Professional Documents
Culture Documents
II467090
II467090
94. Tại sao ủ thóc trong thúng cho nảy mầm nhiệt độ trong thúng lại cao hơn môi trường một đến vài độ?.
95. Cây thiếu nguyên tố Magiê lá thường có màu gì? Vì sao?
96. Sự khác biệt giữa TV C3, C4, CAM?
97. Tại sao khi thiếu nước pha sang không thể diễn ra được?
98. Tổng hợp ATP ở ti thể và lục lạp có gì giống và khác nhau?
99. phân tích hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK?
100. Những đặc điểm của TV CAM thích nghi với khí hậu khô nóng kéo dài?
101. Phân biệt về màu sắc lá và khả năng quang hợp của cây ưa sang và cây ưa bong?
102. Vì sao nói quang hợp là quá trình quyết định năng xuất cây trồng?
103. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
104. - Tại sao TV C4 có hiệu quả quang hợp cao hơn TV C3?
105. Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp?
106. Năng suất cây trồng ở TV C3 và TV C4 của nhóm nào cao hơn vì sao?
107. Ý nghĩa của hô hâp sang
108. Tại sao ở TV C4 không có hô hấp sang
109. Phương pháp ngăn ngừa hô hấp sáng
110. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
111. trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
112. Giải thích mối lien quan giữa hô hấp và nhiệt độ môi trường giữa hô hấp và hàm lượng nước trong cây?
113. Sự thay đổi nồng độ oxi và CO2 trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?
114. Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau, quả người ta phải khống chế sao cho cường độ
hô hấp luôn ở mức tối thiểu?
115. Hãy nêu các biện pháp bảo quả nông sản?
116. Tại sao ta không nên để rau quả trên ngăn đá tủ lạnh?
117. Tại sao nhiệt độ quá cao lại không tốt cho hô hấp?
118. Mục đích của việc phơi thóc, phơi lạc khô?
119. Trình bày thí nghiệm chứng minh hô hấp thải CO2?
120. Trình bày thí nghiệm chứng minh hô hấp sử dụng O2?
121. Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số
Đáp án câu hỏi tự luận sinh học 11
10. Các dòng vận chuyển vật chất trong cây
- Dòng mạch gỗ (dòng đi lên): Vận chuyển nước và ion khoáng và một số sản phẩm tổng hợp từ rễ axit amin,
amit, vitamin, hoocmôn) từ rễ lên lá và các bộ phận khác
- Dòng mạch rây (dòng đi xuống): Vận chuyển chất hữu cơ từ lá tới nơi sử dụng hoặc dự trữ
11.* Cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và muỗi khoáng.
Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại TB là quản bào và mạch ống
- Các tế bào cùng loại (quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống) nối với nhau theo cách: đầu tế bào này gắn
vào đầu tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để dòng mạch gỗ di truyển bên trong
Các ống Quản bào- quản bào, mạch ống - mạch ống, quản bào- mạch ống xếp sát với nhau theo các lỗ bên, lỗ
bên của tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng mạch gỗ có thể vận chuyển ngang
từ ống này sang ống khác, đảm bảo dòng vận chuyển bên trong được lien tục (kêt cả khi một ống nào đó bị tắc)
- Là các tế bào chết tạo các ống rỗng => lực cản thấp => dòng mạch có thể di chuyển nhanh
- Thành mạch gỗ được linhin hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước
* Nếu một ống mạch gỗ nào đó bị tắc thì dòng mạch gỗ trong ống đó vẫ có thể tiếp tục được vận chuyển lên trên
bằng cách di truyển ngang qua các lỗ bên sang ống bên cạnh và tiếp tục di truyển lên trên
11’: So sánh quản bào và mạch ống
* Giống nhau
- cấu tạo:
+ Là các tế bào chết: Không có màng và các bào quan trở thành các ống rỗng
+ Thành tế bào được linhin hoá bền chắc và chịu nước
+ Các tế bào quản bào cũng như mạch ống đều có các lỗ bên. Các ống quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống
xếp sít với nhau theo các lỗ bên, lỗ bên của tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng
mạch có thể di truyển ngang từ ống này sạng ống bên cạnh
- Chức năng: Đề có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
* Khác nhau:
Quản bào Mạch ống
- Tế bào hẹp, dài - Tế bào rộng, ngắn
- Các tế bào nối với nhau theo kiểu đầu gối lên đầu - Các tế bào nối với nhau theo kiểu đầu kề đầu thành
ống dài
- Dòng mạch di chuyển chậm hơn - Dòng mạch di chuyển nhanh hơn
- Co trong tất cả các thực vật có hệ mạch - Chỉ có ở ngành thực vật hạt kín và bộ dây gắm ngành
hạt trần
53. Tính lượng phân bón Nitơ cần thiết cho một thu hoạch 15 tấn chất khô/ha? biết nhu cầu dinh dưỡng của lúa là
14g nitơ /kg chất khô, lượng chất dinh dưỡng còn lại trong đất bằng 0, hệ số sử dụng phân nitơ là 60%.
Cách tính: (1kg = 1000g) 14g = 14/1000 kg, 15 tấn = 15.000 kg
Lượng nitơ cần để tạo ra 15 tấn chất khô: 15.000 x 14/1000 = 210 kg nitơ
Hệ số sử dụng nitơ là 60% => lượng phân nitơ cần bón = 210 x 100/60 = 350 kg nitơ/ha
54: * Chuẩn bị:
* Cách tiến hành:
(SGK nâng cao/28)
55. Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi nitơ và hô hấp
* Hô hấp ảnh hưởng tới quá trình trao đổi nitơ
- Các sản phẩm của hô hấp là ATP và các chất trung gian đều cần thiết cho quá trình hấp thụ các chất khoáng
+ ATP tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động
+ Các sản phẩm trung gian của hô hấp => tăng ASTT của tế bào => rễ có thể hút nước và khoáng (nitơ) dễ dàng
* Quá trình cố định nitơ nhận lực khử và ATP từ hô hấp
* Chu trình Crep trong hô hấp cung cấp các axit cho quá trình đồng hoá NH3 (tổng hợp axit amin)
* Trao đổi nitơ cũng ảnh hưởng tới quá trình hô hấp: Quá trình trao đổ, nhiều nitơ cung cấp nguyên liệu tổng hợp
axit amin từ đó tổng hợp prôtêin (nhiều prôtêin là enzim hô hấp)
56. Căn cứ vào việc có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ hay không chia làm 2 nhóm vi khuẩn cố đinh nitơ là: vi
khuẩn tự do và vi khuân cộng sinh
- Vi khuẩn tựu do: Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
- Vi khuẩn cộng sinh: không cso khả năng tựu tổng hợp chất hữu cơ (lấy chất hữu cơ từ cơ thể cộng sinh để hô
hấp tạo lực khử)
56’: Vai trò quá trình cố định nitưo phân tử bằng con đường sinh học? (vai trò quá trình cố định nitơ)
TL: - Biến đổi N2 => NH3 ( NH4+ trong môi trường nước) có thể hấp thụ được
- Bù lại cho đất lượng nitơ hàng năm bị mất do cây trồng lấy đi
57. Đúng. Vì: Các axit của chu trình crep tham gia vào quá trình đồng hoá NH3, chu trình crep ngừng lại =>NH3
không được đồng hoá, tích luỹ trong cây gây độc cho cây
57’: Tại sao sau khi bón phân đạm cho rau ta không nên hái rau ăn ngay?
TL: Phân đạm chứa NO3-, cây hấp thụ chưa kịp chuyển hoá hết thành NH4+ . Dư lượng NO3- có thể gây ung thư
58. Ứng dụng hiểu biết về hô hấp và dinh dưỡng khoáng trong trồng trọt.
Rễ hô hấp mạnh=> sinh trưởng mạnh sẽ hấp thụ tốt nước và muối khoáng
Một số biện pháp tạo điều kiện rễ hô hấp tốt:
- Xới đất => tăng độ thoáng khí => rễ hô hấp tốt
- Làm cỏ sục bùn ở lúa => tăng nồng độ oxi trong nước =>rễ hô hấp tốt
- Trồng cây trong thuỷ canh, khí canh tạo điều kiện cho rễ hô hấp mạnh nhất
58’; Ở ngô số lượnglỗ khí trên một cm2 biểu bì dưới lá là 7684, còn trên 1cm2 biểu bì trên lá là 9300. Tổng diện
tích lá trung bình(cả 2 mặt lá) ở một cây là 6100cm2.
Kích thước trung bình một lỗ khí là 25,6 x 3,3 micrômet
Hãy cho biết:
d. Tổng số lỗ khí ở cây ngô là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây số lượng lỗ khí ở mặt dưới lá nhiều
hơn số lượng lỗ khí ở mặt trên mà ở ngô thì không như vậy?
e. Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu?
f. Tại sao tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá rất nhỏ (dưới 1%) nhưng lượng nước bốc hơi qua lỗ khí lại rất
lớn (chiếm 80- 90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ bè mặt thoáng tự do của lá) .
TL:
a. Tổng số lỗ khí ở cây ngô:……………………………………………..= 103602400
Vì lá cây ngô mọc đứng còn đa số các cây khác lá mọc ngang
b. Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá:
……………………………………………………………………………………………….= 0,14%
c. (câu 33)
59,60,61,62: (vở ghi, SGK)
63. + lá màu đỏ do sắc tố phụ carôtenôit nhiều chiếm ưu thế, diệp lục ít hơn. Carôtenôit không hấp thụ vùng ánh
sang đỏ, phản chiếu lại mắt nên ta nhìn thấy lá cây màu đỏ. Những chỗ màu xanh có nhiều diệp lục
+ Cây vẫn quang hợp bình thường vì trong cây vẫn có diệp lục tuy nhiên cường độ quang hợp không cao (vì dl
là sắc tố chính)
64. Tính theo công thức tổng quát của quang hợp:
nCO2 + nH2O → (CH2O)n + nO2
44.n (g) 30.n (g) 32.n (g)
x (tấn) 15 (tấn) y (tấn)
=> Lượng CO2 hấp thụ: x = 15.44.n/30.n = 22 (tấn)
Lượng oxi giải phóng: y = 15.32.n/30.n = 16 (tấn)
65. Cây màu xanh lục do số lượng sắc tố diệp lục nhiều, diệp lục không hấp thụ vùng ánh sáng lục phản chiếu lại
mắt chúng ta nên ta nhìn thấy lá cây màu xanh lục
66. Thành phần ánh sang có nhiều vùng khác nhau (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) mỗi vùng có bước
bước song khác nhau. Trong cây có nhiều loại sắc tố khác nhau để có thể hấp thụ được nhiều nhất nguồn năng
lượng ánh sang.
67 Cây không thể quang hợp được vì: chỉ có diệp lục mới tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hoá
(chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong ATP, NADPH)
68.
Quang hợp ở TV Quang hợp ở VK
Chất cung cấp electron và hiđrô để H2O Không phải là H2O có thể là H2S,…
khử CO2
Giải phóng oxi Có không
69. Vì sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước
70. Mỗi loại sắc tố có khả năng tan trong dung môi hữu cơ khác nhau.
VD. Diệp lục tan trong dung môi axêtôn còn carôtenôit tan trong benzene.
71. – Vai trò = KN
- Cơ chế:….(vở ghi)
72. * Giống nhau
Đều là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH từ pha sánh để tổng hợp các chất hữu cơ (khởi đầu là glucôzơ)
* Khác nhau
TV C3 TV C4 TV CAM
Đối tượng TV ôn đới, á nhiệt đới TV nhiệt đới (ngô, mía..) TV sa mạc (xương rồng,..)
(lúa, khoai sắn, rau, đậu..) dứa, lá bỏng
ĐK môi trường Nhiệt độ, ánh sang, nồng Nhiệt độ, ánh sáng cao, Sa mạc, khô hạn kéo dài
độ CO2, O2 bình thường CO2 thấp, O2 cao
Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP PEP PEP
Sản phẩm cố định CO2 APG (C3) AOA (C4) AOA (C4)
đầu tiên
Thời gian cố định CO2 Ban ngày Ban ngày Giai đoạn 1 ban Đêm, giai
đoạn 2 ban ngày
Không gian cố định CO2 tế bào mô giậu tế bào mô giậu và tế bào Tế bào mô giậu
bó mạch
73. * Nhóm TV C4 quang hợp trong đk ánh sang cao, nhiệt độ cao, nồng độ oxi cao, trong khi đó nồng độ CO 2 lại
thấp nệ phải có quá trình cố điịnh CO 2 hai lần. Lần 1 nhằm lấy nhanh CO 2 vốn ít có trong không khí và tránh
được hô hấp sang. Lần 2 cố định CO2 ở chu trình Canvin để hình thành các hợp chất hữu cơ trong tế bào bó
mạch.
* Nhóm TV CAM sống trong đk sa mạc hoặc bán sa mạc, phải tiết kiệm nước tới mức tối đa bằng cách đóng
khí khổng ban ngày => quá trình cố định CO2 chia làm 2 gđ
- Gđ1 diến ra vào ban đêm khi lỗ khí mở,CO 2 vào lá, cố định CO2 không cần năng lượng từ pha sánh tạo AM là
kho dự trữ CO2 chuẩn bị cho gđ2.
- Gđ2 diễn ra vào ban ngày cố định CO2 ở chu trình canvin để hình thành các hợp chất hữu cơ (gđ này cần ATP và
NADPH từ pha sang)
74. (xem lại lớp 10)
75. Sự tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp có gì giống và khác nhau?
* Giống nhau: Cơ chế tổng hợp ATP: Đều là phản ứng kết hợp một phân tử phôtpho vô cơ với ADP nhờ một loại
enzim xúc tác
* Khác nhau:
Tổng hợp ATP trong quang hợp Tổng ATP trong hô hấp
- Nguồn năng lượng tổng hợp ATP là ánh sang - Nguồn năng lượng tổng hợp ATP là nhờ từ phản ứng
ôxi hoá chất hữu cơ (glucôzơ)
- Lượng ATP tạo ra ít, chỉ dung cho pha tối - Lượng ATP tạo ra nhiều, dung cho moi hoạt động
sống
76. Vì bản chất pha sang quang hợp là quá trình ôxi hoá nước nhờ năng lượng ánh sang. Pha tối là quá trình khử
CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sang cung cấp.
78. Pha tối xẩy ra không cần trực tiếp ánh sang nhưng không thể xảy ra độc lập với AS, vì phải sử dụng sản
phẩm của pha sang là ATP và NADPH vì vậy pha tối không thể thực hiện vào ban đêm (trừ TV CAM)
79. Do có 2 loại enzim cố định CO2 PEP- cacboxilaza hoạt tính rất mạnh và RDP- cacboxilaza
80. + En zim:…
+ quá trình cố định có 2 lần, lần 1 diễn ra ở tế bào mô dậu lấy nhanh CO 2 vốn có ít ở không khí. Từ AOA => AM
(là kho dự trữ tạm thời CO2). Lần 2 cố định CO2 trong chu trình Canvin tổng hợp chất hữu cơ diễn ra ở tế bào bó
mạch
81.Vì: Không cần ATP và NADPH từ pha sang ( trong chu trình Canvin – Benson mới cần ATP và NADPH từ
pha sang)
82. Ở sa mạc khí hậu khô nóng lỗ khí của cây đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm nên cây không thể hấp thụ
CO2 để thực hiện pha tối vào ban ngày được
Pha tối diễn ra 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: diễn ra vào ban đêm khi lỗ khí mở CO2 vào lá, cố định CO2 không cần năng lượng từ pha sánh, tạo
AM là kho dự trữ CO2 chuẩn bị cho giai đoạn 2
+ Giai đoạn 2: diễn ra vào ban ngày, cố định CO 2 ở chu trình canvin để hình thành các hợp chất hữu cơ (gđ này
cần ATP và NADPH từ pha sáng)
83. Nó pha tối là pha không cần ánh sáng cũng diễn ra được là pha diễn ra vào ban đêm là sai. Vì pha tối cần ATP
và NADPH từ pha sang để cố định CO2, pha sang cần ánh sang mới diễn ra được
Ví dụ: - TV C3, C4 pha tối diễn ra hoàn toàn vào ban ngày
- TV CAM pha tối diễn ra 2 giai đoạn gđ1 ban đêm, gđ2 ban ngày (không thể diễn ra hoàn toàn vào ban
đêm được)
84, 85. (vở ghi, sgk)
86. :+ Cường độ quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng photon không phụ thuộc vào năng lượng photon (8
phôtôn kích thích được một phân tử CO2 tham gia quang hợp)
+ Cùng một cường độ ánh sang (cùng một mức năng lượng) số lượng photon ánh sáng đỏ gấp 2 lần số lượng
photon ánh sáng xanh tím
87.* Khác nhau về màu sắc:
- Lá phía ngoài màu nhạt vì số lượng diệp lục ít, nằm sâu trong lá, tỉ lệ diệp lục a/dl b cao
- Lá phía trong có màu đậm vì số lượng diệp lục nhiều, nằm bên ngoài tỉ lệ dla/dlb thấp
* Khác nhau về khả năng quang hợp
- Khi cường độ ánh sáng yếu (buổi sáng sớm và chiều tối nhiều tia đỏ) thì lá phía ở ngoài có cường độ quang hợp
lớn hơn lá phía trong râm vì lá ở ngoài có nhiều diệp lục a, có khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng dài (tia đỏ)
- Khi cường độ ánh sáng mạnh (buổi trưa có nhiều tia xanh, tia tím) thì cường độ quang hợp của lá phía trong lớn
hơn lá phía ngoài vì lá phía trong có nhiều diệp lục b, có khả năng hấp thụ tia ánh sáng có bước sóng ngắn (tia
xanh, tím)
88: Biện pháp nhằm tăng năng suất cây trồng
- Tăng diện tích lá:Bằng cách bón phân, tưới nước hợp lí, trồng với mật độ phù hợp
- Tăng cường độ quang hợp: Bằng cách chăm sóc hợp lí, Chọn giống có cường độ quang hợp cao
- Tăng hệ số kinh tế:Bằng cách chọn giống có giá trị kinh tế, sử dụng các biện pháp kĩ thuật hợp lí, giảm hô hấp
sáng
- Chọn các giống cây có thời gian sinh trưởng vừa phải, trồng vào thời vụ thích hợp để tận dụng tối đa nguồn ánh
sáng
89,90,91 (vở ghi, SGK)
92.
Chỉ tiêu ss Hô hấp hiều khí Lên men
Điều kiện xẩy ra Có oxi Không có oxi
Nơi xẩy ra Tế bào chất và ti thể tế bào chất
Cơ chế 3 giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và 2 giai đoạn: Đường phân và lên men
chuỗi chuyền điện tử
Chất nhận điện tử O2 Chất hữu cơ
cuối cùng
Hiệu quả năng lượng Cao Thấp
Sản phẩm Chất vô cơ Chất hữu cơ
93.
103. Năng suất sinh học: Là tổng lượng chât khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một hecta gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng
Năng suất kinh tế: Phần chất chất khô tích luỹ trong các cơ quan kinh tế (Hạt, củ, qủa...)
104. TV C4 không có hô hấp sáng
105: + Hô hấp sang phụ thuộc nhiều vào oxi và ánh sang
+ Có sự thải CO2 ngoài ánh sáng
+ Cường độ hô hấp sang lớn hơn
+ Hố hấp sang làm giảm cường độ quang hợp
106: C4 cao hơn do không có hô hấp sang, không làm tiêu hao sản phẩm quang hợp
107. Hình thành một số axit amin cho cây để tổng hợp prôtêin
108. TV C4 có tỉ số CO2/O2 ở tế bào bó mạch cao làm giảm hoạt tính enzim oxigenaza (chức năng oxi hoá RiDP)
109. Làm giảm lượng O2 trong không khí xuống 5%
110. Hô hấp hiếu khí co hiệu quả năng lượng cao hơn
Từ một phân tử glucôzơ phân giải trong hô hấp: Phân giải hiếu khí/phân giải kị khí = 38/2 = 19 lần
111. Khi thiếu oxi
112, 113. (vở ghi)
114. – Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ => làm giảm số lượng, chất lượng trong quá trình bảo quản
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ môi trường => làm tăng cường độ hô hấp
- Hô hấp sử dụng O2 tạo CO2, khi O2 giảm quá mức => phân giải kị khí => đối tượng bảo quả bị phân huỷ
nhanh chóng
115. (vở ghi)
116. Vì nhiệt độ dưới O0c làm nước trong rau, quả đông lại thành đá=> phá vỡ tế bào rau, quả => ăn không ngon
117. Nhiêt độ quá cao => enzim biến tính => hô hấp dừng lại?
118. Mục đích giảm lượng nước trong thóc, lạc => hạn chế hô hấp tới múc tối thiểu, giữ được số lượng và chất
lượng thóc, lạc
119. TN chứng minh hô hấp thải CO2:
a. Chuẩn bị
- mẫu vật: Hạt (lúa, ngô hoặc đậu) mới nhú mầm
- Dụng cụ:
+ Bình thuỷ tinh dung tích 1 lit, nút cao su đã khoan 2 lỗ vừa khí với ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu thuỷ tinh,
+ ống nghiêm, cốc có mỏ
+ nước cất
- Hoá chất: Nước Ba(OH)2 hoặc nước vôi trong Ca(OH)2
b. Cách tiến hành
- Cho 50g hạt mới nhú mầm vào bình thuỷ tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su có gắn phễu và ống thuỷ tinh hình
chữ U, để khoảng 1,5 đến 2 giờ
- Cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có đựng nước vôi trong (hoặc Ba(OH)2) sau đó từ từ rót
nước ít một qua phễu vào bình chứa hạt
c. Kết quả
Nước trong ống nghiệm vẩn đục
d. Giải thích
Hạt trong bình hô hấp tạo CO2 , do CO2 nặng hơn không khí nên nằm ở đáy bình, khi rót nước vào bình sẽ đẩy
CO2 quan ống chữ U vào ống nghiệm đựng nước vôi trong làm nước vôi vẩn đục
120. TN chứng minh hô hấp sử dụng O2
a. Chuẩn bị
- Mẫu vật: Hạt lúa, ngô, đậu mới nhú mầm
- Dụng cụ: + 2 Bình huỷ tinhdung tích 1 lit, 2 nút cao su không khoan lỗ
+ Dây kim loại có giá đỡ nến, diêm, nến
b. Cách tiến hành
- Lấy 100g hạt mới nhú mầm chia làm 2 phần bằng nhau
- Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt để giết chết hạt
- Cho mỗi phần hạt vào một bình rồi nút chặt đẻ khoảng thời gian 1,5 đến 2 giờ
- Mở nút bình chứa hạt sống đưa nến hoặc que diêm đang cháy vào
- Mở bình chứa hạt chết đưa nến hoặc que diêm đang cháy vào
c. Kết quả
- Ở bình chứa hạt sống que diêm, nến bị tất ngay
- Ở bình chứa hạt chết diêm. nến tiếp tục cháy
d. Giải thích
Hạt sống hô hấp lấy hết oxi trong bình, hạt chết không hô hấp oxi trong bình vẫn còn. Oxi duy trì sự cháy