You are on page 1of 6

6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

Vành
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Vành (định hướng).

Trong toán học, vành cùng với nhóm, trường là những cấu trúc đại số cơ bản.

Mục lục
Định nghĩa
Ví dụ
Vành con
Định nghĩa
Các điều kiện tương đương
Giao của các vành con
Iđêan (Ideal)
Các khái niệm
Một số kết quả
Vành thương
Đồng cấu vành
Khái niệm
Ví dụ
Ảnh và hạt nhân của đồng cấu
Đặc số của vành
Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vành đại số
Tham khảo
Liên kết ngoài

Định nghĩa
Một tập hợp khác rỗng R được gọi là vành nếu trên đó có hai luật hợp thành trong (∗) mà ta ký hiệu là "+"
(phép cộng) và "×" (phép nhân) thoả mãn các điều kiện sau:

1. R là một nhóm giao hoán đối với phép cộng, nghĩa là:
1. Phép cộng có tính kết hợp:
2. Phép cộng có phần tử trung hòa, nghĩa là :
3. Mọi phần tử của R có phần tử đối:
4. Phép cộng có tính giao hoán, nghĩa là:
2. Phép nhân có tính phân phối với phép cộng, nghĩa là
3. Phép nhân có tính kết hợp, nghĩa là
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 1/6
6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

4. Phép nhân có phần tử đơn vị, nghĩa là

Tuy nhiên, có trường phái khác, định nghĩa một vành không có điều kiện phép nhân phải có phần tử đơn
vị. Trong trường phái này, vành có phần tử đơn vị được gọi là vành có đơn vị.

Nhiều trường phái cho rằng vành không cần tính chất phần tử đơn vị và không cần tính chất kết hợp trong
phép nhân. Thí dụ, các loại vành Lie được gọi là vành nhưng phép nhân không có tính chất kết hợp. Người
theo trường phái này dùng chữ vành kết hợp để gọi một vành trong đó phép nhân có tính kết hợp và để
phân biệt giữa hai vành kết hợp và vành không kết hợp.

Một số loại vành đặc biệt


1. Vành giao hoán là vành R trong đó phép nhân có tính chất giao hoán.
2. Vành trong đó phép nhân có phần tử đơn vị được gọi là vành có đơn vị.
3. Nếu trong vành R tồn tại hai phần tử sao cho ab = 0 thì các phần tử a, b được gọi là
ước của 0 hay nói cách khác Vành giao hoán, có đơn vị, không có ước của 0 được gọi
là vành nguyên hay miền nguyên.
4. Miền nguyên X gọi là vành chính nếu mọi ideal của nó đều là được sinh từ một phần tử.
5. Miền nguyên A gọi là vành Euclid nếu có ánh xạ f: Ā→N (với Ā là tập các phần tử khác 0 của A)
thoả mãn tính chất sau:
Nếu b là ước của a và a ≠ 0 thì f(b) ≤ f(a).
Với a, b là hai phần tử tuỳ ý của A và b ≠ 0 thì tồn tại duy nhất cặp phần tử q, r của A sao cho a
= bq + r và f(b) ≥ f(r) nếu r ≠ 0. Có ví dụ như mọi vành đa thức là vành Ơclit.
6. Vành Noether: Vành giao hoán có đơn vị được gọi là vành Noether nếu mọi ideal của nó đều là hữu
hạn sinh, tức là tồn tại một tập sinh hữu hạn phần tử.
7. Vành Gauss hay vành nhân tử hoá là một miền nguyên A mà mọi phần tử khác không và không khả
nghịch đều được phân tích một cách duy nhất thành tích của hữu hạn phần tử bất khả quy nếu
không tính đến thứ tự của các phần tử.

Ví dụ
Tập hợp các số nguyên với phép cộng và nhân thông thường là một vành.
Tập các ma trận vuông cùng cấp n với phép cộng và nhân ma trận là một vành.
Tập các đa thức với hệ số trên trường số thực là một vành.
Tập các số dạng , với là một vành.
Vành số nguyên với phép toán cộng và nhân thông thường là vành Euclid, vành chính,và vành
Gauss.
Các vành chính, vành Euclid, vành đa thức trên một trường K là các vành Gauss.

Một số nguyên Gauss (hay số nguyên phức) là một số phức mà các phần thực và phần ảo của nó là các
số nguyên. Các số nguyên Gauss, với phép toán cộng và phép toán nhân các số phức tạo thành một vành,
gọi là vành số nguyên Gauss, thường ký hiệu là Z[i].

Trong vành số nguyên Gauss, ta cũng có thể xây dựng các khái niệm tương tự như trong vành số nguyên
như: chia hết, số nguyên tố Gauss, đồng dư,... Khái niệm đóng vai trò quan trọng đối với các số nguyên
Gauss là chuẩn của số nguyên Gauss được định nghĩa là: . Có những kết quả khá thú
vị như: nếu là số nguyên tố thì Z là số nguyên tố Gauss.

https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 2/6
6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

Vành con

Định nghĩa

Tập con A của vành R được gọi là vành con của R nếu chính A là một
vành với hai phép toán cộng và nhân trên R (bao gồm cả tính đóng
của hai phép toán này trên A.

Các vành con đặc biệt: Các số nguyên Gauss như các
điểm mắt lưới trên mặt phẳng
Tập gồm một phần tử {0}, và chính R là vành con của R phức.
Cho phần tử a R. Tập các phần tử dạng n.a, là vành
con của R

Các điều kiện tương đương

Cho R là một vành, tập con A R. Các mệnh đề sau là tương đương:

1. A là vành con của R;


2. x,y A, x ± y A, x.y A, -x và -y A.

Giao của các vành con

Giao của họ bất kỳ các vành con của R là vành con của R

Iđêan (Ideal)

Các khái niệm


Vành con A của vành R được gọi là ideal trái (hoặc phải) của R nếu (hoặc )
.
Vành con A vừa là ideal trái, vừa là ideal phải của R được gọi là ideal của R.
Giao của họ bất kỳ các ideal của R là ideal của R.
Cho tập con . Ideal nhỏ nhất của R chứa X được gọi là ideal sinh bởi X.
Giả sử A là vành giao hoán có đơn vị,một ideal X A gọi là ideal tối đại nếu có ideal của A chứa X
thì ideal đó hoặc là X hoặc là A.
Ideal P của A gọi là ideal nguyên tố nếu và chỉ nếu tích uv thuộc P thì u P hoặc v P.
Mọi ideal là vành con, ngược lại chưa chắc đúng.

Một số kết quả


Nếu R là vành giao hoán, có đơn vị thì iđean sinh bởi tập con của R:

{a1,a2,...,ak}

https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 3/6
6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

là tập hợp các phần tử dạng:

a1.x1+a2.x2+...+ak.xk

trong đó x1,x2,...,xk R

Nếu R là vành có đơn vị của R và A là ideal của R chứa đơn vị thì A=R.
Tập ℕ, ℤ và các tập con của nó đều là ideal của tập số thực.

Vành thương
Cho A là một ideal của vành R và phần tử x R.Tập con của R gồm các phần tử dạng x+a với mọi a
A được gọi là một lớp kề của A theo x.
Ký hiệu R/A là tập hợp tất cả các lớp kề của A với mọi x R:

được gọi là tập thương của R theo A.

Trên tập thương R/A có thể xác định hai phép toán cộng và nhân như sau:
(x+A)+(y+A)=(x+y)+A
(x+A).(y+A)=(x.y)+A

Khi đó có thể chứng minh R/A là một vành, vành này được gọi là vành thương của R theo A.

Ví dụ:

Cho n là số nguyên dương. Tập là ideal của . Vành thương / chính là vành các lớp đồng dư
theo môđun n.

giả sử X là một vành giao hoán có đơn vị và A là một ideal của X khi đó
1. X/A là miền nguyên khi và chỉ khi A là ideal nguyên tố.
2. X/A là trường khi và chỉ khi Α là ideal tối đại.

Đồng cấu vành

Khái niệm
Cho R và R là hai vành. Ánh xạ f:R R được gọi là đồng cấu vành nếu f bảo toàn hai phép toán
cộng và nhân trong R, nghĩa là với mọi a,b R:
1. f(a + b) =f(a) + f(b)
2. f(a.b) = f(a).f(b)

Nếu đồng cấu f là đơn ánh (hoặc toàn ánh) thì tương ứng f được gọi là đơn cấu vành(hoặc toàn cấu
vành).
Nếu đồng cấu f là song ánh thì f được gọi là đẳng cấu vành.
Nếu R'=R thì f được gọi là tự đồng cấu của vành R.

https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 4/6
6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

Nếu có đồng cấu (hoặc đẳng cấu)f từ vành R đến vành Rthì R được gọi là đồng cấu (hoặc đẳng
cấu) với R.

Ví dụ
Ánh xạ không f: R \to R' cho f(x) = 0 với mọi x R là đồng cấu vành.
Ánh xạ đồng nhất của R là một tự đồng cấu của R.
Cho A là vành con của R. Ánh xạ nhúng j:A R cho j(a)=a với mọi a A là một đơn cấu vành. Nó
được gọi là đơn cấu chính tắc từ A vào R.
Cho A là ideal của R. Ánh xạ h:R R/A cho h(x)=x+A là một toàn cấu, nó được gọi là toàn cấu
chính tắc.
Tích (ánh xạ) của hai đồng cấu là đồng cấu. Tích (ánh xạ) của hai đẳng cấu là đẳng cấu.

Ảnh và hạt nhân của đồng cấu


Khái niệm
Cho đồng cấu vành f: R R'.

Tập con của R gồm các phần tử của R có ảnh là phần tử không của R' được gọi là hạt nhân
của đồng cấu f, ký hiệu là Ker(f)

Ker(f)={x R| f(x)=0}

Tập f(R) được gọi là ảnh của đồng cấu f, ký hiệu là Im(f).
Tính chất

1. Ker(f) là ideal của R và Im(f) là vành con của R'.


2. Đồng cấu f là đơn cấu khi và chỉ khi Ker(f)={0}
3. Với mọi đồng cấu f:R R', Im(f) đẳng cấu với vành thương R/Ker(f).

Đặc số của vành


Cho vành có đơn vị R. Nếu tồn tại số nguyên dương m sao cho m.1 = 0 thì số m nhỏ nhất có tính
chất đó được gọi là đặc số của R. Nếu không tồn tại m như vậy R được gọi là có đặc số 0.
Ví dụ: Vành số nguyên có đặc số 0, vành thương / có đặc số n.

Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vành đại số

Những người góp công lớn trong việc nghiên cứu vành đại số và ideal là các nhà toán học Đức mà đại diện
là: E. Kummer (1810-1893); R. Dedekin (1831-1936) và đặc biệt là nhà toán học nữ E. Noether (1882-
1935). Khi chứng minh bài toán Fermat lớn, E. Kummer đã sử dụng phương pháp xuống thang trên tập số
nguyên nhưng mọi cố gắng đều thất bại. Để khắc phục ông đã xét bài toán trong lớp vành thực sự chứa Z.
Trên lớp vành này ông phải làm việc với các số ideal là mầm mống của khái niệm ideal sau này.người đưa
khái niệm ideal là Dedekin và người có công lớn trong việc phát triển lý thuyết vành và ideal trừu tượng là
E. Noether.

https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 5/6
6/10/2020 Vành – Wikipedia tiếng Việt

Tham khảo

Liên kết ngoài


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vành&oldid=60004531”

Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 1 tháng 4 năm 2020 lúc 13:43.

Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự; có thể áp dụng điều khoản bổ
sung. Với việc sử dụng trang web này, bạn chấp nhận Điều khoản Sử dụng và Quy định quyền riêng tư.
Wikipedia® là thương hiệu đã đăng ký của Wikimedia Foundation, Inc., một tổ chức phi lợi nhuận.

https://vi.wikipedia.org/wiki/Vành 6/6

You might also like