Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp hình thành biểu tượng số lượng
Phương pháp hình thành biểu tượng số lượng
MSSV: 43.01.902.068
- Kích thước- toàn thể nói chung những đại lượng (chiều dài, chiều rộng, chiều
cao…) xác định độ lớn của vật.
- Xác định kích thước là xác định độ dài từng phần cụ thể của đối tượng và xác
định vị trí mà đối tượng đó chiếm chỗ trong không gian so với những đối
tượng khác.
b. Các loại kích thước
- Dài – ngắn: so sánh độ dài các đối tượng theo 1 chiều
- Rộng – hẹp: so sánh bề rộng các đối tượng là các vật phẳng
- Cao – thấp: so sánh chiều cao các đối tượng ở phương thẳng đứng(chỉ sử
dụng các đối tượng mà trên bản thân nó có chiều cao, không sử dụng các đối
tượng chỉ có độ dài, sau đó đặt theo phương thẳng đứng để so sánh)
- To – nhỏ: so sánh độ lớn các đối tượng là các vật hình
Đặc điểm/
3-4 tuổi 4-5 tuổi 5-6 tuổi
tuổi
Nhận thức Biểu tượng hình Khả năng tri giác hoàn Phân biệt chính xác các
đặc dạng ngày càng đa thiện, mức độ khảo hình học và hình
điểm dạng và chính xác sát hình dạng càng dạng vật
cơ bản cao, biểu tượng vềTạo ra sự thay đổi hình
Có khả năng nhận
của hình dạng và hình dạng, tạo hình từ
biết và phân biệt
từng học chính xác và những hình đã biết
chính xác hình
hình phong phú hơn Lựa chọn vật hay hình
dạng của các vật
Không còn đồng nhất hình hình học theo lời
quen thuộc
học với các đồ vật giáo viên
Không tri giác giống Nắm được dấu hiệu đặc
hình hình học nhưSử dụng hình hình học như trưng của hình hình
những hình chuẩn những chuẩn để so học và tạo nhóm các
Nhận biết các hình sánh,, lựa chọn, xác hình theo dấu hiệu
hình học không định hình dạng của chung nhất định
phụ thuộc vào vị mọi vật Có thể nhận biết, phân biệt
trí không gian Nhận biết, phân biệt, gọi tên các khối theo đặc
một số hình học và điểm mặt bao của
Còn nhầm lẫn các
nhận biết, gọi tên một từng khối.
hình tương tự nhau
số hình khối
Tìm ra dấu hiệu chung về
hình dạng của các vật
Chưa biết nhìn liên tục
Chưa biết nhìn lần lượt theo
Sờ nắn có trình tự và có hệ
theo đường bao đường bao quanh thống bằng 2 đầu
Hành động quanh vật hình. ngón tay. Phối hợp
khảoDùng cả bàn tay mà chưa Tích cực sờ nắn vật bằng chuyển động của
sát dùng ngón tay để đầu ngón tay, mắt trẻ tay và mắt
hình sờ vào các đường đã chú ý quan sát
bao quanh vật những dấu hiệu đặc
trưng của hình
- Hệ toạ độ là hệ quy chiếu mà đứa trẻ sử dụng làm chuẩn cảm giác để thực hiện
sự ĐHTKG. Hệ tọa độ được đứa trẻ sử dụng để ĐHTKG có thể là trục cơ thể
trẻ, hoặc trục cơ thể của người khác hoặc một đối tượng nào đó bất kì.
- Hệ tọa độ bản thân là loại hệ tọa độ cảm giác được sử dụng để định hướng dựa
trên các bộ phận của cơ thể trẻ.
d. Khái niệm vùng không gian
- Vùng KG là khoảng KG trọn vẹn và thống nhất, vừa có tính liên tục và vừa có tính
rời rạc. Nhờ tính rời rạc trong KG mà KG có thể được chia thành các vùng nhỏ
tương ứng với các trục chính như: phía phải- phía trái ứng với trục nằm ngang,
phía trước – phía sau ứng với trục chính diện và phía trên- phía dưới ứng với trục
thẳng đứng.
4. Tính liên tục được thể hiện khi giữa các vùng KG có sự giao thoa với nhau. Cụ
thể, vùng bên phải có 2 vùng nhỏ là: phía trước bên phải và phía sau bên phải,
vùng phía trước cũng gồm hai vùng nhỏ: bên phải phía trước và bên trái phía
trước v.v…
e. Mối quan hệ không gian
II. Đặc điểm nhận thức