Professional Documents
Culture Documents
C4 - Chonday - Ton That Dien Ap Dien Nang PDF
C4 - Chonday - Ton That Dien Ap Dien Nang PDF
CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LƯỚI
TÍNH TOÁN ĐIỆN HẠ THẾ
THIẾT KẾ
LƯỚI ĐIỆN
HẠ THẾ
1
9/8/2019
Electrical Delivery
1. Đặc thù của lưới điện hạ thế
2. Tính toán lưới điện hạ thế theo điều kiện phát
nóng và bảo vệ
CHƯƠNG III
3. Tính toán lưới điện hạ thế theo điều kiện độ bền
nhiệt của dòng điện ngắn mạch
TÍNH TOÁN
THIẾT KẾ
4. Tính toán tổn hao điện áp
LƯỚI ĐIỆN 5. Tính toán dòng điện ngắn mạch trong lưới hạ thế
HẠ THẾ
6. Bảo vệ lưới điện hạ thế
7. Vị trí lắp đặt thiết bị bảo vệ
9/8/2019 2
4.2 Tính toán lưới điện hạ thế theo điều
kiện phát nóng và bảo vệ
Tiết diện dây dẫn phụ thuộc:
Dòng điện tính toán
Yêu cầu về bảo vệ quá tải
Nhiệt độ môi trường
Môi trường lắp đặt
Loại vỏ bọc
Bước đầu lựa chọn dạng cáp phù hợp, cách lắp
đặt sau đó mới tính toán lựa chọn tiết diện
9/8/2019 4
5
Method of installation
Cáp
trunking Cable
(bao gồm ladder
Conductors and
Without Clipped loại ốp Cable Cable On Support
cables Conduit
fixings direct chân ducting tray insulators wire
tường, và Cable
loại đi trên brackets
sàn )
Bare conductors _ _ _ _ _ _ + _
Insulated
_ _ + + + _ + _
conductors
Multi-
Cáp có vỏ + + + + + + 0 +
core
bọc
(bao gồm
cả bọc thép
và Single
+ + + + + + 0 +
Chất -core
khoáng
cách nhiệt
+ : được phép
_ : không cho phép 6
0 : không áp dụng , hoặc không dùng trong thực tế
Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm
(cp)
Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp) là nhiệt độ lớn
nhất mà khi làm việc ở nhiệt độ này , dây dẫn và cáp vẫn còn giữ
được đúng đặc tính nhiệt và cơ của nó .
• Dây có bọc cách điện : bộ phận chịu nhiệt kém nhất là lớp cách
điện bọc quanh dây dẫn như cao su , PVC…. Tính cách điện của
dây chỉ được đảm bảo khi nhiệt độ của lõi dây không vượt quá cp
của vật liệu cách điện đó . cp của dây có bọc phụ thuộc vật liệu
cách điện của nó .
• Cách điện bằng cao su , PVC có cp = 600C 80 0C ; cách điện
bằng sợi amiang , sợi thủy tinh cp = 1000C 120 0C .
9/8/2019 7
Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm
(cp)
• Cáp ngầm có vỏ bọc kim loại bằng chì hoặc nhôm , cách điện
bằng giấy tẩm dầu , khi bị nóng lên vật liệu cách điện này sẽ dãn
nở và khi nguội đi thì co lại nhiều hơn vỏ bọc chì .
• Do đó sẽ hình thành khoảng trống không khí giữa cách điện và
vỏ bọc , dưới tác dụng của điện trường , không khí ở đây sẽ bị ion
hóa đủ mạnh và gây nên hiện tượng chọc thủng cáp .
• cp = 500C – 80 0C
8
Hiện tượng phát nóng của dây dẫn
Khi có dòng điện chạy qua , dây dẫn sẽ nóng lên , sự biến
thiên nhiệt độ trong dây dẫn theo thời gian được biểu diễn
bằng hàm số
Δθ θ θ 0 (θmax θ 0 )(1 e t / τ )
max : độ chênh nhiệt độ của
dây dẫn so với môi trường
chung quanh ( 0 C).
: nhiệt độ của dây dẫn
1
sau khi có dòng điện chạy
2 qua t giây ( 0 C).
0 : nhiệt độ môi trường
0 chung quanh ( 0 C).
max : nhiệt độ giới hạn
t lớn nhất đối với dây dẫn (
0 C).
I=const
I=const chạy qua , dây dẫn bị đốt nóng , nhiệt lượng phát ra
chia làm 2 phần : một phần làm nóng dây dẫn , phần còn lại tỏa ra
môi trường chung quanh .
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường theo 3 đường : bức xạ , đối lưu
và truyền dẫn . Vì hệ số truyền dẫn không khí rất thấp nên chỉ xét
đến hiện tượng đối lưu và bức xạ .
Ở giai đoạn đầu , dòng điện làm cho nhiệt độ dây dẫn tăng
tuyến tính theo đường thẳng , do hiện tượng đối lưu và bức xạ ,
một phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh .
Khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt độ của dây dẫn
bằng với nhiệt độ môi trường chung quanh , nhiệt lượng phát
sinh sẽ tỏa hết ra môi trường chung quanh, dây dẫn đạt nhiệt độ
xác lập
Dây dẫn sẽ đạt nhiệt độ xác lập khi t= (3 4) . 10
9/8/2019
Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
Dòng điện cho phép ( Icp ) là dòng điện chạy qua dây dẫn lâu dài làm
cho dây nóng lên tới nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ cho phép .
12
9/8/2019
4.2 Tính toán lưới điện hạ thế theo điều
kiện phát nóng và bảo vệ
2. Theo điều kiện bảo vệ: tiết diện được lựa chọn
phải được kiểm tra theo điều kiện bảo vệ
I pr K pr
I cp
khc
Iđmbộbảovệ -dòng điện định mức của bộ bảo vệ trong
CB
Kr – hệ số bảo vệ nhiệt ( chống quá tải )
Chọn dây dẫn thỏa mãn cả hai điều kiện, nếu theo
điều kiện 2 không có trong cataloge thì chọn giá trị
không nhỏ hơn điều kiện 1
13
9/8/2019
4.2 Tính toán lưới điện hạ thế theo điều
kiện phát nóng và bảo vệ
2. Theo điều kiện bảo vệ: tiết diện được lựa chọn
phải được kiểm tra theo điều kiện bảo vệ
I pr K pr
I cp
khc
Ipr -dòng điện định mức thiết bị bảo vệ
Kpr – hệ số bảo vệ
Chọn dây dẫn thỏa mãn cả hai điều kiện, nếu theo
điều kiện 2 không có trong cataloge thì chọn giá trị
không nhỏ hơn điều kiện 1
14
9/8/2019
4.2 Tính toán lưới điện hạ thế theo điều
kiện phát nóng và bảo vệ
3. Theo điều kiện sụt áp
Tổn hao điện áp trong dây dẫn lựa chọn không
vượt quá giá trị tiêu chuẩn.
Theo tiêu chuẩn tổn hao điện ápU%:
Đường dây điện áp 6-10kV: ±5% U % U 100
Hệ thống chiếu sáng +5%; -2.5%. U luoi
Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường:
±5%
Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%
Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái
của TPPC hoặc đầu MBA đến thiết bị
15
9/8/2019
Electrical Delivery
3. Xác định tổn hao trên đường dây
Đường dây trong lưới hạ thế chỉ có R và X
Để xác định tổn hao điện áp trên đường dây
truyền tải ta sử dụng sơ đồ thay thế 1 pha
U1 R,X U2
I cos2
16
9/8/2019
Tổn thất điện áp trên 1 dây dẫn điện
dU U
U
. . . .
Up U N I (R jX) U N dU 17
Electrical Delivery
Giản đồ vector điện áp
Upha1 c
Upha
a
j2 j 1 Upha2 f IX d e
IR
g
b
Upha
I Voltage loss
U 3I ( R cosj 2 X sinj 2 ) 18
9/8/2019
Electrical Delivery
Xây dựng giản đồ vector điện áp
Upha1 c
Upha
a
j2 j 1 Upha2 f IX d e
IR
g
b
Upha
I Voltage loss
U 3I ( X cosj2 R sinj2 )
19
9/8/2019
Electrical Delivery
Biến đổi các công thức trên bằng cách nhân cả tử
số và mẫu số với U.
P1R Q1 X P2 R Q2 X P1 X Q1R P2 X Q2 R
U U
U1 U2 U1 U2
Khi tính toán cho đường dây điện áp dưới 35kV có
thể bỏ qua thành phần ngang trục của điện áp rơi
P2 R Q2 X P1 R Q1 X
U1 U 2 U 2 U1
U2 U1
20
9/8/2019
Electrical Delivery
Đối với lưới điện hạ áp
P2 R Q2 X
1 Q1 X
PR P2 R Q2 X U1 U 2
U U dm _ luoi
U dm _ luoi U dm _ luoi
1 Q1 X
PR
U 2 U1
U dm _ luoi
n
100
Trường hợp tổng quát U % 2
U dm _ luoi
(PR Q X )
i 1
i i i i
n
U 3 ( Ii Ri cosji I i X i sin ji )
i 1
21
9/8/2019
Electrical Delivery
4. Theo điều kiện độ bền nhiệt của dòng điện ngắn
mạch
Chỉ áp dụng cho thanh góp và các thiết bị trong tủ
điện
ixk ico _ dm
24
9/8/2019
Electrical Delivery
4. Xác định tổn hao công suất trong lưới điện
Tổng tổn hao công suất trong lưới điện chiếm 10-
20%, một phần tổn hao này trong dây dẫn và máy
biến áp
S 2
P 2
Q 2
P 2
P 3I R 2 R
2
R 2 R
U U 2
U cos j2
S 2
P 2
Q 2
P 2
Q 3I X 2 X
2
X 2 X
U U 2
U cos j2
25
9/8/2019
Electrical Delivery
4. Xác định tổn hao điện năng
Nếu công suất tải không đổi thì tổn hao điện năng
trong thời gian t được xác định
AP 3I Rt
2
AQ 3I Xt
2
Tuy nhiên thực tế tải thay đổi vì vậy tôn hao điện
năng sẽ phải tính gần đúng, và có thể dựa vào
phương pháp đồ thị phụ tải
26
9/8/2019
Electrical Delivery
Điện năng tiêu thụ
n
AP Pi ti AP PmaxTmax
i 1
n
AP 3R Ii2 ti AP 3RI m2ax
i 1
29
9/8/2019
Electrical Delivery
Theo dòng điện trung bình bình phương
W
I tbbp k hd I tb k hd
T 3U luoi cosj
Ptb 3I 2
tbbp R Qtb 3I tbbp
2
X
AP 3I RT 2
tbbp AQ 3Itbbp
2
XT
30
9/8/2019
Electrical Delivery
Theo dòng điện cực đại
Pt i i
AP I t i i
Tmax i 1
Tmax i 1
Pmax Pmax I max
31
9/8/2019
Electrical Delivery
Pt
Tmax 2
8760* (0.124 4 ) i i
10 W
Tmax i 1
Pmax Pmax
33
9/8/2019
Electrical Delivery
T Tmax Pmin 2
2Tmax T * (1 )
Tmax 2 Pmin P
1 max
T Pmax
34
9/8/2019
Electrical Delivery
Quan hệ giữa dòng cực đại và dòng trung bình bình
phương
Tmax
I tbbp I max I tbbp (0.012 ) I max
8760 10000
35
9/8/2019
Electrical Delivery
Bài tập_ Belarus 53
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và
tổn hao điện năng của đường dây 10kV chiều dài
2km, R01=0.208/km X01=0.079 /km. Thông số
tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h
36
9/8/2019
Electrical Delivery
VÍ DỤ
Xác định tổn hao điện năng trong 01 năm
trên dây dẫn AC điện áp 6 kV, chiều dài dây
dẫn là 8.2 km, tiết diện dây dẫn là 95mm2
(R0=0.33 /km). Điện năng tiêu thụ trong một
năm là 4980 MWh, với tải cực đại I2max=100
A và cosj=0.8. Khd=1.05 (giải bằng 2 cách)
39
9/8/2019
Electrical Delivery
41
9/8/2019
Electrical Delivery
P2 Q2 P2 Q2
PMBA 2 RMBA PFe 2 RMBA P0
U MBA U MBA
42
9/8/2019
Electrical Delivery
S
PMBA PNM ( ) 2 P0 PNM K PT
2
_ MBA P0
S ĐM _ MBA
Trong đó
P0(%)- Tổn hao công suất không tải của MBA.
PNM(%) – Tổn hao công suất ngắn mạch MBA.
Kpt hệ số mang tải MBA (Kpt=S/Smba)
43
9/8/2019
Electrical Delivery
45
9/8/2019
Electrical Delivery
S ĐM _ MBA
Trong đó
Smax - là công suất cực đại
Ton - thời gian máy biến áp nối lưới
Tload – thời gian máy biến áp mang tải
47
9/8/2019
Electrical Delivery
nS ĐM _ MBA
48
9/8/2019
Electrical Delivery
nS ĐM _ MBA
49
9/8/2019
Electrical Delivery
Bài tập
Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV
Sdm_MBA=16MVA, tải tính toán Pmax=20MW,
cosj=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18
kW, I0=0.7%, UNM=10.5%.
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và
điện năng trong năm
50
9/8/2019
Electrical Delivery
Bài tập
53
9/8/2019
Electrical Delivery
VÍ DỤ
Cho MBA 10/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải
cực đại là 295 kVA, cosj=0.8, Tmax=3500
giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%,
UNM=4.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công
suất phản kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và
phản kháng trong một năm của MBA.
54
9/8/2019
Electrical Delivery
56
9/8/2019
Electrical Delivery
60
9/8/2019
Electrical Delivery
61
9/8/2019
Electrical Delivery
Nguyên nhân:
Hư hỏng cách điện của thiết bị
Quá điện áp gây ra bởi sét
Vận hành không đúng.
Do động vật hay chim trên đường dây
trần trên không, hay chuột trong các thiết
bị trong nhà.
Do thời tiết như gió hay bão…
62
9/8/2019
Electrical Delivery
Phân loại
- Ngắn mạch 1 pha: thường xảy ra nhất 65%
- Ngắn mạch 2 pha
- Ngắn mạch 2 pha với đất.
- Ngắn mạch 3 pha.
63
9/8/2019
Electrical Delivery
64
9/8/2019
Electrical Delivery
65
9/8/2019
Electrical Delivery
66
9/8/2019
Electrical Delivery
inm
iNM iP i AP
iP
Ixk
IAmax=IA0
iAP
2I
68
9/8/2019
Electrical Delivery
70
9/8/2019
Electrical Delivery
Trong đó t1=0.005-0.01
I P _ max 2 I PO 2 I I A _ max
t1 t1
ixk I P _ max (1 e TA
) 2 I (1 e TA
)
71
9/8/2019
Electrical Delivery
ixk k XK 2 I
72
9/8/2019
Electrical Delivery
73
9/8/2019
Electrical Delivery
Mục đích
Xác định điều kiện làm việc của các thiết bị
ở chế độ sự cố.
Lựa chọn thiết bị: thanh cái, sứ cách điện,
cáp, dây dẫn…
Lựa chọn thiết bị bảo vệ, rơ le.
Để lựa chọn thông số định mức của thiết bị
bảo vệ ta tính dòng ngắn mạch 3 pha.
Để hiệu chỉnh thiết bị bảo vệ hoặc thông số
rơ le ta phải tính ngắn mạch không đối xứng
74
9/8/2019
Electrical Delivery
5.5 Tính toán dòng điện ngắn mạch trong lưới hạ thế
Các thiết bị phía hạ áp nhận nguồn điện từ các
MBA hạ áp công suất 25…2500kVA.
Khi công suất ngắn mạch hệ thống phía cao áp
MBA SNM_HT>25SĐM_MBA: nguồn vô cùng lớn, điện
trở nguồn không đáng kể
Tính cả điện trở R và điện kháng X các phần tử
Tính trong đơn vị có tên, với điện áp bằng
1,05Udm_luoi=400V)
75
9/8/2019
Electrical Delivery
Tính dòng ngắn mạch 3 pha
1. Xây dựng sơ đồ thay thế với giá trị R,X
2. Tính tổng trở của các phần tử từ điểm ngắn
mạch về nguồn.
3. Tính dòng điện ngắn mạch
4. Tính dòng điện xung kích
76
9/8/2019
Electrical Delivery
1. Xây dựng sơ
đồ thay thế từ 22 kV
sơ đồ nguyên ST=630KVA
UNM=5,5%
lý với giả thiết PNM=15KVA
PO=15KVA
điện trở điện x0L1=0,08(Ω/km)
r0L1=0,25(Ω/km)
77
9/8/2019
9/8/2019
10:59:29 AM
Electrical Delivery
78
9/8/2019
Electrical Delivery
PNMU HA 2
RMBA 2
S ĐM _ MBA
U NM 2 PNM 2 U HA 2
X MBA ( ) ( )
100 S ĐM _ MBA S ĐM _ MBA
79
9/8/2019
Electrical Delivery
X WL X 0 L RWL R0 L
CB
Iđm (A) 100 140 200 400 600
X (m) 0.86 0.55 0.28 0.1 0.094
R (m) 1.8 0.74 0.36 0.15 0.12
Cầu dao
Iđm (A) 50 100 200 400 600 1000 1600
R (m) 1.3 0.75 0.6 0.4 0.094
80
9/8/2019
Electrical Delivery
81
9/8/2019
Electrical Delivery
83
9/8/2019
Electrical Delivery
ixki 2k XK I Ki I xk I Ki 1 2( K xk 1) 2
85
9/8/2019
Electrical Delivery
Ví dụ
Tính dòng điện 22 kV
86
9/8/2019
Electrical Delivery
Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
Trong lưới hạ áp, có thể tính dòng điện ngắn
mạch 1 pha theo công thức sau
U PHA _ HA
(1)
I K1
Z MBA
Z
3
Z MBA ( R1MBA R2 MBA R0 MBA )2 ( X 1MBA X 2 MBA X 0 MBA ) 2
90
9/8/2019
Electrical Delivery
Bài tập
1. Artemov 166,167
93
9/8/2019