You are on page 1of 5

1.4. Giới thiệu đặc điểm một số loại bom, đạn cần xử lý đào, gắp tại Việt Nam.

1.4.1. Thực trạng bom, đạn còn sót lại tại Việt Nam hiện nay.
Theo thống kê của Trung tâm Hành động bom mìn Quốc gia Việt Nam
(VNMAC) , số bom mìn, vật liệu chưa nổ hiện còn nằm rải rác tại 63/63 tỉnh,
thành phố, trong đó tập trung nhiều ở các tỉnh miền Trung. Ước tính, số bom đạn
còn sót lại sau chiến tranh hiện còn khoảng 800 nghìn tấn, tổng diện tích ô nhiễm
và nghi ngờ ô nhiễm khoảng 6,13 triệu ha, chiếm 18,82% tổng diện tích của cả
nước.

Hình 2.4.1a : Một số loại bom mìn còn sót lại sau chiến tranh

Từ năm 1975 đến nay, bom mìn tồn sót phát nổ đã làm hơn 40 nghìn người bị chết,
60 nghìn người bị thương, trong đó phần lớn là lao động chính trong gia đình và trẻ
em. Tại một số tỉnh miền Trung như: Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Quảng Ngãi và Bình Định, đã có trên 22.800 nạn nhân do bom mìn,
trong đó có 10.540 người chết và 12.260 người bị thương.

Còn theo Bộ Tư lệnh công binh, riêng số bom, đạn quân đội Mỹ đã sử dụng trong
chiến tranh Việt Nam là khoảng hơn 15,3 triệu tấn, trong đó có 7,8 triệu tấn thả từ
máy bay và 7,5 triệu tấn sử dụng trên mặt đất. Tỷ lệ bom đạn chưa nổ chiếm
khoảng 5% số lượng bom đạn đã sử dụng.

1
Tất cả các loại bom mìn, vật nổ còn sót lại đều rất nguy hiểm và có thể gây nổ khi
tác động phải trong quá trình lao động sản xuất và sinh hoạt, hoặc có thể tự nổ do
những nguyên nhân về cơ học, lý học hay hóa học.

1.4.2. Đặc điểm kĩ thuật một số loại bom đạn.

a, Một số loại bom

 Bảng thông số kĩ thuật:

Đặc điểm
Đường kính Chiều dài Trọng lượng Trọng lượng
Loại bom (mm) (m) toàn bộ (kg) thuốc nổ (kg)
Bom 250 LB 229 1,1 113,4
Bom 500 LB 360,68 1,44 242,68 142,29
Bom 750 LB 406 1,2 334 175
Bom 1000 LB 447,52 1,7 471,74 269,89
Bom 2000 LB 591,57 2,35 901,3 518,01
Bom 3000 LB 609 2,3 1282 896
Bom 90 LB-M82 153,92 0,7112 40,14 5,58
Bom xuyên 53 0,165 0,590 0,17
Bom cam 71 0,094 0,762 0,119
Bom bi quả dứa 70 0,95 0,785 0,165
Bom bướm 79 0,282 1,7 0,227
Bom bi 90 0,099 1,2 0,277
Bom vướng 60 0,06 0,499 0,071
Bom cháy Napan 79 0,445 2,8 1,3
Bom phốt pho 216 1,335 59,4 45

2
 Hình ảnh một số loại bom còn sót lại tai Việt Nam:

Hình 2.4.2a : Bom 250 LB (Mỹ)

Hình 2.4.2b : Bom 90 LB-M82 (Mỹ)

Hình 2.4.2.c : Bom bi Hình 2.4.2d: Bom cam


b, Một số loại mìn và đầu đạn

3
 Bảng thông số kĩ thuật:

Đặc điểm Đường Trọng Trọng


Chiều cao
kính lượng toàn lượng thuốc
(mm)
Loại (mm) bộ (kg) nổ (kg)
Mìn TM-57 (LX) 250 150 9-9,5 7,5
Mìn TM-62M (LX) 316 102 8,5 7
Mìn M-15 (Mỹ) 320 120 14 10,4
Mìn T-72 (Trung Quốc) 270 100 6,5 5,4
Mìn MĐH-7 (Việt Nam) 199 75 3,7 1,6
Mìn MOH-50 (LX) 220 45 2 0,7
Mìn POM3-2 (LX) 60 130 2,3 0,075
Mìn OZM-72 (LX) 105 172 5 0,5
Mìn PMN-2 (LX) 121,6 0,42 0,108
Mìn MN-79 (Việt Nam) 56 40 0,1 0,309
Mìn MĐ-82B (Việt Nam) 57 47 0,168 0,028
Mìn K-69 (Trung Quốc) 60 168 1,35 0,105
Mìn M-14 (Mỹ) 58 38 0,085 0,028
Mìn PPM-2 (Đức) 125 60 0,38 0,11
Đạn 30MM (Mỹ) 30 143 0,739 0,02
Đạn 85MM (Trung Quốc) 85 36,3 0,725
Đạn 105MM (Mỹ) 105 415 14 2,18
Đạn 155MM (Mỹ) 155 605 44 7
Đạn 175MM (Mỹ) 175 867 66,78 13,95
Đạn cối 60MM (Mỹ) 60 310 1,9 0,234
Đạn cối 120MM (TQ) 120 470 22 4
Đạn cối 120MM (Mỹ) 120 707 13,85 2,4

 Hình ảnh một số loại mìn, đạn :

4
Hình 2.4.2e: Mìn TM-57

Hình 2.4.2f: Bom cối 120MM

Hình 2.4.2g: Bom 175MM

You might also like