Professional Documents
Culture Documents
Z.cong Nghe Ruou - Bia - Nguyen Van Tang PDF
Z.cong Nghe Ruou - Bia - Nguyen Van Tang PDF
Camus Extra
Cognac Hennessy X.O Martell X.O Remy Martin Louis XIII Elegance
Có 3 loại chính:
- Rượu mạnh cao độ có nồng độ cồn trên 30%V
- Rượu thông thường có nồng độ cồn từ 15- 30%V
- Rượu nhẹ có nồng độ cồn dưới 15%V.
Hơi nước
Chưng cất
Nước ngưng
- [Ethanol] đạt 5% → hiện tượng giảm lên men - [ CO2 ] ↑ → lên men giảm
OP OH
(a) (b)
Khuếch tán
Glucose Nấm men (Yeast) Saccharomyces Cerevisiae
Khuếch tán
G Ethanol Ethanol
Chất dinh
dưỡng khác
CO2
CO2 Yeast
Bọt khí
Nấm men
Bánh men
Gạo nếp Nấu chín Để nguội Lên men Xay nhuyễn Lọc
Gạo nếp Nấu chín Để nguội Phối trộn Định hình Lên men
Men giống 4%
Nhào bột Bột thuốc bắc (8 ÷ 10%)
Nước 50 ÷ 55%
Định hình
Làm khô
Bánh men
1 sao 3 năm
2 sao 4 năm
3 sao 5 năm
V.O. 10 đến 20 năm
V.S.O.P. 20 đến 30 năm
X.O. 30 đến 40 năm
Vị chua Vị ngọt
(Axit hữu cơ) (Ethanol, glycerin, đường còn lại)
Vị chát Vị mặn
(Tanin, Polyphenol) (Các muối khoáng)
Lên men Xử lý
Xử lý
Vang màu
1. Nguyên nhân và tác hại của quá trình ôxy hoá nước quả trong sx
rượu vang
Nguyên nhân của quá trình ôxy hoá nước quả
Tác hại của quá trình ôxy hoá nước quả
Màu sắc Vị
Chất lượng
nước quả
Mùi Kết tủa enzyme
Quá trình
thu hoạch
Xử lý dịch quả
sau khi làm
dập/ép Chất lượng
nước quả
Xử lý dịch quả bằng
các biện pháp hoá lý
- Dùng CO2
- Dùng SO2
- Dùng nhiệt
t = 25 ÷ 30OC
Môi trường
τ= 24 ÷ 36h
Nhân giống Thanh trùng
nhân giống
60 ÷ 70OC, τ = 3 ÷ 5’
Dịch nấm men
Trên máy lắc (8 ÷ 10%)
Sản phẩm 40
Rửa
Làm dập
Xử lý VK lactic
29/11/12 49
Chiết chai
-CO2, 37-40°C
HOOC-CH2-CHOH-COOH --------------- CH3-CHOH-COOH
Vk lactic
Vi khuẩn lactic thường được sử dụng trong quá trình lên men
này là chủng Leuconostoc oenos
Điều kiện lên men của vi khuẩn này là nhiệt độ 37-40°C, thời
gian lên men khoảng 3 ngày cho đến vài tuần.
- Chăm sóc rượu sau lên men
+ Tại sao phải gạn cặn?
+ Thao tác gạn cặn như thế nào?
Làm dập
Ép dịch
Xử lý
- Nguyên liệu: Có thể hái quả trước khi quả chín hoàn toàn.
- Nước quả thường có màu trắng nên gọi là vang trắng (một số
trường hợp lên men rượu có màu ngà vàng).
- Thành phần hóa học của vang trắng thường ít hơn vang đỏ.
- Tanin ít nên độ chát yếu.
- Lượng nấm men cung cấp cho lên men phải cao hơn trong
trường hợp lên men cả xác quả. Vì sao?
- Nhiệt độ lên men thích hợp từ 20-25°C. Nhiệt độ này thấp hơn
trường hợp lên men có xác quả. Vì sao?
- Không cần có thao tác phá tầng xác nổi
- Không cần thiết phải có giai đoạn lên men Malolactic
Rửa
Chà dập
Chiết lọc
Làm trong
Chiết chai
Dứa chín
Gọt vỏ
Làm dập
Ép Bã
Gia nhiệt
Nấm men Để nguội
Xử lý
Chiết chai
Xử lý
Enzym pectinase
Ủ ở 400C, τ = 1÷1.5h (0.2mg/100g thịt quả
Men bánh
Ép dịch Nước cất: 15%
Phân lập Saccharomyces Đường: 215÷220 (g/l)
cerevisae Điều chỉnh thành phần Axit hữu cơ: pH = 3.4
Sulfateamone: 2 (g/l)
Nhân giống Thanh trùng ở 62÷65, 30phút Vitamine B1, B2, B6, PP, H
Xử lý
Rửa, bóc vỏ
Ép
Bổ sung đường
đạt đến 220 g/l
Chiết chai
29/11/12 71
Tinh bột sống Sự hóa lỏng Thủy phân Lên men Chưng cất
Nước lạnh
Lên men Chưng cất
Hơi nước
Nước ngưng
Sơ đồ III: Spiritamyl
Nấm men
Hơi nước
Ngũ cốc xay Termamyl Nước lạnh
+ nước
Nước ngưng
Nước lạnh
Lên men
Chưng cất
Làm lạnh
Nấu
Nước ngưng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Sơ đồ quy trình sản xuất cồn thực phẩm từ rỉ đường
Mật rỉ
Nấm men Xử lý
Dầu fusel
Bã rượu Chưng cất Tinh chế
(alcol bậc cao)
Cồn thô
Ngưng tụ Chưng alhehyt
Nước ấm
Cửa vệ sinh
Van lấy mẫu
9
1
9
MT
10 11
12
2
Hơi
6
MT 9
13
3
Suốt thời gian dài, bia được sản xuất chỉ từ malt và
một số loại ngũ cốc nẩy mầm mà hoàn toàn chưa dùng
đến hoa houblon. Người ta chỉ biết dùng một số loại cây
cỏ như ngải cứu, lupin... để góp phần tạo nên hương vị
cho bia.
Khoảng thế kỷ XIX, ở các vùng được gọi là quê
hương của hoa houblon như Xibiri, Đông Nam nước
Nga,... người ta mới sản xuất ra bia giống như ngày nay,
đó là bia từ malt đại mạch, houblon và nước.
Ø Malt
Ø Nguyên liệu thay thế (tinh bột)
Ø Nước
Ø Houblon
Ø Nấm men (tác nhân lên men)
Ø Chất phụ gia
Ngoài ra trong malt còn chứa một ít chất inzoit, chất màu, chất
đắng, tanin,...hệ enzym protease, amylase còn chứa các hệ enzym
peptinase, fitase, sitase, amylophotphatase...
Trong các cấu tử trên thì có giá trị nhất là chất đắng, tiếp đến là tinh dầu rồi
đến là polyphenol (tanin)
Chất đắng
Cấu tạo
một
phần
màng
tế bào
nấm
men
29/11/12 102
Ghi chú
• to tăng trên 75oC • Nhiệt độ sấy malt thẫm: to = 170
Pha hóa ÷220oC, cường độ màu, mùi tăng,
• Enzym mất hoạt tính hoặc tiềm ẩn enzym bị vô hoạt
học
• Phản ứng tạo màu, mùi • Nhiệt độ sấy malt vàng: to = 100
÷105oC, cường độ màu, mùi vùa
phải, enzym còn tiềm ẩn
♠ Độ ẩm của malt sau khi sấy 3 ÷ 4%, lúc này malt ở trạng thái giòn,
enzym ở dạng tiềm ẩn (malt vàng). Ở trạng thái này nếu đem đia nghiền
sản xuất bia sẽ gây đục cho bia, chất lượng kém.
Tại sao? ♠ Do vậy cần bảo quản để malt hút ẩm đến W = 5 ÷ 6%, phục hồi hoạt
động của enzym, các hiện tượng hóa lý ngược lại quá trình sấy, malt mềm
hơn, mùi thơm hài hòa, khi đó gọi là malt “chín tới” rất tốt cho công nghệ
sản xuất bia.
300C, τ = 1h
Là số gram tinh bột Mantose + Dextrin
Amylase của 1 gram malt tươi
Thanh trùng
Bia hơi thành phẩm
29/11/12 Bia chai thành phẩm
29/11/12 115
Máy
29/11/12 116
29/11/12 117
29/11/12 118
2. Nghiền gạo
Máy
Máy
Nước
Malt
Mục đích của quá trình nấu nước nha tạo ra dịch đường có nồng độ ≈ 16% cho quá
trình lên men sau này
Các quá trình cơ bản trong công đoạn nấu nước nha:
Q Quá trình thủy phân các hợp chất cao phân tử như: Tinh bột, hemixellulose,
fitin, protein,.. từ các nguyên vật liệu như malt, bột ngũ cốc.
H OH H OH
Mạch amylose với liên kết
H2O OH- + H+ α - 1,4 glucozit
O OH H O
H OH
Mạch amylopectin với liên kết α - 1,6 glucozit
H OH
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Enzym xúc tác và sản phẩm của quá
trình thuỷ phân tinh bột
* Enzym xúc tác cho quá trình này là các enzym thuỷ phân tinh bột
có sẵn trong malt hoặc bổ sung (termarmyl, fungamyl,
spiritamylase) từ ngoài vào. Tác dụng của các enzym này tương
đồng với các enzym amylase khác.
* Sự tác động của α-amylase thu được glucose, maltose và dextrin
phân tử thấp
* Sự tác động của β-amylase thu được sản phẩm chủ yếu là đường
maltose
* Sự tác động của amylophosphatase thu được fructose và sucrose
Theo nhiều tác giả cho thấy: Sản phẩm sau khi thuỷ phân
thu được gồm maltose 50%, còn lại 50 % là dextrin bậc cao,
dextrin bậc thấp, sucrose, glucose và fructose
124
....... 7 .......
7
1
3 Hơi 4
đốt
6 6
Lọc
76
72
65
50
32
29/11/12 131
29/11/12 132
2 5
CH3 O OH CH3
CH3 CH3
H3C – C H – CH = CH – C OH
OH CH2 – CH = C – CH3 OH
CH3 O
Humulon Izo humulon
OH OH
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3 OH OH
O O CH3
Izo humulon Hợp chất đắng trung gian Izo butaldehit
OH
CH3 CH3
CH3
CH3 - COOH + + H2O
HO OH
136
Axit axetic
H
Axit humulinic
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Yêu cầu thành phần của dịch đường sau nấu
.. 8 ..
CIP CIP
4
..
5 6
7
12
9 11 10
3
Lắng trong dịch đường
.. - Mục đích
CIP
- Thiết bị lắng dịch đường
4 • Sơ đồ thiết bị (nồi lắng Whirlpool)
7
6
• Nguyên tắc hoạt động
- Ảnh hưởng của cặn lắng đến tiến trình
lên men và chất lượng của bia
5
Ghi chú:
1: Ống thông hơi 5: Đường tháo cặn
2: Nắp thiết bị 6: Đường chắn cặn
3: Hệ thống CIP 7: Đường dịch ra
4: Đường dịch vào
theo phương tiếp tuyến
(dịch đường)
29/11/12 CN rượu, bia, nước giải khát 144
200
175
150 150
Tốc độ phát
136
100 105
triển của nấm
85
75
50 50
60 men
40
34
27
17 19
12
7 4 9 5 11
0 4 3
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21
108
Số lượng tế bào
100 98
84
80
68
64 64
60
56
44
40 39 40
28
20 20
8
4 3.8 3.7 3.7 3.6 3.6
0
0 5 10 15 20 25
H H OH H
Glucose Glucose – 6 photphat Fructose – 6 photphat
CH2O P ATP
Aldehit 3 - 1
photphoglixerinic CHOH ADP
O
CHO P - O – CH2 CH2 - O – P
CH2O P
H H HO OH
2
Photphodioxy axeton CO
OH H
CH2O Fructose – 1,6 diphotphat
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Sơ đồ quá trình lên men ethanol
CH2O P CH2O P
NAD NADH2 ADP ATP CH2O P
1 CHOH CHOH
CHOH
C–H E. Photphoglixerin aldehit C–O– P Photphoglixerakinase
dehydrogenase COOH
O O Axit 3 - diphotphoglixerinic
Aldehit 3 - Axit 1,3 - diphotphoglixerinic
photphoglixerinic E.photphoglix
eratmutase Mg2+
E. alcoldehydrogenase
NAD
CH3 – CH2 – OH Rượu etylic
CH2O P
CHOH Photphoglyxeraldehit
CHO
CH2O P CH2O P
Photphoglyxerin CHOH CHOH Photphoglyxerinic
Al
CH2OH col NADH2 COOH
de
hy
Photphatase dro
ge n CO2
NAD ase
CH2OH CH3CHO Axetaldehit
Glyxerin CHOH
O NH2 NH2 O
1
R – COOH
CO2
Axit hữu cơ (R: gốc của aa)
+ H2O
2R – CHO
R – CH2OH 2
Rượu cao (R: gốc của aa)
+ H2O
2
CH2 – CH2 - OH
Treonin Leuxin
Treonin Valin
Izobutyric Mức độ tổng hợp rượu phụ thuộc vào các yếu tố
• Đặc điểm sinh lý của nấm men
• Thành phần nitơ và pH môi trường
• Nhiệt độ lên men
CH2O P
CHOH Photphoglyxeraldehit
CHO
CH2O P CH2O P
Photphoglyxerin CHOH CHOH Photphoglyxerinic
Glyxerin CHOH
OH
CH3 – C – COOH
α - acetolatat
C O
CH3
- CO2
VSV
- H2
CH3 – C – C – CH3
O O
Diaxetyl
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Biện pháp sử dụng enzym để hạn chế việc hình thành
diacetyl trong lên men bia
ALDC - CO2
α - acetolactat Acetoin
(Phản ứng nhanh)
CH3 CH3
- CO2
HO – C – COOH HO – CH
ALDC
C O C O
CH3 CH3
α - acetolactat Acetoin
1. Biến đổi pH, nhiệt độ, nồng độ đường của dịch lên men
2. Biến đổi độ đường, nhiệt độ, độ chua và số lượng tế bào
trong lên men chính
3. Biến đổi nồng độ NH3 theo thời gian
4. Biến đổi hàm lượng đạm tổng số và axit amin
5. Biến đổi hàm lượng axit amin
6. Biến đổi hàm lượng đạm tổng số
pH, 0C, 0P
14
12
10 pH
8
Nhiệt độ
6
4 Nồng độ
đường
2
0
0 5 10 15 20 25
Thời gian
60
50
SL tế bào
40
Độ chua
Độ đường
30
Nhiệt độ
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian (ngày)
5
NH3 (mg/l)
4 NH3
0
0 50 100 150 200
3500
3000
Hàm lượng đạm (mg/l)
2500
1000
500
0
0 24 48 72 96 120 144 168
Thời gian (h)
900
Đ ạ m a x i t a m i n (m g / l )
500
400
300
200
100
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
3000
Đ ạ m tổ n g s ố (m g /l)
2500
2000
Đạm tổng số
1500
1000
500
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
17 14
7 8 8 11
Tank lên men được làm sạch và khử trùng. Dịch lên
men sau khi làm lạnh bơm đầy dung tích hữu dụng (2/3
tank), đồng thời bổ sung nấm men (10-12 triệu TB/mL)
và 5-6 mg ôxy cho 1 lít dịch và bắt đầu quá trình lên
men chính. Trong giai đoạn đầu người ta cho vào các
chất phụ gia để kích hoạt nấm men và giữ ở nhiệt độ 8 ÷
90C, P = 0,3 bar.
Khi các chất hòa tan đã chuyển hóa thành rượu etylic
và CO2 đạt 90% thì quá trình lên men chính coi như kết
thúc. Tổng thời gian lên men chính khoảng 5 ÷ 7 ngày.
t0 = 25 ÷ 300C
τ = 24 ÷ 36h
Nhân giống
t0 = 25 ÷ 300C
τ = 24 ÷ 36h
Nấu t0 = 750C
τ = 90’
Lọc
1 2 3 4
5
6
10
17
16
9 8 11
Trong đó: 9: Cấp 1
1: Tank lên men 10: Cấp 2 12
2: Thiết bị khử bọt 11: Cấp 3
3: Thiết bị chứa KMnO4 12: Cấp 4 15
4: Thiết bị chứa Na2CO3 13: Dàn ngưng
5: Thiết bị chứa than 14: Bình chứa CO2
hoạt tính
6: Thiết bị chứa Silicagen 15: Áp kế 14
7: Poulon khí 16: Thùng chứa KMnO4
8: Máy nén khí 4 cấp 17: Thùng chứa Na2CO3
* Mục đích
* Sơ đồ thiết bị lọc
1. Thiết bị lọc ống
2. Thiết bị lọc đĩa
3. Thiết bị lọc chỉ
1
4
6
2 2
2
Bia trong
Bia
Bã lọc Trong đó:
1,4,6: Thùng hòa tan phụ gia 5: Thiết bị lọc đĩa
2: Bơm 7: Thiết bị lọc chỉ
3: Thiết bị lọc ống
70
63 62
60
58
55
50 51
45
40
Nhiệt độ
35 Nhiệt độ
32
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
5 3
15
1
12 18
16 19
9
6 4 10
8 11 17
Chiết chai,
bock
7 7 7 7 7 7 7 7
Trong đó: 5. Máy nghiền gạo 10. Nồi lắng xoáy
1. Gầu tải 6. Nồi nấu gạo 11. Thiết bị làm lạnh nhanh
2. Máy làm sạch và dánh bóng 7. Bơm 12. Thiết bị lên men
3. Máy nghiền malt 8. Máy lọc khung bản 13. Ống thạch nghiêng
4. Nồi nấu malt 9. Nồi nấu hoa 14. Bình tam giác
- Mùi vị
- Màu sắc
- Độ trong
- Độ bọt và độ bền của bọt
Thanh trùng Kiểm tra Dán nhãn Xếp két Xếp kho
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia nhà máy bia Việt Đức
Malt Gạo
Mal
Nghiền t lót Nghiền
Hội cháo
Men giống
Phân xưởng lên men và chiết
Dịch đường lên
Nhân giống men (t0 = 900C)
Chai thủy tinh Chứa đựng Chiết thùng Bảo quản lạnh
Malt Gạo
Hội cháo
Đường hóa
Lọc bã hoa
Thanh trùng
Dán nhãn
Xuất xưởng
Đường Sucrose
Hòa trộn
Nấu
Cặn Lọc
Thanh trùng
Làm nguội
Tank chứa
194
Xử lý bằng Na2CO3
Xử lý bằng thuốc tím
(KMnO4)
Xử lý bằng than hoạt tính
195
Quy trình 1 Quy trình 2
Trái cây
Trái cây Xử lý
Syrup cơ bản
Ngâm đường Ép
Cách 1 Cách 2
Rót chai
Thanh trùng
Bảo quản
29/11/12 197
Đường
Nước
Sao Chần
Quy trình công
nghệ sản xuất Phối trộn
nước giải khát
tổng hợp Nấu
Lọc Bã
Đường
Phối chế
A.ascorbic
Gia nhiệt
Ly tâm
Chai, nắp Gia nhiệt, rót chai, bài khí, dập nắp
Lọc
Làm lạnh
Acid citric
Hương liệu
Phối trộn
Chất màu
Nước
Bão hòa CO2 Làm lạnh CO2 tinh khiết
Rót chai
Dập nắp
Dán nhãn
29/11/12 201
Bảo quản
Làm nguội
Làm lạnh
Ghép mí
Trái cây
Lựa chọn
Xử lí cơ học Đường
Làm lạnh
Ghép nắp
Thanh trùng
Làm sạch
Tách dịch
(xử lý enzym, ép, lọc) Enzyme pectinase
Trái cây
Chất màu
Hương liệu Phối chế
Kali sorbat
Rót hộp, ghép mí
Thanh trùng
29/11/12 208
Làm nguội, bảo quản
Chất màu
Phối trộn 2
Hương liệu
29/11/12
Nha Trang - 2012 210
Ø Summary
29/11/12 CN rượu, bia, nước giải khát 211
Cellulose Hemicellulose
(31 – 50 %) (9 – 22 %)
Hydrolysis
29/11/12 214
• Yeast genes:
Italic caps
• Bacterial
genes: Lower
case italics
2 % seed culture
Log phase
growth (●) 20 g/L glucose
(ο) 16 g/L glucose, 4 g/L xylose
(▼) 12 g/L glucose, 8 g/L xylose
(∇) 8 g/L glucose, 12 g/L xylose
(■) 4 g/L glucose, 16 g/L xylose
(□) 20 g/L xylose
Lag
phase
Log phase
(●) 20 g/L glucose
(ο) 16 g/L glucose, 4 g/L xylose
(▼) 12 g/L glucose, 8 g/L xylose
(∇) 8 g/L glucose, 12 g/L xylose
(■) 4 g/L glucose, 16 g/L xylose
(□) 20 g/L xylose
YPX
0.59 g/L
29.6 g/L
YPX
17.9 g/L
A, B and C: Reactors
X1, X2: Magnetic stirrers
P1, P2, P3 and P4: Pumps
S0, S1, S2 and S3: Ports
H1, H2 and H3: Harvesting ports
+ 33 g/L dextrose
monohydrate
+ 16 g/L xylose Fig. 11. Continuous fermentation set-up
1 % seed
Centrifuged culture
Washed by DI water
Fig. 12. Pilot-scale batch fermentation results using
Dried at 90 °C for 16 h initial glucose concentration of 50.1 g/L
+ 30 g/L
glucose
+ 15 g/L
xylose
Fig. 14. Time course of sugar utilization at different flow rates in the three
stages of MCCF
(Govindaswamy and Vane, 2010)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
69%
37%
3%
Fig. 16. Summary of ethanol production at different stages of the MCCF system
Volumetric productivity,
defined as the
rate of ethanol
production divided by
the reactor volume
29/11/12 238
29/11/12
Nha Trang - 2012 239
Ø Kết luận.
29/11/12 CN rượu, bia, nước giải khát 240
29/11/12
(http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10327458 )
29/11/12
(http://en.wikipedia.org/wiki/Cellulase)
Houblon, chất màu Pha loãng Nước đã tách khí và axit hóa
Đóng chai,
Bia thành phẩm
thanh trùng
29/11/12
(Witt and Iowa, 1988)
Cần bổ sung các chất (Krausen, là một dịch nha được lên
men nhẹ, mức độ lên men 6-8%) vào bia để nâng cao
chất lượng cảm quan (hương vị và mùi) cho bia.
Chỉ tiêu Bia ban đầu Bia thành phẩm Ghi chú
Dịch nha ban đầu 12 12
Chất chiết có thể
Chất chiết thực 4 5
lên men: 1%
Chất chiết biểu kiến 2 5
Hàm lượng cồn 4 0
Sự khác nhau về cảm quan giữa bia ban đầu và bia cuối rất ít.
Kết thúc lên men, bia đạt các chỉ tiêu (% khối lượng) sau:
Dịch nha ban đầu (%): 11
Dịch chiết thực (%): 3,7
Hàm lượng glycerol (%): 1,5
Ethanol (%): 0,0
Ø Sử dụng khí để đuổi cồn làm cho bia bị tổn thất về mùi vị
nên cần phải bổ sung các chất để bù lại sự tổn thất về mùi vị
cho bia.
Ø Sử dụng nấm men đột biến ADH-âm làm tăng hàm lượng
glycerol lên đáng kể, do đó góp phần làm tăng mùi vị cho bia.