Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TH C Hành Hóa Dư C - Bài 1 - Nhóm 3
Báo Cáo TH C Hành Hóa Dư C - Bài 1 - Nhóm 3
Lê Thị Thảo Ly
Công thức:
I, Tính chất:
- Vật lý: bột kết tinh trắng , vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Độ tan trong nước: 91g / 100ml (25o C ).
● Thí nghiệm 2: Phản ứng định tính glucose bằng đồng bạc nitrat.
- Nguyên tắc: Glucose có nhóm chức adehyd nên có tính khử, thể hiện
thông qua phản ứng với thuốc thử có tính oxy hóa là AgNO3/ NH 3tạo kết
tủa Ag kim loại màu trắng bạc.
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
+1ml dd NH 4 OH
- Kết luận: Phản ứng tạo kết tủa màu vàng bám trong ống nghiệm.
III. Thử tinh khiết:
Thí nghiệm : Thử kim loại nặng trong glucose.
- Nguyên tắc : Thử kim loại nặng ( đại diện là Pb) , cho phải ứng với ion
S2−¿¿ cho kết tủa hoặc dd PbS. Thuốc thử là thioacetamind. So màu với
một dung dịch chì mẫu có cùng điều kiện phản ứng.
- Tiến hành:
- Kết quả:
- Kết luận:
+ Ống thử có màu không đậm hơn trong ống mẫu.
+ Ống chuẩn có màu nhạt hơn so với ống trắng.
IV. Định lượng.
Thí nghiệm: Định lượng glucose bằng phương pháp đo iod.
- Nguyên tắc : Glucose bị oxh chậm bằng phản ứng iod trong môi trường
kiềm tạo thành muối của acid gluconic. Phản ứng ổn định trong môi
trường kiềm nhẹ Na2 CO 3 . Cho vào dd cần chuẩn độ một lượng chính xác
iod dư. Sau khi phải ứng oxh kết thúc , acid hóa môi trường để giải phóng
I 2từ NaIO và phản ứng giữa I 2và Na2 S2 O 3 cần môi trường acid. Cuối cùng
chuẩn độ iod dư bằng dung dịch Na2 S2 O 3 0,1N chỉ thị bằng hồ tinh bột.
- Tiến hành:
+ Mấu thử :
Mẫu trắng:
50ml H 2 O
25ml dd iod 0,1N
10ml dd Na2 CO 3 5% Để chỗ tối 20’
- Kết luận:
+ Mẫu thử : sau khi để chỗ tối 20’ ta thấy dung dijh trong bình
đựng ban đầu có màu vàng nhạt dần. Cho thêm 15ml H 2 SO4 , dd
giai phóng I 2 từ NaIO nên có màu vàng đậm lên. Nhỏ từ từ
Na2 S2 O 3 thì màu của dd càn chuẩn độ nhạt dần. Cho hồ tinh bột vào thì
thấy xất hiện màu xanh tím do còn iod dư. Chuẩn độ tiếp bằng dd Na2 S2 O 3
cho đến khi mất màu xanh tím ta thu được thể tích của Na2 S2 O 3 tiêu tốn là
V t.
+ Mẫu trắng: Các bước trên tương tự như mẫu thử thì Na2 S2 O 3 tiêu tốn V o.
Lần thứ 2 tương tự như lần 1:
Trước khi chuẩn
độ:
Sau khi chuẩn độ
- Kết quả:
Vt Vo
Lần 1 (ml) 13,5 23
Lần 2 (ml) 14 23,1
V. Xây dựng công thức định lượng.
mt
mt .100 .100 V o . N . M .10
C% = m .( 100−b ) . 100 = m .(100−a) = 2m .(100−a)
a a a
100
Với ∆V = V o −V t; a = 9.2% ( độ ẩm ) ; M = 198,2 ( PTK) ;
m a là khối lượng chế phẩm
m a 1 = 0,1075 g
198,2 . 10. 0,1 . 9,5
V t 1 = 13,5 ml → C 1% = 2.0,1075 .(100−9,2) = 96,45%
V o 1= 23ml
m a 2 = 0,1053 g
198,2 . 10. 0,1 . 9,5
V t 2 = 14 ml → C 2% = 2.0,1053 .(100−9,2) = 94,32%
V o 2= 23,1ml
→Ć = 95,39 %