Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Ly Thong Ke Hieu
Nguyen Ly Thong Ke Hieu
Bài giảng
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
ThS. Nghiêm Phúc Hiếu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP
3
6
NỘI DUNG
Chương 1: Những vấn đề chung của thống kê
Chương 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
Chương 3: Phân tổ thống kê
Chương 4: Các chỉ tiêu phản ánh mức độ của
hiện tượng kinh tế - xã hội
10
Chương 1:
11
NỘI DUNG
12
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THỐNG KÊ
13
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THỐNG KÊ
14
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THỐNG KÊ
15
1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA NGUYÊN
LÝ THỐNG KÊ
16
1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
Các hiện tượng về của cải, về nguồn tài nguyên,
tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên của đất
nước.
Các hiện tượng về sản xuất, phân phối, lưu
thông, tiêu dùng sản phẩm.
Các hiện tượng về dân số như số lượng, cơ cấu,
sự biến động…
Các hiện tượng về đời sống vật chất, tinh thần,
văn hóa của dân cư.
Các hiện tượng về sinh hoạt chính trị, xã hội.
17
1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ (tt)
Thống kê chia làm 2 lĩnh vực:
+ Thống kê mô tả: Phương pháp thu thập
dữ liệu, mô tả, trình bày số liệu, tính toán các
đặc trưng.
+ Thống kê suy diễn: Kiểm định, phân tích
mối liên hệ, dự báo… trên cơ sở thông tin
thu thập
18
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ PHẠM
TRÙ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG
THỐNG KÊ
1.3.1. Tổng thể thống kê
❖ Tổng thể thống kê là tập hợp các đơn vị (hay phần tử)
thuộc hiện tượng nghiên cứu, cần quan sát, thu thập và
phân tích về mặt lượng của chúng theo một hay một số
tiêu thức nào đó.
❖ VD: tổng số doanh nghiệp trên 1 địa bàn, tổng số sinh viên
trong 1 trường đại học..
❖ Phân loại tổng thể
• Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.
• Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất
• Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn 19
1.3.1. Tổng thể thống kê
Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất:
+ Tổng thể đồng chất: bao gồm các đơn vị, các bộ phận
cấu thành giống nhau hoặc gần giống nhau trên một số
đặc điểm, đặc trưng cơ bản có liên quan đến mục đích
yêu cầu nghiên cứu.
Ví dụ: số công nhân sản xuất trực tiếp của doanh nghiệp,
thu nhập người lao động tại các ngân hàng thương mại
BRVT…
+ Tổng thể không đồng chất: bao gồm các đơn vị cấu
thành trên cơ bản khác nhau về đặc điểm, đặc trưng, loại
hình chủ yếu.
Ví dụ: số công nhân của doanh nghiệp, thu nhập người
20
21
1.3.1. Tổng thể thống kê
25
1.3.4. Chỉ tiêu thống kê
* Khái niệm: Chỉ tiêu thống kê biểu hiện tổng hợp đặc
điểm về mặt lượng trong sự thống nhất với mặt chất của
tổng thể hiện tượng nghiên cứu tại địa điểm và thời gian
cụ thể.
Ví dụ: Khối lượng sản phẩm, quỹ tiền lương, chi phí sản
xuất, kim ngạch XNK…
* Kết cấu: gồm 2 phần:
+ Nội dung: là tên gọi của chỉ tiêu do nội dung KT-XH
quyết định và được giới hạn về thực thể, thời gian, không
gian cụ thể.
+ Trị số: là những con số thống kê cụ thể biểu hiện mặt
số lượng của chỉ tiêu, nói lên quy mô, mức độ của hiện
26
tượng ng.cứu thay đổi qua thời gian và địa điểm cụ thể.
1.3.4. Chỉ tiêu thống kê (tt)
Ví dụ: Tổng số nhân khẩu thường trú tại Việt Nam vào
lúc 0h ngày… là…
* Phân loại:
- Theo tính chất và nội dung biểu hiện: Chỉ tiêu khối
lượng và chỉ tiêu chất lượng
+ Chỉ tiêu khối lượng: biểu hiện quy mô, khối lượng của
hiện tượng KT-XH. Ví dụ: số lượng lao động, doanh số
bán hàng…
+ Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện đặc trưng, mặt chất nhất
định của hiện tượng nghiên cứu trên góc độ về trình độ
phổ biến, đặc trưng điển hình chung của tổng thể hiện
tượng. Ví dụ: NSLĐ nói lên mức độ tiêu biểu về hiệu quả
lao động;
27
1.3.4. Chỉ tiêu thống kê (tt)
- Theo đơn vị tính toán:
+ Chỉ tiêu hiện vật: là chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt
đối tính theo đơn vị đo lường hiện vật bao gồm hiện vật
tự nhiên, hiện vật quy đổi, hiện vật kép. Ví dụ: cái, kg,
con, km/h…
+ Chỉ tiêu giá trị: là chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt
đối tính theo đơn vị tiền tệ của mỗi quốc gia. Ví dụ:
Doanh thu tính bằng VND, kim ngạch xuất nhập khẩu
tính bằng USD…
+ Chỉ tiêu lượng lao động hao phí: là chỉ tiêu mức độ
khối lượng tuyệt đối tính theo đơn vị thời gian lao động.
Ví dụ: giây phút, giờ, ngày, ngày – công, giờ - công…
28
1.3.5. Hệ thống chỉ tiêu thống kê
* Khái niệm:
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê là một tập hợp những chỉ
tiêu có liên quan cùng đáp ứng mục đích nghiên cứu nào
đó đối với hiện tượng KT-XH.
Ví dụ: Hệ thống chỉ tiêu tiêu biểu kết quả SX-DV của
DN bao gồm 1 số chỉ tiêu: Sản lượng sản phẩm chủ
yếu, giá trị sản xuất, doanh thu…
29
1.3.6. Đơn vị điều tra
* Khái niệm:
Đơn vị điều tra là đơn vị tự bản thân trực tiếp
trả lời theo yêu cầu ghi trong phiếu điều tra, đáp
ứng mục đích nghiên cứu.
Ví dụ: Mỗi máy móc thiết bị là đơn vị điều tra vì
có chứa đựng các tiêu thức yêu cầu điều tra về
năng lực thiết bị máy móc của DN cần được ghi
chép như tên, nơi sản xuất, năm sx, mã hiệu,
hiện trạng, nguyên giá…
30
1.3.7. Đơn vị báo cáo
* Khái niệm:
Đơn vị báo cáo là đơn vị có nhiệm vụ ghi chép,
trả lời những yêu cầu về dữ liệu thống kê theo
mục đích yêu cầu điều tra được ghi trong phiếu
điều tra hoặc có nhiệm vụ lập biểu mẫu báo cáo
theo yêu cầu quản lý…
Ví dụ: DN, đơn vị kinh tế cơ sở, công ty, ngành,
người…
31
1.3.8. Thang đo
* Khái niệm:
Thang đo là khái niệm dùng để đo lường các mức độ của
hiện tượng kinh tế xã hội.
Các loại thang đo:
Thang đo định danh: Sử dụng cho các dữ liệu tính chất, đặc
điểm. Người ta sử dụng ký hiệu số hoặc ký tự hoặc cả hai để
biểu hiện
Thang đo thứ bậc: Sử dụng cho dữ liệu thuộc tính và có
quan hệ hơn kém. Ví dụ như bậc thợ, mức độ ưu tiên của sự
hài lòng
32
1.3.8. Thang đo
Thang đo khoảng: các dữ liệu có các tính chất của dữ liệu
thứ tự và khoảng cách giữa các quan sát được biểu diễn bằng
các đơn vị đo cố định. Thang đo được biểu diễn bằng số.
Ví dụ: Nam sinh năm 1984. An sinh 1979.
Thang đo tỉ lệ: Thang đo tỉ lệ là thang đo có tất cả các đặc
tính khoảng cách và thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra
điểm 0 (số không) trong thang đo tỉ lệ là một số “thật” nên ta
có thể thực hiện được phép toán chia để tính tỉ lệ nhằm mục
đích so sánh. Ví dụ: đo chiều cao, cân nặng, tuổi tác…
Ví dụ: A có 30.000 đồng, B có 60.000 đồng. B gấp đôi số
tiền của A.
33
1.4. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ
Quá trình nghiên cứu thống kê trải qua 3 giai đoạn có
quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau: Giai đoạn điều tra
thống kê, giai đoạn tổng hợp và trình bày kết quả điều
tra thu thập được, Giai đoạn phân tích và dự báo
thống kê.
(1) Giai đoạn điều tra thống kê
Xác định mục đích, đối tượng, nội dung nghiên cứu
Xây dựng hệ thống khái niệm, chỉ tiêu
Điều tra thống kê
Ghi chép, thu thập tài liệu thống kê. sử dụng phương
34
38
BÀI TẬP
Bài 3: Dưới đây là thông tin của công ty TNHH bất động sản về bất
động sản đã bán ở TP.HCM:
2 160 42 Tây 5 10
3 85 28,2 Đông 4 12,6
… … … … … …
n 130 56 Bắc 9 39
9,7
BÀI TẬP
Bài 3: Trả lời những câu sau:
a. Giá bán tính theo đơn vị lượng vàng là lượng biến gì?
Rời rạc hay liên tục? Thang đo nào?
b. Diện tích nhà là lượng biến gì? Thang đo nào?
c. Số phòng trong nhà là lượng biến gì? Thang đo nào?
d. Có bao nhiêu tiêu thức thuộc tính và số lượng trong
bảng trên?
40
Chương 2:
41
NỘI DUNG
2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của điều tra thống kê
2.2. Các loại điều tra thống kê
2.3. Các phương pháp điều tra thống kê
2.4. Sai số trong điều tra thống kê
2.5. Xây dựng phương án điều tra thống kê
42
2.1. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ
- Điều tra thống kê là tổ chức 1 cách khoa học và theo
một kế hoạch thống nhất việc thu thập ghi chép các tài
liệu thống kê theo mục đích nghiên cứu đối với hiện
tượng và quá trình KT-XH trong điều kiện địa điểm và
thời gian cụ thể.
Ví dụ: Muốn nghiên cứu tình hình dân số của đất nước
phục vụ cho việc quy hoạch phát triển kinh tế, văn hóa,
giáo dục… cần thiết phải tổ chức điều tra ghi chép các
thông tin cần thiết như: tổng dân số, độ tuổi, giới tính,
dân tộc, nghề nghiệp, trình độ văn hóa…
43
2.1. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ (tt)
- Yêu cầu đối với tài liệu điều tra:
+ Chính xác: Tài liệu điều tra thu được phải chính xác,
phản ảnh đúng tình hình tồn tại thực tế, khách quan
không thêm bớt khác thực tế.
+ Kịp thời: Tài liệu điều tra phải được cung cấp kịp thời,
đảm bảo thời gian tính tồn tại của hiện tượng nghiên
cứu, phục vụ kịp thời nhu cầu quản lý, phân tích và
nghiên cứu sự phát triển biến động của hiện tượng.
+ Đầy đủ: Tài liệu điều tra phải đầy đủ thông tin, dữ liệu
cần thiết theo yêu cầu nghiên cứu, đảm bảo thực hiện
đạt mục đích phân tích đối với hiện tượng cần nghiên
44
cứu.
2.2. CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
2.2.1. Căn cứ vào tính chất liên tục hay ko liên tục của
việc thu thập, ghi chép tài liệu thống kê đối với hiện
tượng KT-XH
(1) Điều tra thường xuyên: tiến hành thu thập ghi chép tài liệu
về hiện tượng KT-XH một cách thường xuyên, liên tục gắn
với quá trình phát sinh, phát triển, biến động của hiện tượng
nghiên cứu đó. Ví dụ: chấm công hàng ngày, ghi chép số
NVL xuất kho hàng ngày dùng sản xuất sp…
Ưu điểm: phản ánh tỉ mỉ, sát thực tế, có hệ thống, gắn với
tình hình phát triển biến động của hiện tượng nghiên cứu qua
từng thời kỳ, có tác dụng to lớn trong công tác xây dựng và
quản lý có kế hoạch nền KTQD, lĩnh vực sản xuất…; làm cơ
sở lập báo cáo thống kê định kỳ.
Nhược điểm: Tốn kém nhiều chi phí và mất nhiều thời gian.
45
(2) Điều tra không thường xuyên: tiến hành thu thập ghi
chép tài liệu về hiện tượng KT-XH một cách không
thường xuyên, không liên tục, không gắn với quá trình
phát sinh, phát triển, biến động của hiện tượng nghiên
cứu đó.
Ưu điểm: Cho kết quả nhanh, ít tốn kém
Nhược điểm: Tài liệu chỉ phản ánh tình hình của hiện
tượng ng.cứu ở thời điểm điều tra. Trước và sau có thể
thay đổi khác.
46
2.2.2. Căn cứ vào phạm vi đối tượng điều tra thực hiện
ghi chép tài liệu thống kê
(1) Điều tra toàn bộ : tổ chức điều tra thu thập tài liệu cần thiết
trên tất cả đơn vị trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu thuộc
đối tượng điều tra, không bỏ sót một đơn vị tổng thể nào cả.
Ví dụ: điều tra dân số, chấm công hàng ngày NLĐ, điều
tra hàng hóa, vật tư tồn kho…
Ưu điểm: Điều tra toàn bộ cung cấp tài liệu đầy đủ, toàn
diện trên tất cả đơn vị thuộc tổng thể hiện tượng điều tra…
rút ra nhận định toàn diện đầy đủ sự phát triển của tổng thể.
Đồng thời giúp ta quan sát, phân tích sâu từng bộ phận, là
căn cứ đầy đủ, quan trọng để hoạch định chiến lược, đề ra
đường lối chính sách phát triển KT-XH.
Nhược điểm: Tốn thời gian, chi phí lớn.
47
2.2.2. Căn cứ vào phạm vi đối tượng điều tra
thực hiện ghi chép tài liệu thống kê (tt)
(2) Điều tra không toàn bộ:
Là tổ chức điều tra thu thập tài liệu theo yêu cầu nghiên
cứu chỉ thực hiện trên một số đơn vị được chọn ra từ
tổng thể nghiên cứu. Điều tra không toàn bộ còn gọi là
điều tra bộ phận.
Ưu điểm:Tổ chức gọn, nhẹ, ít tốn kém chi phí, có khả
năng thu thập tài liệu nhanh chóng, đầy đủ, toàn diện
nhiều chi tiết.
Ví dụ: Điều tra giá cả thị trường, đời sống dân cư…
48
Điều tra không toàn bộ gồm 3 loại:
Điều tra chọn mẫu: thu thập, ghi chép tài liệu trên một số
đơn vị mẫu được chọn ra từ tổng thể nghiên cứu dựa trên
nguyên tắc chọn mẫu trong lý thuyết xác suất (Ví dụ: năng
suất lúa, thu nhập…)
Điều tra trọng điểm: Chỉ tiến hành trên một hay một số bộ
phận chủ yếu, tập trung nhất trong tổng thể hiện tượng
nghiên cứu. Ví dụ: điều tra sản lượng cây trà – Thái
Nguyên, Bảo Lộc. Năng suất lúa – Đồng bằng SCL, sông
Hồng…).
Điều tra chuyên đề: Thu thập tài liệu theo từng chuyên đề
nghiên cứu, chỉ tiến hành trên 1 số rất ít, thậm chí chỉ trên
một đơn vị của tổng thể nghiên cứu nhưng ghi chép tài liệu
trên nhiều khía cạnh khác nhau phục vụ cho việc ng.cứu sâu.
Ví dụ: điều tra chất lượng sản phẩm. 49
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
2.3.1. Phương pháp trực tiếp
- Điều tra viên trực tiếp quan sát, tiếp xúc với đối tượng điều
tra để trực tiếp thực hiện các công việc điều tra, ghi chép kết
quả điều tra hoặc trực tiếp giám sát, theo dõi kiểm tra, đôn
đốc những người được huy động tham gia các công việc.
Ví dụ: điều tra đời sống dân cư, điều tra năng suất lúa, điều
tra chăn nuôi…
Hình thức: đăng ký trực tiếp, phỏng vấn trực diện, qua điện
thoại…
Ưu điểm: Nếu tuân thủ đúng quy định sẽ nâng cao tính
chính xác, kịp thời phát hiện sai sót, sửa chữa và bổ sung.
Nhược điểm: Mất nhiều thời gian, công sức, tốn nhiều chi
phí.
50
2.3.2. Phương pháp gián tiếp
- Người điều tra ko trực tiếp tiếp xúc với đối tượng điều
tra, ko trực tiếp làm các công việc điều tra.
Hình thức: tự đăng ký, kê khai, ghi báo theo yêu cầu
trong phiếu điều tra hoặc biểu mẫu thống kê gửi theo
bưu điện về đơn vị điều tra. Hoặc tài liệu qua hệ thống
chứng từ, sổ sách… phục vụ cho việc thẩm tra tình hình
sai phạm trong quản lý kinh tế, SX-KD của đơn vị kinh
tế.
Ưu điểm: Ít tốn kém
Nhược điểm: kết quả thu thập chậm, không đầy đủ, tính
chính xác không cao, khó phát hiện sai sót, khó sửa
chữa, bổ sung sai sót… 51
2.4. SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
52
2.4. SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
* Đơn vị điều tra: Là đơn vị cấu thành tổng thể đối tượng
điều tra, bản thân có các tiêu thức, dữ liệu đáp ứng mục
đích, yêu cầu nghiên cứu cần được thu thập, ghi chép.
(3) Nội dung điều tra:
Là danh mục các tiêu thức đáp ứng yêu cầu nghiên cứu
cần được tiến hành thu thập ghi chép trên các đơn vị điều tra
thuộc tổng thể nghiên cứu.
(4) Thời điểm, thời kỳ điều tra và thời hạn điều tra:
* Thời điểm điều tra: Là mốc thời gian quy định thống nhất
điểm xuất phát ghi chép thu thập tài liệu theo yêu cầu nghiên
cứu trên các đơn vị thuộc phạm vi đối tượng điều tra.
* Thời kỳ điều tra: Là chỉ về độ dài thời gian tồn tại phát triển
của đối tượng điều tra cần được quy định thống nhất để thu
thập tài liệu theo yêu cầu nghiên cứu cả thời kỳ.
* Thời hạn điều tra: Là độ dài thời gian quy định thực hiện
một cuộc điều tra: ngày bắt đầu, ngày kết thúc – hoàn thành
cuộc điều tra.
(5) Thiết kế mẫu, phiếu điều tra và bảng giải thích
hướng dẫn cách ghi chép:
- Biểu mẫu, phiếu điều tra có thể được coi là phương tiện, một
loại công cụ, chứng từ gốc dùng để ghi chép và lưu giữ kết quả
thu thập được trong cuộc điều tra.
- Biểu mẫu, phiếu điều tra được in sẵn nội dung tiêu thức cần
được ghi chép trong các cuộc điều tra chuyên môn.
- Nguyên tắc thiết kế biểu mẫu điều tra (phiếu điều tra) là phải
đảm bảo chứa đựng đầy đủ nội dung điều tra phục vụ đáp ứng
yêu cầu nghiên cứu đối với hiện tượng điều tra và dành phần để
ghi kết quả điều tra.
- Bảng giải thích, hướng dẫn cách ghi biểu – phiếu điều tra:
Là bản giải thích rõ ràng, khoa học về nội dung tiêu thức điều
tra, nêu trong biểu mẫu – phiếu điều tra để có nhận thức thống
nhất, đúng đắn ở điều tra viên và đối tượng điều tra; giải thích rõ
và quy định phương pháp điều tra được sử dụng thống nhất khi
thực hiện điều tra.
(6) Xây dựng kế hoạch thực hiện điều tra:
61
NỘI DUNG
62
3.1. KHÁI NIỆM PHÂN TỔ THỐNG KÊ. Ý NGHĨA VÀ
NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Ví dụ: có số liệu điều tra độ dài của 10 chi tiết máy như sau:
X={4, 5, 6, 7, 4, 8, 9, 9, 5, 6} (đơn vi: mét)
X (mét) Fi (tần số) Tần suất (fi/N
x100%)
4 2 20
5 2 20
6 2 20
7 1 10
8 1 10
9 2 20 64
Tổng 10 100
3.2. TIÊU THỨC PHÂN TỔ THỐNG KÊ
65
Ví dụ: Phân tổ không có khoảng cách tổ:
Ví dụ: Phân tổ công nhân theo mức năng suất lao động
Mức NSLĐ (mét) Số công nhân (người)
Dưới 500 10
500 – 600 30
600 – 850 40
850 – 1.000 15
1.000 – 1.100 5
Cộng 100
Ví dụ: Phân tổ có khoảng cách tổ:
thức?
3.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tổ thống kê
* Ý nghĩa:
- Phân tổ thống kê là phương pháp cơ bản duy nhất sử dụng
tổng hợp tài liệu điều tra thống kê.
- Tài liệu về kết quả phân tổ thống kê là cơ sở tính toán các
chỉ tiêu phân tích thống kê – thực hiện giai đoạn phân tích
thống kê.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ của tổng hợp thống kê: Chỉnh lý, sắp
xếp, phân loại và hệ thống các tài liệu thống kê điều tra thu
thập được để có được những số liệu cộng, tổng cộng phục vụ
yêu cầu phân tích về kết cấu, về mối quan hệ giữa các đơn vị
72
trong tổng thể, giữa các tiêu thức nghiên cứu của hiện tượng.
3.3. XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT VÀ
KHOẢNG CÁCH TỔ
3.3.1. Xác định số tổ
- Số tổ được chia không nên quá nhiều vì sẽ làm cho hiện
tượng nghiên cứu bị xé lẻ, phân tán, quy mô tổ quá nhỏ,
làm cho giữa các tổ không khác nhau về tính chất căn
bản của tiêu thức phân tổ.
- Nếu số tổ chia quá ít thì các đơn vị trong một tổ sẽ khác
nhau về tính chất, đặc trưng cơ bản của tiêu thức phân
tổ… như vậy cũng không đáp ứng được mục đích yêu
cầu nghiên cứu đề ra cho việc phân tổ thống kê.
73
3.3.1. Xác định số tổ (tt)
(1) Xác định số tổ cần thiết theo tiêu thức thuộc tính
Căn cứ vào biểu hiện cụ thể của tiêu thức thuộc tính
để xác định số tổ cần thiết tương ứng với biểu hiện
của tiêu thức thuộc tính, không phải căn cứ vào biểu
hiện khác nhau về lượng biến của tiêu thức phân tổ.
(Tiêu thức thuộc tính có 3 biểu hiện cụ thể)
(2) Xác định số tổ cần thiết theo tiêu thức lượng biến
Căn cứ vào biểu hiện cụ thể khác nhau về lượng của
tiêu thức phân tổ và chú ý đến số lượng đơn vị tổng
thể nhiều hay ít để xác định số tổ cần thiết phải chia.
74
78
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ
- Mỗi tổ có 1 phạm vi lượng biến. Mỗi phạm vi lượng biến
có 2 giới hạn:
+ Giới hạn dưới của tổ: Lượng biến nhỏ nhất của tổ
+ Giới hạn trên của tổ: Lượng biến lớn nhất của tổ
- Khoảng cách tổ là trị số chênh lệch giữa giới hạn trên
và giới hạn dưới của tổ.
80
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
(1) Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ không bằng
nhau:
- Xem xét lượng biến dao động đến mức độ nào thì các
đơn vị tổng thể hiện tượng nghiên cứu sẽ có cùng hoặc
gần giống nhau về tính chất, đặc trưng cơ bản, từ đó sẽ
xếp vào cùng 1 tổ. Nếu vượt quá giới hạn lượng biến
này sẽ hình thành tổ khác. Khoảng lượng biến tạo
thành 1 tổ chính là khoảng cách tổ.
81
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
h = (Xmax – Xmin) : k
Trong đó:
h : Khoảng cách tổ
Xmax : Lượng biến lớn nhất của tiêu thức phân tổ
Xmin : Lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức phân tổ
k : Số tổ dự định chia
83
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
(2) Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau:
Chú ý:
Để chọn k hợp lý người ta chủ yêu dựa vào kinh
nghiệm và tham khảo thêm công thức:
k=1+[(2 x n)1/3] với n là số lượng quan sát, k
lấy phần nguyên
84
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
Có số liệu tiêu thụ hàng hóa của 28 quầy, cần phân thành 6 tổ
88
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
Có số liệu lao động của 16 doanh nghiệp cần phân thành 4 tổ:
Bảng phân tổ
Tổ Số lao động Số DN
1
2
3
4
Tổng cộng
90
3.3.2. Xác định khoảng cách tổ (tt)
Chú ý:
• Các tổ không được trùng nhau, chỉ để một
quan sát bất kỳ thuộc về 1 tổ
• Tránh không để tổ không chứa bất kỳ quan sát
nào
• Giá trị nằm đúng cận trên của 1 tổ thì ta xếp
nó vào tổ kế tiếp
91
3.4. KỸ THUẬT TRÌNH BÀY KẾT QUẢ TỔNG HỢP
TÀI LIỆU ĐIỀU TRA QUA PHÂN TỔ THỐNG KÊ
93
Các chỉ tiêu giải thích
Phần giải
thích
Phần chủ đề
(1) (2) (3) … (n) Cộng
- Tiêu thức phân tổ:
+ Lượng biến
+ Thuộc tính
- Tên chỉ tiêu
- Tổng thể, các bộ phận
- …
Cộng
BẢNG GIẢN ĐƠN: Là loại bảng mà phần chủ đề không
phân tổ, trong phần chủ đề của loại bảng này liệt kê tên gọi
của các đơn vị tổng thể.
95
BẢNG PHÂN TỔ: là loại bảng mà trong đó đối tượng nghiên
cứu trong phần chủ để được phân chia thành các tổ theo một
tiêu thức nào đó
96
BẢNG KẾT HỢP: là loại bảng thống kê trong đó đối tượng nghiên
cứu ở phần chủ đề được phân ra những tổ khác nhau
Tổng số giáo viên 1999 2000
36.708 37.875
-Đại học, cao đẳng 27.096 27.891
-THCN 9.612 9.984
1. Phân theo trình độ chuyên môn
a. Trên đại học 9.415 11.404
b. Đại học, cao đẳng 25.319 24.721
c. THCN 1.463 1.303
d. Trình độ khác 511 447
2. Phân theo cấp quản lý
a. Trung ương 25.627 25.980
-Đại học, cao đẳng 21.899 22.105
-THCN 3.728 2.875
b. Địa phương 11.081 11.895
-Đại học, cao đẳng 5.197 97 5.786
-THCN 5.884 6.109
Yêu cầu khi xây dựng bảng các chỉ tiêu thống kê:
- Quy mô bảng không nên quá lớn
- Các tiêu đề, tiêu mục trong bảng ghi chính xác, đầy đủ,
dễ hiểu
- Các chỉ tiêu giải thích cần sắp xếp hợp lý
- Có đơn vị tính cụ thể cho từng chỉ tiêu
Cách ghi số liệu: Các ô trong bảng dùng để ghi số
liệu nhưng nếu không có thì dung các kí hiệu quy
ước sau:
- Dấu gạch ngang (-): không có số liệu
- Dấu ba chấm (…): số liệu còn thiếu
- Dấu gạch chéo (x): Hiện tượng không liên quan
3.4.2. Đồ thị (biểu đồ) thống kê
- Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc các đường nét
hình học được sử dụng để miêu tả có tính quy ước các
số liệu thống kê tổng hợp được, tính toán được. Đồ thị
thống kê cung cấp một cách khái quát các đặc điểm chủ
yếu về bản chất và xu hướng phát triển
105
BÀI TẬP 3.2
Có tài liệu thống kê về năng suất lao động của 40 công nhân
tháng 9 năm 201X như sau:
120 126 107 108 53 140 137 112
90 93 119 120 105 102 135 138
120 105 95 114 72 135 93 128
114 128 125 114 92 149 125 132
112 105 98 76 110 107 108 143
Yêu cầu: Phân tổ tài liện trên theo năng suất lao động, chia
thành 4 tổ.
106
107
BÀI TẬP 3.3
Có tài liệu thống kê về số nhân viên bán hàng trong 54 siêu thị
14 7 16 16 7 16 18 18
12 8 16 16 16 16 12 16
18 16 7 7 20 18 16 14
7 10 18 18 14 14 8 14
20 18 12 12 14 10 18 10
10 16 14 14 16 18 18 16
Yêu cầu: Phân tổ tài liệu trên theo năng suất lao động, chia
thành 5 tổ.
108
109
BÀI TẬP 3.4
Có tài liệu thống kê về bậc thợ của 50 công nhân trong một phân
xưởng lắp ráp tại một nhà máy:
3 2 3 4 5 2 3 3 3 1
4 3 5 1 2 5 4 2 1 4
2 4 1 3 3 3 5 4 1 2
5 3 2 1 3 2 2 3 1 3
1 2 1 5 4 2 1 5 4 3
Yêu cầu: Phân tổ tài liệu trên. Biểu hiện kết quả phân tổ bằng
bảng thống kê hoặc đồ thị thông kê. Nhận xét.
110
111
BÀI TẬP 3.5
Tại 1 xí nghiêp, ta thu thập được thông tin về thời gian cần thiết
hoàn thành một loại sản phẩm của 50 công nhân như sau:
20.8 22.8 21.9 22.9 20.7 20.9 25.0 22.2 22.8 20.1
25.3 20.7 22.5 21.2 23.8 23.3 20.9 22.9 23.5 19.5
23.7 20.3 23.6 19.0 25.1 25.0 19.5 24.1 24.2 21.8
21.3 21.5 23.1 19.9 24.2 24.1 19.8 23.9 22.8 23.9
19.7 24.2 23.8 20.7 23.8 24.3 21.1 20.9 21.6 22.7
Yêu cầu:
1. Phân tổ tài liệu trên.
2. Tính tần số và tần suất tích lũy
3. vẽ đồ thị tần suất và tần số
112
113
BÀI TẬP 3.6
Có tài liệu về lượng than khai thác bình quân ngày (kg) của từng
công nhân trong tháng báo cáo của đội sx như sau
Yêu cầu:
Phân tổ công nhân theo lượng than khai thác bình quân kết
hợp phân tổ theo giới tính
Biết số in đậm là nữ, còn lại là nam công nhân
114
115
BÀI TẬP 3.7
Có tài liệu về giá đất thuộc 30 con đường của quận tân bình
201X như sau:
116
117
BÀI TẬP 3.8
Trong cuộc khảo sát của công ty Sữa bột Mẹ & Bé trên 50 đại lý,
về tình hình tiêu thụ trong một tháng về sản phẩm sữa hộp
BABYLAC có kết quả:
350 510 510 410 450 450 480 480 550 600
420 500 440 420 550 410 470 450 500 570
660 300 330 330 500 520 480 350 500 500
670 310 520 350 540 500 550 450 400 470
340 480 50 520 570 600 570 550 300 450
Yêu cầu:
Thực hiện phân tổ để phản ảnh tình hình tiêu thụ sản phẩm.
118
119
BÀI TẬP 3.9
Tại cuộc thi tuyển chọn tuyển thủ đi dự hội thao quốc gia ở đị
phương Y, dựa trên kết quả của 2 vận động viên A với 20 lần bắn
và B với 30 lần bắn với số điểm như sau:
VẬN ĐỘNG VIÊN A VẬN ĐỘNG VIÊN B
7 10 2 8 9 4 9 9 5 7
9 6 5 9 6 5 4 8 9 7
3 8 9 5 7 8 5 3 7 8
10 0 2 7 4 3 9 7 6 6
5 6 10 5 5 3 8 9 5 4
Yêu cầu: Phân tổ để lựa chon vận động viên xuất sắc nhất.
120
121
BÀI TẬP 3.10
Tại xí nghiệp X có tài liệu về tình hình hoạt động sản xuất như sau:
Tổ sản Số CN Số NSLĐB Tổ sản Số CN Số NSLĐB
xuất (người) lượng Q1 xuất (người) lượng Q1
SPSX người SPSX người
(kg) (kg) (kg) (kg)
2. Thực hiện phân tổ lại theo tiêu thức năng suất lao động bình quân
123
BÀI TẬP 3.11
Tài liệu về tình hình sử dụng lao động tại hai xí nghiệp:
XÍ NGHIỆP A XÍ NGHIỆP B
NSLĐ Tỷ lệ CN/Tổng số NSLĐ Tỷ lệ CN/Tổng số
(trđ/người) (%) (trđ/người) (%)
50-60 5 40-55 4
60-70 12 55-70 10
70-80 18 70-85 30
80-90 26 85-100 21
90-100 25 100-115 15
100-110 7 115-130 16
110-120 4 130-145 4
120-130 3
Cộng 100 Cộng 124 100
Yêu cầu: Phân tổ để so sánh trình độ sản xuất giữa 2 XN
125
BÀI TẬP 3.12
Tài liệu về sản lượng xi măng sản xuất hàng tháng của một
doanh nghiệp năm 201X như sau:
Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
g
Sản 40,4 36,8 40,6 38,0 42,2 48,5 40,8 44,8 49,0 48,9 46,4 42,2
lượng
(tấn)
Yêu cầu: Phân tổ theo tiêu thức là quý, và cho nhân xét về xu
hướng sản xuất.
126
127
BÀI TẬP 3.13
Có tài liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của địa phương như
sau:
DN Năm 201N Năm 201N+1
130
NỘI DUNG
131
4.1.1. Khái niệm chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê là chỉ
tiêu biểu hiện bằng số tuyệt đối tổng hợp mặt lượng cụ thể của
hiện tượng KT-XH, kinh doanh SX-DV trong thời gian, địa
điểm nhất định, nói lên quy mô phát triển của hiện tượng
nghiên cứu.
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối của hiện tượng nghiên
cứu có 2 biểu hiện:
(1) Biểu hiện số đơn vị của tổng thể hay của bộ phận trong
tổng thể. Ví dụ: số công nhân của 1 DN, số nhân khẩu trong
1 gia đình…
(2) Biểu hiện tổng trị số của 1 tiêu thức, một chỉ tiêu KT-XH.
Ví dụ: GTSX, tổng doanh thu, tổng CPSX…
4.1.2. Đặc điểm của chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê luôn
luôn gắn liền với hiện tượng KT-XH nhất định.
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê
không phải là những con số toán học lựa chọn tùy ý mà là
những con số thu được qua phương pháp thống kê phù
hợp.
VD: lợi nhuận= doanh thu – chi phí
4.1.3. Ý nghĩa tác dụng của chỉ tiêu mức độ khối
lượng tuyệt đối
- Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối là chỉ tiêu tổng
hợp cơ bản nhất, được sử dụng rộng rãi nhất, phổ biến
nhất trong công tác thống kê, kế hoạch nói chung và
trong phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị kinh
doanh nói riêng, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
việc đề ra đường lối, chính sách và hoạch định phát
triển KT-XH.
4.1.4. Đơn vị tính toán của số tuyệt đối trong
thống kê
(1) Đơn vị hiện vật: được sử dụng tính mức độ khối lượng
tuyệt đối của 1 loại hiện tượng KT-XH đồng nhất, phản ánh
quy mô của 1 tổng thể hiện tượng ng.cứu đồng chất bao gồm
những đơn vị cùng loại hình KTXH.
- Đơn vị hiện vật tự nhiên: kg, tấn, lít, mét, km, m2, m3, ha, con,
cái, chiếc…
- Đơn vị hiện vật kép: KW-h, tấn-km…
(2) Đơn vị thời gian lao động: dùng đo lường thời gian lao
động hao phí sản xuất sản phẩm tính theo giây, phút, ngày,
tháng. Hoặc dùng đo lường lao động hao phí: giờ-công, ngày-
công.
(3) Đơn vị giá trị: Là đơn vị tiền tệ của từng quốc gia như:
VND, USD, JPY…
4.1.5. Các loại số tuyệt đối trong thống kê
(1) Số tuyệt đối thời kỳ
- Là số tuyệt đối phản ánh mặt lượng biểu hiện quy mô,
khối lượng của hiện tượng KT-XH được tích lũy (cộng
dồn) trong 1 độ dài thời gian nhất định (ngày, tháng, quý,
năm).
Ví dụ: GDP của 1 nước trong 1 năm, doanh số bán hàng 6
tháng đầu năm…
(2) Số tuyệt đối thời điểm
-Là mức độ tuyệt đối phản ánh mặt lượng biểu hiện quy
mô của hiện tượng KT-XH tại 1 thời điểm nghiên cứu.
Ví dụ: hàng hóa tồn kho vào cuối tháng, cuối quý hay cuối
năm. Tổng dân số VN vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4
năm 1999.
(2) Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối thời
điểm (tt)
- Các mức độ khối lượng tuyệt đối của 1 chỉ tiêu
qua nhiều thời điểm trong quá trình nghiên cứu dài
không thể cộng chung nhưng nếu lấy mức độ khối
lượng tuyệt đối của thời điểm sau trừ cho thời điểm
trước, kết quả chênh lệch thu được mang dấu (+)
hay (-) phản ánh khối lượng tuyệt đối tăng (+)
hoặc giảm (-) giữa 2 thời điểm nghiên cứu.
4.2. SỐ TƯƠNG ĐỐI
4.2.3 Ý nghĩa
4.2.1. Khái niệm
Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện
quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng
nghiên cứu
4.2.2. Đặc điểm
Số tương đối không phải là số trực tiếp thu thập
từ tài liệu, có sẵn trong thực tế mà chúng được hình
thành dựa vào tính toán từ các chỉ tiêu đã có.
Bất kỳ số tương đối nào cũng có gốc dùng làm
căn cứ để so sánh.
Đơn vị tính là: lần, phần trăm(%), phần ngàn
hoặc đơn vị kép (sản phẩm/người)....
So sánh hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về điều
kiện không gian hoặc thời gian
y2001 12
1,2 120%
y2000 10
y2002 15
1,5 150%
y2000 10
y2003 18
1,8 180%
y2000 10
t t Nk .t Hk
y1 yk y1
.
y0 y0 y k
Ví dụ: Sản lượng Ngô ( Bắp) của hộ A năm 2002 là 10
tấn, kế hoạch dự kiến năm 2003 sản lượng Ngô là 15 tấn,
thực tế năm 2003 sản lượng Ngô đạt được là 12 tấn.
A 1 10
B 2 20
C 3 30
D 4 40
Tổng 10 100
4.2.4.4. SỐ TƯƠNG ĐỐI CƯỜNG ĐỘ
Ví dụ:
𝐷â𝑛 𝑠ố 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ (𝑛𝑔ườ𝑖)
Mật độ 𝑑â𝑛 𝑠ố =
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ đấ𝑡 đ𝑎𝑖 (𝑘𝑚2)
Đơn vị của số tương đối cường độ là đơn vị kép, do
đơn vị tính toán của tử số và mẫu số cấu thành.
4.2.4.5. SỐ TƯƠNG ĐỐI KHÔNG GIAN (số
tương đối so sánh)
Số tương đối không gian là kết quả so sánh giữa
hai bộ phận trong một tổng thể, giữa hai mức độ của
một hiện tượng nhưng khác nhau về không gian
Được tính bằng cách đem chia tổng tất cả các trị
số của các đơn vị cho số đơn vị của tổng thể.
Gồm:
Số bình quân cộng giản đơn.
Số bình quân cộng gia quyền.
Số bình quân cộng giản đơn
x
Công thức:
n
x1 x2 ... xn x i
x i 1
n n
Trongđó: x
x : số bình quân
xi : biến lượng (i = 1...n)
n : tổng số biến lượng
Ví dụ: có số liệu năng suất lao động của 5
công nhân (đvt: kg/người): 7,1; 8,2; 5,3; 6,9;
5,5. Tính năng suất lao động bình quân.
x1 f1 x2 f 2 ... xn f n x i fi
x i 1
f1 f 2 ... f n n
f
i 1
i
Trong đó:
x : số bình quân
xi : biến lượng (i = 1, 2...n)
f i : tần số (quyền số)
Ví dụ: Có số liệu phân tổ năng suất lao động của nhóm
công nhân như sau:
Năng suất lao động (kg/người) Số công nhân
2 10
5 20
6 30
Tính năng suất lao động bình quân mỗi công nhân
3
x f i i
2 10 5 20 6 30 300
x i 1
5 (kg/giờ)
3
10 20 30
f
60
i
i 1
TÍNH SỐ BÌNH QUÂN CỘNG GIA QUYỀN
TỪ DÃY SỐ LƯỢNG BIẾN ĐƯỢC PHÂN TỔ.
Có 2 trường hợp:
Tổ có khoảng cách tổ đóng.
Tổ có khoảng cách tổ mở.
Điều kiện: cần có một lượng biến đại diện cho
từng tổ để làm căn cứ tính toán. Lượng biến đó
chính là trị số giữa của khoảng cánh tổ.
Công thức:
n
x f
m ,i 1
m i
x
f i
Trong đó:
x xmin
x - Trị số giữa
m
max
2
Ví dụ: Có tài liệu về năng suất lao động của công
nhân ở xí nghiệp X, năm 2004
Năng suất lao động Số công nhân
(kg/người) (fi)
400 - 500 10
500 - 600 30
600 - 700 45
700 - 800 80
800 - 900 30
cộng fi = 195
Các bước giải quyết bài toán:
A B C D
Tiêu thức Tần số Trị số giữa Xm*fi
nghiên cứu (fi) (Xm)
… … … …
Cộng
Hoàn thiện bảng dữ liệu như sau:
A B C D
NSLĐ(Kg/ng) Số công nhân (fi) Trị số giữa Xm*fi
(xm)
400 – 500 10 450 4.500
500 – 600 30 550 16.500
600 – 700 45 650 29.250
700 – 800 80 750 60.000
800 – 900 30 850 25.500
Cộng fi = 195 ∑xm*fi=135.750
Áp dụng công thức, ta có được số bình quân gia quyền từ một dãy số
lượng biến liên tục. n
x f
m ,i 1
m i
x
f i
LƯU Ý:
Đối với dãy số lượng biến có khoảng cách
tổ mở, nghĩa là tổ thứ nhất không có giới
hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn
trên thì việc tính toán dựa trên giả định
khoảng cách tổ của chúng bằng khoảng
cách tổ liền kề
Ví dụ: Có tài liệu về năng suất thu hoạch lúa của địa
phương X năm 2004 như sau:
Dưới 3 40
3–4 80
4 – 4,5 130
Trên 4,5 10
Hoàn thiện bảng số liệu
A B C D
NSTH lúa Diện tích Trị số giữa Xm*fi
(tấn/ha) (ha)
Dưới 3 40 2.5 100
3–4 80 3.5 280
4 – 4.5 130 4.25 552,5
Trên 4.5 10 4.75 47,5
Cộng ∑fi = 260 980
x f
m ,i 1
m i
x
f i
4.3.4.2. SỐ BÌNH QUÂN ĐIỀU HÒA
SBQ điều hòa gia quyền SBQ điều hòa giản đơn
Công thức: Công thức:
σ 𝑀𝑖 𝑛
𝑥ҧ = 𝑥ҧ =
𝑀𝑖 1
𝑥𝑖 𝑥𝑖
5
𝑥ҧ =
1Τ20 + 1Τ18 + 1Τ17 + 1Τ21 + 1Τ20
= 19 phút/ sản phẩm
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất của các tổ
sản xuất một loại sản phẩm tại một Doanh nghiệp
trong tháng 12 năm 2016
Tổ sản xuất NSLĐ b/q 1 CN Sản lượng sản xuất
(kg/người)
1 120 2400
2 160 2880
3 150 1950
Cộng 7230
𝑛 𝑓𝑖 𝑓𝑖 𝑛
𝑛
𝑓 𝑓 𝑓 𝑓
𝑥ҧ = 𝑛
𝑥1 𝑥2 . . . 𝑥𝑛 = ෑ 𝑥𝑖 𝑥ҧ = 𝑥11 𝑥22 . . . 𝑥𝑛𝑛 = ෑ 𝑥𝑖 𝑖
𝑖=1 𝑖=1
Trong đó:
Trong đó:
𝑥ഥ : Số bình quân
𝑥ഥ : Số bình quân
xi (i=1,…,n) : Lượng biến
xi : Lượng biến
: Ký hiệu của tích số
fi (i=1,…,n): Các tần số
: Ký hiệu của tích số
Ví dụ: Có số liệu về doanh thu của một Công ty thương
mại từ năm 1999 cho đến năm 2004 như sau:
Tốc độ phát triển trung bình về doanh thu của công ty trong
giai đọan 1999 – 2004:
t 5
ttttt
1 2 3 4 5
5 1, 05.1, 02.1, 03.1, 04.1, 06 1, 04 104%
Ví dụ: Có tài liệu về giá trị sản xuất của một doanh nghiệp
trong 10 năm như sau:
5 năm đầu mỗi năm có tốc độ phát triển là 110%
3 năm kế tiếp có tốc độ phát triển là 115%
2 năm cuối có tốc độ phát triển là 125%
Tốc độ phát triển bình quân về giá trị sản xuất của doanh
nghiệp trong 10 năm như sau:
Trong đó:
𝑥𝑀0 : giới hạn dưới của tổ chứa mốt.
ℎ : trị số khoảng cách tổ của tổ chứa mốt.
𝑓𝑀0 : tần số của tổ chứa mốt.
𝑓𝑀0−1 : tần số của tổ đứng trước tổ chứa mốt.
𝑓𝑀0+1 : tần số của tổ đứng sau tổ chứa mốt.
Ví dụ: Có tài liệu tổng hợp về doanh số bán của 50 trạm
xăng dầu thuộc tỉnh X trong tháng 12/2015 như sau:
20 10
M 400 100 443, 48 trie ä uño à ng
o
( 20 10 ) ( 20 7 )
TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ - KHOẢNG CÁCH TỔ
KHÔNG ĐỀU NHAU
Có tài liệu về doanh thu của 79 cửa hàng trong tháng 12/2003
như sau:
Doanh thu Số cửa hàng Khoảng cách tổ Mật độ phân phối
(tr.đ) (fi) (hi) di=fi/hi
200 – 400 8 200 0,04
400 – 500 12 100 0,12
500 – 600 25 100 0,25
600 – 800 25 200 0,125
800 – 1000 9 200 0,045
Tổng 79
0,25 0,12
M o 500 100 (0,25 0,12) (0,25 0,125) 550,9
4.5. SỐ TRUNG VỊ (Median – Me)
Khái niệm
Số trung vị là lượng biến của tiêu thức đứng ở vị
trí giữa trong tổng thể (dãy số lượng biến) đã được
sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
σ𝑛𝑖=1 𝑓𝑖
− 𝑆𝑀𝑒−1
𝑀𝑒 = 𝑥𝑀𝑒 + ℎ 2
𝑓𝑀𝑒
Trong đó:
xMe : Giới hạn dưới của tổ có số trung vị
h : Trị số khoảng cách tổ có số trung vị
SMe-1 : Tổng các tần số của các tổ đứng trước tổ có số
trung vị
fMe : Tần số của tổ có số trung vị
f i : Tổng các tần số
Ví dụ: Có tài liệu về doanh thu của 79 cửa hàng trong
tháng 12/2016 như sau:
Doanh thu (tr.đ) Cửa hàng Tần số tích lũy
(fi)
200 – 400 8 8
400 – 500 12 20
500 – 600 25 45
600 – 800 25 70
800 – 100 9 79
Tổng 79
Tổ có chứa số trung vị là tổ 3 (500 – 600) vì có tần số tích
lũy bằng 45 > (79/2). Thay vào công thức, ta có số trung vị:
79
20
M e 500 100 2 25 578 trieäu ñoàng
4.6. ĐỘ BIẾN THIÊN TIÊU THỨC (ĐỘ
PHÂN TÁN)
Khái niệm
MỨC ĐỘ CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC TRỊ SỐ CÁ BIỆT CỦA TIÊU
THỨC NGHIÊN CỨU, ĐƯỢC GỌI LÀ ĐỘ BIẾN THIÊN TIÊU THỨC.
R xmax xmin
Trong đó:
R : Khoảng biến thiên
Xmax : Lượng biến lớn nhất của tiêu thức nghiên
cứu
Xmin : Lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức nghiên
cứu
VÍ DỤ: Có trọng lượng sản phẩm của 2 mẫu được kiểm tra
như sau:
Số thứ tự Mẫu 1 Mẫu 2
sản phẩm (kg) (kg)
1 47 49,7
2 48 49,8
3 49 49,9
4 50 50
5 51 50,1
6 52 50,2
7 53 50,3
R1 = 53 – 47 = 6 kg R2 = 50,3 – 49,7 = 0,6 kg, 𝑥1 = 𝑥2 =50
R1>R2 nghĩa là trọng lượng của tổ 2 biến thiên ít hơn tổ 1, do đó số
bình quân tổ 2 có tính đại diện tốt hơn tổ 1
4.6.2. ĐỘ LỆCH TUYỆT ĐỐI BÌNH QUÂN
Khái niệm
Độ lệch tuyệt đối bình quân là số bình quân cộng
của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến (xi) với số
bình quân cộng của lượng biến đó.
4.6.2. ĐỘ LỆCH TUYỆT ĐỐI BÌNH QUÂN
Công thức
d
x x i i
(tröôøng hôïp khoâng coù quyeàn soá)
n
hay
d
x x fi i i
(tröôøng hôïp coù quyeàn soá)
f i
Trong ñoù :
d : Ñoä leäch tuyeät ñoái bình quaân
xi ( i 1,2,..., n) : Caùc löôïng bieán
x : Soá bình quaân coäng cuûa caùc löôïng bieán
fi (i 1,2,..., n) : Caùc taàn soá (quyeàn soá)
VÍ DỤ: Có trọng lượng sản phẩm của 2 mẫu được kiểm tra
như sau:
Số thứ tự Mẫu 1 Mẫu 2
sản phẩm (kg) (kg)
1 47 49,7
2 48 49,8
3 49 49,9
4 50 50
5 51 50,1
6 52 50,2
7 53 50,3
Với ví dụ về trọng lượng của hai tổ trên :
Ta có:
47 50 48 50 49 50 50 50 51 50 52 50 53 50
d 1
7
1,71kg
49,7 50 49,8 50 49,9 50 50 50 50,1 50 50,2 50 50,3 50
d 2
7
0,171kg
4.6.3. PHƯƠNG SAI
Khái niệm
Phương sai là số bình quân cộng của bình phương
các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân
cộng của các lượng biến đó
4.6.3. PHƯƠNG SAI
Công thức
2
xi xi
2
f
2
xi xi f
2
i
(tröôøng hôïp coù quyeàn soá)
i
Trong ñoù :
2
: Phöông sai
x : Soá bình quaân coäng cuûa caùc löôïng bieán
xi (i 1,2,..., n) : Caùc löôïng bieán
fi (i 1,2,..., n) : Caùc taàn soá
VÍ DỤ: Có trọng lượng sản phẩm của 2 mẫu được kiểm tra
như sau:
Số thứ tự Mẫu 1 Mẫu 2
sản phẩm (kg) (kg)
1 47 49,7
2 48 49,8
3 49 49,9
4 50 50
5 51 50,1
6 52 50,2
7 53 50,3
Mẫu 1 Mẫu 2
xi xi – x (xi – x)2 xi xi - x (xi – x)2
47 47-50= -3 (-3) 2 = 9 49,7 -0,3 0,09
48 -2 4 49,8 -0,2 0,04
49 -1 1 49,9 -0,1 0,01
50 0 0 50 0 0
51 1 1 50,1 0,1 0,01
52 2 4 50,2 0,2 0,04
53 3 9 50,3 0,3 0,09
Cộng 28 0,28
xi xi
2
xi xi f
2
i
(Tröôøng hôïp coù quyeàn soá)
f i
4.6.5. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
Khái niệm
Hệ số biến thiên là số tương đối được đo bằng tỷ số
giữa độ lệch tuyệt đối bình quân, hoặc độ lệch
chuẩn, với số bình quân của tổng thể.
4.6.5. HỆ SỐ BIẾN THIÊN
Công thức
d
V 100 (Tính baèng ñoä leäch tuyeät ñoái bình quaân)
x
hay
V 100 (Tính baèng ñoä leäch chuaån)
x
Trong ñoù :
V : Heä soá bieán thieân
d : Ñoä leäch tuyeät ñoái bình quaân
x : Soá bình quaân coäng
Đơn vị của hệ số biến thiên là tỷ lệ phần trăm %
BÀI TẬP 4.1
Có số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của các DN như sau:
210
Yêu cầu: Xác định
1. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch của mỗi DN và của
toàn địa phương X
2. Số tương đối hoàn thành kế hoạch của mỗi DN và của
toàn địa phương X
3. Số tượng đối động thái của mỗi doanh nghiệp và toàn
địa phương X
4. Tỷ trọng về giá trị sản xuất từng DN so với toàn địa
phương: Thực tế năm N và N+1
211
DN TH Năm N KH Năm N+1
212
DN TH Năm N KH Năm N+1
213
BÀI TẬP 4.2
Có số liệu về tình hình bán hàng của công ty X trong năm 200N sau:
SP A SP B
Thị trường Đơn giá
Khối lượng Đơn giá Khối lượng
tiêu thụ (Trđ/Tấn)
(tấn) (Trđ/Tấn) (tấn)
217
BÀI TẬP 4.4
Tính các số liệu còn thiếu trong bảng tình hình phát triển sản
xuất công nghiệp tỉnh Y thời kỳ 2012-2016 sau:
218
BÀI TẬP 4.5
Kế hoạch sản xuất sản phẩm năm N+1 của một doanh
nghiệp dự kiến tăng 8% so với thực tế năm N. Thực tế năm
N+1 so với thực tế năm N sản xuất sản phẩm chỉ tăng 5%.
Yêu cầu:
Tính số tương đối hoàn thành kế hoạch năm N+1 về chỉ tiêu
này
219
BÀI TẬP 4.6
220
BÀI TẬP 4.7
221
BÀI TẬP 4.8
Có tài liệu về tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất của
phân xưởng sản xuất thuộc 1 D như sau:
Phân Quý 1 Quý 2
xưởng KH GTSL Tỷlệ HTKH T/hiện GTSL Tỷlệ
(trđ) (%) (Trđ) HTKH (%)
Có tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch về mức tiêu thụ
hàng hóa của các cửa hàng trong năm 200N tại một công ty
bách hóa X như sau:
Cửa hàng Mức tiêu thụ hàng hóa % hoàn thành kế hoạch
thực tế (Trđ) về mức tiêu thụ hàng hóa
A 1.560 120
B 2.280 95
C 1.460 100
D 2.392 104
Tài liệu công bố về cuộc điều tra dân số năm 200N như sau:
-Tổng số dân: 64.411.700 người
Trong đó: Nam là 31.336.600 người
Yêu cầu: xác định:
1. Tỷ trọng nam và nữ
2. Quan hệ so sánh giữa nhân khẩu nam và nữ
227
BÀI TẬP 4.11
Hao phí lao động trong một nông trường quốc doanh qua hai
năm 201N và 201N+1 như sau:
- Năm 201N đã thực hiện được 41.400 ngày công trong đó
có 35.400 ngày công trồng trọt, còn lại là ngày công chăn
nuôi
- Năm 201N+1 đã thực hiện được 45.000 ngày công, trong
đó có 38.400 ngày công trồng trọt, còn lại là ngày công
chăn nuôi.
Yêu cầu: Tính:
1. Số tương đối kết cấu ngày công mỗi năm
2. Số tương đối so sánh giữa hao phí lao động trồng trọt và
hao phí lao động chăn nuôi mỗi năm
3. Các số tương đối động thái về hao phí lao động nói
chung và từng công việc nói riêng
229
BÀI TẬP 4.12
Dưới đây là một số thông tin về tỉnh X năm 201N:
- Diện tích đất đai: 41.500 km2
- Dân số bình quân: 842.450 người
- Số trẻ em sinh ra: 18.785 em
- Số người chết: 6.969 người
Yêu cầu: xác định
1. Mật độ dân số của tỉnh
2. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
231
BÀI TẬP 4.13
Tài liệu vê tiền lương tháng 7/200N của một tổ CNSX gồm
8 người tại DN A lần lượt là: 650.000 đồng, 620.000,
745.800, 725.200, 872.500, 867.500, 1.000.000, 1.250.000.
Yêu cầu: Tính tiền lương bình quân một công nhân
BÀI TẬP 4.14
Số CN (người) 15 45 70 40 25 5
NSLĐ 10 20 25 30 32 40
(trđ/người)
Yêu cầu: Tính thu nhập bình quân đầu người của dân cư ở 5
xã trên
BÀI TẬP 4.16
Một phân xưởng thuộc doanh nghiệp Y, gồm ba tổ công nhân,
năng suất lao động (tấn/ca) của công nhân các tổ như sau:
Tô công Số công nhân NSLD mỗi CN (tấn/người)
nhân (người)
1 8 7, 5, 7, 6, 7, 8, 7 , 9
2 6 6, 7, 9, 10, 6, 10
3 6 9, 7, 10, 9, 8, 11
Yêu cầu: Tính năng suất lao động bình quân một công nhân
mỗi tổ và năng suất lao động bình quân chung cho cả 3 tổ.
BÀI TẬP 4.17
Có tài liệu về một DN trong tháng như sau:
Phân Số công Năng suất lao Tổng quỹ lương
xưởng nhân (người) động công nhân (trđ)
(Trđ/người)
A 100 33,9 120
B 120 32,0 138
C 80 30,75 88
Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động bình quân một công nhân toàn
DN
2. Tiền lương bình quân một CN toàn DN
BÀI TẬP 4.18
Có tài liệu về một DN trong tháng như sau:
Năng suất lao động Số công nhân
(kg/người) (người)
21-23 10
23-25 40
25-27 80
27-29 50
Yêu cầu: 29-31 20
Cộng 200
Yêu cầu: Tính năng suất thu hoạch lúa bình quân chung của
địa phương trên
240
BÀI TẬP 4.20
Có tài liệu về tình hình thu hoạch lúa của địa phương K năm
2017 như sau:
Năng suất lúa (tấn/ha) Tỷ trọng diện tích gieo
cấy (%)
<5 20
5-7 32
7-9 40
>9 8
Yêu cầu: Tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của địa
phương trên
242
BÀI TẬP 4.21
Có tài liệu phân tổ 500 cửa hàng thương mại của một thành phố
theo số nhân viên bán hàng như sau:
Phân tổ cửa hàng theo số Số cửa hàng
nhân viên bán hàng
<10 20
11-20 45
21-30 85
31-40 105
41-50 120
51-60 55
61-70 40
>70 30
BÀI TẬP 4.21
Yêu cầu:
1. Tính số nhân viên bán hàng bình quân của cửa hàng
2. Tính tỷ trọng từng loại cửa hàng
BÀI TẬP 4.22
Hai tổ CN thuộc DN K cùng tiến hàng sản xuất một loại sản
phẩm trong 1 ca làm việc (8 giờ). Tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12
người. Thời gian để mỗi công nhân làm được 1 sp lần lượt là
24ph và 20ph.
Yêu cầu: Tính thời gian hao phí bình quân để sx 1 sp của cả 2 tổ
BÀI TẬP 4.24
Có tài liệu về tình hình sản xuất 1 loại sp của doanh nghiệp M
như sau
Quý NSLĐ Sản lượng sx
(sp/người)
I 200 12.000
II 150 15.000
III 300 24.000
IV 500 30.000
Yêu cầu: Tính NSLĐ bình quân một công nhân trong năm
của DN trên
BÀI TẬP 4.25
Có tài liệu về NSLĐ bình quân một công nhân các DN thuộc
công ty Z năm 201N như sau:
DN NSLĐ Tỷ trọng sản lượng so
(kg/người) với tổng sản lượng (%)
1 500 22,5
2 350 17,5
3 600 60,0
Cộng 100
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân năm trong thời
kỳ trên.
BÀI TẬP 4.28
Tài liệu về tốc độ phát triển mức tiêu thụ hàng hóa của một công
ty bách hoá qua các năm như sau
- Năm 2000 so với năm 1999 bằng 98%
- Năm 2001 so với năm 2000 bằng 100%
- Năm 2002 so với năm 2001 bằng 110%
- Năm 2003 so với năm 2002 bằng 115%
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân về mức tiêu thụ hàng
hóa công ty bách hóa
BÀI TẬP 4.29
Tài liệu về tình hình phát triển sản xuất lương thực của huyện B
như sau:
-Trong 5 năm đầu (1990-1995) phát triển mỗi năm 115%
-Trong 3 năm tiếp theo (1996-1998) phát triển mỗi năm 112%
-Trong 2 năm cuối cùng (1999-2000) phát triển mỗi năm 120%
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân năm về sản xuất
lương thực của địa phương trên trong khoảng thời gian
1995-2000.
BÀI TẬP 4.30
Tài liệu về tình hình phát triển đàn gia súc bình quân mỗi năm
của nông trường Z như sau:
- Từ năm 1990-1994 bình quân mỗi năm đàn gia súc tăng 10%
- Từ năm 1994-1997 bình quân mỗi năm đàn gia súc tăng 15%
- Từ năm 1997-1999 bình quân mỗi năm đàn gia súc tăng 25%
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân.
BÀI TẬP 4.31
Tài liệu điều tra về thu nhập của 1000 lao động trong các công ty
liên doanh ở TP.HCM năm 200N sau đây:
Yêu cầu:
1. Tính tuổi nghề bình quân của CN sản xuất
2. Phương sai tuổi nghề
3. Mode tuổi nghề
4. Trung vị tuổi nghề
258
BÀI TẬP 4.33
Tiền lương của CNSX trong hai tổ công nhân tại DN H như sau:
Tổ 1 Tổ 2
Công Tiền lương Công Tiền lương
nhân (đ) nhân (đ)
A 600.000 T 780.000
B 700.000 U 790.000
C 800.000 V 800.000
D 900.000 X 810.000
E 1.000.000 Y 820.000
Yêu cầu:
Tính tiền lương bình quân của công nhân mỗi tổ và các chỉ tiêu
đánh giá độ biến thiên của tiền lương
260
BÀI TẬP 4.34
Tài liệu phân tổ về năng suất lao động của công nhân doanh
nghiệp B như sau:
Năng suất lao động Số công nhân (người)
(Tấn/người)
21-23 10
23-25 40
25-27 80
27-29 50
29-31 20
Yêu cầu: Xác định Mode về năng suất lao động của công nhân
264
BÀI TẬP 4.36
Thu nhập trong tháng 9/2017 của 9 người công nhân tổ K trong
DN X như sau:
400 424 456 448 472 480 416 488 440 (Đơn vị: 1.000 đồng)
Yêu cầu: Xác định trung vị về thu nhập của công nhân tổ K
BÀI TẬP 4.37
Kết quả trồng thử nghiệm loại camgiống mới trên diện tích
100ha cho năng suất như sau:
Năng suất cam Diện tích trồng cam
(Tạ/ha) (ha)
<27 5
27-29 28
29-31 47
>31 20
Yêu cầu: Tính:
1. Năng suất cam bình quân trên 1 ha diện tích
2. Mode và trung vị về năng suất cam
3. Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên về năng suất cam: Độ
lệch tuyệt đối bình quân, phương sai, độ lệch chuẩn
267
BÀI TẬP 4.38
Có số liệu về tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất trong kỳ
nghiên cứu của công nhân tại DN Y:
Tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất Số công nhân
(%) (người)
Dưới 60 1
Từ 60 – 70 3
Từ 70 – 80 4
Từ 80 – 90 15
Từ 90 – 100 20
Từ 100 – 110 126
Từ 110 – 120 18
Từ 120 trở lên 13
268
Yêu cầu tính:
1. Tỷ lệ (%) hoàn thành định mức sản xuất bình quân của công
nhân trong kỳ nghiên cứu.
2. Xác định mốt về tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất
3. Số trung vị về tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất
Giải:
269
270
BÀI TẬP 4.39
Có số liệu về tốc độ liên hoàn (từng kỳ) giảm giá thành sản
phẩm từ năm thứ 1 đến năm thứ 5:
- Năm thứ 2 so với năm thứ 1 là 97%.
- Năm thứ 3 so với năm thứ 2 là 95%
- Năm thứ 4 so với năm thứ 3 là 92%
- Năm thứ 5 so với năm thứ 4 là 90%
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân năm về giảm giá
thành đơn vị sản phẩm trong thời kỳ 5 năm?
273