You are on page 1of 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHẾ THỬ BĂNG TẢI

I. Vật liệu
1. Đường bằng lưu hóa
STT Mác cao su Ts1 Ts2 TC50 TC90 ML MH
MBA165-1B
1 4,05 4,68 6,08 10,7 1,87 13,65
(145oCx30’)
MBA165-2B
2 4,45 5,22 7,23 13,47 1,42 11,56
(150oCx20’)
MBA165-2C
3 4,68 5,85 8,65 17,7 1,55 11,38
(150oCx20’)
2. Tính năng
Độ cứng Dãn dài Cường lực Biến hình
STT Mác cao su
(ShoreA) (%) (MPa) (%)
1 MBA165-1B 65 545 22,1 20
2 MBA165-2B 66 540 18,5
3 MBA165-2C 64 543 15,2 20
II. Kết quả gia công
1. Cán tráng
- Keo MBA165-2C (chế thử trên băng tải B1000x4EP200x12x45m- than Hạ Long):
+ Kết cấu cán: 1,3(4,9+1,9)
+ Bề mặt keo sần do có cao su tái sinh. Keo dễ làm hơn so với MBA165-1B. Số lượng bọt khí sau khi cán mặt ít hơn so với
keo MBA165-1B, tuy nhiên các bọt khí có kích thước to (5mm x 15m) và sâu, dễ nhận biết ngay sau khi cán, đặc biệt trên
mặt làm việc do cán dày. Đối với mặt tựa thì ít bọt khí hơn, các bọt khí có kích thước nhỏ như đầu tăm bề mặt đẹp, phẳng
hơn so với MLV.
- Keo MBA165-2B: (Chế thử trên băng tải: B1000x5EP200x12 – Lắp máy VN, và B1000x4EP200x12 – Than 45):
+ Kết cấu cán: Cuộn của Lắp máy 1,3(3,8+1,7), Cuộn của Than 45 1,3(4,9+1,9)
+ Bề mặt keo nhẵn phẳng, dễ nhiệt luyện, nhiệt luyện nhanh hơn so với MBA165-1B. Keo sau khi nhiệt luyện đạt nhiệt độ
từ 80 – 90oC, keo trên máy cán tráng đạt nhiệt độ 70oC, sau khi cán tráng lên bạt EP nhiệt độ 65oC. Bề mặt keo sau khi cán
nhẵn phẳng, ít bọt khí hơn so với MBA165-1B và MBA165-2C, bọt khí có kích thước nhỏ.
2. Lưu hóa
2.1. Băng tải B1000x4EP200x12x45m- than Hạ Long (MBA165-2C):
- Thiết bị: 5000T
- Chế độ lưu hóa: 150±5 oC x 23 phút, áp lực 30kg/cm2 sản phẩm
- Chế độ xả: 2 quãng xả: Q1 xả 5 lần, Q2 xả 3 lần. Thời gian giữa Q1 và Q2 là 30s
- Phôi có nhiều bọt khí kích thước lớn, vá bù keo nhiều vị trí
- Sản phẩm sau khi lưu hóa có thiếu khuyết và loang bề mặt:
+ M1: Thiếu khuyết MLV
+ M3, M5: Thiếu khuyết, loang MT
+ M7, M8, M10: Thiếu khuyết và loang MT
+ M6: Thiếu khuyết ở biên
+ M8, M11: Thiếu khuyết bề mặt
+ M17, M31: Thiếu khuyết bề mặt
2.2. Băng tải B1000x5EP200x12 – Lắp máy VN (MBA165-2B)
- Thiết bị: 5000T
- Chế độ lưu hóa: 150±5 oC x 25 phút, áp lực 30kg/cm2 sản phẩm
- Chế độ xả: 2 quãng xả: Q1 xả 5 lần, Q2 xả 3 lần. Thời gian giữa Q1 và Q2 là 30s
- Bề mặt phôi ít bọt khí, ít vết vá bù keo
- Sản phẩm sau lưu hóa có thiếu khuyết, vết loang bề mặt chủ yếu nằm ở K2 và K5 trên máy ép lưu hóa, các vết loang có
kích thước lớn, một số vết loang trên MLV và MT nằm đối xứng nhau:
+ M1: nhăn đầu
+ M2: loang 2 vết kích thước 70x150
+ M6: loang 2 vết kích thước 100x150
+ M14: loang 1 vết 100 x 100
+ M20: loang 2 vết 150 x 200
+ M22, 23, 24, 25: Loang + khuyết
+ M26, 28: loang 300 x 200
+ M35: loang 300x300
+ M33: loang 200x200
+ M43: loang 200x200
+ M44: loang 300x300
+ M46: Nhăn bạt
2.3. Băng tải B1000x4EP200x12 – Than 45 (MBA165-2B)
- Thiết bị: 4500T
- Chế độ lưu hóa: 150±5 oC x 25 phút, áp lực 30kg/cm2 sản phẩm
- Chế độ xả: 2 quãng xả: Q1 xả 2 lần, Q2 xả 3 lần. Mỗi lần xả theo chế độ 2 – 1,5 – 1 (lên máy đạt áp lực, giữ 2s, sau đó
xuống máy trong 1,5s rồi giữ lại 1s). Thời gian giữa Q1 và Q2 là 30s
- Bề mặt phôi ít bọt khí, ít vết vá bù keo
- Sản phẩm sau lưu hóa có bề mặt nhẵn bóng, có một vài vết thiếu khuyết nhỏ, không bị loang:
+ M2: khuyết kích thước 10x40mm gần biên
+ M11: 1 vết khuyết Ø4
+ M31 – M33: có vết khuyết Ø10, bọt khí Ø3, Ø2, Ø5 ở mặt trên

You might also like