abmexpress.com.vn/
Logo:

1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty


Năm 2020: Công ty được thành lập và chập chững đi vào hoạt động với tên gọi “Công
ty Cổ phần Xuất - Nhập khẩu Nông sản Quốc tế ABM”.
Năm 2021: Mặc dù chịu tác động của dịch Covid-19, công ty vẫn liên tục kí kết nhiều
hợp đồng lớn nhỏ bằng đường hàng không như vận chuyển hạt điều, quần áo, các mặt hàng
đông lạnh,… Mở rộng phạm vị hoạt động phát triển dịch vụ từ miền Nam ra miền Bắc.
Năm 2022 - 2023: Đầu năm 2022, Công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Dịch vụ
Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM”. Tiếp tục kí kết nhiều hợp đồng vận chuyển hàng hóa
cho các công ty lớn nhỏ qua các nước như: Đài Loan, Hàn Quốc,... Tiếp tục mở rộng phạm
vi hoạt động. Đẩy mạnh hoạt động marketing để đưa công ty đến gần hơn với khách hàng.

3
1.2. Cơ cấu tổ chức
Nhằm tối ưu hóa công tác quản lý, đảm bảo sự liên kết trong quá trình hoạt động và tăng
cường hiệu suất làm việc, Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức theo sơ đồ dưới đây:

Hình 1. 1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy và quản lý tổ chức của công ty


Nguồn: Phòng Nhân sự
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

• Tổng giám đốc: là người đứng đầu điều hành và ra những quyết định quan trọng
của công ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty. Xây dựng chiến
lược phát triển kinh doanh của công ty theo định hướng đã đề ra.
• Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc. Tổ chức, điều hành, quản lý
các hoạt động kinh doanh theo sự phân công của Tổng Giám Đốc.
• Phòng Kinh doanh – IT:
➢ Phòng kinh doanh: Trực tiếp giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp
vụ như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng. Tiếp thị, tìm
kiếm đối tác cho công ty. Duy trì mối quan hệ với các khách hàng cũ và phát
triển thêm khách hàng mới.
➢ Phòng IT: Tổ chức, triển khai và quản lý toàn bộ hệ thống công nghệ thông
tin. Xây dựng hệ thống mạng cho công ty nhằm giúp nâng cao vấn đề bảo
mật mạng và khắc phục các sự cố liên quan đến mạng lưới máy tính.

4
• Phòng Chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận thông tin từ đại lý, lấy giá cước gửi về
cho Sales để Sales kiểm tra và làm báo giá để gửi cho khách hàng. Tiếp nhận và xử
lý các khiếu nại từ khách hàng. Chủ động chăm sóc khách hàng sau quá trình triển
khai, sau bảo trì và sau khi giải quyết khiếu nại.
• Phòng Điều Phối:
➢ Bộ phận giao nhận: Kiểm tra lại bộ chứng từ cho đầy đủ và hợp lệ, lên tờ
khai, làm thủ tục hải quan. Nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị
sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với hàng nhập.
➢ Bộ phân khai thác: Thực hiện các công việc liên quan đến khâu hậu cần
trong vận chuyển: Lập kế hoạch khai thác vận tải sao cho đảm bảo chất lượng
và số lượng hàng hóa, giảm thiểu được chi phí khai thác; Theo dõi quá trình
khai thác khi hàng hóa từ nơi sản xuất đến điểm tiêu thụ; Giải quyết kịp thời
khi có các sự cố phát sinh.
➢ Bộ phận Chứng từ Xuất Nhập Khẩu: Chuẩn bị chứng từ cần thiết cho quá
trình nhập, xuất hàng hóa. Cập nhật tất cả các luật, quy định mới về xuất nhập
khẩu. Lập báo cáo và phân loại; lưu trữ hồ sơ những lô hàng đã đảm nhận.
➢ Đội xe vận chuyển: Bộ phận này có nhiệm vụ đi lấy hàng từ các công ty xuất
nhập khẩu, các nhà xe và các người gửi hàng sau đó vận chuyển ra sân bay.
• Phòng Tài Chính Kế Toán: Quản lý các khoản thu chi, cung cấp nguồn tài chính
đến các phòng ban để hoàn thành công việc kịp thời. Chịu trách nhiệm lập bảng cân
đối kế toán, báo cáo tài chính theo định kỳ và báo lên phòng ban Tổng Giám Đốc.
• Phòng Nhân Sự: Quản lý nguồn nhân sự trong công ty, phụ trách việc tuyển dụng
nhân sự. Thông báo những nội quy, quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của công ty
đến cho toàn thể nhân viên trong công ty.
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh
- Dịch vụ vận tải đường hàng không: Dịch vụ chuyển phát nhanh Door-to-door; Dịch vụ
giao nhận trọn gói; Vận chuyển hàng xuất nhập khẩu bằng đường hàng không; Dịch vụ thủ
tục hải quan xuất nhập khẩu bằng đường hàng không; Theo dõi lô hàng.
- Dịch vụ vận tải đường biển: Vận chuyển hàng nguyên container (FCL) hàng lẻ (LCL)
đến tất cả các cảng trên thế giới; Dịch vụ giao nhận trọn gói Door to Door; Dịch vụ thông
quan hàng hóa xuất nhập khẩu; Theo dõi lô hàng và vận chuyển kết hợp Sea-Air.

5
- Dịch vụ hải quan: Thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng và sân bay trên cả
nước, làm thủ tục hải quan hàng nhập các loại hình như sau: hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi
mậu dịch; kinh doanh; tạm nhập tái xuất; xuất khẩu, gia công.
1.4. Định hướng phát triển
- Trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận vận tải bằng đường hàng
không quốc tế tại Việt Nam.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý giao nhận vận tải, chuẩn hóa quy trình, nghiệp vụ
giao nhận hàng hóa và quy trình quản lý kho hàng hợp lý nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt
khe của khách hàng.
- Hoàn thiện đội ngũ phát triển thị trường tại Việt Nam để tăng cường tìm kiếm, khai thác
thị trường trong nước và quốc tế nhằm gia tăng số lượng khách hàng và mở rộng thị phần.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh
Quốc tế ABM (giai đoạn 2020-2022)
Trong hơn 3 năm hoạt động, mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức, công ty đã không
ngừng nỗ lực và đạt được kết quả đáng kể trong kinh doanh. Dưới đây là kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty giai đoạn 2020 - 2022.
Bảng 1. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát
Nhanh Quốc tế ABM
(Đơn vị: Tỷ đồng)

Giá trị So sánh

Năm 2021 so với năm Năm 2022 so với


Chi phí
2020 2021 2022 2020 năm 2021
Số tiền Giá trị % Số tiền Giá trị %

Doanh thu 8,132 10,560 15,390 2,428 29,9 4,830 45,8


Chi phí 3,110 4,452 7,266 1,342 43,2 2,814 63,2

Lợi nhuận 5,029 6,112 8,120 1,083 21,5 2,008 32,9


Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán

6
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang ở
mức tốt, so sánh doanh thu với chi phí và thông qua chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh thì lợi nhuận của công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể:
- Về doanh thu thuần: doanh thu thuần năm 2021 tăng 2,428 tỷ đồng so với năm 2020,
tương ứng với 29,9%. Đến năm 2022, doanh thu thuần tăng mạnh so với năm 2021, với
mức tăng là 4,830 tỷ đồng tương ứng với 45,8%. Tuy chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-
19 kéo dài đến năm 2021, nhưng công ty vẫn đạt được mức tăng trưởng cao trong năm
2022. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang được duy trì tốt.
- Về chi phí: chi phí hoạt động kinh doanh năm 2021 tăng 1,342 tỷ đồng so với năm 2020,
tương ứng với 43,2%. Bên cạnh sự tăng trưởng doanh thu, công ty phải đối mặt với những
khó khăn đáng kể như: hàng hóa bị trì trệ, ùn tắt, thị trường bay bị đóng băng ảnh hưởng
đến thời gian giao nhận hàng ở các nước. Những lý do này làm cho giá cước vận chuyển
tăng cao, khó đặt chỗ với hãng bay, từ đó làm chậm thời gian giao hàng. Đến năm 2022,
chi phí hoạt động kinh doanh tăng 2,814 tỷ đồng so với năm 2021, tương ứng với giá trị
phần trăm tăng là 63,2%. Mức tăng này cao hơn so với mức tăng của doanh thu năm 2022.
- Về lợi nhuận: lợi nhuận của công ty năm 2021 tăng 1,083 tỷ đồng so với năm 2020, tương
ứng với 21,5%. Đến năm 2022, công ty ghi nhận mức tăng trưởng lợi nhuận cao hơn là
2,008 tỷ đồng tương ứng với 32,9%. Điều này cho thấy dù phải đối mặt với nhiều khó khăn
trong những năm đầu thành lập nhưng công ty đã có những bước phát triển đáng kể và đem
lại ngày càng nhiều lợi nhuận. Kết quả này đạt được là nhờ ban lãnh đạo đã có định hướng
đúng đắn thích nghi kịp thời với những chuyển biến của nền kinh tế trong nước và thế giới,
giúp công ty duy trì mức tăng trưởng doanh thu liên tục qua các năm. Bên cạnh đó, sự tập
trung vào tối ưu hóa chi phí cũng đóng góp quan trọng vào việc tăng cường lợi nhuận. Việc
kiểm soát và giảm thiểu các chi phí hoạt động như chi phí nhiên liệu, quản lý kho, chi phí
nhân viên và hạ tầng đã giúp công ty tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đã có hơn 3 năm hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển
hàng hóa xuất nhập khẩu. Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ và chưa đạt được nhiều thành
tựu đáng kể, nhưng từ những năm đầu tiên đi vào hoạt động, công ty đã bắt đầu kinh doanh
có lãi. Điều này là kết quả của sự nỗ lực không ngừng nghỉ từ phía ban lãnh đạo công ty và
toàn thể nhân viên. Công ty đã cố gắng để vượt qua những khó khăn ban đầu và đưa công
ty phát triển mạnh mẽ hơn.

7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN
PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM
2.1. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tai C̣ông ty Cổ phần Dịch
vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM được thưc hiện theo trình tự các bước trong sơ đồ
dưới đây:

,
Hình 2. 1. Sơ đồ quy trinh giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không
tai Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM.
Nguồn: Phòng Kinh Doanh
2.2.2. Phân tích chi tiết quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không
tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM

8
Để cu ̣thể hơn về quy trình nghiệp vu ̣giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không
của Công ty ABM Exprees, sau đây là giới thiệu về quy trình giao nhận của một lô hàng
xuất khẩu minh hoa thưc tế của công ty.
Khách hàng là chị Nguyễn Thị Thảo Nhi, địa chỉ là số 38, đường Điện Biên Phủ, phường
15, quận Bình Thạnh, TP.HCM. Khách có một lô hàng cần được vận chuyển từ Việt Nam
sang Hàn Quốc cho người nhận là chị Nguyễn Thị Phương Thảo, địa chỉ là phòng 406, ký
túc xá Global Brain Hall, Đại học Soongsil, 369 đường Sangdo-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn
Quốc. Lô hàng bao gồm những mặt hàng sau:
Bảng 2. 1. Danh sách các mặt hàng
STT Tên hàng Số lượng

1 Đầm cotton nhiều size (2 cái/hộp) 72

2 Bánh crep Việt Nam (20 cái/hộp) 15


3 Cà phê gói Wake Up (22 gói/hộp) 8
4 Gia vị, nhãn hiệu lẩu thái (40 gói/hộp) 15

5 Hạt điều lụa rang muối Bình Phước (4 bịch/hôp) 8

6 Bánh tráng (30 bịch/hộp) 12


7 Red Bull (24 lon/thùng) 5

8 Máy sấy tóc (1 cái/hộp) 18

9 Cơm cháy trà bông Cung Đình (24 bịch/hộp) 19

10 Kẹo dẻo trái cây (30 cái/hộp) 15

11 Áo thun Nam Hải Hà (20 cái/hộp) 19

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


Bước 1: Tư vấn và báo giá cho khách
Khi khách hàng có nhu cầu gửi hàng đi nước ngoài, khách hàng sẽ chủ động liên hệ với
nhân viên Sales của công ty thông qua hotline hoặc các trang mạng xã hội như facebook,
zalo để được tư vấn. Nhân viên Sales sẽ tiến hành tư vấn dựa vào bảng giá của công ty, các
quy định về hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, xem xét những thông tin của lô hàng xuất,

9
thời gian lô hàng đến và thời gian giao hàng dự kiến. Sau khi xem xét kỹ lưỡng những vấn
đề trên, nhân viên Sales sẽ báo giá dịch vụ cho khách hàng một cách tốt nhất.
=> Nhận xét: Đối với bộ phận kinh doanh và chăm sóc khách hàng, công ty có một lực
lượng nhân sự hùng hậu tuy nhiên các nhân viên còn tương đối trẻ, chưa có nhiều kinh
nghiệm. Do đó không thể tránh khỏi việc nhân viên thiếu linh động và máy móc khi thực
hiện quy trình tư vấn khách hàng về các mặt hàng.
Bước 2: Đàm phán và ký kết hợp đồng vận chuyển
Sau quá trình tư vấn, khách hàng sẽ đưa ra quyết định có sử dụng dịch vụ của công ty ABM
Express hay không. Nếu khách hàng đồng ý, hai bên sẽ tiến hành đàm phán và ký kết hợp
đồng vận chuyển.
Trước khi ký kết hợp đồng, hai bên sẽ cùng đàm phán, trao đổi với nhau về quyền lợi và
nghĩa vụ của từng bên. Sau khi đàm phán thành công, công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng với
khách hàng để xuất khẩu lô hàng. Tại thời điểm đó, khách hàng đã ủy thác lô hàng của mình
cho công ty và công ty phải chịu trách nhiệm với lô hàng. Thực tế việc ký hợp đồng này
chỉ thực hiện đối với những khách hàng chưa quen biết, khách hàng có yêu cầu, vì trong
trường hợp này, chị Nguyễn Thị Thảo Nhi là khách quen, đã sử dụng dịch vụ nhiều lần nên
bước này đơn giản hơn, không cần làm hợp đồng, chỉ nhận lời làm dịch vụ qua email, điện
thoại hoặc tin nhắn xác nhận trên facebook, zalo.
=> Nhận xét: Hoạt động marketing của công ty chưa được chú trọng nhiều, khiến công ty
gặp hạn chế trong việc tiếp cận và thu hút khách hàng mới. Đa phần khách hàng của công
ty là khách hàng cũ, ít khách hàng mới, do đó ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Khi
không thiết lập hợp đồng với khách hàng thân thiểt, việc xác định trách nhiệm và giới hạn
bồi thường trong trường hợp xảy ra hỏng hóc hay mất mát hàng hóa trong quá trình vận
chuyển sẽ trở nên phức hơn, gây ra những tranh chấp không cần thiết giữa các bên.
Bước 3: Đặt booking
Công ty ABM Express chọn đơn vị vận chuyển, sau đó liên hệ với đại lý hãng hàng không
và tiến hành điền vào Booking Request theo mẫu có sẵn của hãng hàng không để xác nhận
đặt chỗ với những nội dung cụ thể sau:
+ Mô tả hàng hóa: loại hàng, số lượng, trọng lượng, thể tích.
+ Tên sân bay đi, tên sân bay đến.

10
+ Ngày dự kiến đi, ngày dự kiến đến.
+ Cước phí và thanh toán...
Sau khi tiếp nhận Booking request của ABM Express, đại lý sẽ liên hệ với hãng hàng không
để kiểm tra tình trạng chỗ trên hệ hệ thống. Nếu không còn chỗ trống, đại lý sẽ thông báo
lại cho công ty ABM Express để đặt chỗ với đại lý hãng hàng không khác. Nếu trên hệ
thống còn chỗ trống, đại lý sẽ gửi xác nhận đặt chỗ (Booking Confirmation) cho công ty
ABM Express. Phiếu xác nhận đặt chỗ thể hiện những nội dung như sau:
+ Booking No (Số hiệu đặt chỗ): 978-11145713
+ Flight/ Date (Chuyến bay/ Ngày): VJ880/24Jun
+ Airport of departure (Cảng hàng không đi): DAD
+ Airport of destination (Cảng hàng không đến): ICN
Sau khi nhận Booking Confirmation từ đại lý, ABM Express sẽ kiểm tra kỹ lại thông tin
như sân bay đi, sân bay đến, ngày khởi hành,… để chuẩn bị hàng hóa sao cho kịp thời gian.
=> Nhận xét: Công ty đã tạo được mối quan hệ tốt với các đại lý hãng hàng không, điều
này giúp việc đặt chỗ với hãng bay được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Bên cạnh
đó, khi có những vấn đề phát sinh liên quan đến đặt chỗ, thay đổi lịch trình hoặc hủy vé,
công ty sẽ nhận được sự giúp đỡ và giải quyết nhanh chóng từ phía hãng.
Bước 4: Chuẩn bị hàng hóa và đóng hàng
Khi hàng hóa được vận chuyển đến kho hàng, nhân viên kho sẽ tiếp nhận hàng và cân ký
kiện hàng. Tiếp theo đó, nhân viên kho tiến hành khai thác hàng, kiểm tra thực tế hàng hóa,
sau đó đóng gói hàng hóa theo quy cách đóng hàng và ký mã hiệu.
Mỗi kiện hàng sẽ được dán phiếu thông tin vận chuyển của chuyến bay để xác nhận với các
kho là hàng của hãng như sau:
+ Tên hãng hàng không: VIETJET AIR
+ Airway Bill no: 978-11145713
+ Số kiện: 206 PCS
+ From: DAD
+ To: ICN

11
Đặc biệt, mỗi kiện hàng sẽ được gắn nhãn hiệu vận chuyển (Shipping Marks) trên thùng
hàng, ở vị trí dễ quan sát nhất, giúp người đọc có thể đọc được những thông tin và quy định
mà không phải tháo bao bì hoặc phải tách rời các sản phẩm. Shipping Marks chứa đầy đủ
thông tin bao gồm: đơn vị sản xuất hàng hóa , thông tin về sản phẩm (mặt hàng được đóng
gói, trọng lượng, xuất xứ...) giúp đơn vị vận chuyển dễ dàng xử lý các thùng hàng trong
quá trình vận chuyển và giao đến đúng địa điểm của người nhận.
Tất cả các quá trình sẽ được kiểm tra một cách kĩ lưỡng và được chụp hình lại trước khi
đem ra kho sân bay.
=> Nhận xét: Công ty có hơn 30 bưu cục trải dài cả ba miền Bắc – Trung – Nam. Điều này
giúp tạo thuận lợi cho nhận và vận chuyển hàng hóa. Diện tích kho chứa hàng còn hạn chế,
ảnh hưởng đến hiệu suất đóng hàng của nhân viên kho. Bên cạnh đó, việc áp dụng công
nghệ vào vận hành kho và thiết lập hệ thống nhận phản hồi từ khách hàng còn chưa được
triển khai hiệu quả.
Bước 5: Lập báo giá và nhận thanh toán
Kiện hàng sau khi được đóng gói hoàn chỉnh sẽ được cân lại để xác nhận trọng lượng và
chụp lại hình ảnh gửi cho khách hàng. Dựa vào các thông tin về trọng lượng, kích thước và
loại hàng hóa, công ty sử dụng bảng giá dịch vụ của mình hoặc các công thức tính cước phí
đã định sẵn để tính toán tổng cước phí vận chuyển.
Sau khi tính toán cước phí, công ty sẽ lập báo giá cho khách hàng. Báo giá sẽ ghi rõ cước
phí vận chuyển, các phụ phí khác (nếu có) và tổng cộng số tiền khách hàng cần thanh toán.
Công ty ABM sẽ thông báo giá và thông tin chi tiết về cách thanh toán cho khách hàng.
=> Nhận xét: Đôi khi, nhân viên có thể gặp sai sót trong việc tính toán cước phí vận chuyển,
dẫn đến việc báo giá không chính xác. Điều này gây ra sự không hài lòng của khách hàng
và ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Bước 6: Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
❖ Chuẩn bị bộ chứng từ
Sau khi đã chuẩn bị và ghi nhận thông tin đầy đủ về hàng hóa, nhân viên thuộc bộ phận
chứng từ xuất nhập khẩu sẽ chuẩn bị bộ chứng từ để giao hàng cho hãng hàng không và
làm thủ tục hải quan xuất khẩu trước thời điểm máy bay khởi hành.
- Bộ chứng từ bao gồm: Hóa đơn phi thương mại (Noncommercial Invoice) và Phiếu đóng
gói (Packing list)

12
a) Hóa đơn phi thương mại (Noncommercial Invoice)
Noncommercial Invoice (hóa đơn phi thương mại) là một chứng từ quan trọng trong xuất
nhập khẩu, có chức năng là mở tờ khai hải quan và kê khai các vấn đề về giá, thuế hải quan
nhưng không nhằm mục đích thanh toán giữa các bên mua bán. Vì đây là hình thức xuất
khẩu phi thương mại nên chừng từ này không được dùng để thanh toán tiền hàng. Safe
logistics - công ty dịch vụ logistics ở Hàn Quốc là đối tác của ABM Express, có nhiệm vụ
làm thủ tục hải quan nhập khẩu và giao hàng cho người nhận tại Hàn Quốc.
Hóa đơn thể hiện những thông tin như sau:
+ Người gửi: ABM INTERNATIONAL EXPRESS SERVICE JOINT STOCK COMPANY.
+ Người nhận: SAFE LOGISTICS CO., LTD
+ Số hóa đơn: 0517ABM
+ Ngày hóa đơn: 24/06/2023
+ Incoterms: FCA
+ Cảng hàng không đi: DA NANG INTL VIET NAM
+ Cảng hàng không đến: INCHEON INTL KOREA
+ Chuyến bay số: VJ880 24-Jun-23
+ Số hiệu đặt chỗ: 978-11145713
+ Tổng thùng hàng: 206 BOXES
+ Tổng trọng lượng: 1045.0 KGM
b) Phiếu đóng gói (Packing list)
Phiếu đóng gói hay còn gọi là Packing List là chứng từ mô tả hàng hóa chi tiết, kích thước
và trọng lượng của mỗi lô hàng. Đây là một thành phần không thể thiếu trong bộ chứng từ
xuất nhập khẩu. Packing list thể hiện những thông tin sau:
+ Người gửi: ABM INTERNATIONAL EXPRESS SERVICE JOINT STOCK COMPANY
+ Người nhận: SAFE LOGISTICS CO., LTD
+ Số P/L: 0517ABM
+ Ngày: 24/06/2023

13
+ Cảng hàng không đi: DA NANG INTL VIET NAM
+ Cảng hàng không đến: INCHEON INTL KOREA
❖ Khai báo hải quan điện tử
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ, nhân viên của bộ phận giao nhận tiến hành khai hải
quan điện tử trên phần mềm ECUS5-VNACCS.
Việc khai hải quan điện tử xuất khẩu là một bước rất quan trọng trong quy trình giao nhập
hàng hóa vì nếu tờ khai không phù hợp thì các bước tiếp theo sẽ không thể tiến hành. Dựa
trên các chứng từ đã tập hợp được, nhân viên giao nhận của ABM Express sẽ lên nội dung
tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu theo đúng như các tiêu thức có sẵn trên tờ khai.
Khi khai báo thành công, nhân viên sẽ tiến hành truyền tờ khai qua mạng cho hải quan. Hải
quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Vì lô hàng hàng này có kết quả là luồng xanh
nên sẽ được đi thẳng đến bước thu lệ phí và đóng dấu, sau đó tiến hành phúc tập hồ sơ.
- Đối với lô hàng này do là hàng xuất khẩu nên không có thuế xuất khẩu.
- Phúc tập hồ sơ: Sau khi hồ sơ Hải quan giấy được Hải quan đăng ký xem xong và chấp
nhận cho thông quan sẽ chuyển qua cho lãnh đạo (thường là phó Chi cục Hải quan) xem
xét, kiểm tra lại các thông tin có hợp lý hay chưa, nếu thiếu sót gì lãnh đạo sẽ hướng dẫn
doanh nghiệp thực hiện. Còn nếu tất cả các thông tin theo hồ sơ Hải quan đã chính xác thì
lãnh đạo sẽ xác định cho thông quan.
❖ Khai báo danh sách hàng hóa
Việc thông quan thực hiện thành công thì công ty tiến hành yêu cầu lấy mã vạch danh
sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan. Sau đó công ty ABM Express
sẽ đem tờ mã vạch này kèm với hồ sơ tờ khai ra Hải quan khu vực giám sát hàng hóa. Tại
đó, cán bộ Giám sát tiến hành đọc mã vạch và xác nhận qua khu vực giám sát cho công ty.
=> Nhận xét: Nhân viên còn bị sai sót trong quá trình khai báo thông tin trên phần mềm
ECUS, khiến hệ thống trả về kết quả phân luồng tờ khai là luồng vàng hoặc luồng đỏ. Điều
này gây bất lợi cho việc thông quan hàng hóa để kịp tiến độ dự kiến và khó khăn hơn khi
trả về luồng đỏ thì hải quan sẽ kiểm tra chứng từ và hàng hóa, điều này gây mất nhiều thời
gian. Thêm vào đó, nhân viên chứng từ vào thời điểm có nhiều lô hàng có thể vừa phụ trách
chứng từ và thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu. Đây là điều khiến nhân viên quá tải
công việc dẫn đến sai sót trong quá trình thực hiện quy trình.

14
Bước 7: Phát hành AWB
Sau khi thông quan thành công, lô hàng được đội xe của công ty ABM Express vận chuyển
hàng ra kho sân bay Đà Nẵng. Công ty tiến hành giao hàng cho hãng vận chuyển, nộp các
chứng từ liên quan và hoàn tất thủ tục hải quan xuất khẩu sẽ được hãng hàng không cấp
vận đơn hàng không (Air Waybill).
Vận đơn hàng không thể hiện những nội dung cụ thể như sau:
+ Số vận đơn đường hàng không: 978 11145713
+ Cảng hàng không đi: DA NANG INTL AIRPORT
+ Cảng hàng không đến: INCHEON INTL AIRPORT
+ Chuyến bay: VJ880
+ Ngày: 24/06/2023
+ Người gửi hàng: ABM INTERNATIONAL EXPRESS SERVICE JOINT STOCK
COMPANY.
+ Người nhận hàng: SAFE LOGISTICS CO., LTD
+ Đại lý của người chuyên chở: DA NANG CITY
+ Đồng tiền tính cước: USD
+ Thông tin thanh toán: Prepaid
+ Số kiện hàng: 206
+ Tổng trọng lượng: 1045 KGS
+ Trọng lượng tính cước: 1045 KGS
+ Nơi phát hành AWB: DA NANG CITY
Vận đơn gốc AWB sẽ được phát hành đồng thời nhiều bản cho các bên liên quan như người
gửi hàng, người nhận hàng, người chuyên chở,… Một bản AWB gốc sẽ được gửi kèm cùng
hàng hóa. Sau khi hàng đến đích, công ty Safe Logistics đến văn phòng người chuyên chở
để nhận AWB cùng bộ chứng từ gửi kèm theo hàng hóa.
=> Nhận xét: Công ty có đội ngũ nhân viên giao nhận giàu kinh nghiệm, nắm vững quy
trình giao nhận và các bước làm thủ tục hải quan, đồng thời có sự khôn khéo trong giao tiếp

15
với nhân viên hải quan làm rút ngắn thời gian làm thủ tục thông quan, nhanh chóng nhận
được AWB.
Bước 8: Người nhận nhận bộ chứng từ trước qua email
Sau khi lô hàng và bộ chứng từ đã được vận chuyển, công ty ABM Express sẽ gửi qua email
bản scan của AWB gốc số 3 cùng với bản scan của toàn bộ các chứng từ khác để công ty
Safe logistics chủ động trong việc chuẩn bị thủ tục hải quan nhập khẩu và tiến hành giao
hàng cho người nhận tại Hàn Quốc.
=> Nhận xét: Việc gửi chứng từ qua email cho người nhận hàng có thể dẫn đến khả năng
phát sinh sai sót trong quá trình xử lý và lưu trữ. Việc nhầm lẫn hoặc bỏ sót chứng từ có thể
gây trục trặc và trì hoãn quy trình nhập khẩu và giao hàng.
2.2. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty Cổ phần dịch vụ chuyển phát nhanh Quốc tế ABM
2.2.1. Ưu điểm
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc tế ABM đã thực hiện công tác tổ
chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không khá chặt chẽ và hiệu quả từ
khâu tư vấn khách hàng, đóng gói, vận chuyển lô hàng, làm thủ tục hải quan xuất khẩu cho
đến thông quan hàng hóa.
- Công ty có hơn 30 bưu cục trải dài cả 3 miền Bắc – Trung – Nam. Điều này giúp tạo thuận
lợi cho nhận và vận chuyển hàng hóa.
- Công ty đã tạo được mối quan hệ tốt với các đại lý hãng hàng không, điều này giúp việc
đặt chỗ với hãng bay được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, khi có những
vấn đề phát sinh liên quan đến đặt chỗ, thay đổi lịch trình hoặc hủy vé, công ty sẽ nhận
được sự giúp đỡ và giải quyết nhanh chóng từ phía hãng.
- Công ty có đội ngũ nhân viên giao nhận giàu kinh nghiệm, nắm vững quy trình giao nhận
và các bước làm thủ tục hải quan, đồng thời có sự khôn khéo trong giao tiếp với nhân viên
hải quan làm rút ngắn thời gian làm thủ tục thông quan, nhanh chóng nhận được AWB.
2.2.2. Nhược điểm
- Đối với bộ phận kinh doanh và chăm sóc khách hàng, công ty có một lực lượng nhân sự
hùng hậu tuy nhiên các nhân viên còn tương đối trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm. Do đó

16
không thể tránh khỏi việc nhân viên thiếu linh động và máy móc khi thực hiện quy trình tư
vấn khách hàng về các mặt hàng.
- Hoạt động marketing của công ty chưa được chú trọng nhiều, khiến công ty gặp hạn chế
trong việc tiếp cận và thu hút khách hàng mới. Đa phần khách hàng của công ty là khách
hàng cũ, ít khách hàng mới, do đó ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
- Khi không thiết lập hợp đồng với khách hàng thân thiết, việc xác định trách nhiệm và giới
hạn bồi thường trong trường hợp xảy ra hỏng hóc hay mất mát hàng hóa trong quá trình
vận chuyển sẽ trở nên phức hơn, gây ra những tranh chấp không cần thiết giữa các bên.
- Diện tích kho chứa hàng còn hạn chế, gây ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất đóng hàng
của nhân viên kho. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ vào vận hành kho và thiết lập hệ
thống nhận phản hồi từ khách hàng còn chưa được triển khai hiệu quả.
- Đôi khi, nhân viên có thể gặp sai sót trong việc tính toán cước phí vận chuyển, dẫn đến
việc báo giá không chính xác. Điều này có thể gây ra sự không hài lòng của khách hàng và
ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
- Nhân viên còn bị sai sót trong quá trình khai báo thông tin trên phần mềm ECUS, khiến
hệ thống trả về kết quả phân luồng tờ khai là luồng vàng hoặc luồng đỏ. Điều này gây bất
lợi cho việc thông quan hàng hóa để kịp tiến độ dự kiến và khó khăn hơn khi trả về luồng
đỏ thì hải quan sẽ kiểm tra chứng từ và hàng hóa, điều này gây mất nhiều thời gian.
- Nhân viên chứng từ vào thời điểm có nhiều lô hàng có thể vừa phụ trách chứng từ và thực
hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu. Đây là điều khiến nhân viên quá tải công việc dẫn đến
sai sót trong quá trình thực hiện quy trình.
- Việc gửi chứng từ qua email cho người nhận hàng có thể dẫn đến khả năng phát sinh sai
sót trong quá trình xử lý và lưu trữ. Việc nhầm lẫn hoặc bỏ sót chứng từ có thể gây trục trặc
và trì hoãn quy trình nhập khẩu và giao hàng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:
Chương 2 đã trình bày và phân tích các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường hàng không của Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế ABM,
từ đó đưa ra những đánh giá chung về ưu điểm và nhược điểm của quy trình. Trên cơ sở đó,
những giải pháp phù hợp sẽ được đề xuất ở Chương 3 nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu của Công ty trong thời gian sắp tới.

17
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ ABM
3.1. Mở rộng mạng lưới khách hàng và đẩy mạnh hoạt động marketing
- Mục tiêu giải pháp: Giảm thiểu sự phụ thuộc vào khách hàng thân thiết, hấp dẫn và thu
hút nhiều khách hàng tiềm năng cả trong và ngoài nước, đồng thời nâng cao uy tín của công
ty trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa.
- Nội dung giải pháp:
Nhân viên Sales phải nỗ lực tìm kiếm khách hàng mới thông qua nhiều nguồn trực tuyến
như Internet và mạng xã hội. Công ty cần đặt ra mục tiêu cho mỗi nhân viên Sales số lượng
khách hàng cần phải tiếp cận hằng tuần, hằng tháng.
Tăng cường hoạt động marketing để quảng bá hình ảnh của công ty và tăng độ phủ sóng
đến khách hàng. Cải thiện website của công ty về cả hình thức lẫn nội dung, thể hiện đầy
đủ tình hình hoạt động của công ty, các phản hồi tích cực về dịch vụ của công ty để khách
hàng có thể đánh giá. Thường xuyên cập nhật bảng giá, chính sách hậu đãi lên website để
khách hàng dễ dàng theo dõi.
3.2. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của nhân viên
- Mục tiêu giải pháp: cải thiện, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức nghiệp vụ của
nhân viên trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa nhằm giúp họ giảm thiểu sai sót và nâng cao
hiệu suất công việc, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động giao nhận của công ty.
- Nội dung:
Nhân viên cần được đào tạo và nắm vững quy trình khai báo Hải quan và các quy trình thủ
tục xuất nhập khẩu. Các chứng từ phải được chuẩn bị một cách nhanh chóng, kiểm tra
chứng từ cận thận. Bên cạnh đó nhân viên cần nắm rõ các quy định trong quá trình thực
hiện thông quan lô hàng, biết cách phân bổ thời gian hợp lý và hỗ trợ nhau làm việc một
cách hiệu quả nhất, đảm bảo tiến độ công việc hoàn thành nhanh nhất.
Bổ sung thêm nhân viên bộ phận giao nhận và bộ phận chứng từ để có thể hoàn thành quy
trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa một cách nhanh chóng và kịp thời nhằm làm hài lòng
khách hàng. Tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức chuyên
ngành vững vàng để nâng cao tính chuyên nghiệp của hoạt động giao nhận.

18
Công ty tổ chức các buổi ngoại khóa để trau dồi thêm kiến thức xã hội, kỹ năng mềm cho
nhân viên. Khuyến khích nhân viên tự giác tìm hiểu, cập nhật những thông tư, các văn bản
pháp luật mới liên quan đến ngành xuất nhập khẩu nhằm cập nhật, bổ sung những thông tin
mới, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Tiến hành đánh giá, tuyên dương và khen thưởng những nhân viên, phòng ban có hiệu quả
làm việc tốt, nhằm động viên và tạo động lực cho nhân viên trong công việc.
3.3. Cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ
- Mục tiêu giải pháp: Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào quá trình hoạt động nhằm cải thiện
hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
- Nội dung giải pháp:
Nâng cấp và mở rộng kho chứa hàng, đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại phục vụ việc
kiểm soát lượng hàng trong kho. Vì diện tích kho chứa hàng còn hạn chế nên công ty cần
mở rộng thêm diện tích kho hàng để phục vụ cho việc lưu kho hàng hóa, bảo quản hàng
hóa khi gặp khó khăn vì thời tiết và điều kiện không cho phép giao hàng.
Trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển hàng hóa đang sử dụng cần được kiểm
tra và sửa chữa định kỳ để đảm bảo chúng hoạt động tối đa công suất, giúp việc giao nhận
diễn ra thuận lợi.
Tư vấn và hỗ trợ khách hàng một cách nhiệt tình. Đáp ứng nhanh chóng mọi nhu cầu của
khách hàng, hỗ trợ khách hàng kịp thời mỗi khi khách hàng cần. Thường xuyên liên lạc với
khách hàng cũ để thu thập phản hồi và đánh giá về dịch vụ của công ty, nhằm điều chỉnh
và cải thiện chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:
Ở chương này, dựa trên những định hướng phát triển chung của ABM Express cùng với
những đánh giá về ưu điểm và nhược điểm của quy trình, tác giả đã đề xuất ra những giải
pháp cụ thể cho hoạt động giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không của công
ty. Những giải pháp này nhằm mục tiêu giúp ABM Express cải thiện chất lượng dịch vụ,
nâng cao hiệu quả hoạt động và đạt được sự phát triển bền vững trong tương lai.

19
KẾT LUẬN
Có thể thấy từ khi được thành lập cho đến nay, Công ty ABM Express đã dần khẳng định
được vị thế và uy tín trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Những thành tựu
này đạt được là nhờ quá trình nỗ lực không ngừng nghỉ của toàn bộ đội ngũ nhân viên và
sự định hướng đúng đắn của Ban giám đốc. Công ty luôn đổi mới liên tục để đáp ứng kịp
thời nhu cầu của thị trường và cải thiện chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn. Bên cạnh đó,
công ty cũng đã gặp không ít khó khăn trong những năm đầu thành lập do chưa có nhiều
kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên còn ít và cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Tuy nhiên, với tầm
nhìn và định hướng đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty thì hiện tại công ty ABM Express
đang tiếp tục gặt hái được những thành công nhất định và tác giả tin rằng, nếu ABM Express
có thể phát huy tốt những điểm mạnh và cải thiện những điểm yếu của mình, công ty sẽ
không chỉ dừng lại ở sự thành công hiện tại mà sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn nữa
trong tương lai.
Qua thời gian kiến tập tại Bộ phận chứng từ Xuất nhập khẩu của Công ty, tác giả đã có cơ
hội tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại công ty. Quá trình này đã giúp tác giả phần nào nhận thức được tầm quan trọng
của nghiệp vụ giao nhận và khám phá sự khác biệt giữa lý thuyết được học và thực tế công
việc. Tác giả nhận thấy quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không
phải trải qua nhiều giai đoạn và mỗi giai đoạn đều đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác cũng
như kiến thức chuyên môn vững vàng của một nhân viên giao nhận để quá trình giao nhận
được diễn ra thuận lợi. Bên cạnh đó, tác giả còn hiểu được những khó khăn và thách thức
mà một Công ty thuộc lĩnh vực giao nhận thường gặp phải. Từ đó có thể đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu tại Công ty.
Do thời gian kiến tập khá ngắn, kiến thức thực tế còn nhiều thiếu sót và nguồn thông tin
hạn chế nên báo cáo kiến tập không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, tác giả
rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô và Quý Công ty để
bài báo cáo trở nên hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trương Kim Hương cùng toàn thể các
anh, chị trong Công ty đã tận tình giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành tốt nhất bài báo cáo
và kỳ kiến tập.

20
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

21
PHỤ LỤC

22

You might also like