You are on page 1of 111

BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong Khoa May và Thời
trang . Qua thời gian học tại trường, em luôn được thầy cô chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức
một cách tận tình từ ngày đầu nhập học cho đến khi khóa học gần kết thúc. Dù thời gian
trên lớp không nhiều, gặp mặt các thầy cô không thường xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo
điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình học cũng như bài báo cáo thực tập. Em xin gởi
lời tri ân sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô khoa may và thời trang,
đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn ……………đã trực tiếp giới thiệu và hướng dẫn em trong
quá trình viết báo cáo này. Em xin cảm ơn, chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe và đạt được
thêm những kết quả tốt đẹp trong sự nghiệp giáo dục sau này.

Đồng thời, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể Công ty
Cổ phần may Gamex Sài Gòn đã hỗ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua. Hai tháng
thực tập vừa qua, là tháng ngày chúng em được tham quan, trải nghiệm tại công ty cũng
như xí nghiệp, cũng như học hỏi được nhiều điều liên quan đến ngành học của em. Cả
quá trình thực tập tại công ty xí nghiệp em luôn nhận được sự giúp đỡ , quan tâm từ phía
ban lãnh đạo công ty và cả các anh chị em các cấp. Dù bận rộn với công việc nhưng công
ty vẫn dành chút thời gian quý báu để hướng dẫn em hiểu rõ những thứ em không biết.
Chính sự giúp đỡ nhiệt tình này của quý công ty đã giúp em cụ thể hóa lý luận thành thực
tiễn, nâng cao nhận thức bản thân và cũng như sẽ là nền tảng vững chắc cho tương lai em
sau này.

Đến nay thời gian thực tập đã kết thúc, em kính chúc Ban Giám Đốc, các cô chú, các
anh chị luôn dồi dào sức khỏe, thành công. Chúc quý Công ty May Sài Gòn ngày càng
phát triển vững mạnh trên con đường kinh tế hội nhập của đất nước.

Sau Cùng, Em xin giới thiệu Quá trình Chuẩn bị sản xuất, sản xuất ra một sản phẩm
hoàn thiện. Vì điều kiện thời gian thực tập còn ít và kiến thức chuyên môn hạn chế nên
không thế tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến chân tình của quý Công ty, quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em hoàn
thiện hơn. Em xin hết !

Sinh viên thực tập

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY :

1
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TP.HCM, Ngày …tháng…năm 2014

Đại diện công ty cổ phần

SX-TM May Sài gòn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN :

2
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TPHCM, ngày tháng năm 2014

Ký tên

LỜI NÓI ĐẦU

3
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Ngành dệt may Việt Nam được xem là một trong những ngành trọng điểm của nền
Công Nghiệp Việt Nam thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngành
dệt may của nước ta hiện nay có được những lợi thế riêng biệt như vốn đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn nhanh, thu hút lao động và có điều kiện mở rộng thị trường trong và
ngoài nước với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau.

Tuy nhiên, trên thực tế thì ngành may còn gặp nhiều khó khăn về sản xuất gia công,
nguồn nhiều liệu trong nước còn yếu chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành may,...trong
xu thế hội nhập kinh tế, ngành dệt may cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn
trong con đường hội nhập với các nước tỏng khu vực cũng như quốc tế. Do đó, chúng ta
cần phải có những biện pháp khắc phục những yếu kém này và phát huy tận dụng những
lợi thế có sẵn để đưa ngành may ngày một phát triển hơn.

Trong quá trình thực tập tại công ty may Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Sài Gòn đã
phần nào giúp chúng em hiểu rõ tầm quan trọng cũng như biết thực tế hóa những kiến
thức đã học trên lớp và phần nào giúp chúng em có cái nhìn tổng quát, sâu sắc hơn về mô
hình tổ chức sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc công nghiệp.

Để tổng kết lại những kiến thức mới , những đánh giá nhận xét về thực tế sản xuất
trong suốt quá trình thực tập. Cuốn báo cáo này sẽ trình bày lại nội dung kiến thức mà
chúng em đã học hỏi và tiếp thu được trong suốt thời gian qua.

Tuy nhiên, báo cáo cũng chỉ là một phần kiến thức nhỏ trọng lượng kiến thức rộng
lớn. Nên cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung lẫn hình thức, Kính mong sự
quan tâm thông cảm và góp ý của Công ty và quý thầy cô để bài báo cáo chúng em hoàn
thiện hơn nữa . Chúng em xin chân thành cảm ơn !

4
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY
1.1 Tổng quan về công ty
1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty
1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên
1.1.3 Sản phẩm công ty
1.1.4 Trang thiết bị
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.2.1 Lịch sử hình thành
1.2.2 Chứng nhận
1.2.3 Chính sách chất lượng
1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Đại hội đồng cổ đông
1.3.2 Hội đồng quản trị
1.3.3 Tổng giám đốc điều hành
1.3.4 Ban kiểm soát
1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
1.4 Phương thức hoạt động
1.5 Tóm tắt quá trình phát triển mẫu
1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL
1.5.2 Chuẩn bị sản xuất tại xí nghiệp may An Nhơn
1.5.3 Phân công triển khai sản xuất

5
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẦN SHORT TẠI CÔNG TY - MÃ
HÀNG : S/XM 4170
A – CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
2.1 Tài liệu khách hàng cung cấp
2.1.1 Quần mẫu
2.1.2 Nhận xét
2.2 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL
2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng
2.2.2 Xem xét đơn hàng
2.2.3 dịch tài liệu
2.2.4 Nghiên cứu thiết kế
2.2.5 Thiết kế rập
2.2.6 May mẫu đối
2.2.7 khách hàng duyệt
2.2.8 Nhảy size
2.2.9 Giác sơ đồ
2.2.10 Quy trình công nghệ
2.3 Chuẩn bị ở phòng kế hoạch
2.4 Kho nguyên liệu
2.5 Kho phụ liệu
B – CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
2.6 Tổ cắt
2.7 Tổ dán số
C- CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
2.8 Xưởng may
CHƯƠNG III : PHẦN KẾT LUẬN
3.1 Tóm tắt quá trình thực hiện một mã hàng
3.2 An toàn lao động trong sản xuất

6
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

3.3 Nhận xét tình hình sản xuất tại công ty


3.4 Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế

7
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ
CÔNG TY

8
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY


1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty :
- Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI
GÒN.
- Tên viết tắt : GAMEX SAI GON JS
- Tên giao dịch:SAIGON GARMENT MANUFACTURING TRADE JOINT
STOCK COMPANY
- Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
- Logo : Ô vuông có hình cách điệu của chao thuyền ( bộ phận quan
trọng của máy may ), đồng thời là viết tắt của chữ G-S ( Gamex
Saigon ).
Ở dưới là chữ GARMEX Saigon js.
- Điện thoại : (08)3 9844 822
- Fax: (08)3 9844 746
- Email: gmsg@hcm.fpt.vn

1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên :


1.1.2.1 Công ty trực thuộc :
-

9
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN


XÍ NGHIỆP MAY AN PHÚ

Thị trường chính: EU, Mỹ, Nhật, Úc, New Zealand.

Địa chỉ: 252 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam.

Diện tích nhà xưởng: 14.000m2


10
Số lượng chuyền may: 14 chuyền sản xuất.
Công nhân: 1.000
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Trang bị thiếtSỐ
VÀ MỘT bị:XÍ
1.100 bộ
NGHIỆP KHÁC NHƯ : Bình Tiên, Tân Phú, Bình Chánh,…

Sản phẩm chính: Hàng dệt kim thể thao (polo shirts, fleece jackets, sportswear), quần tây.

Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Nike, JC Penny, Champion, Nautica, A&F,


Decathlon, …), Otto Oversand, (Bronprix, Witt Weiden), NI Teisho (LL Beans),
Khatmandu…

Thị trường chính: EU, Mỹ.

Địa chỉ:14/5 Quốc lộ 22, Ấp Chánh 2, Xã Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

Diện tích nhà xưởng:14.000m2

Số lượng chuyền may:14 chuyền sản xuất

Công nhân: 990

Trang bị thiết bị: 1.000 bộ.

11

Sản phẩm chính: Hàng dệt thoi thể thao (seamed jackets, jackets, pants, shorts)
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N
Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Decathlon, (Quechua, Domyos, Kipsta), New Wave
(Craft, DAD, Harver, Cutter & Buck…)
1.1.2.2 Công ty con: CÔNG TY MAY TÂN MỸ

JI

Đi vào họat động từ đầu năm 2009 : gồm 1 xí nghiệp rộng khỏang 7.500m2, một phần
nhà ăn tập thể, khu nhà vệ sinh, các công trình phụ trợ khác, và hệ thống thóat nước,
chiếu sáng hòan chỉnh.

Là công ty con của Garmex Saigon, do Garmex Saigon đầu tư và trực tiếp tham gia quản
lý về kế họach sản xuất, nhân sự, hệ thống chất lượng
12
Tổng diện tích: 50.000m2

BÁ ODự
CÁkiến
O THỰxâyCdựng
TẬ P 2 Xí nghiệp may
CÔ NG TY CỔ. PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Dự kiến năng lực sản xuất lên đến 40 chuyền.


1.1.2.3 Công ty cổ phần: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MỸ

Địa chỉ : Ấp Trảng Cát, Xã Hắc Dịch, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cách Cụm cảng Thị Vải-Cái Mép khỏang 12km
Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp

Xây dựng
Cách các Hàng
Cảng công trình
không công nghiệp
Quốc và dân
tế Long dụng
Thành tương lai khỏang 20 phút.

Cung cấp các dịch vụ liên quan trong đầu tư và vận hành Khu Công nghiệp, Cụm Công
nghiệp

Sau khi phát triển xong Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 1 (30ha), đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương phát triển tiếp Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 2 và 3 (130ha) và
Cụm Công nghiệp Tóc Tiên (170ha)

 
1.1.3 Sản phẩm công ty

1.1.3.1 Sản phẩm dệt kim:

13
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1.1.3.2 Sản phẩm dệt thoi:

1.1.4 Trang thiết bị: DANH SÁCH THIẾT BỊ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN

STT TÊN MÁY MODEL SL


1 Máy 1 kim BROTHER, JUKI 258
2 Máy 1 im cắt chỉ tự động (điện tử) BROTHER, JUKI, PFAFF 353
3 Máy 1 kim xén các loại JUKI 9
4 Máy 1 kim may dúm BROTHER DB2-B797 2
5 Máy 2 kim ổ ngửa (di dộng và cố định ) BROTHER, JUKI 36
6 Máy lai tay + ống ( máy cào ) SUNSTAR KM-380 1
7 Máy 1 kim may dây kéo BROTHER DB2-B737 4
8 Máy 2 kim móc xích JUKI MH-380, YAMATO 6
9 Máy cuốn ống, sườn, 2 kim móc xích JUKI MS-1190 8
10 Máy may lưng Kansai DFB-1412P, DFB-1404P 17
11 Máy đính bọ BROTHER, PFAFF điện tử BROTHER LK3-B430D 13
12 Máy đính bọ cơ khí JUKI LK-1850, BROTHER LK3- 10
B430D
13 Máy khuy thẳng BROTHER, JUKI LBH-781 11
14 Máy khuy mắt phụng REECE-101, REECE-104 2

14
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

15 Máy đính nút 1 chỉ JUKI 372,373,377 8


16 Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ PEGAUSUS, MAUSER,JUKI 2
17 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ JUKI,PAGASUS 13
18 Máy vắt sổ 2 im 4 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 217
19 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 124
20 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ có trợ lực SIRUBA,YAMATO 12
21 Máy đánh bông 4 kim 6 chỉ YAMATO FD 62G-01MR 2
22 Máy dập nút đồng cơ khí TSSM,NGAISING, WINDERKING 9
23 Nồi hơi đốt than đá TD-1000ND 1
24 Bàn hút chân không + bàn ủi hơi NAOMOTO,WHIRLY,CHINGHORN 31
G
25 Máy ép nhãn HASHIMA,OSHIMA 5
26 Máy ép keo HASHIMA,SUMMMIT 2
27 Máy cắt đầu bàn SULEE- 8
360,CHENGFENG,EASTMAN
28 Máy cắt cố định CKS,BK-700 2
29 Máy cắt tay 5’’ KM-KS-AUV5’’ 1
30 Máy cắt tay 8’’ EASTMAN,KM-KS,AUV8’’ 3
31 Máy cắt tay 10’’ EASTMAN,KM-KS,AUV10’’ 15
32 Máy mổ túi tự động JUKI, EAGLE 2
33 Máy dò kim băng chuyền HASHIMA, NISSIN ND 398 2
34 Máy dò kim tay HASHIMA 4
35 Máy lập trình BROTHERBAS- 4
311,BAS326,SUNSTAR
36 Máy xiết đai MINJIA-TH,TAIPACK 2
37 Máy kiểm tra vải VN UZU 2
38 Máy chút chỉ JACKET VN KOKIMA 2
39 Máy khoan Mika k5 RACING 1
40 Máy nén khí 3HP, 5HP HITACHI,FUSHENG 8
41 Máy cắt băng gai TBC-50R 1

1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY


1.2.1 Lịch sử phát triển

Được thành lập vào năm 1976 - một năm sau ngày đất nước thống nhất. Công ty Cổ
phần Sản xuất Thương mại May Saigon (Garmex Saigon js) khởi đầu là một doanh
nghiệp quốc doanh. Lúc đầu Công ty được gọi là Liên hiệp Các Xí nghiệp May Thành
phố Hồ Chí Minh đơn vị chủ quản quản lý một số lượng khá lớn các xí nghiệp may xuất
khẩu ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2004, Garmex Saigon js được cổ phần hóa, trong đó Nhà nước chỉ còn sở hữu
10% số lượng cổ phiếu phát hành.

15
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Năm 2006, Garmex Saigon js niêm yết trên Sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh (HoSE) với mã số chứng khoán là GMC và đặt trụ sở chính tại 252 Nguyễn Văn
Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện nay, Garmex Saigon js có 2 xí nghiệp trực thuộc gồm Xí nghiệp May An
Nhơn và Xí nghiệp May An Phú đều tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Để mở rộng năng lực sản xuất, Garmex Saigon js đã đầu tư xây dựng Công ty
May Tân Mỹ trên một khu đất rộng 50.000 m2, đặt tại Cụm Công Nghiệp Hắc Dịch, Tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.

Thị trường xuất khẩu chính của Garmex Saigon js là EU, Mỹ và Nhật Bản với 3
khách hàng lớn là Decathlon (Pháp), New Wave (Thụy Điển) và Columbia (Mỹ)

Ngoài hoạt động sản xuất xuất khẩu hàng may mặc được xác định là năng lực lõi mang
lại lợi nhuận chủ yếu, Garmex Saigon js đang tìm kiếm cơ hội phát triển dự án các khu
đất thuộc quyền sở hữu.

Trong đó có Dự án Trung tâm Dịch vụ Ứng dụng Công nghệ Kỹ thuật Cao Y Khoa (hợp
tác với Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh) tọa lạc tại 213 Hồng Bàng, Quận 5,
Tp. Hồ Chí Minh.

Với số vốn điều lệ ban đầu là 22 tỷ, sau hơn 10 năm họat động, tính đến 2013, Garmex
Saigon đã nâng vốn điều lệ lên hơn 106 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu lên 212 tỷ đồng. Tổng số cổ
phiếu niêm yết là 8.868.571 do 2.551 cổ đông cá nhân trong nước, 46 cổ đông pháp nhân trong
nước, 60 cổ đông cá nhân nước ngoài và 8 cổ đông pháp nhân nước ngoài nắm giữ.

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Doanh thu 125.04 168.76 223.48 358.25 448.78 380.51 631.19 887.75 1080.70 1250.32

Lợi nhuận trước thuế 10.79 11.84 12.09 17.50 22.09 42.34 40 52.52 61.47 65.07

Vốn điều lệ 22.75 22.75 22.75 46.69 46.69 88.68 88.68 88.68 88.68 106.32

Vốn chủ sở hữu 31.76 34.02 39.51 108.87 112.72 124.24 134.32 162.32 177.06 212.27

1.2.2 Chứng nhận

16
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1.2.3 Chính sách chất lượng

Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lý
của khách hàng. Vì sự phát triển của công ty phải đồng hành với sự phát triển về đời sống
vật chất , tinh thần người lao động và cổ đông trong công ty.

1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội

Không ngừng nâng cao đời sống vật chất , tinh thần người lao động và quan tâm đến
lợi ích, Cổ đông của công ty.

- Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ SẠCH nhắm thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.

- Thực hiện đúng các yêu cầu của bộ luật lao động, TC SA8000 và các TC quốc tế
liên quan khác.

- Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T:

TIN CẬY – THĂNG TIẾN – TĂNG TRƯỞNG – TRUYỀN THỐNG

17
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ

1.3.1 Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại
hội cổ đông Thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ phải họp thường niên
trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. ĐHĐCĐ Thường niên quyết
định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông qua các
báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo.

ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết.

1.3.2 Hội đồng quản trị

Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) ít nhất là năm người và nhiều
nhất là mười một người. Nhiệm kỳ của mỗi thành viên HĐQT không quá 5 năm. Đại hội

18
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

đồng cổ đông hoặc HĐQT phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để
bầu ra một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ
đạo thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.

1.3.3 Tổng giám đốc điều hành

Công ty có một Tổng Giám đốc điều hành, các Giám đốc chuyên ngành và Kế toán
trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 05 (năm) năm
trừ HĐQT có quy định khác và có thể được tái bổ nhiệm.

Mối quan hệ giữa các Giám đốc là ngang hang, có trách nhiệm hổ trợ hoàn thành
nhiệm vụ chung. Quá trình thực hiện nhiệm vụ, ban Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm
về phần việc của mình trước HĐQT công ty và pháp luật.

1.3.4 Ban kiểm soát

Số lượng thành viên Ban Kiểm Soát (BKS) phải có từ 3 đến 5 thành viên. Trong BKS
phải có ít nhất một thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán. BKS có
quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp.

Thành viên của Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý phải
cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu
của Ban Kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai lần một năm và số lượng thành
viên tham gia họp tối thiểu là 2 người.

1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban

1.3.5.1 Phòng Kĩ thuật và Quản lý chất lượng

 Cung cấp định mức NPL chính xác cho Phòng kinh doanh xây dựng giá và duyệt
định mức cho các xí nghiệp khi triển khai sản xuất.
 Cung cấp tài liệu kỹ thuật gốc bằng tiếng Việt và hướng dẫn Xí nghiệp triển khai
đơn hàng.
 Cung cấp áo mẫu , quy trình công nghệ từng mã hàng kịp thời, chính xác, phù hợp
thực tế sản xuất.

19
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Đồng thời xác định nhu cầu máy móc, thiết bị cần thiết để phục vụ sản xuất đơn
hàng ngay khi xây dựng quy trình công nghệ để phòng kế hoạch, xí nghiệp chuẩn
bị.
 Xác định NPL phục vụ cho việc may mẫu.
 Hướng dẫn xí nghiệp may mẫu đối sau khi khách hàng duyệt mẫu.
 Trong quá trình sản xuất, hướng dẫn các XN thực hiện qóp ý của khách hang.
 Quan hệ với khách hàng về mặt kỹ thuật như : Tài liệu kỹ thuật, duyệt mẫu và các
vấn đề khác liên quan.
 Kiểm soát chất lượng mẫu in, mẫu thêu trước khi cho đơn vị triển khai sản xuất.
 Kiểm Final các XN và làm việc với khách hàng kiểm Final trước khi xuất.
 Báo cáo kết quả việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của Bộ phận
QC/KCS và bộ phận NPL đầu vào của các XN…

1.3.5.2 Phòng kế toán thống kê

 Kế toán bán hàng và công nợ


 Kế toán chi phí và giá thành
 Kế toán nguyên vật liệu ( mua hàng – công nợ )
 Kế toán tài sản cố định
 Kế toán vốn bằng tiền ( tiền mặt và ngân hàng )
 Thu nhuận và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh về SX-KD của công ty hàng ngày
 Phản ánh và cung cấp thông tin đến lãnh đạo công ty, giải thích các thông tin kế
toán khi cần thiết
 Bảo mật và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định nghiệp vụ kế toán
 Kiểm soát giá đầu vào theo quy chế, hạch toán chi phí nguyên phụ liệu tương thích
giữa định mức nhập và xuất khẩu
 Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc tài chánh theo ủy quyền của Tổng giám đốc

1.3.5.3 Phòng xuất nhập khẩu


 Thực hiện thủ tục Xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
 Thống kê, báo cáo số liệu xuất nhập khẩu từng mặt hàng theo quy định
 Xúc tiến quan hệ khách hàng để tiếp nhận đơn hàng gia công theo yêu cầu SX
 Phối hợp với phòng kế hoạch trong trào giá và bố trí kế hoạch
 Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp đã được ban hành
 Thanh khoản hợp đồng : Thực hiện thanh lý hàng hóa xuất nhập khẩu, hợp đồng,
lập hồ sơ khai thuế xuất nhập khẩu, …

20
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1.3.5.4 Phòng kế hoạch

 Tiếp nhận đơn hàng FOB từ Phòng kinh doanh và đơn hàng gia công từ Phòng
xuất nhập khẩu và cân đối năng lực.
 Lập và thanh lý kế hoạch in, thêu, may và các hợp đồng gia công .
 Trực tiếp quản lý tổ Thêu và bộ phận kho. Lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn thành
phẩm
 Quản lý và điều phối máy móc thiết bị. Quản lý và cân đối nguyên phụ liệu phục
vụ sản xuất kịp thời theo đúng quy trình
 Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp được ban hành

1.3.5.5 Phòng Kinh doanh xuất khẩu

 Tham mưu ký kết hợp đồng FOB, hợp đồng cung cấp NPL. Đặt hàng và cung ứng
NPL đồng bộ theo đúng yêu cầu sản xuất
 Xúc tiến đơn hàng FOB phù hợp với năng lực sản xuất đã xác định qua kế hoạch
tổng thể năm.Quan hệ và mở rộng khách hàng theo chiến lược thị trường.
 Xúc tiến phát triển nhà thầu phụ : In, thêu, giặt ( nếu có ), quản lý phát triển
showroom
 Mở rộng, chọn lựa nhà cung cấp NPL ( trong và ngoài nước ) tốt nhất về chất
lượng, giá cả, thời gian cung cấp và phương thức thanh toán

1.3.5.6 Phòng Xúc tiến thương mại

 Xây dựng website, quảng bá thương hiệu và hình ảnh Công ty


 Xúc tiến, tham mưu phát triển các dự án và dịch vụ nhằm chuyển dịch cơ cấu sản
xuất – kinh doanh của công ty theo nghị quyết ĐHCĐ
 Phát triển khách hàng mới, phối hợp với Phòng Kế hoạch và Phòng Kinh doanh
chăm sóc, duy trì quan hệ hợp tác với khách hàng .

1.3.5.7 Phòng tổ chức hành chính

 Hoạch định nguồn nhân lực phục vụ chiến lược phát triển của Công ty
 Xây dựng bộ máy nhân sự phù hợp theo từng thời điểm phát triển của công ty. Lập
kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo và bố trí sử dụng nguồn nhân lực đạt
hiệu quả cao

21
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Định kỳ báo cáo, phân tích tình hình biến động nhân sự trong công ty và đề xuất
biện pháp khắc phục
 Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ cho người lao động theo đúng luật và
thỏa ước Lao Động Tập Thể. Đề xuất ban hành và tổ chức thực hiện các chính
sách đãi ngộ của Công ty đối với người lao động, …
 Tham mưu xây dựng , đánh giá khả năng làm việc của từng tập thể và cá nhân
trong công ty để làm cơ sở khen thưởng và quy hoạch
 Quản lý, cập nhập và phát huy quảng bá Công ty thông qua Internet.

1.4 PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

 Công ty hoạt động kinh doanh theo phương thức gia công hàng FOB.
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh , chia làm 2 mùa : Xuân Hè (từ tháng 11 năm trước
đến tháng 4 năm sau ) và Thu Đông ( từ tháng 5 đến tháng 11 ).

1.5 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MẪU TẠI PHÒNG KỸ THUẬT –
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN

1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL

 Tiếp nhận, nghiên cứu và xem xét tài liệu đơn hàng của khách hàng chuyển giao
từ phòng sản xuất hay phòng kinh doanh.
 Bộ phận nghiên cứu mẫu sau khi tiếp nhận đơn hàng tiến hành dịch tài liệu sang
Tiếng Việt và nghiên cứu quy cách may, tiêu chuẩn kỹ thuật, …
 Lập bảng định mức NPL để cung cấp cho phòng kinh doanh xây dựng giá, thiết kế
mẫu, nhảy size, giác sơ đồ để đưa ra định mức NPL.
 Dựa vào áo mẫu, phân tích các đường may, quy cách may để xác định máy móc
thiết bị của xí nghiệp có đáp ứng được nhu cầu sản xuất của đơn hàng không.
 Sau khi thỏa thuận giá cả với khách hàng thì chuẩn bị công tác May Mẫu

22
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Mẫu may xong được khách hàng duyệt gọi là mẫu đối; dựa vào góp ý của khách
hàng, Phòng KT-QLCL sẽ chuẩn bị cho Xí nghiệp sản xuất chỉnh sửa lại mẫu thiết
kế, tiến hành nhảy size, giác sơ đồ, lập bảng thống kê chi tiết, …

1.5.2 Chuẩn bị Sản xuất tại Xí nghiệp may An Nhơn

 Phòng Kế hoạch của XN sau khi nhận kế hoạch SX từ phòng kế hoạch của công
ty, sẽ tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho XN.
 Phòng Kĩ thuật của XN sau khi nhận được kế hoạch SX sẽ tiến hành chuẩn bị :
Lập kế hoạch cắt; Làm rập cứng; Làm rập cải tiến; Tính định mức Phụ liệu và lập
bảng màu.
 Dựa vào sơ đồ Mini marker tiến hành tính định mức nguyên liệu cho thực tế SX.
 In và kiểm tra sơ đồ.

 Kho Nguyên liệu :


- Nhận kế hoạch SX, phiếu nhập kho ( từ phòng kế hoạch ), Bảng màu
( Phòng Kỹ thuật ).
- Nhập nguyên liệu.
- Kiểm tra nguyên liệu.
- Xuất nguyên liệu cho Tổ cắt.

 Kho phụ liệu :


- Nhận kế hoạch SX, Bảng màu ( phòng Kỹ thuật ).
- Nhập phụ liệu.
- Kiểm tra phụ liệu.
- Xuất phụ liệu cho xưởng may.

 Tổ cắt :
- Nhận kế hoạch SX, kế hoạch cắt ( phòng Kỹ thuật và Kho nguyên liệu ).
- Xổ vải.
- Trải vải và cắt.

 Tổ dán số

23
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

-Nhận kế hoạch SX, bảng màu ( phòng Kỹ thuật ), Bán thành phẩm ( Tổ
cắt).
- Kiểm tra bán thành phẩm trước khi dán số.
- Tiến hành đánh số, bóc tập, phối kiện.
 Xưởng may
- Nhận kế hoạch SX, quy trình công nghệ, bán thành phẩm, phụ liệu, bảng
thiết kế chuyền.
- Phổ biến triển khai đơn hàng.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị.
- Bố trí máy móc thiết bị.
- Điều động rãi chuyền.
- Phân phối bán thành phẩm cho từng công đoạn.
- Lấy dấu, gọt, lắp ráp sản phẩm.
- May hoàn chỉnh sản phẩm.
- Cắt chỉ và kiểm tra.
- Ủi thành phẩm.
- Kiểm hóa.
- Đóng gói.
- Đóng thùng.

1.5.3 Phân công triển khai Sản xuất

Bước Cá nhân/ đơn vị thực hiện Nhiệm vụ


1 Tổ trưởng tổ cắt Nhận NL đã kiểm tra , thực hiện cắt hàng
ngày.
2 Ban KCS,QC cắt, công nhân Kiểm tra cắt, kiểm tra BTP
dán số
3 Tổ trưởng tổ May, Tố phó Nhận kế hoạch SX, BTP, phụ liệu, tài liệu
vật tư, Kỹ thuât xưởng kỹ thuật, …Triển khai đơn hàng
4 Tổ trưởng tổ may, Kỹ thuật Kiểm tra công đoạn may từ khâu đầu đến

24
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

xưởng, QC inline khi ra thành phẩm


5 Phó giám đốc SX, nhân viên Theo dõi tiến độ may hằng ngày
thống kê xưởng
6 QC inline, kiểm hóa Kiểm tra thành phẩm may 100%, đo thông
số thành phẩm
7 Tổ hoàn tất,công nhân giao -Nhận thành phẩm đạt, tài liệu kỹ thuật và
nhận thành phẩm phụ liệu.
-Thực hiện ủi, báo cáo năng suất ủi
8 Ban KCS, QC kiểm ủi Kiểm tra thông số sau khi ủi và kiểm tra ủi

CHƯƠNG II:
25
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

QUY TRÌNH SẢN XUẤT


QUẦN SHORT COLOMBIA
MÃ HÀNG
S/XM 4170

26
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

A.CÔNG ĐOẠN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT

2.1 TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CUNG CẤP


2.1.1 Quần mẫu

27
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

HÔNG TRÁI HÔNG PHẢI

 Mô tả sản phẩm : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1 túi mổ dây
kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6 passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1
túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4 lỗ. Lai gấp 2 lần to bản
2cm.

 Tài liệu kĩ thuật gốc

Gồm có :

- Color BOM ( bảng màu, bảng hướng dẫn sử dụng các loại Nguyên Phụ Liệu )

- Instruction ( yêu cầu kĩ thuật đường may )

- Care report, Content report ( thông tin nhãn, bảo quản và xuất sứ )

- Pattern Piece Detail ( bảng liệt kê các chi tiết có ghi mã số rập )

- Measurements ( bảng thông số kỹ thuật )

- Silhouette ( hình vẽ mô tả sản phẩm )

- Hangtag Package Report ( quy cách đóng gói )

2.1.2 Nhận xét

Qua bảng tài liệu kỹ thuật gốc nhận từ khách hàng ( được trình bày ở trên ) , ta thấy Công
ty đã có được những thông tin cần thiết của mã hàng này như :

- Quần mẫu

- Bảng thông số kĩ thuật, hình vẽ sản phẩm

- Yêu cầu size cơ bản là 36

- Bảng liệt kê nguyên phụ liệu cần sử dụng và chỉ rõ cách hướng dẫn sử dụng

- Bảng hướng dẫn quy cách của từng loại đường may

- Hình quần chỉ cụ thể vị trí chi tiết may

Đây là cơ sở cơ bản để Công ty tiến hành đi vào quy trình sản xuất đơn hàng này .

28
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.2 CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TẠI PHÒNG KỸ THUẬT - QLCL

Công đoạn chuẩn bị ở Phòng Kĩ thuật hết sức quan trọng trong quy trình công nghệ sản
xuất hàng may công nghiệp. Tất cả các bước trong khâu này phải được thực hiện tỉ mỉ ,
chính xác, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

Phương pháp nghiên cứu và phát triển mẫu của Công ty cổ phần SX-TM may Sài Gòn
gồm có 2 bộ phận : Công ty và Xí Nghiệp.

Các công việc chuẩn bị ở phòng Kỹ thuật bao gồm các bước:

2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng

Trưởng phòng kỹ thuật nhận tài liệu của khách hàng từ phòng kế hoạch, bao gồm :

 Tài liệu kỹ thuật

 Sản phẩm mẫu ( mẫu gốc )

 Bảng màu gốc ( nếu có )

 Rập mẫu ( nếu có )

 Mini marker ( nếu có )

 Nguyên phụ liệu để thực hiện mẫu đối

2.2.2 Xem xét đơn hàng

Sau khi nhận tài liệu gốc của khách hàng, trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật sẽ tiến hành
nghiên cứu, xem xét điều kiện và khả năng của công ty có thể thực hiện được đơn hàng
này hay không.

 Trường hợp không đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật phải làm việc
trực tiếp với :

- Phòng sản xuất và khách hàng nếu là hàng gia công

- Phòng kinh doanh nếu là hàng FOB

 Trường hợp đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật lập kế hoạch chi tiết
triển khai thực hiện cho từng bộ phận theo yêu cầu ban đầu.

29
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

30
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

31
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

32
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.2.3 Dịch tài liệu

Bộ phận phòng kĩ thuật sẽ dịch tài liệu mã hàng dựa trên tài liệu mẫu gốc , dịch sang
Tiếng Việt với nội dung và bố cục chính xác. Sau khi tài liệu được dịch hoàn chỉnh thì
bản dịch sẽ được photo copy và cấp phát cho các bộ phận trong phòng kĩ thuật.

33
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Công ty CP SX_TM May


TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT  
Sài Gòn        
Phòng Kỹ Thuật KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14)
ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short)
Thông số / Cỡ
  Measurements (+/-) 30 32 34 36 38 40 42 44
(inch)
FRONT POCKET Khoảng cách từ
A1 OPENING sườn đến 0.125 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
HORIZONTAL miệng túi trước
FRONT POCKET
Dài miệng túi
A OPENING 0.125 7.0 7.0 7.0 7.0 7.0 7.25 7.25 7.25
trước
VERTICAL
WAISTBAND To bản
B   0.125 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75
HEIGHT lưng
HIP Vòng
C     0.5 40.0 42.0 44.0 46.0 48.0 50.0 52.0 54.0
WIDTH mông
HIP POSITION Vị trí đo mông
C1 AT SIDE SEAM bên sườn (tính 0.0 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5 8.75 9.0 9.25
(incl W/B) lưng)
HIP POSITION Vị trí đo mông
C2 AT FRONT RISE ở đáy trước 0.0 6.75 7.0 7.25 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5
(incl W/B) (tính lưng)
FRONT RISE Hạ đáy trước
D 0.25 10.0 10.375 10.75 11.125 11.5 11.875 12.25 12.625
(incld w/b) (tính lưng)
BACK RISE Hạ đáy sau
E 0.25 15.75 16.125 16.5 16.875 17.25 17.625 18.0 18.375
(incld w/b) (tính lưng)
THIGH (1 inch Vòng đùi (dưới
F 0.5 25.5 26.75 28.0 29.25 30.5 31.75 33.0 34.25
below crotch) đáy 1")
SHORT Giàng
G   0.25 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0
INSEAM quần
SHORT
Sườn quần
H OUTSEAM (incl 0.375 20.25 20.5 20.75 21.0 21.25 21.5 21.75 22.0
(tính lưng)
W/B)
LEG OPENING Vòng
I   0.5 21.5 22.75 24.0 25.25 26.5 27.75 29.0 30.25
SHORT ống
WAIST WIDTH
Vòng lưng
J AT TOP 0.5 31.5 33.5 35.5 37.5 39.5 41.5 43.5 45.5
(cạnh trên)
-circumference
WAIST WIDTH
Vòng lưng
K AT BOTTOM 0.5 32.0 34.0 36.0 38.0 40.0 42.0 44.0 46.0
(cạnh dưới)
-circumference
Dây kéo cửa
  Zipper 1   0.0 5.0 5.5 5.5 6.0 6.0 6.0 6.5 6.5
quần (Bán TP)
Dây kéo túi
  Zipper 2   0.0 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5
sườn (Bán TP)

34
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Bảng đổi số thập phân ra


phân số
  1/8 = 0.125  
  1/4 = 0.25  
  3/8 = 0.375  
  1/2 = 0.5  
  5/8 = 0.625  
  3/4 = 0.75  
  PDM Quy cách   010-Black   160-Fossil   ĐM ĐVT
Vải 1     070848       Black     Fossil       m
Lót 1       100267       White     White       m
Dựng     012172       White     White       m
Nút nhựa 28L, có
    030571   None     Stock     2 cái
1 chữ
Nút nhựa 24L , có
    031244   Stock     None     3 cái
2 chữ
Hình thêu     016290 54mm     Columbia Grey   Grill        
Dây dẫn đầu Fossil,
  005542 2.2mm     Black, Black       m
dây kéo Fossil
Chỉ       064193       Stock     Stock       m
Dây kéo cửa
  760001       Black     Fossil     1 cái
quần
Dây kéo túi
  006468       Black     Fossil     1 cái
sườn phải
White, Columbia White, Columbia
Nhãn chính 40mm, sườn
  059199 Grey, Compass Grey, Compass 1 cái
có size trái
Blue Blue
35mm, sườn White,
Nhãn Giặt     003299 White, Black     1 cái
trái Black
Nhãn code White,
  055257 sườn trái   White, Black     1 cái
nhà máy Black
UPC sticker Đóng
  013061     Artwork     Artwork   1 cái
dán thẻ bài gói
Thẻ bài Mens Đóng
  029906     Artwork     Artwork   1 cái
Intl Sizing gói
Thẻ bài Columbia Đóng
062542     Artwork     Artwork   1 cái
Cover Tag gói
Đóng
Bao nylon     980001     Stock     Stock     1 cái
gói
UPC sticker Đóng
  980010     Artwork     Artwork   1 cái
dán bao gói
Đạn vòng Đóng
                      1 cái
5" gói

35
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Quy cách may

- Mật độ mũi chỉ : vắt sổ, đường chấp, diễu 12 - 14 mũi/inch.


- Chỉ cotton 40/2 Astra
- Kim sử dụng kim số 9 đến số 16.
(Lưu ý : nhà máy sử dụng kim phù hợp với từng công đoạn)

Vắt sổ 1kim 3chỉ, bờ 5mm :


- Các mép vải bán thành phẩm quần
Vắt sổ 2kim 5chỉ, bờ vắt sổ 5mm, bờ móc xích 1cm :
- Chấp quần : đáy sau, giàng quần, s
ờn quần

Nút dự phòng : 1 nút 28L, 1 nút 24L


- 4 lỗ, canh chữ, đính chéo lên nhãn Giặt dưới (đính trên 1 nhãn),
mặt nhãn áp vào Thân trước quần, không bị mất chữ trên nhãn,
đính đồng bộ trên cùng đơn hàng, chỉ theo màu nút.
Bọ: 27 bọ

Dài bọ 1/4" :
- (2 bọ) đính ngang đầu trên miệng túi hông, cách cạnh tra lưng 1/4", đính từ mép
vải miệng túi vào.
- (2 bọ) đính vuông góc đầu dưới miệng túi hông, đính từ mép vải miệng túi vào.
- (2 bọ) đính khoá 2 đầu tape dây kéo túi sườn, cách răng cuối 1/8"
Dài bọ 3/8" :
- (1 bọ) đính ngang cuối đường diễu cửa quần
- (1 bọ) đính dọc cố định baghet đôi và baghet chiếc
vào cửa quần (theo hình)
- (1 bọ) đính âm ngang đáy, chia giữa đường chấp đáy.
Dài bọ 5/8" :
- (4 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sau
- (2 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sườn phải
Dài bọ 3/4" :
- (12 bọ) đính ngang 2 đầu passant lưng.
Lưu ý :
- Chỉ dư vắt sổ : khóa bằng 1kim thường. Chỉnh chỉ phù hợp vải dễ bị nhăn khó ủi.

36
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

- Lót túi diễu lộn 1kim thường, bờ 1/4"

Vị trí gắn nhãn : (nhãn gắn mất số PDM; không bị mất chữ mặt sau nhãn)
Nhãn chính có size (059199) : may kẹp vào giữa lưng sau trong.
Nhãn giặt : may kẹp vào lưng trong trái (khi mặc), nằm trên lót túi Thân trước trái,
cạnh nhãn cách đường ráp sườn trái 2-1/2".
- Nhãn Giặt (003299) : gấp đôi thành 2 nhãn, có % thành phần vải,
có hình hướng dẫn giặt ủi hướng lên.
- Nhãn code nhà máy (055257) : gắn giữa dưới Nhãn giặt

Nhãn giặt (Code: 059199-CX1-1031)


sử dụng cho các màu

Hướng dẫn giặt ủi : (code nhãn : 1031)


Máy giặt ở nước thường khỏang 30 0C, không được tẩy, sấy nhẹ, lấy ra
đúng giờ,
ủi nhẹ, không dùng chất làm mềm vải, không ủi khi có giấy Decal trên
không giặt khô.
37
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

38
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

39
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.2.4 Nghiên cứu thiết kế:

Nghiên cứu mẫu bao gồm các bước :

 Nghiên cứu trên mẫu chuẩn ( về sử dụng nguyên phụ liệu và tính chất của chúng,
sử dụng thiết bị, kiểu dáng, quy trình may,…)

 Nghiên cứu trên tài liệu kĩ thuật ( hình vẽ, mô tả, bảng thông số kích thước, quy
cách đo, vị trí đo các thông số, cách sử dụng nguyên phụ liệu, quy cách lắp ráp,
bao gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm…)

 Nghiên cứu trên mẫu mềm của khách hàng ( tìm hiểu về cách thiết kế, kiểu dáng,
các vị trí dấu bấm, phương pháp nhảy mẫu )

 Trong quá trình nghiên cứu phải phát hiện kịp thời những mâu thuẫn giữa tài liệu
kĩ thuật hoặc bộ mẫu mềm để có cơ sở làm việc với khách hàng. Sau đó nhóm
nghiên cứu sẽ hướng dẫn cho tổ may mẫu, tổ ra rập, tổ sơ đồ, tổ nghiệp vụ. các bộ
phận này sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của nhóm nghiên cứu

Thiết kế mẫu :

- Đảm bảo kiểu dáng giống mẫu chuẩn

- Đảm bảo thông số, cấc chi tiết lắp ráp phải ăn khớp với nhau

40
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

- Đảm bảo phù hợp với tính chất nguyên phụ liệu

- Đảm bảo phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty

- Khi tiến hành thiết kế phải chuẩn bị dụng cụ đầy đủ

2.2.5 Thiết kế rập

Tổ trưởng rập thiết kế nhận kế hoạch từ trưởng hoặc phó phòng thông tin tài liệu từ
tổ nghiệp vụ, phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể. Công việc của tổ rập phải
thực hiện gồm :

 Làm rập một size : để may mẫu cho khách hàng duyệt và lập sơ đồ định mức

 Chỉnh sửa rập mẫu theo yêu cầu của khách hàng

 Nhảy size khi có rập mẫu đã điều chỉnh

 Sao chép rập cứng, làm rập thành phẩm

 Giác sơ đồ ( thử nghiệm ), tính định mức nguyên phụ liệu để báo giá cho khách
hàng.

Đối với khách hàng FOB : triển khai làm rập dựa trên TLKT + sản phẩm mẫu ( nếu
có ) . Sau khi rập đã làm xong phải làm phiếu liệt kê chi tiết rập và bảng thông số rập
đính kèm theo bao rập trước khi chuyển cho tổ mẫu và tổ sơ đồ. Trên bao rập phải có ghi
tên người làm rập. người làm rập phải báo cáo công việc cụ thể của mình và báo cáo
ngay các phát sinh thắc mắc cho trưởng hoặc phó phòng để xử lý tại chỗ làm việc với
phòng kinh doanh ( khách hàng ).

Đối với với hàng gia công : triển khai làm rập dựa trên rập mẫu của khách hàng +
TLKT sản phẩm mẫu + bảng nghiên cứu Trong quá trình thực hiện rập phải kiểm tra và

41
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

biểu mẫu giống như làm rập trên hàng FOB, nhưng xử lý thắc mắc thì trưởng hoặc phó
phòng kỹ thuật phả làm việc trực tiếp với khách hàng.

2.2.6 May mẫu đối

Sau khi việc báo giá cho khách hàng thành công thì chuyển sang công đoạn may
mẫu. bộ phận may mẫu có nhiệm vụ may đúng các bán thành phẩm theo sự phân công
của tổ trưởng may mẫu. nơi đây được xem như một xưởng nhỏ các trang thiết bị được
sắp xếp như ở xưởng.

Tổ trưởng may mẫu nhận :

- Bảng yêu cầu của khách hàng từ trưởng hoặc phó phòng

- Hướng dẫn kỹ thuật và sản phẩm mẫu ( nếu có ) từ nhân viên thông dịch

- Bảng nghiên cứu từ nhóm nghiên cứu

- Rập cắt + rập may + thông số theo rập từ hồ sơ

- Lấy giấy đề nghị vật tư may mẫu, nhận nguyên phụ liệu từ kho vật tư, kiểm tra
chất lượng nguyên phụ liệu trước khi cắt, nếu phát hiện có lỗi phải báo cáo ngay
cho trưởng hoặc phó phòng để có phương án giải quyết.

Sau đó tổ trưởng phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể, các nhân viên thực
hiện mẫu phải lầm theo hướng dẫn kỹ thuật và phản hồi lại những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện mẫu trên phiếu may mẫu theo biểu mẫu kỹ thuật.

Trong quá trình may nếu phát hiện ra có những chỗ khó may thì trưởng phòng kết

42
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

hợp với tổ trưởng may mẫu để tìm hướng giải quyết, như tìm ra các đường may khác
phù hợp hơn mà không ảnh hưởng đến mẫu mã, hoặc tìm khách hàng thương lượng về
đường may đó.

Khi hoàn thiện sản phẩm mẫu, tổ trưởng may mẫu phải kiểm tra lại toàn bộ chi tiết
của sản phẩm : kỹ thuật, chất lượng, thông số. nếu đạt thì giao cho phòng sản xuất ( hàng
gia công ), phòng kế hoạch ( hàng FOB ). Nếu không đạt thì thực hiện lại.

Trưởng hoặc phó phòng gửi mẫu đối, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu và các
yêu cầu khác từ khách hàng bằng số giao nhận biểu mẫu kỹ thuật.

2.2.7 Khách hàng duyệt

Khách hàng duyệt mẫu đối và định mức nguyên phụ liệu. trưởng hoặc phó phòng
nhận góp ý của khách hàng đồng thời xem xét bảng góp ý đợt 1 của khách hàng, nếu
thấy phù hợp thì chuyển tiếp cho các nhân viên bộ phận trực tiếp công việc. nếu không
phù hợp thì trưởng hoặc phó phòng xem xét tùy vào không phù hợp ở công đoạn nào thì
sẽ trở về cho công đoạn đó thực hiện lại.

2.2.8 Nhảy size

Sau khi mẫu được duyệt, rập được chuyển cho người giác sơ đồ tiến hành nhảy mẫu.

Nhân viên đi sơ đồ nhận mẫu, rập, phiếu điều tiết chi tiết và phiếu đặt giác sơ đồ từ
phòng kỹ thuật, kiểm tra số lượng chi tiết với bảng thống kê chi tiết, mẫu gốc, kiểm tra
độ ăn khớp giữa tài liệu kỹ thuật và rập.

Cơ sở tiến hành nhảy size :

 Dựa vào mẫu gốc, mẫu thiết kế trung bình

 Dựa vào bảng thông số kích thước, các cỡ vóc của sản phẩm.

Các bước tiến hành nhảy size :

 Nghiên cứu bảng thông số kích thước của tất cả cỡ vóc và phân tích yêu
cầu

43
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Tính toán độ chênh lệch về thông số kích thước cỡ vóc

 Dựa vào thông số kích thước và công thức thiết kế đã biết, thiết kế bộ rập
mẫu trung bình. Kiểm tra lại các đường lắp ráp, độ co giãn và độ gia
đường may.

 Căn cứ vào thông số kích thước để tìm cự ly dịch chuyển và hướng dịch
chuyển của các điểm chuẩn.

 Thông thường tiến hành nhảy cỡ kích thước nhảy vóc

 Lập bảng thống kê và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu vừa ra

44
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.2.9 Giác sơ đồ

Giác sơ đồ là dùng mẫu cứng các chi tiết bán thành phẩm của sản phẩm, sắp xếp 1
cách hợp lý theo yêu cầu kỹ thuật trên 1 tờ giấy (giới hạn về khổ và chiều dài), tờ giấy
được xem như tấm vải để cắt, ta sắp xếp như thế nào để tiết kiệm nguyên phụ liệu 1 cách
hợp lý nhất.

Công ty có trang bị phần mềm giác sơ đồ trên máy vi tính và 2 máy in sơ đồ cỡ lớn
để tiết kiệm thời gian, nguồn nhân lực và năng suất cao hơn.

Bộ phận GSĐ sẽ nhận rập mẫu và phiếu điều tiết chi tiết, phiếu đặt GSĐ, áo mẫu.
Kiểm tra rập so với phiếu điều tiết chi tiết : tên mã hàng, tên cỡ vóc, tên chi tiết, ... Tiến
hành nhập rập: nhập tất cả các thông tin trên máy và GSĐ, tùy theo yêu cầu của mã hàng
mà đi sơ đồ 1 chiều hay nhiều chiều. Tất cả chi tiết giác theo trình tự từ lớn đến nhỏ,
đảm bảo diện tích sơ đồ nằm trong phạm vi định mức khách hàng đưa ra.

Khi in sơ đồ, nhân viên GSĐ có nhiệm vụ kiểm tra lại thông tin, kích thước nhập vào
có chính xác không. Nếu sai sót thì báo ngay lại cho trưởng phòng để xử lý và chuyển
ngược lại cho phòng kế hoạch .

45
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Việc đi sơ đồ dựa trên các cơ sở :

 Bảng tác nghiệp cắt

 Mẫu rập

 Kích thước thực tế khổ vải của mã hàng

 Định mức tiêu hao đã được khách hàng duyệt

Các yêu cầu chung khi GSĐ:

 Sơ đồ đảm bảo độ vuông góc

 Khổ sơ đồ nhỏ hơn khổ vải từ 1cm đến 2cm ( tùy thuộc vào biên vải)

 Trên sơ đồ phải có đủ lượng cỡ vóc cần giác, đủ chi tiết bán thành phẩm và không
có những khoảng trống bất hợp lý.

 Các chi tiết trên sơ đồ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật

 Tuyệt đối trung thành với mẫu cứng

 Trên sơ đồ phải ghi ký hiệu đầy đủ

GIÁC SƠ ĐỒ VẢI CHÍNH

GIÁC SƠ ĐỒ KEO

46
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

GIÁC SƠ ĐỒ VẢI LÓT

2.2.10 Kiểm sơ đồ cắt

Tổ trưởng sơ đồ nhận kế hoạch biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng, phân
chia kế hoạch cho từng nhân viên cụ thể.
Nhân viên sơ đồ kế hoạch điều tiết sơ đồ, rập từ tổ trưởng tiến hành vẽ sơ đồ theo hướng dẫn.
Nhân viên phải kiểm tra công việc của mình trong suốt quá trình thực hiện sơ đồ. Nếu có phát sinh phải
báo ngay cho tổ trưởng hoặc trưởng phòng kỹ thuật để xử lý.

  TIÊU CHUẨN CẮT _ KIỂM


KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14)
ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short)
I/ Thông số kích thước :
30, 32, 34, 3

47
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

II/ Tiêu chuẩn :


1/ Quy định xổ vải 1, vải Lót : 24 tiếng trước khi trải vải
2/ Chi tiết thêu : Thân sau trái x1
3/ Quy định mặt trải vải là mặt phải bên trên
4/ Trải vải êm, không căng
5/ Khổ vải lớn hơn khổ sơ đồ 1cm
6/ Quy định số lớp trải vải (dung sai + 5%)
● Vải 1 (070848) : 130 lớp
● Lót 1 (100267) : 160 lớp
● Keo (012172) : 200 lớp
7/ Độ dung sai khi cắt chi tiết lớn (± 3mm), chi tiết nhỏ (± 1mm)
8/ QC cắt kiểm tra Bán thành phẩm theo rập cứng
9/ Tách thân Thêu, ghi rõ đơn hàng, màu, code màu, lô, size, ghi Atiket giao Thêu
10/ Kiểm tra lỗi Bán thành phẩm trước khi lên chuyền
11/ Đánh số (đóng số hoặc dán số) theo Bảng đánh số
12/ Đóng gói Bán thành phẩm đúng cở, lô
13/ Tiêu chuẩn ép keo :
Nhiệt độ : 1100C - 1500C
Thời gian : 10 giây - 15 giây
Lực nén : 2.5 - 4 kg

III/ Bảng liệt kê chi tiết :


 
STT TÊN CHI TIẾT VẢI LÓT 1 DỰNG Lớn/

48
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1 Nhỏ
1 BAGHET CHIẾC 1   1 N
2 BAGHET ĐÔI 1     N
3 CƠI TÚI SAU 2   2 N
4 CƠI TÚI SƯỜN 1   1 N
ĐÁP TÚI HÔNG
5 2     N
LỚN
ĐÁP TÚI HÔNG
6 2     N
NHỎ
7 ĐÁP TÚI SAU 2     N
8 ĐÁP TÚI SƯỜN 1     N
9 LƯNG   2   1 L
10 PASSANT   1     N
11 THÂN SAU PHẢI 1     L
12 THÂN SAU TRÁI 1   L
THÂN TRƯỚC
13 1     L
PHẢI
THÂN TRƯỚC
14 1     L
TRÁI
1 LÓT TÚI HÔNG   2   L
2 LÓT TÚI SAU   2   L
3 LÓT TÚI SƯỜN   1   L
      19 5 5  
Ngày tháng năm 2013
P.Kỹ Thuật Người lập

IV/ Bảng chi tiết đánh số :

49
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N
GHI CHÚ : P đánh số (đóng số) lên mặt ph ảicủa vải
BẢNG CHI T IẾT ĐÁNH SỐ P dán số lên mặt phảivải
Màu vải sángđánhsố (đóng số) màu nhạt, tránh bị ẩnsố

Vải 1 (070848): 19 chi tiết


L ưng x2
Ke o x 2
Pas san t x1 P
P v ạ tg ó c

Cơ i tú i s ườn x 1 Đá p túi h ô ng l ớn x 2
Đá p tú i hô n g nh ỏ x2
Ke o x1
P
P
P THÂNSAU PHẢI X1

P THÂNTRƯỚCTRÁIX1
P
Đá p tú i sườn x1

vạ t g óc P P
THÂN SAUTRÁI X1

P
Đá p tú i sa u x2 P THÊU
THÂNTRƯỚCPHẢI X1

Ba g e t đ ơn x 1
Cơ i tú i s au x 2 Ba g e t đ ô i x 1 Ke o x1
Ke o x2 P P
P

Lót t úi sườn x1
(tách lô, ghi size) vạt góc
P
P
P

Lót túi hông x2 Lót túi sau x2

2.2.11 Bảng định mức nguyên phụ liệu

50
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Nhân viên àm định mức nguyên phụ liệu dựa trên TLKT, mẫu gốc, bảng định mức
phụ liệu gốc ( nếu có ), bảng nghiên cứu làm định mức tiêu hao, sử dụng các loại nguyên
phụ liệu trên một sản phẩm ( chỉ, thun, nhãn, dây luồn, dây kéo ,...)

Làm định mức nguyên phụ liệu phải chính xác và thực tế, các oại phụ liệu nào cần
phải phà hơi và xả trước khi cắt, loại nào kho cắt, loại nào xưởng may cắt.

Trước khi phát hành phải có kiểm tra ký duyệt trên biểu mẫu kỹ thuật của trưởng
phòng kỹ thuật

BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU


Đơn hàng: XM4170 – BUY 28-9-SS1
Chủng loại: QUẦN Khách hàng: COLUMBIA Số lượng: 9105 SP

STT NGUYÊN LIỆU KHỔ SĐ (m) ĐVT ĐỊNH MỨC CÓ + % GHI CHÚ

1 SHELLI (070848) 1.41 0.984

2 LINING (100267) 1.08 YDS 0.535

3 INTERFACING (012171) 1.21 0.110

ĐỊNH MỨC PHỤ LIỆU ĐƠN HÀNG COLUMBIA


MÃ HÀNG: XM4170 S14 ( BUY 28/09 ) PO: I175034 SL: 9111

51
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

ST
T TÊN PHỤ LIỆU THÔNG SỐ   Đ.V.T Đ.MỨC G.CHÚ
    ITEM   Nhà máy (+ 0%)
1 _NHÃN CHÍNH + SIZE #059199 CÁI 1 1.005  
2 _NHÃN HDSD #003299 CÁI 1 1.005  
_NHÃN PO: (NHÀ MÁY) THEO
3 BUY #055257 CÁI 1 1.005  
4 _DÂY DẪN ĐẦU DÂY KÉO #005542 YDS 0.195 0.197  
CÓ 1 NÚT
5 _NÚT (28L) #030571 HỘT 2 2.010 DỰPHÒNG
CÓ 1 NÚT
6 _NÚT (24L) #031244 HỘT 3 3.015 DỰ PHÒNG
SIZE 30 = 5", 32,34 =
7 _DÂY KÉO BAGET (760001) 5.5" SỢI 1 1.005  
SIZE 36,38,40 = 6", 42,44 =
    6.5"   1.005  
7.5" (CHO TẤT CẢ
8 _DÂY KÉO TÚI (006468) CÁC SIZE) SỢI 1 1.005  
          1.005  
  HOÀN TẤT       1.005  
9 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #062542 CÁI 1 1.005  
10 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #029906 CÁI 1 1.005  
_NHÃN DÁN THẺ BÀI (ĐI USA
11 CÓ GIÁ) #013061 CÁI 1 1.005 ĐI USA
1
12 _NHÃN DÁN BAO 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 1 0.010 NHÃN/1BAO
13 _NHÃN DÁN THÙNG 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 0.02 0.0202 50 cái/thùng
14 _ĐẠN NHỰA + ĐẠN XỎ 5"   CÁI 1 1.005  
15 _BAO NILON ( 19" X 15" ) #980001 CÁI 1 1.010  
1CÁI/THÙNG CHO PO THEO
16 _NHÃN DÁN THÙNG UCC128 ĐI USA CÁI PACKINGLIST  
             
17 _BĂNG KEO CULUMBIA          
             
BẢNG ĐỊNH MỨC CẮT

VẢI CHÍNH 2 1

TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG

#010 BLACK 275 970 1462 1156 665 350 125 5003

52
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

KHỔ
VẢI: 1.41M 126 126 126 126 126 126 126 882

PDM:070848 149 149 149 149 149 149   894

  390 780 780 390     2340

  202 303 101       606

        52 104     52   208

  23       23   46

  28           28

CỘNG 0 0 0 0 0 0 1 1
SỐ DÀI SỐ ĐM SỬ S L SỬ
ÁO/ SĐ LỚP DỤNG DỤNG
TỶ LỆ SƠ ĐỒ SĐ GHI CHÚ
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 7 6.38 126 803.88 TÂN MỸ ĐÃ CẮT
42/1
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 149 797.15    
32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 390 2074.8    
32/2 34/3 36/1 6 5.16 101 521.16    
32/1 34/2 40/1 4 3.58 52 186.16    
32/1 40/1 2 1.87 23 43.01    
32/1 1 0.98 28 27.44    
CỘNG       4453.6 0.983  

VẢI CHÍNH 2 1

TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG

#160 FOSSIL 226 796 1201 949 546 287 103 4108

KHỔ VẢI: 1.41M 103 103 103 103 103 103 103 721

PDM:070848 123 123 123 123 123 123   738

    320 640 640 320     1920

        166 249 83       498

        43 86     43   172

        18       18   36

  23           23
SỐ
ÁO/ DÀI SỐ ĐM SỬ S L SỬ
TỶ LỆ SƠ ĐỒ SĐ SĐ LỚP DỤNG DỤNG GHI CHÚ

53
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1


42/1 7 6.38 103 657.14    
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 123 658.05    
32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 320 1702.4    
32/2 34/3 36/1 6 5.16 83 428.28    
32/1 34/2 40/1 4 3.58 43 153.94    
32/1 40/1 2 1.87 18 33.66    
32/1 1 0.98 23 22.54    

VẢI LÓT 1

TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG

white 501 1766 2663 2105 1211 637 228 9111

SD CHO 2 màu 501 1002 1503 1503 1002 501 0 6012

KHỔ VẢI:1.08 M   627 1045 418 209   209 2508

PDM:100267   116 116 116   116   464

    24   48   24   96

        20     20 40

                0

CỘNG 0 3 1 0 0 4 1 9
SỐ
ÁO/ DÀI SỐ ĐM SỬ S L SỬ
TỶ LỆ SƠ ĐỒ SĐ SĐ LỚP DỤNG DỤNG GHI CHÚ
1-2-3-3-2-1-0 12 5.79 501 2900.79    
0-3-5-2-1-0-1 12 5.83 209 1218.47    
32/2 34/2 36/2 40/2 8 3.93 58 227.94    
32/1 36/2 40/1 4 1.97 24 47.28    
36/1 42/1 2 1.02 20 20.4    

  1   0 0    

CỘNG       4414.88 0.535  

KEO 126 126 126 126 126 126 126

TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG

54
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

KHO 1.21 M 228 1368 2052 1596 912 456 228 6840

PDM:012172 182 182 546 455 273 182   1820

      54 135   54 27     270

      42 84 63         189

                    0

                    0

CỘNG 5 3 -2 0 1 1 0 8
TRẢI MẶT KEO LÊN TRÊN
SỐ ÁO/ DÀI SỐ ĐM SỬ S L SỬ
TỶ LỆ SƠ ĐỒ SĐ SĐ LỚP DỤNG DỤNG GHI CHÚ
1-6-9-7-4-2-1 30 2.90 228 661.2    
2-2-6-5-3-2-0 20 1.99 91 181.09    
2-5-0-2-1 10 1.12 27 30.24    
30/2 32/4 34/3 9 1.01 21 21.21    
  3   0 0    
  12   0 0    
CỘNG       893.74 0.108  

ĐỊNH MỨC CHỈ ĐƠN HÀNG COLUMBIA


MH: XM4170
BUY 28/9 - S14
SL: 9111 ( QUẦN SHORT )

KÝ GHI
STT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU HIỆU MÃ CHỈ ĐỊNH MỨC CHÚ
KHÔNG
      cotton 40/2   cotton TƠ +%
  MÀU VẢI CHÍNH   ASTRA        
1 _010 BLACK # 019 C9760   200M   SL: 5003
2 _160 FOSSIL # 160 291TK   200M   SL: 4108
               
  CHỈ LÓT            

55
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

1 _WHITE # 019 C1750   30M    


2 _WHITE # 160 C1750   30M    
               
  CHỈ NÚT            
1 _COOL GREY # 019 291TK   1M    
2 _FOSSIL # 160 291TK   1M    
CHỈ LÓT LƯNG TRƯỚC
  + TÚI SAU            
1 _SỬ DỤNG CHO 2 MÀU   291TK   1M    
               
  chỉ nhãn   80202        
               
               

2.2.11 Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ là bản liệt kê tất cả các bước công việc để may hoàn chỉnh theo
trình tự hợp lý. Kèm theo bậc thợ, số lượng lao động, thời gian định mức, thiết bị để
hoàn chỉnh bước công việc ấy.

Nhân viên quy trình giám sát bấm thời gian trong quá trình thực hiện mẫu đối, dựa
trên mẫu đối khách hàng duyệt, tài liệu kĩ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật để viết quy trình
công nghệ theo từng mã hàng.

 Tính :

 Năng suất lao động đầu người = thời gian LĐ 1 ngày ÷ thời gian hoàn chỉnh SP

 Năng suất lao động của tổ = năng suất lao động đầu người × số lao động của tổ

 Định mức công việc = thời gian 1 ngày ÷ thời gian bước công việc

 Số lao động bố trí = thời gian bước công việc ÷ nhịp độ SX

56
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Số thiết bị = thời gian sử dụng thiết bị ÷ nhịp độ SX

Nhịp độ SX là thời gian chuẩn cần có để một người công nhân tham gia vào quá trình may
hoàn tất 1 sản phẩm

o Nhịp độ SX (giây)= Thời gian hoàn thành 1 SP ÷ tổng số công nhân trong chuyền

o Đơn giá (đồng) = thời gian chế tạo các bước công việc × hệ số bậc thợ ( 4 bậc :
1.75 , 2.01 , 2.329 , 2.66 )

o Năng suất bình quân ( pcs) = thời gian SX trong 1 ngày ÷ thời gian chế tạo 1 SP.

Thống kê tất cả các đơn giá gồm : cắt, may, đóng gói, khối ngày công của các mã hàng đã
SX trong tháng để phòng hành chính tính lương.

Trong quá trình làm, nhân viên quy trình phải theo dõi thời gian chế tạo mẫu đối tại phòng kỹ thuật,
đồng thời phải giám sát quy trình tại xưởng SX thực tế để kịp thời điều chỉnh.

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ


Quần short XM 4170 – Columbia
Mô tả : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1túi mổ dây kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6
passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1 túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4
lỗ. Lai gấp 2 lần to bản 2cm.
Thời gian làm việc :
25920 giây
7.2 giờ / ca =
Nhân lực : 42 người
Năng suất tổ : 429 sp
Năng suất đầu người :
10.2 sp
Thiết bị dự kiến

57
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Máy 1K :   20.6  
Máy bánh xe :   2.64  
Máy 2K :   1.09
Đan 2K :   1.00
Máy VS1K3C :   2.28
Máy VS2K5C :   2.04
Máy đính bọ :   1.85
Máy khuy thường - khuy túi TS   1
Máy KMP:   1
Máy nút :   1
LĐ phụ :   3.71

CB
S TT BƯỚC CÔNG VIỆC TG NS LĐ TB
CV
  ÉP KEO          
1 Ép keo lưng ngoài (1 - cong) 1 14 1851 0.23 LĐ phụ
Ép keo bagette khuy, bagette nút (2) cơi túi mỗ TS (2) cơi túi
2 1 29 894 0.48 LĐ phụ
DK đùi (1) (5 - c.tiết)
  LƯNG + PASSANT          
3 May chấp sóng lưng (1 - cong) 2 26 997 0.43 1K
4 Ủi bạt sóng lưng + Ủi cạnh dưới lưng trong - cong (1) 1 25 1037 0.41 LĐ phụ
5 Vẽ đường tra lưng ngoài + LD lưng hc (1 - đã chấp sóng lưng) 1 30 864 0.5 LĐ phụ
6 May nối passant (6 passant) 2 4 6480 0.07 1K
7 May cuốn dây passant (6 - Đan 2K - cữ) 2 10 2592 0.17 Đan 2K
8 Đo + cắt dây passant + cột bó (6) 1 13 1994 0.22 LĐ phụ
  THÂN TRƯỚC          
9 VS đáy TT trái (đoạn dưới) + đáy TT phải (2 - 1 lớp) 2 12 2160 0.2 LĐ phụ
  Túi xéo TT (2)          
VS cạnh cong đáp nhỏ + đáp lớn túi xéo TT hc (1x4 - 1
10 2 27 960 0.45 VS1K3C
lớp)
11 May kê đáp lớn + nhỏ vào lót túi xéo TT (2) 2 36 720 0.6 1K
12 VS đáy túi xéo TT - đáy vuông (2 - chặt 1 góc) 2 22 1178 0.36 VS1K3C
Lộn + Diễu se đáy túi lót TT - đáy vuông (2 - 6ly
13 2 32 810 0.53 1K
- chặt 1 góc)
14

58
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

LD May đ/ hình Mtúi xéo TT (2 - lót túi + TT


2 50 518 0.83 B.xe
- MICA)
15 Diễu se Mtúi xéo TT + gắn số (2đ // x2) 2 44 589 0.73 2K
LD may đ/ hình Mtúi + lược túi lót vào lưng, dọc TT + May
16 2 30 864 0.5 1K
khóa bọ đầu trên hc (2)
  Bagette          
17 VS xoay đầu dưới + lộn bagette nút (1) 2 10 2592 0.17 1K
VS 1 cạnh bagette nút (2 lớp) VS 1 cạnh cong bagette khuy (1
19 2 16 1620 0.26 VS1K3C
lớp)
20 Vẽ 1 cạnh bagette khuy (1 lớp - cong) 1 5 5184 0.08 VS1K3C
LD may bagette khuy vào TT, diễu se mí + May DK vào 1 lớp
21 2 50 518 0.83 1K
bagette khuy (2đ)
22 Diễu đ/ hình cửa quần (1đ - cong) 2 26 997 0.43 1K
May DK vào bagette nút, gói VS dư + May bẻ kê mí đáy TT
23 2 53 489 0.88 1K
phải vào bagett nút (cấn DK) (1)
24 May chấp đáy TT - chừa đoạn trên 2 12 2160 0.2 1K
25 Diễu mí đáy TT - kê 1 đoạn 2 13 1994 0.22 1K
26 LD đính bọ cửa quần TP (2) 2 11 2356 0.18 Mbọ
  THÂN SAU + Túi mổ mỹ (2)          
27 LD pen, chấm đuôi pen + LD thân phía lưng hc (2) 1 22 1178 0.36 LĐ phụ
28 May chiết pen TS (2) 2 26 997 0.43 1K
29 Diễu mí pen TS (2) 2 23 1127 0.38 1K
30 May bẻ kê 1 cạnh đáp vào lót túi TS (1x2) 2 17 1525 0.28 1K
May đ/ hình túi mỗ TS - canh thêu 1 bên (2 - cơi, lót, thân -
31 2 74 350 1.23 B.xe
MICA)
32 Bấm xẻ, mỗ l.gà, lộn + Diễu le mí cạnh trên M.trong, May khóa 2 113 229 1.87 1K
lưỡi gà, diễu cạnh dưới M.túi TS mặt ngoài (2 - cơi liền
đáp)
33 Bẻ, may kê mí chân cơi túi vào lót lưới túi TS 2 18 1440 0.3 1K
Gấp lót, VS xoay 2 cạnh lót túi TS - đáy vuông, đáy vải gấp đôi
34 2 38 682 0.63 VS1K3C
(2)
35 Lộn + Diễu cq lót túi TS (2 - đáy vuông) 2 61 425 1.01 1K
Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ TS + lược lót túi vào thân
36 2 58 447 0.96 1K
(2)
37 Đính bọ Mtúi TS (2x2) 2 20 1296 0.33 Mbọ
38 LD Đính nút túi mổ TS (2 - nút nhựa 4 lỗ) 2 10 2592 0.17 M.nút
Khuy
39 LD Làm khuy túi mổ TS (2 - khuy thường) 2 14 1851 0.23
thường
  RÁP QUẦN - Túi mổ DK đùi (1)          
39 May lược nhãn nhà máy + nhãn SD 2 10 2592 0.17 1K
40 Đo, cắt + thắt gút dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 12 2160 0.2 LĐ phụ
41 Ghép TT, TS, VS chấp dọc quần (2) 2 60 432 0.99 VS2K5C
42 Diễu dọc quần (2) 2 45 576 0.74 1K
43 May bẻ kê đáp túi mổ DK đùi vào lót túi (1) 2 9 2880 0.15 1K

59
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

45 May khóa 2 đầu DK BTP (1) 2 6 4320 0.1 1K


LD vẽ đ/ hình cq bao túi mổ DK đùi 1 bên dọc quần phải - canh
44 1 20 1296 0.33 LĐ phụ
diễu dọc (1)
May đ/ hình túi mổ DK đùi (1 - thân, cơi, DK
46 2 35 741 0.58 B.xe
- MICA)
Bấm xẻ mổ + Lộn, khóa L.gà, diễu cạnh dưới M.túi M.ngoài +
48 2 53 489 0.88 1K
May dằn cố định cạnh trên M.trong M.túi mổ DK đùi hc (1)
49 Xỏ dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 7 3703 0.12 LĐ phụ
50 May chấp lót túi vào cạnh trên DK túi mổ DK đùi (1) 2 15 1728 0.25 1K
Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ DK đùi (1 - k cấn
51 2 29 894 0.48 1K
lót)
Diễu kê định hình cq lót túi mổ DK đùi vào quần hc - cấn thân,
52 2 45 576 0.74 1K
canh Mtúi (1 - theo vẽ)
VS chém đều cạnh trên + 3 cạnh bao túi mổ DK đùi - đã diễu
53 2 30 864 0.5 VS1K3C
vào thân (1)
54 Đính bọ M.túi mổ DK đùi (2) 2 12 2160 0.2 Mbọ
55 VS đáy TS hc (1 - đ.xứng túi) 2 27 960 0.45 VS2K5C
56 Diễu đáy TS (2đ x1) 2 22 1178 0.36 2K
57 VS giàng quần (1 - canh ngã tư) 2 36 720 0.6 VS2K5C
58 Đính bọ đáy quần M.trong (1) 2 6 4320 0.1 Mbọ
59 Vẽ vòng lưng, LD passant + Ghép dây lưng + 6 passant 1 40 648 0.66 LĐ phụ
May tra lưng quần + gắn 6 passant + may xoay, gọt lộn 2 đầu
60 2 135 192 2.23 1K
lưng hc
LD May gắn nhãn chính giữa lưng sau (1) + May nhãn SD
61 2 26 997 0.43 1K
đường tra lưng TT trái (1)
62 May mí + Diễu mí sóng lưng hc (1) 2 114 227 1.89 1K
63 LD May lai quần (2 - gấp 2 lần) 2 76 341 1.26 1K
KT đo cắt 6 passant, May dằn đầu dưới + May gấp dằn đầu trên
64 2 72 360 1.19 1K
6 passant vào quần hc
65 Đính bọ đầu trên, đầu dưới 6 passant (12 bọ) 2 54 480 0.89 Mbọ
66 LD làm khuy đầu lưng (1 - KMP có đuôi) 2 14 1851 0.23 KMP
67 Đính bọ đuôi khuy + cắt chỉ khuy lưng (1) 2 9 2880 0.15 Mbọ
LD đính nút đầu lưng (1) Đóng nút dự phòng vào nhãn SD (2 -
68 2 24 1080 0.4 M.nút
1 nút nhỏ, 1 nút to)
  KIỂM          
69 Kiểm quần TP - Đo T.số lưng + Gài nút túi lưng (1) 3 127 204 2.1  
  HOÀN TẤT          
70 Ủi dọc quần, túi đắp đùi, nắp túi, túi xéo TT (2) 2 40 648 0.66  
71 Ủi Thành phẩm quần 2 80 324 1.32  
Đóng gói : Chậm bụi, xếp quần, bắt ly ống quần trùng túi
72 đùi 2 bên dọc quần, gấp lai + Lựa size, 2 t.bài vào passant. Vô 2 128 203 2.11  
bao 1sp/ 1bao . Dán M.bao
73 Đóng thùng : đồng size, đồng màu + 50sp/ 1 thùng + rà kim 2 26 997 0.43  
Ghi chú : Số lương theo thực tế :

60
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

SƠ ĐỒ THIẾT KẾ CHUYỀN MAY

ĐẦU VÀO BTP

Ép keo lưng + cơi + đáp túi + lấy dấu lưng + vị trí túi + lấy dấu pence

May pence + diễu pence 1 2 V/S bagget đơn, đôi, đáp túi,
đáy TT
1k 1k3c

V/S kẹp đáy túi xéo 4 3 May đáp túi vào lót túi trước

1k3c 1k

Diễu đáy lót túi xéo 5 6 May định hình miệng túi xéo

1k3c Bánh
xe

Diễu miệng túi xéo 8 7 May chặn miệng túi trên, dưới
(túi xéo)
2k3c 1k

61
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Diễu đáy túi 9 10 Diễu dây passant

1k Đan2k

May định hình miệng túi (thân 12 11 May định hình miệng túi (thân
sau trái) sau phải)
Bánh Bánh
xe xe

Mí miệng túi trên + diễu khung 13 14 Mí miệng túi trên + diễu khung
miệng túi (TSP) miệng túi (TST)
1k 1k

V/S kẹp lót túi sau 16 15 V/S kẹp đường sườn

2k5c 2k5c

Diễu cạnh sườn ngoài thân sau 17 18 V/S kẹp đường sườn ngoài
1k 2k5c

Diễu khung miệng túi 20 19 May định hình miệng túi hông

1k Bánh
xe

Diễu khung miệng túi + may 21 22 Bấm mổ + khóa lưỡi gà


dây kéo túi hông
1k 1k

BÀN GHÉP HÀNG

May baggeet đơn vào TTT + 24 23 May lót vào thân (túi hông)
diễu + diễu cửa quần
1k 1k

62
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

May dây kéo vào bagget đơn + 25 26 May bagget đôi vào dây kéo +
diễu cửa quần ra vào TTP
1k 1k

May đạn còn lại đáy quần (thân 28 27 V/S kẹp đáy quần (thân sau)
trước)
2k3c 2k3c

V/S kẹp sườn trong 29 30 May lai


2k5c 1k

May lưng + đính passant, nhãn, 32 31 May cạnh lưng trên


code + may lôn đầu lưng
1k 1k

Diễu cạnh trong lưng 33 34 Diễu thành phẩm xung quanh


lưng
1k 1k

Đính bọ passant, miệng túi 36 35 Đính bọ cửa quần, đáy quần

Bọ Bọ

Thùa khuy túi sau 37 38 Thùa khuy đầu lưng

Khuy Khuy

39 Đóng nút túi sau, đầu lưng

63
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

KCS, QC

Ủi

Vệ sinh, gấp xếp, vào bao

Rà kim, phân cỡ, đóng thùng

2.2.12 Bảng màu

64
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.2.12 Kiểm tra ký duyệt

Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật kiểm tra và ký duyệt lại toàn bộ : tiêu chuẩn kỷ
thuật, bảng định mức nguyên phụ liệu, bảng màu, bảng quy trình công nghê, rập, sơ đồ và
các đề nghị, thông báo có liên quan tới mã hàng sau đó chuyển tới các bộ phận

2.2.13 Phân phối

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật.
Tổ trưởng các bộ phận phân phối cho các đơn vị bằng số ký nhận.

- Tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu phân phối : xưởng may,
xưởng cắt, phòng quản trị chất lượng, đơn vị gia công ( nếu có )

- Rập thành phẩm phân phối : xưởng may, đơn vị gia công ( nếu có )

- Quy trình công nghệ phân phối : xưởng may, phòng sản xuất, hành chánh.

65
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

- Sơ đồ cắt, tiêu chuẩn cắt + kiểm phân phối : xưởng cắt.

2.3 CHUẨN BỊ Ở PHÒNG KẾ HOẠCH

Phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất của đơn hàng theo từng đợt mà khách yêu
cầu. Đồng thời cũng phối hợp với bộ phận kho nguyên phụ liệu trong công tác kiểm tra,
đo đếm nguyên phụ liệu khi được nhập kho và xuất kho để chuẩn bị cho sản xuất.

Công tác chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu do các nhân viên của kho nguyên phụ
liệu và nhân viên phòng kế hoạch sẽ thực hiện kiểm tra, cân đối, phân loại, bảo quản và
nghiên cứu tính chất cơ lý.

Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất. Công tác
chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho sản xuất an toàn, năng suất lao động
cao, tiết kiệm nguyên phụ liệu, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.

Phòng kế hoạch có nhiệm vụ phân phối những tài liệu cần thiết cho kho nguyên phụ
liệu như packing list, quy trình kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu và những tài liệu cần thiết
cho việc kiểm tra.

2.4 KHO NGUYÊN LIỆU

2.4.1 Nhập kho

Khi nguyên liệu giao đến kho, phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng Invoice,
Packing list và giấy xác nhận của cán bộ đơn hàng đối với nguyên liệu đc nhập.

Căn cứ vào giấy tờ liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi nhập
kho. Báo cáo cho nhân viên cân đối đơn hàng đó khi nguyên liệu bị thiếu hoặc sai hỏng.
Phải lập phiên bản có chữ ký xác nhận của hai bên giao nhận và báo cáo ngay cho
trưởng/ phó phòng.

Báo cáo số lượng trong ngày. Chất lượng báo cáo sau 06 ngày làm việc ( tính từ ngày
nhập kho )

66
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM SÀI GÒN

XN AN NHƠN

BẢNG BÁO CÁO NGUYÊN LIỆU NHẬP KHO

Ngày : 21 tháng 12 năm 2013 Lô :


116k.....Tờ:......................
Invoice :................................
ĐƠN HÀNG : Columbia

SỐ LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU GHI
STT TÊN NGUYÊN LIỆU MÀU ĐVT LIST THỰC MÃ HÀNG CHÚ
NHẬP TẾ KIỂM
1 Vải chính
(#70848) Black yds 4175,5 4175,5 S/XM 4170 =52k
(Buy28/9) fossil + 4150 4150 + =48k
2 Vải phối white + 4871 4871 + =16k
(#100267)

PHIẾU XUẤT KHO

KIỂM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ


Liên 2 : dùng để vận chuyển hàng

Ngày ...tháng...năm....

Căn cứ lệnh điều động


số:...........................................................................................ngày....tháng....năm

Của:....................................................................về
việc:..........................................................................

Họ tên người vận chuyển:................................................................hợp đồng


số:...................................

67
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Phương tiện vận


chuyển: .........................................................................................................................

Xuất tại
kho:.......................................................................................................................................
.....
Nhập tại kho :...........................................................................................................................................

STT Tên nhã hiệu, Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành


quy cách,phẩm tính tiền
chất vật tư(sản Thực Thực
phẩm hàng hóa) xuất nhập
01 s/4170 (28/9)
Vải phối # white yds 4817 16k
Vải chính # 4175,5 52k
black
02

PACKING LIST

ESIG COLOR C/NO LOT SPECIFIATION WEIGHT MEA TOTAL


NET Gross PCS YDS
BLACK 1 6 85 88 39 95 34 6 428

68
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2 6 70 88 87 89 87 5 421
3 5 127 89 87 44 5 431
4 5 89 94 59 69 64 46 6 421
5 4 104 76 87 89 5 419
6 4 88 87 89 89 5 421
7 3 122 76 87 89 31 5 417
8 3 88 88 87 89 5 390
9 2 90 111 90 87 5 431
FOSSIL 10 1 110 87 98 80 5 429
11 1 123 115 87 86 5 463
12 1 89 78 112 87 5 429
13 1 88 99 76 53 5 433
14 5 110 34 87 89 5 448
15 5 88 78 98 56 4 421
16 4 91 83 87 89 5 425
17 4 90 90 90 88 36 5 408
Net weight TOTAL
Gross weight TOTAL
Measurement TOTAL

2.4.2 Quy trình Kiểm tra Nguyên liệu ( Vải )

 Bước 1: Chuẩn bị tài liệu và mẫu biểu để kiểm tra

 Bảng màu do khách hàng cung cấp/ phòng kinh doanh phê duyệt

 Bảng tác nghiệp màu ( mẫu vải gốc ), mẫu vải đạt và không đạt chất lượng

 Bảng kiểm tra nguyên liệu ( báo cáo kiểm vải )

 Báo cáo không phù hợp ( màu vải lỗi )

 Hướng dẫn kiểm tra theo hệ thống 4 điểm : (BẢNG ĐIỂM)

Lỗi theo chiều ngang Lỗi theo chiều dài Điểm


0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 1
3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 2
6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 3

69
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

9.1 – hết khổ (trên 23.1 cm) 9.1 – 36.0 in (23.1 – 92.0 cm ) 4
Quy định và công thức tính điểm lỗi

 Quy định điểm lỗi của công ty

- Vải Woven ( dệt thoi ) : 20 lỗi ÷ 100 yard vuông

- Vải Knit ( dệt kim ) : 25 lỗi ÷ 100 yard vuông

- Khách hàng COLUMBIA : 28 lỗi ÷ 100 yard

 Cách tính bình quần điểm lỗi

Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard vuông, sử dụng công thức :

(Tổng số lỗi phát hiện x 36'' x 100) ÷ (Khổ vải tính bằng inch x tổng số yard kiểm )

= ĐTB/100 yard vuông

Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard tới sử dụng công thức :

(Tổng điểm lỗi x 100) ÷ Tổng số yard = ĐTB/ 100 yard tới

 So sánh với quy định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt

 Quy đổi trọng lượng ra chiều dài

Tìm chiều dài cây vải (M) = Trọng lượng cây vải x 1000 : trọng lượng met tới

Quy đổi Inch ra Cm : 1 Inch = 2.54 Cm

Quy đổi M ra Y = Chiều dài cây vải (m) : 0.9144

Quy đổi Y ra M = chiều dài cây vải (y) x 0.9144

 Cách quy đổi chiều dài ra trọng lượng KG

Trọng lượng = Tổng yrds nhập x trọng lượng m tới : 1000

70
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

71
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

B
L A
C K

COLOR FOSSIL COLOR

72
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Bước 2: Cắt vải mẫu

Khi hàng nhập kho phải cắt mỗi màu 30cm/01 cây , gửi cho nhân viên theo dõi
nguyên liệu/ phòng KD để đối chiếu với mẫu gốc của khách hàng và gửi mẫu duyệt
cho xí nghiệp kiểm tra.

Nhân viên kiểm tra vải, cắt mỗi màu 10cm/01 cây, gấp làm 4 may chắp lại để xem có
khác màu không, nếu có khác biệt phải báo cáo lại cho nhân viên theo dõi nguyên
liệu/ phòng KH để báo cho phòng KD xử lý

 Bước 3: Thực hiện kiểm tra

- Số Lượng : Kiểm tra 100%, thủ kho báo cáo số lượng nhập kho đối chiếu danh sách
giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng nhận được cho phòng
KH SX của công ty trong vòng 24 giờ

- Chất lượng : Kiểm tra 10% đến 30% mỗi lot, mỗi màu, trong vòng 5 ngày làm việc
phải kiểm tra chất lượng NL, thông báo kết quả kiểm tra đạt tiêu chuẩn cho nhân
viên theo dõi NL, phòng KD.

Nếu phát hiện sai sót, lỗi vượt quá mức cho phép, nhân viên kiểm vải phải lấy thêm
10% để kiểm , nếu vượt quá tỉ lệ cho phép thì thông báo ngay cho nhân viên theo dõi
NPL để xử lí.

No Color Lot Total Width Ticked Actual Holes Misin Died Knots Color Total Average Pass
Defec
stt (màu) (bath Roli (khổ Yards Yards (lũng) Gline / (nối ) Tone Point /faild
t
) (kiện) Vải) (yard (yard) (lỗi Oil (loan (tổng (đếm
Stem ) Sợi ) (dơ, màu) Lỗi) từng
dầu ) cây)

1 5 56” 85 85 424 / 14 16 Đ
1 “ 110 110 42 / / 16 14 Đ
4 “ 91 91 42 / / 14 15 Đ
286 286 44 45
INSPECTION REPORT OF FABEIC ( BẢNG KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU )

Điểm lỗi IQ: TB /100yd là 15 điểm => 3,8%

 Bước 4 : Hướng dẫn kiểm tra

Dụng cụ kiểm vải

73
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Thước dây, giấy dán lỗi, đạn bắn ,Máy đo yard

 Máy kiểm vải tự động ( hình )

 Mẫu báo cáo kiểm tra và tiêu chuẩn lỗi

 Vải gốc được duyệt ( bao trong bọc nilon cẩn thận )

Cách kiểm vải

 Làm vệ sinh máy trước khi khởi động

 kiểm tra độ sáng của máy

 Đưa vải vào : Cho máy chạy tốc độ 18m/1 phút (~20 yard/phút)

 Trước khi kiểm phải lấy mẫu duyệt treo ở máy ( hay nơi dễ thấy ) để đối chiếu
kiểm tra. kiểm tra ở 2 đầu cây, giữa cây.

 Đo khổ vải : đầu , cuối và giữa cây.

 Kiểm tra số lượng vải trong cây: Kiểm chiều dài thực tế so với chiều dài được
ghi trên tem của cây. Ghi nhận lại số thực tế và báo cáo

 Kiểm tra xác định lại lỗi theo chiều quy định trong bảng KT 4 lỗi, dán ticker
vào vị trí có lỗi và đánh số điểm tương ứng để ghi ngay vào bảng Kiểm tra NL

74
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

MÁY KIỂM VẢI Ở XÍ NGHIỆP AN NHƠN

75
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Bước 5: Báo cáo

Sau khi thực hiện xong công việc kiểm vải của 1 đơn hàng, nhân viên kiểm vải phải
tổng kết số lượng thực tế của vải trong cây và các điểm lỗi. Gởi bảng kiểm tra NL cho
nhân viên theo dõi NL/phòng KD làm việc với nhà máy vải hoặc KH nếu được yêu cầu.

 Bước 6 : Lưu hồ sơ vải

Hồ sơ kiểm tra được lưu tại kho NL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc đơn
hàng.

Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc xí
nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ.

2.4.3Xuất kho

- Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất vải của nhân viên điều lệnh cắt hoặc
trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp chính xác loại
vải và màu vải cho tổ cắt.

- Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký
giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì mới được xuất kho.

PHIẾU THEO DÕI XUẤT VẢI

Đề nghị : nếu sai gạch bỏ không sử dụng bút xóa

Đơn hàng : COLUMBIA Loại vải: VẢI CHÍNH ( 2 Màu ) Khổ:


Mã hàng : XM 4170 (buy 28/9) Nước xuất : PDM 070848 định mức KH: yds

Order k/hoạch xuất Kho xuất Thay thân Tiêu Số Sl Đầu Thiếu Ghi
hao Kiệ cái tấm Phát chú
thực tế n sinh
(cái) ngày s/lượng Ngà lot Kiệ s/lượng list ngày s/lượng
y n
#MÀU #FOSSIL
25/12 25/12 20/12
846 05 9 846 846 09
‘’ 671 ‘’ 04 8 671 ‘’ 671 08
‘’ 881 ‘’ 01 10 881 ‘’ 881 10
‘’ 849 ‘’ 03 10 849 ‘’ 849 10
‘’ 828 ‘’ 02 10 821 ‘’ 821 10
#MÀU #BLACK
29/12 24/12 827,5 20/12 827,5
827 01 10 10
2.5 KHO PHỤ LIỆU

76
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

- Những vật liệu nào có thể kiểm tra bằng mắt thường và đo đếm ngay, được tiến
hành kiểm tra rồi nhập kho chính thức

- Những phụ liệu nào cần kiểm tra chính xác và cụ thể về số lượng và chất
lượng,...thì quy trình kiểm tra đo đếm tương tự như kiểm tra nguyên liệu

2.5.1 Nhập kho

Khi vật tư hàng hóa giao đến phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng kèm theo
invoice, packing list và xác nhận của trưởng phòng hoặc phó phòng đối với vật tư mua
ngoài SX

Căn cứ vào các giấy tờ có liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi
nhập kho cho nhân viên cân đối đơn hàng đó. Nếu hàng hóa bị thiếu, hư hỏng phải báo
cáo, lập phiên bản có xác nhận của bên giao hàng và báo cáo ngay cho trưởng/phó
phòng.

Phụ liệu nhập kho phải được xếp ngay ngắn, gọn gàng theo hàng, theo khách hàng,
đơn hàng và phải để trên kệ.

Lưu ý : Đối với phụ liệu có kim loại SX cho những đơn hàng đi Nhật ( thông tin từ
cán bộ đơn hàng ) phải dùng máy rà kim loại kiểm trước khi xuất xuống xưởng SX.

2.5.2 Quy trình kiểm tra phụ liệu

77
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Bước 1: Tài liệu, tiêu chuẩn và dụng cụ kiểm tra

 Bảng AQL và công thức tính điểm lỗi theo hệ thống 4 điểm
Số lượng đơn hàng Chọn mẫu MỨC ĐỘ CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN

0.65 1.5 2.5

Chấp Không Chấp Không Chấp Không


nhận chấp nhận chấp nhận chấp nhận
nhận nhận

2-8 2 0 0 0 1

9-15 3 0 0 0 1

16-25 5 0 1 0 1

26-50 8 0 1 0 1 0 1

51-90 13 0 1 0 1 0 1

91-150 20 0 1 0 1 1 2

151-280 32 0 1 1 2 2 3

281-500 50 1 2 2 3 3 4

501-1.200 80 1 2 3 4 5 6

1.201-3.200 125 2 3 5 6 7 8

3.201-10.000 200 3 4 7 8 10 11

10.001-35.000 315 5 6 10 11 14 15

35.001-150.000 500 7 8 14 15 21 22

150.001-500.000 800 10 11 21 22

500.001 trở lên 800 10 11 21 22

CÔNG THỨC TÍNH 4 ĐIỂM LỖI: Áp dụng kiểm đếm số lượng lỗi phát hiện trên
cuộn phụ liệu có đơn vị tính bằng mét/yard

1.Quy định điểm lỗi cho phụ liệu tính theo hệ thống 4 điểm: 25 điểm/100 yard (m).

78
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.Cách tính bình quân điểm lỗi:

 Ví dụ: - TỔNG SỐ ĐIỂM LỖI = 19 LỖI

- TỔNG SỐ YDS KIỂM = 120Y

Điểm trung bình =

 So sánh với qui định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt

Bảng phân loại lỗi theo hệ thống 4 điểm ( áp dụng đối với trường hợp lỗi kéo dài liên tục )

Lỗi theo chiều dài Điểm

0,1  3.0 in ( 0.1  8.0 cm ) 1

3,1  6.0 in ( 8.1  15 cm ) 2

6,1  9.0 in ( 15.1  23.0 cm ) 3

9,1  36.0 in ( 23.1  92.0 cm ) 4

79
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Tác nghiệp màu của phòng KT XN/ phòng KD công ty

 Báo cáo kiểm tra Phụ liệu, báo cáo phụ liệu không phù hợp

 Thước, cân, máy đọc mã vạch (barcode), máy đọc nhãn chống trộm,...

 Khu vực để hàng không đạt chờ xử lý

 Bước 2: Thực hiện kiểm tra

- Số lượng : Kiểm đếm số lượng 100% theo lô, kiện, thùng, bó, kg,...đối chiếu danh
sách giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng thực nhận cho phòng
KH SX công ty trong vòng 24 giờ.

- Chất lượng : Kiểm tra tất cả phụ liệu khi nhập kho bao gồm: các loại nhãn, nút, cúc
bấm, dây kéo, băng nhám, dây treo đầu khóa kéo, dây luồn, dây viền, thun, mắt cáo, phụ
liệu đóng gói,...

 Chọn mẫu để kiểm : Lấy mẫu đại diện cho cả lô hàng, phải lấy mãu ở nhiều
thùng, bó,...để đánh giá tổng quan chất lượng cả lô hàng.

 Đối với các phụ liệu tính cái, kg lấy số lượng kiểm theo AQL1.5

 Đối với các cuộn phụ liệu tính bằng yarrd/mét thì áp dụng theo nguyên tắc hệ
thống 4 điểm lỗi, kiểm tối thiểu 10%. Nếu phát hiện lỗi vượt quá quy định, người
kiểm tra phải lấy thêm số lượng bằng số lượng kiểm lần đầu để kiểm lần hai.

 Trong vòng 7 ngày làm việc phải kiểm tra chất lượng phụ liệu thông báo kết quả
kiểm tra cho phòng kinh doanh xác nhận với nhà cung cấp

 Bước 3: Hướng dẫn cách kiểm tra

1. Nhãn các loại: Kiểm tra đủ cái size, màu, sự cân bằng của nhãn (chữ, số in, size/cỡ
và các thành phần trên nhãn)
 Đối với nhãn barcode (mã vạch): sử dụng máy đọc mã vạch bằng tay để đọc các
chữ số trên nhãn, lưu số liệu vào máy tính và in kết quả lưu vào báo cáo kiểm
tra theo từng đợt nhập hàng. Lưu ý khi đọc nhãn bằng máy phải di chuyển máy
ở nhiều vị trí khác nhau: nếu máy phát ra tiếng kêu và hiện thị số thì đạt, ngược
lại là không đạt.

80
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Đối với nhãn chống trộm: sử dụng máy dò bằng tay để kiểm tra chức năng
nhãn, giữ cách xa nhãn 10cm khi đọc. Nếu máy phát hiện ra tiếng kêu thì đạt ,
ngược lại là không đạt.
 Đối với nhãn ép nhiệt: kiểm theo AQL 0.65. Nếu vượt AQL quy định thì kiểm
tra toàn bộ 100%.
- Phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ< 280C
- Kiểm tra số seri, số lót, ngày ghi trên nhãn ( và thông báo Kỹ thuật test thử
độ dính của nhãn căn cứ theo ngày hoặc lót sản xuất nếu có. Nếu đạt cho sản
xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng kinh doanh xử lí).
 Riêng loại nhãn Columbia có quy định in code nhà máy: kiểm theo AQL 0.65,
phải sử dụng đèn UV để soi kiểm tra mã code nhà máy. Nếu vượt qui định thì
kiểm tra toàn bộ 100%.
2. Dây kéo:
 Kiểm tra màu sắc, chủng loại ( đầu khóa, răng nhựa), thông số dây kéo.
- Kiểm tra đầu dây kéo có khớp với mẫu hay không? Dùng tay vặn, xoắn dây
kéo lại để kiểm tra nếu đầu dây kéo không bị gãy/ bể là đạt.
- Đối với đầu dây kéo tự động khi gạt đầu dây kéo xuống dùng tay kéo 2
nhánh dây kéo nếu đầu dây kéo không tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt.
- Đối với đầu dây kéo không tự động dùng tay kéo 2 nhánh dây kéo nếu đầu
dây tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt.
 Kiểm tra xem răng dây kéo có bị gãy, bung,.., kéo đầu khóa kéo lên kéo xuống 03
lần chiều dài dây kéo nếu không vướng là đạt.
 Kiểm tra theo quy định của khách hàng (nếu có).
3. Dây luồn, dây tape (dây viền), dây thun:
 Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước, thông số dây (nếu có).
 Kiểm tra các dạng lỗi trong dây (bị nối lại, dơ, khác màu... ) và chiều dài của cuộn
dây (thừa, thiếu).
 Đối với dây viền dùng một miếng giấy lót gói đầu cuộn dây khoảng 12h để kiểm
tra xem có dính dầu hay không?
 Đối với dây thun phải đo to bản thun, kiểm tra số lượng trong cuộn, lỗi sợi và mối
nối.

4. Băng gai, nhung:


 Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước băng gai nhung.

81
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Kiểm tra độ bám của băng gai nhung với nhau  dùng tay kéo ra 2 hướng nếu
dính chặt và khó kéo là đạt.
5. Nút chận, hạt chuỗi:
 Kiểm tra màu sắc, chủng loại,kích thước.
 Kiểm tra độ co giãn lò xo của nút chận  dùng tay bóp thử xem có bật lên bật
xuống hay không?
 Kiểm tra theo quy định khắc của khách hàng (nếu có)
6. Nút đóng, mắt cáo:
 Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước và logo in trên nút đóng.
 Kiểm tra mặt nút (mặt A) có bị trầy, sướt, kiểm tra độ xoay.
 Kiểm tra theo quy định khác của khách hàng (nếu có).
7. Đạn nhựa: Kiểm tra kích thước và màu sắc.
8. Thẻ bài: Kiểm tra chữ, số, item (mã số), size (cỡ) và màu sắc.
9. Bao nylon:
 Kiểm tra qui cách ( thông số), độ dày, mỏng, chữ in, logo, dơ, lem.
 Dùng 1 miếng vải màu đậm lau bên trong kiểm tra có bị dính phấn không.

10.Chỉ may: Kiểm tra màu, ký hiệu màu, loại chỉ (40/2, 50/2, 150/1...)

11.Seam tape: phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ < 280 C hoặc theo quy định
cụ thể của khách hàng. Kiểm tra kích thước và thông báo Kỹ thuật test thử độ dính của
seam tape. Nếu đạt cho sản xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng
kinh doanh xử lí).

 Bước 4: Báo cáo phụ liệu nhập kho

- Nhân viên kiểm tra phụ liệu phải kiểm tra tất cả các loại phụ liệu đối chiếu với tiêu
chuẩn quy định để phân loại đạt hay không đạt ghi cụ thể vào Báo cáo kiểm tra phụ liệu

- Đối với những loại phụ liệu khi kiểm tra phát hiện vượt quá mức tiêu chuẩn cho
phép phải tách ly số phụ liệu hư để ở khu vực hàng không đạt và lập báo cáo phụ liệu
không phù hợp gởi cho bộ phận có liên quan để giải quyết kịp thời.

82
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

BẢNG BÁO CÁO PHỤ LIỆU NHẬP KHO

Số Kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn


Số Chênh
Tên phụ Màu lượng AQL 0,65 AQL1,5  4 ĐIỂM
Stt ĐVT lượng Số
liệu /Size thực Không Kết Ghi
nhập lệch lượng Đạt
tế đạt quả chú
kiểm
1 Dây kéo 5" sợi 282 282   50 50 0 Đ  
  # 580 5,5" sợi 2449 2449   125 125 0 Đ  
  (BLACK) 6" sợi 2193 2193   125 125 0 Đ  
    6,5" sợi 131 131   20 20 0 Đ  
                       
  # V7522 5" sợi 233 233   32 32 0 Đ  
  (FOSSIL) 5,5" sợi 2012 2012   125 125 0 Đ  
    6" sợi 1805 1805   125 125 0 Đ  
    6,5" sợi 108 108   20 20 0 Đ  
                       
2 Nút 28L hột 18574 18574   315 315 0 Đ  
  #LIGHT 24L hột 27861 27861   315 315 0 Đ  
                       
Nhãn
3 #003299 cái 9196 9196   200 200 0 Đ  
sử dụng
                       
4 Nhãn size 30 cái 518 518   80 80 0 Đ  
  #059199 32 cái 1794 1794   125 125 0 Đ  
    34 cái 2694 2694   125 125 0 Đ  
    36 cái 434 434   125 125 0 Đ  
    38 cái 1233 1233   125 125 0 Đ  
    40 cái 653 633 -20 80 80 0 Đ  
    42 cái 244 244   32 32 0 Đ  
                       
5 Thẻ bài                    
  #062542   cái 9196 9196   200 200 0 Đ  
  #029905   cái 9196 9196   200 200 0 Đ  
                       
6 Bao 19x15" cái 9196 9196   200 200 0 Đ  

83
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Bước 5 : Lưu hồ sơ

- Hồ sơ kiểm tra PL được lưu tại kho PL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc
đơn hàng.

- Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc
xí nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ.

2.5.3 Xuất Phụ liệu cho xưởng may

-Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất kho của nhân viên theo dõi đơn hàng có chữ
ký của trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp phát
đúng và đủ

-Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký
giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì thủ kho mới được xuất kho.

PHIẾU XUẤT KHO

Đối tượng xuất: SX ĐH: COLUMBIA – XM4170 (BUY 28/09 –S’14)

#010 BLACK (I 175034 OZ,SL=5019PCS)

Căn cứ vào................Số...............ngày.....tháng......năm............cuả...............
Xuất cho....Tổ.....địa chỉ.........................do Ông(Bà)........................................
Mang giấy CMT số.................cấp tại.................ngày.......tháng......năm...........

S TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH ĐVT SỐ GIÁ THÀNH TIỀN SỐ LƯỢNG THEO
T PHẨM CHẤT LƯỢNG ĐV ĐƠN VỊ TÍNH PHỤ
T
size 30 32 34 36 38 40 42
1 Nhãn dán thẻ bài (có giá) Cái
(PDM#013061)
#010 Cái 5019 276 973 1466 1160 667 351 126
2 Nhãn dán bao+thùng 12 kí tự Cái
(PDM#980010)
#010 Cái 5151 285 998 1503 1189 685 362 129
3 Thẻ bài (PDM#029906) Cái 5019
4 Thẻ bài chính (PDM#062542) Cái 5019
5 Đạn xỏ (5”) Cái 5019
6 Bao nilon (19x15”) Cái 5019
PHIẾU XUẤT KHO

84
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Số: 02

Họ và tên người nhận hàng: Tổ 8

Lý do xuất kho: SXĐH COLUMBIA XM4170 (BUY 28/09) #FOSSIL= 4121PCS


Xuất tại kho: PHỤ LIỆU

S Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất Mã Đơn vị Số lượng Đơn Thành tiền
T vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng số tính Yêu Thực giá
T hóa. cầu xuất
1 Nhãn size (PDM#059199) Cái 30 32 34 36 38 40 42
Cái 4121 227 798 1204 952 548 288 104
2 Nhãn sử dụng (PDM#003299) Cái 4121
3 Nhãn PO(code nhà máy)-buy28/9 Cái 4121
(PDM#055275)
4 Dây kéo baget (PDM#760001) Cái 5” 5.5” 6” 6.5”
#FOSSIL Sợi 4121 227 2002 1788 104

5 Dây kéo túi(Fossil) (PDM#006468) Sợi 7.5”


#FOSSIL Sợi 4121 4121
6 Dây dẫn đầu dây kéo-2.2mm Yds 804
(FOSSIL – PDM#005542)
7 Nút đầu lưng-28L (PDM#030571) Cái 8242
8 Nút túi-24L (PDM#031244) Cái 12363

CẤP CHỈ:
Astra 40/2: 291TK = 166 cuộn
C1750 = 7 cuộn
Moririn 50/3: #000 = 8 cuộn

B. CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT:


2.6 CÔNG ĐOẠN TRẢI VẢI, CẮT VẢI:

2.6.1 Phương pháp sang sơ đồ

85
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Vẽ bằng máy: sử dụng phần mềm Gerber hoặc Lectra để sang sơ đồ. Hiện nay công
ty áp dụng phần mềm Gerber trong quá trình sang sơ đồ.

Vẽ sao bằng tay: trải một lớp giấy sơ đồ kế tiếp là lớp giấy than và cứ như vậy cho
tới tối đa khoảng 8  10 lớp (nếu cần số lượng nhiều). Sau đó đặt sơ đồ gốc lên trên và
vẽ đồ lại ( mỗi lớp đều có dán băng keo cố định).

2.6.2 Công đoạn trải vải

- Chuẩn bị vải: Nhận vải, xếp vải đầu bàn cắt phối hợp với một số khổ vải trong
phạm vi cho phép, đảm bảo nguyên tắc: khổ hẹp ở trên, khổ rộng ở dưới, tấm vải phải
xếp theo một chiều quy định.

- Phương pháp trải vải:

 Trải vải bằng tay


+ Lót một lớp giấy trên bản trước khi trải
+ Lấy dấu chiều dài sơ đồ trên bản cắt = chiều dài sơ đồ + 2cm đầu bàn
+ Kiểm tra khổ vải trước khi trải
+ Kiểm tra độ xéo canh sợi của vải trước khi trải lớp đầu tiên. Nếu vải khó trải ta
phải dùng kim ghim hoặc nếu vải bị cuốn biên phải dùng keo phun định hình.
Trong quá trình trải vải nếu phát hiện chất lượng vải không đạt khác với nội dung
do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp, phải thông báo ngay cho quản lý xưởng,
kiểm tra và quản lý theo trường hợp cụ thể. Nếu phát hiện vải bị lỗi đã được đánh
dấu từ khâu kiểm vải, lót giấy ngay điểm lỗi để khi kiểm tra bán thành phẩm thay
thân.
 Trải vải bằng máy tự động:
+ Nhân viên trải vải nhận tài liệu, bảng màu và chiều dài sơ đồ từ Phòng Kỹ thuật
+ Nhập chiều dài sơ đồ vào máy
+ Gắn cây vải vào máy, Mở máy hút chân không
+ Tiến hành cho máy trải và kiểm tra
+ Trên cùng trải một lớp nilon để hút chân không để nén chặt các lớp vải lại.

Tương tự như phương pháp trải vải bằng tay khi thấy vải lỗi thì cho máy ngừng lại và
trải một lớp giấy tại đó.

Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp trải vải bằng máy tự động chỉ sử dụng
phương pháp trải vải bằng tay.

86
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.6.3 Phương pháp cắt

- Cắt bằng tay:

+ Dùng kẹp kẹp chặt các lớp vải lại với nhau

87
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

+ Dùng máy cắt cắt theo sơ đồ ( thường cắt chi tiết lớn trước ). Nếu vải có sọc và sản
phẩm yêu cầu canh sọc thì cắt phá trước rồi cắt lại

+ Các chi tiết nhỏ cần cắt chính xác thì cắt phá trước rồi cắt lại bằng máy cắt vòng.

-Cắt bằng máy:

+ Nhập sơ đồ vào máy

+ Kiểm tra lại sơ đồ: tên mã hàng, khổ, chiều dài, số chi tiết...

Công ty hiện tại đang sử dụng máy máy cắt tay và máy cắt vòng là chính.

2.6.4 Kỹ thuật ép dán

- Trong may công nghiệp, để cho sản phẩm đẹp, cứng và phẳng, ở một số chi tiết
người ta lót bên trong bằng dựng dính (mex). Mỗi loại mex nhà sản xuất đều ghi các

88
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

thông số kèm theo (nhiệt độ, thời gian, áp suất). Tùy từng loại mex và nguyên liệu chính
sử dụng mà ta điều chỉnh các thông số này cho phù hợp.

- Các loại máy ép dán:

+ Máy ép dán phẳng không liên tục: các thông số kỹ thuật do thợ máy điều chỉnh.

+ Máy dán ép liên tục: là loại máy thông dụng hiện nay. Các thông số ép dán được điều
chỉnh bằng các nút điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian

2.7 ĐÁNH SỐ - BÓC TẬP – PHỐI KIỆN

 Đánh số

- Các phương pháp đánh số hiện nay đang được dùng trong công ty:

+ Dùng băng keo giấy đã đánh số sẵn

+ Dùng máy đánh số

+ Dùng các loại bút, phấn đánh số

Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của mã hàng sử dụng phương pháp đánh số cho phù hợp

- Vị trí đánh số: đánh đúng vị trí do Phòng Kỹ thuật quy định, đảm bảo sau khi may
xong chi tiết thì khuất số (chú ý không được nhảy số).

 Bóc tập

Là việc chia số các chi tiết đã cắt ra thành nhiều nhóm nhỏ theo yêu cầu của mã hàng để tiện cho
việc điều động rải chuyền sau này, cắt đến đâu bóc tập đến đó để theo từng bộ, cột từng bó BTP có gắn
kèm theo phiếu bốc tập, ta buộc vào từng tập vải số lớp chi tiết đã ghi trên phiếu rồi chuyển sang bộ
phận phối kiện.

PHIẾU BỐC TẬP


Mã hàng:
Màu:

89
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Bàn cắt số:


Size:
Từ lá số: đến:
Số lớp + cây:
Người bốc tập
Ký tên
 Phối kiện

Là tập hợp tất cả các chi tiết đồng bộ của một sản phẩm vào một vị trí. Sau đó cột
chúng lại bằng dây vải hoặc cho vào bao hoặc khay nhựa, rồi cho nhập kho BTP chờ
cung cấp cho xưởng may. Dựa vào phiếu bóc tập để phối cho chính xác, đồng bộ. Lấy
các chi tiết trong cùng một size, một bàn cắt, có số thứ tự trùng nhau phối làm một bộ.

 Sau đây là bảng KẾ HOẠCH CẮT của mã hàng S/XM 4170

90
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

2.8
TỔ

91
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CHUYỀN MAY

Cách tổ chức dây chuyền sản xuất:

Do tính chất, đặc điểm của mã hàng và tính hợp lý của thiết bị, công ty hiện đã chon
kiểu thiết kế chuyền là kiểu chuyền Lean (quản lý sản xuất tinh gọn).

Lean là một triết ký sản xuất, rút ngắn khoảng thời gian từ khi nhận được đơn hàng
của khách hàng cho dến khi giao các sản phẩm hoặc chi tiết bằng cách loại bỏ mọi dạng
lãng phí. Sản xuất tiết kiệm giúp giảm được các chi phí, chu trình sản xuất và các hoạt
động phụ không cần thiết, không có giá trị, khiến cho công ty trở nên cạnh tranh mau lẹ
hơn và đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Với kiểu chuyền này thì khi đưa vào một sản phẩm ra khỏi trong ngày là sản phẩm đã
hoàn tất và được đóng gói.

Cách tổ chức này xí nghiệp xác định được sản phẩm mà công nhân may trong một
ngày, cũng như tính được năng xuất của mỗi công nhân trong ngày.

2.8.1 Công tác chuẩn bị của chuyền

- Nhận kế hoạch sản xuất từ Phòng Kế hoạch

+ Tỷ lệ sản lượng mà chuyền cần sản xuất

+ Ngày vào chuyền và ngày kết thúc

- Nhận tài liệu kỹ thuật từ Phòng Kỹ thuật

+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, rập BTP, rập hỗ trợ

+ Bảng màu, áo mẫu

+ Định mức phụ liệu, quy cách kỹ thuật

- Nhận quy trình công nghệ và thiết kế chuyền từ Phòng Kỹ thuật

92
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

- Nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm và Phòng Thêu

- Nhận phụ liệu theo bảng màu và bảng định mức của Phòng Kỹ thuật ở Kho nguyên
phụ liệu

- Dựa vào bảng thiết kế chuyền và quy trình công nghệ, chuyền trưởng, kỹ thuật và
cơ điện sẽ sắp xếp, bố trí máy móc, thiết bị cho phù hợp.

 Phải kiểm tra máy móc và các dụng cụ cữ giá lắp sử dụng cho đơn hàng trước khi
đưa vào sản xuất.

2.8.2 May mẫu đầu chuyền

Chuyền trưởng bố trí công nhân may mẫu đầu chuyền, đồng thời cùng với kỹ thuật
chuyền hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra thông số thành phẩm khi triển khai trên chuyền.

Trong quá trình may mẫu đầu chuyền đại diện khách hàng sẽ trực tiếp đến kiểm tra,
góp ý kiến.

2.8.3 Công tác triển khai sản xuất

Hiện nay, công ty đang áp dụng cách bố trí chuyền theo hàng dọc. Trong cách bố trí
sản xuất này,quy trình lắp ráp sản phẩm được chia thành nhiều bước công việc. Các bước
công việc này được thực hiện liên tiếp diễn theo thứ tự lắp ráp hợp lý, tránh sự quay lại
của bán thành phẩm trên chuyền.

Với loại dây chuyền sản xuất hàng dọc này có ưu điểm là diến tiến hợp lý các công
đoạn về phía trước, không quay lại. Thời gian ra chuyền ngắn, năng suất đều trong sản
xuất. Chuyên môn hóa công nhân đào tạo nhanh. Kiểm tra tiến độ sản xuất dễ dàng. Tiết
kiệm thời gia vì cân đối chặt chẽ. Giảm bớt người điều hàng, công nhân từ lấy hàng từ vị
trí này sang vị trí khác gần nhau.

Chuyền trưởng dựa vào kinh nghiệm và bậc thợ công nhân để bố trí công nhân vào
những vị trí thích hợp nhất để năng xuất chuyền được nâng cao.

93
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Ví dụ: công nhân nào chuyên máy vắt sổ thì bố trí ngồi máy vắt sổ (chuyên môn
hóa), công nhân có tay nghề cao thì may công đoạn khó và ngược lại công nhân mới vào
làm tay nghề thấp thì cho đi phụ chuyền, lấy dấu hoặc may các công đoạn đơn giản.

Kỹ thuật chuyền và chuyền trưởng hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật may cho công nhân
ở từng công đoạn. Nhân viên quy trình cùng với một nhân viên kỹ thuật khác dưới sự chỉ
đạo của trưởng phòng, phải đi giám sát quy trình từng công đoạn theo mã hàng ở bất cứ
thời gian nào khi hàng còn sản xuất trên chuyền để tránh tình trạng tiêu cực: dồn công
đoạn, giảm công đoạn...

Tổ phó chịu trách nhiệm nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm theo yêu cầu kế hoạch
sản xuất của tổ (BTP phải được kiểm tra trước khi đưa cho công nhân sản xuất như: màu,
mã, số bàn, cỡ vóc, số tập,... dựa vào phiếu bóc tập cột trên mỗi mã hàng). Bán thành
phẩm được đưa đến từng chuyền sản xuất, tổ trưởng thường xuyên theo dõi tiến độ và
đường đi của BTP. Nếu thấy chuyền chưa cân bằng: ứ hàng, đứt hàng... chuyền trưởng
phải điều phối cho cân bằng lại giữ các công đoạn.

Kỹ thuật chuyền thường xuyên theo dõi công nhân thực hiện theo đúng quy trình thao
tác, ngăn chặn sự cố về kỹ thuật. Trong quá trình sản xuất nếu có sự cố phát sinh như
lẹm, hụt, lỗi thân, lỗi sợi, loang màu... tổ phó có trách nhiệm sửa hàng và thay thân (nếu
lỗi nặng). Khi may, mỗi công nhân tự kiểm tra công việc của mình và công đoạn trước
đó.

QC inline kiểm tra sau mỗi công đoạn may của công nhân, ghi lại những sai sót
thường gặp trên sản phẩm vào tài liệu QC inline và báo cáo cho trưởng phòng QC (sản
phẩm sai hỏng nhẹ tra lại cho công nhân sửa). Sản phẩm sau khi kiểm tra đầy đủ, xếp
hàng gọn gàng theo size thành từng bó đưa lên tổ cắt chỉ.

QC endline kiểm tra toàn bộ sản phẩm.

Trong quá trình sản xuất, mỗi cá nhân trong chuyền phải tự ý thức vệ sinh sản phẩm,
vệ sinh trên mỗi công đoạn của mình. Thường xuyên về sinh máy móc, không để sản

94
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

phẩm bị dính dầu nhớt và những vết dơ trên máy. Bán thành phẩm để gọn gàng, tránh
làm rơi rớt xuống đất, dẫm đạp lên BTP làm dơ BTP hoặc hư hỏng BTP.

Kiểm tra thành phẩm thoát chuyền theo các yêu cầu sau:

- Cân đối về các vị trí đặt các bộ phận về hình dáng

- Đảm bảo đúng thông số kích thước, các bộ phận êm phẳng, không nhăn nhúm

- Kỹ thuật các đường may đạt, vệ sinh công nghiệp

- Nguyên phụ liệu và thiết bị sử dụng đúng yêu cầu

Biện pháp giảm thiểu các sản phẩm hư hỏng:

- Các sản phẩm thiếu hụt do lẹm vải thì quá trình ủi kéo ra nhưng đảm bảo sản phẩm
không bị bai giãn

- Đối với các sản phẩm bị bai giãn, thiếu thông số nhiều hoặc bị lỗi kỹ thuật may thì
phải loại bỏ sản phẩm đó ra

- Sản phẩm bị co dúng hơi nóng để kéo ra.

2.9 CÔNG ĐOẠN HOÀN TẤT SẢN PHẨM

2.9.1 KCS

Trong sản xuất công nghiệp may năng suất lao động và chất lượng sản phẩm bao giờ

95
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

cũng được quan tâm và chú trọng cùng với việc phát triển của sản xuất, tinh thần trách
nhiệm và tính tự giác của người sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động và tiết
kiệm nguyên vật liệu thúc đẩy sự phát triển SX.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm là thước đo quan trọng của giá trị sản phẩm. Chất
lượng sản phẩm không những được bảo đảm bằng công nghệ SX tiên tiến mà còn được
đảm bảo bằng quá trình kiểm tra chặt chẽ các công đoạn trong quá trình SX theo đúng
TCKT.Vì vậy, kiểm tra chất lượng sản phẩm là một trong những khâu đóng vai trò quan
trọng nhất trong quá trình SX.

Sau khi, KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm xong tổ phó dựa theo cỡ, theo màu giao
cho tổ trưởng, hoàn thành với số lượng bao nhiêu thì phải ghi vào sổ.

2.9.2 Tẩy vết bẩn

Trong quá trình dệt, trong quá trình may, trong quá trình vận chuyển và bảo quản...
gây ra nhiều loại vết bẩn. Đối với từng loại vết bẩn phải tẩy bằng một loại hóa chất thích
hợp. Trước khi tẩy phải nắm được tính chất của nguyên liệu như: màu sắc, độ bền, độ
thích hợp của sợi đối với hóa chất được sử dụng. Có 2 loại chính:

- Vết bẩn trên mặt vải: như mỡ, nhựa đường, phấn, chì... thường tẩy bằng cách dùng
dao cạo đi rồi tẩm hóa chất vào.

- Vết bẩn ăn sâu vào lòng vải: thường do các chất lỏng gây nên như dầu máy, cafe...

96
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

tẩy bằng cắt đặt vải lót ở dưới, cho hóa chất vào vết bẩn, chất bẩn hòa tan sẽ thấm vào vải
lót.

Trong quá trình sản xuất phải có các biện pháp hạn chế sản phẩm bẩn.

2.9.3 Ủi thành phẩm

Ủi là một khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp hàng may mặc, làm tăng giá trị
sản phẩm. Sản phẩm may đẹp cũng có thể do ủi không tốt mà làm giảm giá trị hay một
sản phẩm có một khuyết tật nhỏ khi may cũng có thế dùng phương pháp ủi sửa chữa
được, tạo dáng cho sản phẩm.

Hiện nay, công ty được trang bị nhiều hệ thống ủi ép trong khâu hoàn tất để phục vụ
cho việc hoàn tất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, đạt được giá trị của sản

97
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

phẩm.

2.9.4 Công đoạn đóng gói/đóng thùng

Sản phẩm sau khi hoàn chỉnh sẽ được bắn thẻ bài lên sản phẩm theo quy định của
khách hàng và được chuyển sang khâu gấp xếp. Tùy theo chủng loại sản phẩm, cấp chất
lượng, yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng sẽ có cách sắp xếp khác nhau. Khi gấp xếp
phải bảo đảm tính cân đối, đồng nhất, thẩm mỹ, làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm. Vô bao,
đóng thùng, đóng kiện trang trí sắp xếp phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng
đề ra.

 Quy định chung:

- Trong một kiện hàng phải được đóng theo cỡ vóc và màu sắc của Phòng Kỹ thuật.

- Các kiện hàng đóng xong phải để cách mặt đất 20cm, cách tường 50cm.

- Mỗi lô hàng xếp cách nhau một lối đi để tiện việc kiểm tra, trên từng lô mặt địa chỉ
quay ra ngoài.

- Hàng để trong kho phải đảm bảo yêu cầu về phòng chống chuột bọ, mối, mọt và
PCCC.

98
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI BAO BÌ CỦA MÃ HÀNG S/XM4170

99
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN

100
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Công đoạn đính nút dự phòng Dán nhãn size trên bao bì

Kiểm tra chất lượng và số lượng bao bì

Trước khi đóng gói

101
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

HÌNH ẢNH TRONG KHO NGUYÊN LIỆU HÌNH ẢNH KHÂU CUỐI
CHUYỀN MAY

102
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

CHƯƠNG III:
KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ

CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ

103
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

3.1 TÓM TẮT QUY TRÌNH THỰC HIỆN MỘT MÃ HÀNG

 Tại bộ phận chuẩn bị sản xuất:

PKT tiếp nhận tài liệu kỹ PKT dịch tài liệu kỹ


thuật gốc và xem xét khả thuật sang tiếng Việt
năng thực hiện đơn hàng

Phòng kế hoạch lên kế Khách hàng duyệt


hoạch sản xuất đơn hàng

PKH phối hợp bộ phận


kiểm tra, đo đếm
nguyên phụ liệu

PKH đề ra kế hoach cắt


cho phân xưởng cắt
Triển khai sản xuất:

Bộ phận đánh số, bóc


Nhập kho bán thành phẩm
tập, phối kiện
cho phân xưởng may
Phân xưởng may nhận tài
liệu của PKT và PKH bố
Đóng
trí thùng sản
dây chuyền + chuẩn
xuất bị
xuất hàng
3.2 NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN

3.2.1 Về công nghệ

o Chủ động trong thiết kế mẫu chào hàng FOB với sản phẩm mang chất lượng cao.
o Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý ,đầu tư chế tạo gá lắp, thiết bị chuyên
dùng được sản xuất ở các nước tiên tiến mang lại hiệu quả cao
o Bộ máy quản lý điều hành có trình độ và thâm niên trong nghề cao. Hơn 90% cán
bộ quản lý xí nghiệp được bồi dưỡng về quản lý sản xuất tại Nhật thong qua
chương trình AOTS
o Phát triển thêm được nhiều công nghê và thiết bị cho sản phẩm mới, cung ứng
theo nhu cầu của khách hàng như : quần áo, quần ép seam đi mưa, quần tây có

104
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

tander theo công nghê Nhật Bản, hay áo nỉ in bằng công nghệ ép nổi,…đặc biệt là
phối hợp cùng các nhà cung ứng nguyên liệu nghiên cứu sản xuất nhiều loại vải,
phụ liệu phục vụ đơn hàng FOB mà trước đó phải nhập khẩu từ nước ngoài.

3.2.2 Chất lượng sản phẩm

o Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do tổ chức
Quacert đánh giá và cấp giấy chứng nhận ngày 22/10/2009
o Bộ phận kiểm tra chất lượng (QC) của công ty có chức năng chính là kiểm tra chất
lượng sản phẩm đầu vào ,trong quá trình sản xuất, đầu ra. Đảm bảo được chất
lượng sản phẩm đúng theo yêu cầu cũng như đúng tieu chuẩn mà khách hàng đặt
ra

3.2.3 Nhận xét về những kinh nghiệm thực tiễn

 Tổ dán số: Đối với vải trơn thì đánh số bằng bút lên mặt phải của chi tiết tại vị trí
quy định trong bảng thống kê chi tiết. Đối với vải nỉ thì đánh số bằng giấy dán số
ở mặt phải chi tiết, tại phần vải chừa dư theo quy định để không làm ảnh hưởng tới
bề mặt vải
 Xưởng may :
- Nhờ áp dụng sản xuất chuyền LEAN và triết lý 5S trong sản xuất, chuyền may
đã tăng năng suất một cách đáng kể. khồng xảy ra tình trạng hàng ứ đọng trên
chuyền.
- Với phương châm “mỗi công nhân là một QC cho chính mình” đã giúp cho
khâu kiểm hóa nhanh chóng và tăng năng suất cao.
- Bố trí mặt bằng xưởng rộng rãi và thoáng mái, sạch sẽ, đi lại và nghỉ ngơi dễ
dàng, giúp cho công nhân thoải mái hơn khi làm việc.
- Nếu lỗi bị lặp lại từ 0.5 sản phẩm lien tục, thì yêu cầu QC Inline và kỹ thuật
chuyền kiểm tra lại toàn bộ các công nhân may công đoạn đó
- Nếu phát hiện trong bó sản phẩm kiểm có lỗi nghiêm trọng, QC lấy tiếp bó sản
phẩm khác để kiểm. Nếu vẫn phát hiện có lỗi nghiêm trọng thì tiến hành lập
biên bản xử lý vi phạm, thong báo cho tổ trưởng sản xuất và trưởng QC biết để
cho ngưng chuyển tìm nguyên nhân xử lý ngay lỗi phát hiện

- Một số biện pháp khắc phục sai hỏng trong quá trình sản xuất tại xưởng :
 Độ hở dây kéo không đều : khi may, để chân vịt sát vào răng dây kéo
 Trên sản phẩm vẫn còn dấu phấn : lấy vải ẩm chà nhẹ hoặc cho hút bụi
lại sản phẩm
 Dây kéo thân cong : hơi kéo nhẹ dây kéo khi tra

105
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Sót chỉ trong sản phẩm : làm vệ sinh công nghiệp trước khi đóng gói
 Nhãn trang trí túi xéo : do may không đúng dấu
 Bung chỉ thêu, thêu xấu, lỏng chỉ thêu : Do thêu chưa đạt, yêu cầu kiểm
kỹ hình thức thêu trước khi cho may
 ủi túi hông chồm nhiều : ủi chưa đạt yêu cầu của sản phẩm, khi ủi nên
đặt áo nằm êm và miệng túi vừa kín
 nhãn dính bị lệch trên bao bì và không đúng yêu cầu: cần có rập chừa
sẵn vị trí cần dán
 Sản phẩm gấp không đúng yêu cầu và không vừa bao bì : làm dấu trên
bàn đo trước khi đo, bảo đảm được thông số chính xác hơn
 Thêu xéo + thêu nghiêng + xùi chỉ : do vải nỉ phòng thêu không đạt
100% yêu cầu, phòng thêu kiểm tra chất lượng thêu trước khi giao cho
nhà máy.

3.3 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT

Trong quá trình sản xuất có những tình huống không hay xảy ra như : cháy nổ, hỏa
hoạn,…làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của công ty. Nên trang bị kiến thức cũng như
công ty phải trang bị về vật chất lẫn kiến thức cho người lao động là việc hết sức cần
thiết.

3.3.1 An toàn lao động

Các cán bộ - công nhân viên phải luôn tuân thủ theo quy định của công ty. Do đó,
trong quá trình làm việc phải :

 Tuyệt đối tuân thủ các thao tác kỹ thuật, quá trình công nghê, cách thức vận hành.
 Không vận hành các thiết bị nếu chưa được huấn luyện phương pháp vận hành.
 Nghiêm cấm việc tự ý thay đổi thiết bị, thao tác vận hành hoặc quá trình công
nghệ vì rất nguy hiểm nếu có sự cố xảy ra.
 Nghiêm cấm việc tự ý tháo gỡ các phương tiện che chắn của các loại máy.
 Nghiêm cấm việc tự ý sử dụng, tháo gỡ, đóng mở các thiết bị điện nếu không
thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
 Trong khi máy đang hoạt động, nếu thấy bất thường thì báo ngay cho thợ cơ điên
tới sữa chữa để bảo đảm an toàn.
 Người lao động nếu có bệnh phải xin khám bệnh
 Mọi tủ điện, cầu dao điện,…phải có kí hiệu chỉ dẫn.
 Máy móc thiết bị bảo dưỡng theo định kỳ, hệ thống điện phải thường xuyên được
theo dõi, kiểm tra các đường dây dẫn, mối nối cầu dao để đề phòng tai nạn điện

106
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Công nhân cơ điện khi sửa chữa các thiết bị điện hoặc hệ thống điện, phải ngắt cầu
dao điện và đặt biển báo “ĐANG SỮA CHỮA – CẤM MỞ”
 Tại khu vực kho hàng, nghiêm cấm việc sắp xếp sản phẩm cao che lấp bảng điện,
công tắc điện và tuân thủ nguyên tắc xếp đặt tồn trữ sản phẩm
 Khi lấy hang hóa phải sử dụng máy nâng, không leo trèo
 Nghiêm cấm việc ném hàng hóa từ trên cao xuống
 Mọi cán bộ- công nhân viên nếu phát hiện sự cố của thiết bị hoặc có hành vi động
vi phạm an toàn lao động , đều có trách nhiệm báo cho ban cán bộ phụ trách an
toàn lao động biết và xử lý.

3.3.2 Vệ sinh công nghiệp

 Toàn bộ CB-CNV phải sử dụng đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động trong quá trình
làm việc
 Người lao động phải thường xuyên vệ sinh máy móc, thiết bị nơi làm việc, chỗ
làm phải gọn gàng ngăn nắp.
 Người lao động không xả rác nơi làm việc,nơi công cộng, cổng công ty
 Xưởng sản xuất phải vệ sinh, lau chùi ít nhất 1 lần/ngày
 Nghiêm cấm việc làm rơi vãi dầu, hóa chất xuống mặt sàn xủa xưởng
 CB-CNV phải tuân thủ việc mang dép trong xưởng và đeo khẩu trang khi làm
việc.
 CB-CNV phải tham gia chống dịch bệnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm
 Công ty chỉ cho phép CB-CNV vảo nơi làm việc với trạng thái tâm lý bình
thường, không say rượu hoặc sử dụng ma túy
 Nhà bếp, nhà ăn phải luôn sạch sẽ, thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
 Nước sử dụng cho người lao động phải kiểm tra 1-2 lần/ngày
 Nhà vệ sinh phải được lau chùi sạch sẽ
 Tất cả rác, phế liệu phải để đúng nơi quy định và đưa đến nơi xử lý
 Nếu vi phạm về vệ sinh lao động thì mọi người phải có trách nhiệm báo cho quản
lý biết để xử lý

3.3.3 Quy định sử dụng hóa chất

 Tất cả các hóa chất khi sử dụng đều phải thể hiện rõ nguồn gốc và thành phẩm
 Niêm yết thong tin an toàn vật liệu tại xí nghiệp và bộ phận kho chứa hóa chất

107
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Tất cả hóa chất đều phải được đảm bảo chứa đựng trong các dụng cụ đúng nơi quy
định, có nắp đậy, không nứt vỡ. phải được giữ đúng nơi quy định và được bảo vệ
an toàn về PCCC
 Các dụng cụ đựng hóa chất phải được dán nhãn và ghi tên đầy đủ, loại hóa chất và
thành phần của hợp chất.
 Khi sang chiết hóa chất để tẩy hàng thì người công nhân phải trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động gồm : khẩu trang, găng tay, mắt kính,…và phải thực hiện đúng những
thao tác , những quy định đã được hướng dẫn

3.3.4 An toàn về điện

 Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy định về an toàn của ngành
 Thường xuyên kiểm tra các trạm tự động cắt, đường dây trong toàn công ty
 Việc đóng cắt cầu dao điện và thay đổi cầu chì chỉ có thợ điện được phép thực
hiện
 Tuyệt đối không để đồ vật, hang hóa gần vị trí các trụ điện, cầu dao.

3.3.5 Phòng cháy chữa cháy

 Trong công ty đã được trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy, bình chữa cháy
 Các phương tiện chữa cháy phải đặt ở nơi dễ thấy, dễ lấy và có biển báo
 Mọi người được học sử dụng phương tiện chữa cháy định kì 2 lần/ năm
 Nghiêm cấm việc dung bình PCCC vào mục đích khác
 Người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng nội quy PCCC
 Nghiêm cấm việc hút thuốc tại xưởng
 Nghiêm cấm việc câu móc điện, dung dây trực tiếp vào ổ điện
 Nghiêm cấm dung kim loại khác thay thế cầu chì
 Công nhân trước khi ra về phải tắt máy
 Tất cả lối thoát hiểm phải có chỉ dẫn , đèn báo. Đèn báo phải luôn được bật sang,
cửa thoát hiểm luôn luôn mở trong suốt thời gian làm việc, nghiêm cấm việc tự ý
khóa các cửa thoát hiểm
 Hàng hóa sắp trong kho phải bố trí sao cho lối đi chính được xuyên suốt, xe đậu để
xuất hang phải tắt máy và hướng đầu xe ra ngoài

108
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

 Tiêu lệnh chữa cháy : khi phát hiện cháy, người phát hiện phải hô to “CHÁY…
CHÁY…CHÁY”
 Bấm còi báo cháy.
 Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy
 Gọi 114
 Trực tiếp sử dụng bình PCCC để dập tắt đám cháy

3.3.6 An toàn về vận hành, vận chuyển và sử dụng hóa chất

 Chỉ thợ điện đã qua hướng dẫn mới được phép vận hành nồi hơi, máy nén khí
 Công nhân sử dụng máy cắt tay và máy cắt vòng phải đeo găng tay
 Đối với máy móc và các loại máy chuyên dung khác phải trang bị và duy trì đầy
đủ các che chắn bảo hiểm an toàn và chấp hành nội quy, quy định về công tác vệ
sinh sử dụng an toàn máy móc thiết bị
 Máy móc không được sử dụng quá tải.
 Tuân thủ nguyên tắc an toàn khi vận chuyển hang hóa, không vận chuyển, mang
vác hang hóa quá sức ở nơi hiểm trở, gây mất an toàn đến tính mạng.

3.4 SỰ KHÁC NHAU GIỮA THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT

Muốn cho sự hiểu biết đuọc nâng cao chúng ta phải biết vận dụng những kiến thức
đó vào thực tế vì “Học đi đôi với hành ”. Trong quá trình học tập tại trường ĐH
Công Nghiệp chúng em được tiếp xúc với các loại máy móc thiết bị hộ trỡ cho
việc học. Chúng em còn được giáo viên cung cấp cho những kiến thức cơ bản về
quy trình may hoàn tất một sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại Công
ty chúng em đã thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết như sau:

109
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Lý thuyết Thực tế
Tác phong công nghiệp chưa cao, chưa Tác phong công nghiệp cao, đòi hỏi sự
có tinh thần trách nhiệm nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm rất
lớn
Sản xuất sản phẩm với số lượng ít, sinh Sản xuất sp với số lượng lớn, công nhân
viên thực hiện từ đầu đến cuối theo sự được bố trí thực hiện công đoạn theo sự
hướng dẫn của giáo viên và chịu trách hướng dẫn của kỹ thuật chuyền và chịu
nhiệm về sp mình làm ra trách nhiệm ở công đoạn đó
Thiết kế, may và kiểm tra theo ý của Thiết kế, may và kiểm tra theo tiêu
bản thân chuẩn kỹ thuật do khách hàng quy định
Ít sử dụng các thiết bị hỗ trợ Sử dụng các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng
như: cữ gá lắp, rập mika,...
Có nhiều bước công việc phụ sau khi Lược bỏ những bước công việc không
hoàn tất cần thiết, thay vào đó là những công
đoạn mới giúp công việc nhanh hơn
Giác sơ đồ bằng tay Giác sơ đồ bằng phần mềm tự động,
máy in sơ đồ và sử dụng rập cải tiến
Thiết kế từng chi tiết Thiết kế chung trên một sản phẩm sau
đó mới rã ra
Được tự do sử dụng phấn, bút chì,... để Chỉ dùng phấn sáp và hạn chế đường vẽ
lấy dấu trên BTP trên BTP
Thông số các đường lắp ráp chi tiết có Thông số các đường lắp ráp luôn đạt
sự chênh lệch yêu cầu của khách hàng đề ra
May passant bằng cách gấp đôi lại sau May passant bằng máy chuyên dùng,
đó lộn ra rồi diễu không mất nhiều thời gian như làm thủ
công
Mổ túi bằng tay, dễ gây ra sai hỏng như Mổ túi bằng máy sau đó đung rập mika
bể miệng túi, chặn lưỡi gà không đều may miệng túi  thành phẩm túi đẹp và
không bị bể góc
Thường một người cắt được một sp. Cắt Một người cắt được nhiều sản phẩm
bằng kéo bằng cách xếp nhiều lớp vải chồng lên
nhau. Cắt bằng máy cắt vòng
Tuy thực tế và lý thuyết có nhiều điểm khác nhau nhưng chúng lại bổ sung cho nhau
để hoàn thiện hơn. Lý thuyết là nền tảng và cơ sở để nắm bắt thực tế một cách dễ dàng,
dễ làm quen với sản xuất nhanh chóng và có hiệu quả hơn.

110
BÁ O CÁ O THỰ C TẬ P CÔ NG TY CỔ PHẦ N SX – TM MAY SÀ I GÒ N

Có thể nói kiến thức thu nhận được từ quá trình đi thực tập đã phần nào giúp chúng
em bổ sung thêm kiến thức thu được khi còn đi học. Qua đó, chúng em cũng nhận thấy
bản thân cần cố gắng rèn luyện, học hỏi và phấn đấu nhiều hơn nữa.

Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng chúng em đã có cơ hội tìm hiểu thêm quy định
sản xuất quần short được tiếp cận với loại máy móc chuyên dùng, cách sử dụng công cụ
để tăng năng suất lao động, cách chuẩn bị để triển khai mã hàng mới, phương pháp tổ
chức quản lý của công ty.

111

You might also like