You are on page 1of 16

SESCO.L85.D.

501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 2

1. GIỚI THIỆU CHUNG


Tàu dịch vụ 3x3045HP ký hiệu thiết kế SESCO.L85 là tàu vỏ thép, kết cấu hàn. Hệ
thống động lực trên tàu được tính toán thiết kế thoả mãn “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” cho tàu hoạt
động ở vùng biển cấp hạn chế I .
Các thiết bị của hệ thống động lực được thiết kế đảm bảo làm việc tốt trong điều kiện khí
hậu như sau:
Nhiệt độ lớn nhất của môi trường xung quanh: Tmax = 45oC
Độ ẩm ứng với nhiệt độ trên: max = 75 %
Nhiệt độ nước ngoài tàu: Tn = 32oC

1.1. CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC


Buồng máy được bố trí từ Sn23 – Sn66. Trong buồng máy bố trí 1 cầu thang lên xuống
ở Sn62 – Sn65, và 2 cầu thang thoát thân ở Sn41 – Sn43. Các thiết bị chính được bố trí
trong buồng máy như sau:
1.2. Máy chính Số lượng: 3
Model 16V 396 TE94
Hãng chế tạo MTU
Công suất liên tục Ne = 3045 HP ( 2240 kW)
Số vòng quay tương ứng n = 2000 vòng /ph
Số xi lanh z = 16, xếp hình chữ V
Loại động cơ 4 thì
Đường kính xilanh D = 165 mm
Hành trình piston S = 185 mm
Suất tiêu hao dầu đốt ge = 0.155 kg / HP.h
Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 0.003 kg /HP.h
Diesel được khởi động bằng điện và được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bôi
trơn tuần hoàn theo chu trình kín.
Các thiết bị chính kèm theo diesel
Bơm nước ngoài tàu làm mát
Bơm nước ngọt làm mát
Sinh hàn dầu nhờn máy chính
Sinh hàn nước làm mát máy chính
Bộ giãn nở nhiệt
Bơm dầu đốt
Bơm dầu nhờn
1.3. Hộp số máy chính Số lượng: 3
Tỷ số truyền i = 5.0
Các thiết bị chính kèm theo hộp số:
Sinh hàn dầu nhờn hộp số

1.4. Tổ chân vịt lái mũi Số lượng: 1

- Diesel lai Số lượng: 1


SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 3

Công suất định mức Ne = 500 HP (368 kW)


Số vòng quay tương ứng n = 1800 vòng /ph
Số xi lanh z = 6, xếp thẳng hàng
Loại động cơ 4 thì
Suất tiêu hao dầu đốt ge = 0.158 kg / HP.h
Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 0.003 kg /HP.h
Diesel được khởi động bằng điện và được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bôi
trơn tuần hoàn theo chu trình kín.
Các thiết bị chính kèm theo diesel :
Bơm nước ngoài tàu làm mát
Bơm nước ngọt làm mát
Sinh hàn dầu nhờn
Sinh hàn nước làm mát
Bộ giản nở nhiệt
Bơm dầu đốt
Bơm dầu nhờn
- Hộp số diesel lai chân vịt mũi Số lượng: 1
Tỷ số truyền i = 2.0
Các thiết bị kèm theo hộp số:
Sinh hàn dầu nhờn hộp số Số lượng: 1
- Trục các đăng Số lượng: 1
Mômen trục T= 5.0 kNm
Đường kính trục Ф = 89 mm
- Cụm chân vịt Số lượng: 1
1.5. Tổ chân vịt lái đuôi Số lượng: 1

- Động cơ điện: Số lượng: 1


Công suất N = 200 kW
Vòng quay tương ứng n = 1470 vòng/ph
- Cụm chân vịt Số lượng: 1
1.6. Tổ máy phát điện Số lượng: 2

Máy phát điện


Công suất N = 215 kW
Điện áp, tần số 380V/50Hz
Diesel lai Số lượng: 2
Công suất định mức Ne = 300 HP (247 kW)
Số vòng quay tương ứng n = 1500 vòng /ph
Số xi lanh z = 6, xếp thẳng hàng
Loại động cơ 4 thì
Suất tiêu hao dầu đốt ge = 0.168 kg / HP.h
Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 0.003 kg /HP.h
Các thiết bị chính kèm theo diesel :
Bơm nước ngoài tàu làm mát
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 4

Bơm nước ngọt làm mát


Sinh hàn dầu nhờn
Sinh hàn nước làm mát
Bộ giản nở nhiệt
Bơm dầu đốt
Bơm dầu nhờn
Diesel được khởi động bằng điện và được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bôi
trơn tuần hoàn theo chu trình kín.
1.7. Tổ máy phát điện sự cố Số lượng: 1
Máy phát điện
Công suất N = 49 kW
Điện áp, tần số 380V/50Hz
Diesel lai
Công suất định mức Ne = 80 HP (60 kW)
Số vòng quay tương ứng n = 1500 vòng /ph
Số xi lanh z = 4, xếp thẳng hàng
Loại động cơ 4 thì
Suất tiêu hao dầu đốt ge = 0.157 kg / HP.h
Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 0.003 kg /HP.h
Các thiết bị chính kèm theo diesel :
Bơm nước ngoài tàu làm mát
Bơm nước ngọt làm mát
Sinh hàn dầu nhờn
Sinh hàn nước làm mát
Bộ giản nở nhiệt
Bơm dầu đốt
Bơm dầu nhờn
Diesel được khởi động bằng điện và được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bôi
trơn tuần hoàn theo chu trình kín.
1.8. Tổ bơm chữa cháy ngoài tàu No.1 (diesel lai) Số lượng: 1
- Bơm ly tâm Số lượng: 1
Lưu lượng Q = 1200 m /h
3

Cột áp H = 1.2 MPa


Khớp nối mềm & hộp số mua đồng bộ cùng với bơm chữa cháy ngoài tàu.
Tỉ số truyền của hộp số được chọn phù hợp với bơm chữa cháy ngoài tàu.

- Diesel lai Số
lượng: 1
Công suất N = 1000 HP
Vòng quay tương ứng n = 1800 vòng/ph
Số xi lanh z = 8, xếp hình chữ V
Loại động cơ 4 thì
Suất tiêu hao dầu đốt ge = 0.163 kg / HP.h
Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 0.003 kg /HP.h
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 5

Các thiết bị chính kèm theo diesel :


Bơm nước ngoài tàu làm mát
Bơm nước ngọt làm mát
Sinh hàn dầu nhờn
Sinh hàn nước làm mát
Bộ giản nở nhiệt
Bơm dầu đốt
Bơm dầu nhờn
Diesel được khởi động bằng điện và được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bôi
trơn tuần hoàn theo chu trình kín.
1.9. Tổ bơm chữa cháy ngoài tàu No.2 (máy chính mạn lai) Số lượng: 2
Bơm ly tâm
Lưu lượng Q = 1200 m3/h
Cột áp H = 1.2 MPa
Khớp nối mềm & hộp số mua đồng bộ cùng với bơm chữa cháy ngoài tàu
Tỉ số truyền của hộp số được chọn phù hợp với bơm chữa cháy mua được
1.10. Tổ bơm nước chữa cháy - dùng chung Số lượng: 1
Bơm ly tâm tự hút
Lưu lượng Q = 50 m3/h
Cột áp H = 0.4 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 15 kW
1.11. Tổ bơm hút khô - dằn Số lượng: 1
Bơm ly tâm tự hút
Lưu lượng Q = 50 m3/h
Cột áp H = 0.4 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 15 kW
1.12. Tổ bơm chữa cháy sự cố Số lượng: 1
Bơm ly tâm tự hút
Lưu lượng Q = 25 m3/h
Cột áp H = 0.3 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 7.5 kW
1.13. Tổ bơm vận chuyển dầu đốt Số lượng: 2
Bơm bánh răng
Lưu lượng Q = 10.5 m3/h
Cột áp H = 0.3 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 3.7 kW
1.14. Tổ bơm dầu bẩn Số lượng: 1
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 6

Bơm bánh răng


Lưu lượng Q = 6.6 m3/h
Cột áp H = 0.5 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 2.2 kW
1.15. Tổ bơm vận chuyển dầu nhờn Số lượng: 1
Bơm bánh răng
Lưu lượng Q = 2.8 m3/h
Cột áp H = 0.30 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 0.75 kW
1.16. Tổ bơm vận chuyển dầu Số lượng: 1
Bơm ly tâm
Lưu lượng Q = 150 m3/h
Cột áp H = 0.86 MPa
Động cơ điện ( loại chống nổ)
Công suất N = 55 kW
1.17. Tổ bơm nước phân ly Số lượng: 1
Bơm piston
Lưu lượng Q = 0.5 m3/h
Cột áp H = 0.30 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 0.75 kW
1.18. Thiết bị phân ly dầu nước Số lượng: 1
Tổ máy phân ly nước đáy tàu phải là loại được cấp Giấy chứng nhận phù hợp với Quy
định của MEPC 107(49).
Phân ly nước đáy tàu
Lưu lượng Q = 0.5 m3/h
Hàm lượng dầu sau phân ly < 15 / 1 triệu
Động cơ điện
Công suất N = 1.5 kW
1.19. Tổ bơm hydrofore nước ngọt sinh hoạt Số lượng: 1
Bơm piston
Lưu lượng Q = 3.6 m3/h
Cột áp H = 0.47 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 1.1 kW
1.20. Tổ bơm hydrofore nước vệ sinh Số lượng: 1
Bơm piston
Lưu lượng Q = 3.6 m3/h
Cột áp H = 0.47 MPa
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 7

Động cơ điện
Công suất N = 1.1 kW
1.21. Thiết bị sản xuất nước ngọt Số lượng: 1
Lưu lượng Q = 5.5 m3/ngày
Động cơ điện
Công suất N = 2.05 kW
1.22. Tổ bơm vận chuyển nước Số lượng: 1
Bơm ly tâm
Lưu lượng Q = 100 m3/h
Cột áp H = 0.77 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 37 kW
1.23. Thiết bị xử lý nước thải Số lượng: 1
Loại đủ dùng cho 25 người/ngày
Công suất N=1.9 kW
Cột áp H=0.2 MPa
1.24. Tổ bơm dầu thủy lực Số lượng: 2
Bơm
Lưu lượng Q = 12 m3/h
Cột áp H = 2.5 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 75 kW
Các thiết bị đi kèm
Bơm làm mát dầu thủy lực Số lượng: 1
Sinh hàn dầu thủy lực Số lượng: 1
Két dầu thủy lực Số lượng: 1

1.25. Tổ quạt thông gió buồng máy Số lượng: 2


Quạt hướng trục
Lưu lượng Q = 69400 m3/h
Cột áp H = 0.46 kPa
Động cơ điện
Công suất N = 11 kW
1.26. Tổ quạt thông gió buồng chân vịt mũi Số lượng: 1
Quạt hướng trục
Lưu lượng Q = 10300 m3/h
Cột áp H = 0.25 kPa
Động cơ điện
Công suất N = 1.5 kW
1.27. Tổ quạt hút gió nhà bếp Số lượng: 1
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 8

Quạt hướng trục


Lưu lượng Q = 1500 m3/h
Cột áp H = 0.30 kPa
Động cơ điện
Công suất N = 0.4 kW
1.28. Tổ quạt hút gió buồng máy phát sự cố Số lượng: 1
Quạt hướng trục
Lưu lượng Q = 3000 m3/h
Cột áp H = 0.147 kPa
Động cơ điện
Công suất N = 0.4 kW
1.29. Tổ quạt hút gió buồng đặt chân vịt lái đuôi Số lượng: 1
Quạt hướng trục
Lưu lượng Q = 1500 m3/h
Cột áp H = 0.30 kPa
Động cơ điện
Công suất N = 0.4 kW
1.30. Điều hòa không khí trung tâm Số lượng: 1
Công suất lạnh Q = 221900BTU/h (65.0 kW)
Công chất lạnh R22
Công suất yêu cầu Nyc = 20.5 kW
Công suất máy nén lạnh Nmn = 2 x 7.5 kW
Công suất quạt gió Nq = 5.5 kW
1.31. Tổ bơm làm mát máy nén lạnh ĐHKK trung tâm Số lượng: 1
Bơm ly tâm
Lưu lượng Q = 15 m3/h
Cột áp H = 0.3 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 3.7 kW
1.32. Điều hòa không khí cho buồng điều khiển Số lượng: 1
Công suất lạnh Q = 35715 BTU/h (10.5 kW)
Công suất yêu cầu Nyc = 2.2 kW
1.33. Tổ bơm làm mát máy nén lạnh kho lạnh Số lượng: 1
Bơm ly tâm
Lưu lượng Q = 10 m3/h
Cột áp H = 0.25 MPa
Động cơ điện
Công suất N = 2.2 kW
1.34. Các thiết bị khác
Hộp thông biển Số lượng 2
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 9

Hộp thông biển bơm chữa cháy ngoài tàu Số


lượng:: 3
Hộp thông biển buồng chân vịt mũi Số
lượng: 1
Bình khí CO2 chữa cháy, m = 5 kg Số
lượng: 8
Bình bọt chữa cháy, V = 9 L Số
lượng: 8
Thiết bị tạo bọt xách tay, V = 20 L Số
lượng: 2
Bình bọt di động, V = 45 L Số lượng: 2
Bình chứa chất tạo bọt, V = 20 L Số lượng: 2
Bình CO2 cao áp chữa cháy loại 45kg( 67.5 L) Số
lượng: 18
Bình khí điều khiển hệ thống CO2 chữa cháy Số
lượng: 2
Bảng điện chính Số lượng: 1
Bình ắc quy khởi động 24V - 200 Ah Số lượng: 14
Hòm đựng bình ắc quy loại 2 bình Số
lượng: 5
Hòm đựng bình ắc quy loại 1 bình Số
lượng: 4
Bộ giãn nở khí xả máy chính Số lượng: 6
Bộ giãn nở khí xả máy phát điện Số lượng: 2
Bộ giãn nở khí xả diesel lai chân vịt mũi Số lượng: 1
Bộ giãn nở khí xả diesel lai bơm chữa cháy ngoài tàu Số lượng: 1
Bầu giảm âm máy chính Số
lượng: 3
Bầu giảm âm máy phát điện Số
lượng: 2
Bầu giảm âm diesel lai chân vịt mũi Số lượng: 1
Bầu giảm âm diesel lai bơm chữa cháy ngoài tàu Số lượng: 1
Két nước ngọt bổ sung máy chính V = 0.5 m3 Số
lượng: 3
Két nước ngọt bổ sung máy phát, diesel lai bơm chữa cháy Số lượng: 1
Két nước ngọt bổ sung diesel lai chân vịt lái mũi V = 50L Số lượng: 1
Két dầu nhờn bổ sung cho chân vịt lái mũi V = 10L Số lượng: 1
Két dầu nhờn bổ sung cho chân vịt lái đuôi V = 10L Số lượng: 1
Két dầu đốt cho diesel lai chân vịt mũi V = 0.6 m3 Số
lượng: 1
Két dầu đốt cho diesel lai máy phát sự cố V = 300L Số lượng: 1
Bàn nguội Số lượng: 1
Tôn sàn buồng máy là loại tôn có gân chống trượt.

2. HỆ TRỤC CHÂN VỊT


SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 10

Hệ lực đẩy của tàu bao gồm 3 hệ trục truyền động do động cơ Diesel lai chân vịt qua
hộp số, các trục trung gian và trục chân vịt.
Hệ trục chân vịt giữa: Tàu có 01 hệ trục chân vịt giữa đặt tại tâm tàu, hệ trục song song
với đường chuẩn và cao cách chuẩn 1100mm. Toàn bộ hệ trục dài ~14280 mm, bao gồm 1
hệ trục chân vịt và 2 hệ trục trung gian. Trục chân vịt dài ~5780 mm được chế tạo bằng thép
SF50, bọc trục bằng đồng, đường kính cơ bản là F220mm, đường kính chỗ lắp bạc là
F225mm, đường kính ngoài chỗ bọc đồng là F255mm. Hệ trục chân vịt được đỡ trên 2 gối
đỡ bằng bạc Feroform và được bôi trơn bằng nước ngoài tàu trích từ đường nước làm mát
máy chính. Hệ trục trung gian No.1 dài 3500 mm được chế tạo bằng thép SF50, đường kính
cơ bản là F200mm, hệ trục có 1 gối đỡ. Hệ trục trung gian No.2 dài 5000 mm được chế tạo
bằng thép SF50, đường kính cơ bản là F200mm, hệ trục có 2 gối đỡ;
Hệ trục chân vịt mạn: Tàu có 02 hệ trục mạn được bố trí đối xứng qua mặt phẳng dọc
tâm tàu, cách tâm tàu 3500mm, hệ trục song song đường chuẩn và cao cách đường chuẩn
2000 mm. Hệ trục chân vịt mạn bao gồm 1 hệ trục chân vịt và 2 trục trung gian tương tự như
ở trên.

3. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRUYỀN LỆNH


Các thiết bị trong hệ thống
Bộ điều khiển ga, số bằng điện
Hệ thống chuông, đèn tín hiệu
Nguyên lý làm việc
Tất cả các thao tác điều khiển máy chính bao gồm khởi động, tắt máy, thay đổi tốc độ
(tăng-giảm ga), thay đổi chiều hộp số (tiến –lùi) đều có thể thực hiện được từ 2 vị trí trên
bàn điều khiển ở buồng lái hoặc tại chỗ trong buồng máy. Tay ga, tay số của Diesel máy
chính được đưa lên buồng lái bằng hệ thống truyền động điện một chiều. Hệ truyền động
này được mua đồng bộ cùng với máy chính. Ngoài ra tay ga, tay số của Diesel lai chân vịt
mũi cũng được đưa lên buồng lái. Trên buồng lái hệ thống tay ga, tay số của các máy được
đặt tại hai vị trí phía trước và phía sau của buồng.
Liên lạc giữa buồng lái và buồng máy qua các phương tiện chính
- Hệ thống truyền lệnh chỉ huy máy chính từ buồng lái đến buồng máy và ngược lại
bằng telegraph điện.

4. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG


Đệm kín bằng bìa amiăng hoặc cao su chịu dầu. Phụ tùng đường ống phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép QCVN 21:
2010/BGTVT hoặc tương đương. Các van xả mạn, van hộp thông biển phải là loại được
đăng kiểm duyệt
1. Hệ thống dầu đốt, dầu nhờn
Các thiết bị trong hệ thống
Hai bơm vận chuyển dầu đốt, bơm dầu nhờn
Các két dầu đốt dự trữ, két dầu đốt trực nhật, két dầu nhờn
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 11

Phin lọc, ống, van v.v…


Nguyên lý làm việc
Dầu đốt được cấp từ ngoài tàu vào các két dầu đốt dự trữ thông qua các bích nối quốc
tế ở 2 bên mạn tàu.
Dầu đốt từ các két dự trữ được bơm vận chuyển dầu đốt đưa tới các két dầu đốt trực
nhật trong buồng máy và két dầu đốt trực nhật cho diesel lai chân vịt mũi ở buồng chân vịt
mũi, két dầu đốt trực nhật cho diesel lai máy phát sự cố. Dầu tràn sẽ được dẫn về két dầu dự
trữ qua đường ống có lắp kính quan sát.
Dầu từ các két dầu đốt trực nhật sẽ qua van đóng nhanh cấp dầu cho các máy làm việc,
dầu thừa từ bơm cao áp được đưa về két dầu đốt trực nhật trong buồng máy và buồng chân
vịt mũi. Các van đóng nhanh có dây cáp dẫn để điều khiển đóng nhanh từ xa từ bên ngoài
buồng máy
Các két dầu trực nhật có trang bị thiết bị quan sát mức chất lỏng trong két được bọc
bảo vệ chống hư hỏng.
Dầu nhờn được hút từ két dầu nhờn dự trữ dưới đáy tàu bằng bơm vận chuyển dầu
nhờn qua khớp nối nhanh với ống mềm cấp trực tiếp cho các máy.
 Các ống dầu đốt là loại ống thép đen
 Các van dùng cho hệ thống dầu đốt là loại van bằng đồng hoặc van thép lõi đồng.
Hệ thống dầu bẩn
Các thiết bị trong hệ thống
Két dầu bẩn
Bơm vận chuyển dầu bẩn
Các van, ống, bầu lọc …
Nguyên lý làm việc
Tất cả các vị trí có khả năng bị rò rỉ dầu đốt, dầu nhờn đều phải trang bị các khay hứng
dầu rò rỉ. Khay này có nút xả hoặc van xả và ống dẫn dầu rò về két chứa dầu bẩn trong
buồng máy. Tránh để dầu rơi rớt trong buồng máy.
Dầu nhờn đã qua sử dụng được đưa về két dầu bẩn.
Dầu từ thiết bị phân ly dầu nước cũng được đưa về két dầu bẩn.
Khi đến cảng có thiết bị tiếp nhận dầu bẩn, bơm vận chuyển dầu bẩn sẽ hút dầu trong
két dầu bẩn đẩy lên thiết bị tiếp nhận thông qua đầu nối quốc tế trên boong chính.
Két dầu bẩn được bố trí ống thông hơi có lưới phòng hỏa và được dẫn lên boong hở.
Ống đo có van tự đóng kèm van kiểm tra đặt trên đỉnh két.
2. Hệ thống nước làm mát
Các thiết bị trong hệ thống
Bơm nước biển và bơm nước ngọt làm mát máy chính
Bơm nước biển và bơm nước ngọt làm mát cho các diesel lai máy phát điện
Bơm nước biển và bơm làm mát diesel lai bơm chữa cháy ngoài tàu
Bơm nước biển và bơm làm mát diesel lai máy phát sự cố
Các van, ống, bầu lọc …
Nguyên lý làm việc
Hệ thống làm mát của máy chính
Máy chính trên tàu được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu. Bơm nước biển làm
mát được máy chính lai sẽ hút nước biển từ đường ống chung nối 2 hộp thông biển, đến làm
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 12

mát nước ngọt tại sinh hàn nước ngọt máy chính, sinh hàn dầu nhờn máy chính và đến làm
mát dầu nhờn hộp số tại sinh hàn dầu nhờn hộp số. Trên đường ống xả mạn ta trích 1 ống
đến làm mát hệ trục chân vịt. Đồng thời có đường nước biển qua sinh hàn nước ngọt làm
mát khí nạp sau đó được xả ra ngoài mạn.
Hệ thống làm mát của các diesel lai máy phát điện
Bơm nước ngoài tàu của các diesel lai máy phát điện hút nước từ đường ống chung nối
hai hộp thông biển qua van ngắt vào làm mát sinh hàn nước ngọt của các diesel, sau đó xả
mạn qua kính quan sát và van ngắt một chiều. Hệ thống nước ngọt làm mát các diesel lai
máy phát điện có sẵn trên máy.
Hệ thống làm mát của diesel lai bơm chữa cháy ngoài tàu
Bơm nước ngoài tàu của diesel lai bơm chữa cháy ngoài tàu hút nước từ đường ống
chung nối hai hộp thông biển qua van ngắt vào làm mát sinh hàn nước ngọt của diesel, sau
đó xả mạn qua kính quan sát và van ngắt một chiều. Hệ thống nước ngọt làm mát diesel lai
bơm chữa cháy ngoài tàu có sẵn trên máy.
Hệ thống làm mát của diesel lai máy phát sự cố
Bơm nước ngoài tàu của diesel lai máy phát sự cố hút nước từ hộp thông biển buồng
chân vịt mũi qua van ngắt, bầu lọc vào làm mát sinh hàn nước ngọt của diesel, sau đó xả
mạn qua kính quan sát và van ngắt một chiều. Hệ thống nước ngọt làm mát diesel lai máy
phát sự cố có sẵn trên máy.
Hệ thống làm mát của diesel lai chân vịt mũi
Bơm nước ngoài tàu của diesel lai chân vịt mũi hút nước từ hộp thông biển buồng chân
vịt mũi qua van ngắt, bầu lọc vào làm mát sinh hàn nước ngọt của diesel, sau đó xả mạn qua
kính quan sát và van ngắt một chiều. Hệ thống nước ngọt làm mát của diesel lai chân vịt mũi
có sẵn trên máy.
Hai hộp thông biển trong buồng máy liền vỏ được bố trí ở 2 bên mạn tàu, hộp thông
biển buồng chân vịt mũi bố trí trong buồng chân vịt mũi. Các hộp thông biển đều được thổi
rửa vệ sinh bằng nước từ hệ thống chữa cháy, các ống thông hơi của hộp thông biển được
đưa lên boong chính và chiều cao ống thông hơi so với mặt boong là 760 mm. Van chặn
được lắp trên các ống thông hơi ở ngay bên trên hộp thông biển.
3. Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
Các thiết bị trong hệ thống
Máy phân ly nước đáy tàu, bơm phân ly nước đáy tàu.
Két chứa dầu bẩn, két giữ nước đáy tàu
Các van, ống, bầu lọc …
Nguyên lý làm việc
Bơm phân ly nước đáy tàu hút nước đáy tàu nhiễm dầu từ két giữ nước đáy tàu và 2
miệng hút khô trong buồng máy đưa đến máy phân ly dầu nước.
Máy phân ly dầu nước sẽ xử lý nước đáy tàu nhiễm dầu. Dầu sau phân ly được chuyển
về két dầu bẩn. Nước sau phân ly sẽ được thải ra mạn tàu đảm bảo lượng dầu chứa trong
nước không vượt quá 15 phần triệu. Trên máy có các hệ thống để kiểm tra lượng dầu chứa
trong nước xả mạn.
Két giữ nước đáy tàu ở đáy tàu được bố trí ống thông hơi có lưới phòng hỏa và được
dẫn lên boong hở. Ống đo có van tự đóng kèm van kiểm tra đặt trên đỉnh két.
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 13

4. Hệ thống hút khô – dằn


Các thiết bị trong hệ thống
Bơm hút khô-dằn
Bơm chữa cháy-dùng chung
Các van, ống, bầu lọc …
Nguyên lý làm việc
Hệ thống hút khô toàn tàu
Bố trí các miệng hút khô một chiều cho các khoang. Các đầu ống hút khô đều được
đưa về buồng máy nối vào ống hút khô chung, mỗi ống đều có bố trí 1 van ngắt một chiều
để chống chảy ngược.
Bơm hút khô-dằn và bơm chữa cháy dùng chung được nối chung với nhau để cùng làm
nhiệm vụ hút khô và dằn trên tàu. Đường hút của 2 bơm nối với đường ống chung hút khô,
khi cần hút khô khoang nào thì mở van ngắt 1 chiều tương ứng với khoang đó. Nước sau khi
hút khô từ các khoang sẽ được xả vào két giữ nước đáy tàu để xử lý hay ra mạn tàu qua van
ngắt 1 chiều xả mạn trong trường hợp sự cố.
Ngoài ra, bơm hút khô-dằn và chữa cháy dùng chung còn được nối với các ống hút khô
trực tiếp trong buồng máy, ống này nối với một hộp xả cặn và 1 van ngắt 1 chiều.
Bơm nước ngoài tàu làm mát máy chính làm nhiệm vụ hút khô ứng cấp cho buồng
máy.
Hệ thống của hai bơm hút khô-dằn và chữa cháy-dùng chung còn làm nhiệm vụ rửa
các cửa thông biển, chữa cháy chính và các nhiệm vụ khác.
Hệ thống dằn toàn tàu
Bên cạnh nhiệm vụ hút khô toàn tàu, bơm hút khô-dằn và bơm chữa cháy dùng chung
còn làm nhiệm vụ dằn cho tàu.
Nước dằn được cấp từ 2 bơm hút khô-dằn, chữa cháy-dùng chung đến đường ống
chung và phân đến các khoang dằn. Các van được bố trí để từ đường ống chung này có thể
cấp và hút nước từ các khoang dằn, khi cần cấp hay hút nước dằn khoang nào thì mở van
tương ứng với khoang đó.
Nước dằn sẽ được xả trực tiếp ra mạn tàu qua van ngắt 1 chiều xả mạn.
5. Hệ thống nước chữa cháy
Các thiết bị trong hệ thống
Bơm hút khô-dằn, bơm chữa cháy-dùng chung, bơm chữa cháy sự cố
Các van, ống, bầu lọc, vòi rồng …
Nguyên lý làm việc
Các bơm hút khô-dằn, bơm chữa cháy-dùng chung bố trí trong buồng máy có đầu ra
của bơm được nối chung với nhau, đường nước chữa cháy chính được trích ra từ hệ thống
chung này đưa nước đến các vòi chữa cháy được bố trí trên tàu để chữa cháy. Tại các van
chữa cháy đều được trang bị hòm đựng vòi rồng và các thiết bị chữa cháy.
Trên đường ống chữa cháy chính có bố trí một van cách li trên boong chính để cách li
giữa các van chữa cháy trong buồng máy và các van còn lại trong trường hợp chữa cháy từ
bờ hoặc tàu khác. Khi đóng van này thì các van chữa cháy bên ngoài buồng máy vẫn có khả
năng hoạt động bình thường.
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 14

Khi có sự cố mà các bơm chữa cháy trong buồng máy không thể hoạt động thì bơm
chữa cháy sự cố sẽ được sử dụng. Bơm chữa cháy sự cố được lắp trong buồng chân vịt mũi
hút nước từ hộp thông biển buồng chân vịt mũi đưa nước vào hệ thống cứu hỏa chính thông
qua van ngắt
Trên boong chính bố trí 2 đầu nối quốc tế hai bên mạn tàu để nhận nước chữa cháy từ
bờ hoặc các tàu khác.
Các van dùng cho hệ thống nước chữa cháy là loại van bằng thép, hoặc bằng đồng.
6. Hệ thống CO2 chữa cháy buồng máy
Các thiết bị trong hệ thống
18 bình CO2 chữa cháy và 02 bình khí điều khiển
Bộ trễ (cụm rơ le điện), hộp điều khiển
Các van, ống, đồng hồ áp lực, vòi phun CO2 …
Nguyên lý làm việc
Ngoài hệ thống chữa cháy bằng nước trên tàu còn trang bị hệ thống chữa cháy CO 2 cố
định cho buồng máy. Buồng CO2 được đặt trên boong chính bên trong có 18 bình khí CO2
chữa cháy và 02 bình khí điều khiển. Các bình khí này đều được nối vào ống góp chung qua
các van chặn 1 chiều. Bình khí điều khiển được nối với các thanh liên hệ để mở các bình khí
CO2.
Các đầu phun trong buồng máy được nối tới ống góp chung qua van xả dập cháy
chính. Hai bình điều khiển, nút báo động và các nút nhấn tắt quạt thông gió buồng máy
được đặt trong một tủ kính tại buồng CO2. Chìa khóa của tủ phải đặt tại một nơi dễ thấy ở
gần tủ, ngoài ra còn bố trí một búa để cạnh tủ điều khiển sử dụng khi không thấy chìa khóa
có thể dùng búa đập vỡ kính để thao tác khi có cháy.
Khi cần chữa cháy thì nhấn chuông báo động CO2 để mọi người có thể ra khỏi khu
vực dập cháy. Lúc này mới tiến hành mở cụm van điều khiển ở bình khí điều khiển.. Sau khi
van chặn trên bình điều khiển được mở qua cụm van phân phối trong tủ điều khiển, khí nén
một đường đến để điều khiển việc mở van chính trên đường ống góp chung, một đường qua
bộ trễ bằng điện trong vòng 20 giây (thời gian rời khỏi khu vực dập cháy) và đến điều khiển
mở các van chặn trên từng chai CO2. Khi các van chặn trên các chai CO2 được mở, khí CO2
sẽ theo ống góp chung và hệ thống ống dẫn vào khu vực cần dập cháy thông qua các vòi
phun CO2.
Trong buồng máy được bố trí 15vòi phun CO2.
Buồng CO2 có cửa thông ra boong hở và được thông gió tự nhiên nhờ ống thông gió
bố trí trên nóc buồng. Một đường ống được trang bị để dẫn khí CO2 từ van an toàn của hệ
thống ra khỏi buồng trong trường hợp van này hoạt động.
Trong buồng CO2 có trang bị một cân để kiểm tra lượng CO2 trong từng bình.
Các ống của hệ thống chữa cháy bằng khí CO 2 là loại ống thép liền tráng kẽm. Quy
cách một số ống chính:
- Đường ống chữa cháy chính vào buồng máy: 50A1 (60.5 x 5.5)
7. Hệ thống chữa cháy ngoài tàu
Các thiết bị trong hệ thống
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 15

Bơm chữa cháy ngoài tàu,


Hộp thông biển chữa cháy ngoài tàu, két Foam
Các van, ống, đồng hồ áp lực, súng phun
Nguyên lý làm việc
02 bơm chữa cháy ngoài tàu do máy chính mạn lai, hút nước từ hộp thông biển chữa
cháy ngoài tàu rồi cung cấp đến 02 súng phun cao áp đặt trên boong nóc. Trên đường ống
đẩy của bơm có một đường xả mạn nhằm tránh hiện tượng quá áp trong đường ống.
01 bơm chữa cháy ngoài tàu do diesel lai, hút nước từ hộp thông biển chữa cháy ngoài
tàu, hòa trộn với chất tạo bọt rồi cung cấp đến 01 súng phun cao áp đặt trên boong nóc. Trên
đường ống đẩy của bơm có một đường xả mạn nhằm tránh hiện tượng quá áp trong đường
ống.
8. Hệ thống thông gió buồng máy
Các thiết bị trong hệ thống
Hai quạt hướng trục thông gió buồng máy
Hệ thống ống thông gió, van bướm chặn lửa
Nguyên lý làm việc
Hai quạt đẩy hướng trục được bố trí trên boong B, lấy gió từ ngoài đẩy vào hệ thống
ống thông gió. Các ống thông gió được dẫn xuống đi vào buồng máy. Hệ thống ống có các
miệng thổi bố trí tại máy chính, các máy phát để làm mát và cung cấp không khí cho các
máy này hoạt động. Các miệng thổi có kết cấu để không khí toả đều và có thể đóng kín trong
trường hợp có cháy.
Trên đường ống dẫn vào buồng máy qua vách trước, ta bố trí van bướm chặn lửa, van
này phải có kết cấu đảm bảo kín nước.
Ngoài ra còn có các cửa thông gió tự nhiên bố trí ở trên ống khói.
9. Hệ thống thông hơi – ống đo
Hệ thống ống thông hơi
Tất cả các két trên tàu đều được trang bị các ống thông hơi dẫn lên boong hở, cao hơn
tôn sàn boong chính 760mm, tôn sàn boong lầu lái và boong dâng là 450mm. Vật liệu của
ống thông hơi phải phù hợp theo vật liệu hệ thống ống phục vụ cho két đó.
Tất cả các đầu ống thông hơi trên tàu phải là loại phòng sóng được Đăng kiểm chấp
nhận. Chiều dày của tất cả các ống thông hơi và ống đo theo Quy phạm phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép QCVN 21: 2010/BGTVT
Đối với các két dầu đốt đầu ống thông hơi phải là loại phòng hỏa được Đăng kiểm
chấp nhận.
Đối với thiết bị xử lý nước thải vệ sinh, ống thông hơi phải được dẫn lên trên boong
nóc. Đầu ống thông hơi có bộ lọc than hoạt tính tránh ô nhiễm cho tàu.
Đầu hở của tất cả các ống thông hơi dẫn lên boong hở phải có thiết bị đóng tự động.
Hệ thống ống đo
Tất cả các két trên tàu đều được trang bị các ống đo mức chất lỏng trong két. Riêng
các két rời phải trang bị ống thủy đo mức chất lỏng, được bọc bảo vệ chống hư hỏng. Tất cả
các ống đo này phải là loại được Đăng kiểm duyệt kiểu.
Vật liệu của ống đo phải phù hợp theo vật liệu hệ thống ống phục vụ cho két đó.
Các ống đo dẫn lên boong hở phải có nắp vặn ren bằng đồng, và có xích giữ.
Các ống đo két đáy đôi phải có van tự đóng kèm van kiểm tra.
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 16

Đầu cuối của các ống đo phải có các tấm chặn để tránh bị thủng đáy.
Tất cả các ống thông hơi, thăm đo cho các két dầu là loại ống thép đen, cho các két
trống, két nước là loại thép tráng kẽm.
10. Hệ thống nước sinh hoạt, vệ sinh
Các thiết bị trong hệ thống
Bơm Hydrophore nước ngọt sinh hoạt.
Bơm Hydrophore nước vệ sinh.
Thiết bị sản xuất nước ngọt.
Các thiết bị vệ sinh
Các van, ống, rubinê,...
Nguyên lý làm việc
Bơm Hydrophore nước ngọt lấy nước từ các két nước ngọt và luôn luôn duy trì áp suất
nước trong hệ thống là P = 0.36MPa .Nước ngọt từ bơm Hydrophore sẽ tới phục vụ các nhà
nhà bếp thông qua hệ thống đường ống, van, rubinê v,v….
Thiết bị sản xuất nước ngọt lấy nước mặn từ đường ống chung nối 2 hộp thông biển
chế biến thành nước ngọt và bơm về két nước ngọt 2T. Bơm Hydrophore nước vệ sinh lấy
nước từ két nước ngọt 2T và luôn luôn duy trì áp suất nước trong hệ thống là P = 0.36MPa.
Nước từ bơm Hydrophore nước vệ sinh sẽ tới phục vụ các nhà vệ sinh, buồng giặt để phục
vụ cho việc tắm, rửa, giặt… của thuyền viên thông qua hệ thống đường ống, van, rubinê
v,v….
11. Hệ thống nước thải vệ sinh
Các thiết bị trong hệ thống
Thiết bị xử lý nước thải
Các van, ống, đầu nối quốc tế…
Nguyên lý làm việc
Các toilet vệ sinh đều có ống dẫn chất thải về thiết bị xử lý nước thải đặt trong buồng
máy, nước thải sau xử lý được xả ra mạn tàu qua van xả mạn, các chất rắn và cặn bã được
giữ lại trong thiết bị xử lý. Khi đến cảng, bơm nước thải của thiết bị xử lý sẽ bơm chất thải
từ thiết bị xử lý lên bờ đến các phương tiện tiếp nhận qua đầu nối ống quốc tế.
Nước thải sinh hoạt từ các bồn rửa, và từ nhà bếp được gom lại và xả ra ngoài mạn tàu
qua 2 van xả mạn.
Trên tàu còn phải trang bị các thùng rác để chứa rác thải rắn và rác thải sinh hoạt.
Không được ném rác xuống biển.
Bố trí các ống xả nước mặt boong phù hợp để tránh bị đọng nước trên các boong tàu.
Các van dùng cho đường ống nước vệ sinh là loại van bằng thép.
12. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm
Các thiết bị trong hệ thống
Máy điều hoà không khí trung tâm, máy diều hòa không khí buồng điều khiển
Hệ thống ống cấp không khí lạnh, đường ống hồi v.v..
Miệng thổi gió.
Nguyên lý làm việc
Không khí lạnh từ máy điều hoà không khí trung tâm được dẫn theo hệ thống đường ống
tới các miệng thổi gió được bố trí trên trần ở toàn bộ khu vực buồng ở thuyền viên, buồng sĩ
SESCO.L85.D.501-02 THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Tờ số: 17

quan, câu lạc bộ... Nhiệt độ không khí ở trong các buồng được điều hoà không khí khoảng
24oC. Độ ẩm trong các phòng khoảng 85%.
Một phần không khí tái tuần hoàn được hồi về buồng máy điều hoà không khí trung tâm
theo cửa gió hồi bố trí ở trên vách buồng đặt máy điều hoà. Tại buồng đặt máy điều hoà
không khí trung tâm có bố trí 1 ống thông gió tự nhiên để lấy gió sạch ở phía trên boong hở
cho hệ thống.
Tổ máy nén lạnh máy điều hòa không khí trung tâm được làm mát bằng nước ngoài tàu
nhờ bơm nước làm mát đặt trong buồng chân vịt mũi.
Máy điều hòa không khí trong buồng điều khiển làm nhiệm vụ điều hòa không khí
buồng điều khiển đảm bảo nhiệt độ không khí ở trong các buồng được điều hoà không khí
khoảng 24oC, độ ẩm trong các buồng khoảng 85%. Tổ máy nén lạnh điều hòa không khí trong
buồng điều khiển được làm mát bằng nước ngoài tàu nhờ bơm nước làm mát lắp đồng bộ trên
máy điều hòa.
13. Hệ thống ống khí xả
Ống khí xả của máy chính và các diesel lai khác được dẫn lên trên boong nóc và xả ra
theo hai ống khói. Toàn bộ ống khí xả phải được bọc cách nhiệt sao cho khi máy làm việc
nhiệt độ đo được mặt ngoài không lớn hơn 60 oC. Tại bích ra của máy, có trang bị bộ giãn nở
nhiệt chống rung và bù co giãn.

5. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC


Trong buồng máy mũ chụp tai cho thợ máy để chống tiếng ồn.
Các bình ắc qui chiếu sáng, mỗi hòm đựng ắc qui đều có một ống thông hơi, các ống
thông hơi này được đưa lên boong hở độ cao so với mặt boong là 760 mm tại vị trí thuận
tiện cho việc lắp ráp và an toàn. Tôn sàn buồng máy là loại tôn dập gân chống trượt, mỗi
tấm nặng không quá 25 kg. Buồng máy còn được thông gió tự nhiên bằng các cửa lá sách
trên ống khói.

You might also like