You are on page 1of 3

Chương 2: Đo lường thu nhập qgia

- GDP: tổng sp quốc nội/ nội địa


- GNP: tổng sp quốc gia/quốc dân, tổng sản lượng quốc gia/ tổng
thu nhập của các công dân 1 nước (không phân biệt làm vc
trong nc hay ngoài nc)
- GNP = NNP(sản phẩm quốc dân ròng) + Dep
- GNP: khi tính phải trừ đi thu nhập của foreigner làm việc ở VN
- NFA: Net factor income from abroad
- NNP(sản lg quốc dân ròng) = NI (national income) + Te
- GDP đc tính bằng market price của G&S vì market price phản ánh
giá trị của G&S
- Investment: bao gồm mua nhà mới + hàng tồn kho + new stuffs,
ko tính mua nhà mới cho hộ gđ
- Thu nhập mà các hộ gđ nhận đc = thu nhập cá nhân
- Te = thuế gián thu + trợ cấp trong kinh doanh
- When tồn kho đc bán -> tồn kho giảm & tiêu dùng tăng

Chương 3: Đo lường chi phí sinh hoạt


- CPI công bố hàng tháng
- CPI basket rarely change, GDP basket change regularly
- Hàng sx ở nước A bán cho nước B tăng giá -> CPI tăng, GDP ko
đổi/ but nếu tăng giá input sx -> gdp tăng, cpi ko đổi
- Giá năm nay = giá năm A x(CPI năm nay/CPI năm A)
- Mức sống của 1 qgia determined by năng suất
Chương 5: Hệ thống TC
- Trái phiếu ngắn hạn: low risk, low return
- Quỹ tương hỗ (Mutual Funds): People pool $ into the fund which
then purchase a varitety of securities
- (Y-T-C) + (T-G) = I *Note: T = thuế - chuyển giao cho hộ gđ

Sp Sg
- *Note: học thuộc đồ thị cung cầu vốn
- Nếu Gov tăng thuế từ tiết kiệm -> đường cung vốn dịch trái (cuz
ppl would prefer not putting $ in banks)
- Nếu Gov thay thuế thu nhập = thuế tiêu dùng -> interest giảm &
investment tăng (cuz ppl r imcentivized to put $ in banks thus
cung vốn > cầu vốn thus interest giảm)
- Crowding out: khi gov vay vốn -> lấn át private sector from vay
vốn để đầu tư (cuz đất chật ng đông n shit)

Chương 6: Thất nghiệp


- Even natural Unemployment is not desirable
- LFPR = LF/ Eligible pop
- Natural U = Frictional + Structural
- Bảo hiểm thất nghiệp -> frictional
- Công đoàn, Min wage, efficiency -> structural
- Both min Wage và firms trả lg cao hơn đều tạo ra structural
U(cơ cấu)
- Efficiency wage -> giảm cầu LĐ, tăng cung LĐ

Chương 7: CS Tiền tệ
- M1 = tiền trong lưu thông + khoản gửi bank có thể rút ra (like
checks) + traveler's checks.
- M2 = M1 + khoản tiết kiệm có kỳ hạn + quỹ tiền tệ + các khoản
chứng từ TC khác (thẻ tín dụng and so on)
- Easiest way for NHTW điều chỉnh cung tiền is OMO
- Khi không có rò rỉ về tiền Mm = 1/rrr
- Keynes cho rằng lãi suất thực determined by cung và cầu tiền
- *Note: học thuộc cung cầu tiền
- Cung tiền dịch phải do mức giá & income tăng(cuz ppl need more
$ to buy thangs)

Chương 8: Tiền tệ & lạm phát


- Ms tăng tương ứng sẽ làm tăng price level, nominal wage,
nominal GDP, nominal interest rate
- M x V= P x Y (Melvin Pie)
r n
- Cthuc: i = i .(1 - tax) - π
- Shoe-leather cost: là chi phí cơ hội wasted due to inflation

Chương 9: Nền KT mở
- Balance of Payment đo lường chênh lệch giữa vốn ra và vốn vào
Chương 10: Tổng cung & tổng cầu
- Tăng trưởng nóng (overheated): tgian dài hđ tốt
- Mở rộng: tgian ngắn hđ tốt
- *Note: học thuộc đồ thị AS AD
- P giảm -> nội tệ giảm giá (cuz domestic cheaper than foreign) ->
lãi suất giảm (cuz cung vốn tăng due to ppl don’t hav to carry as
much $) -> investment tăng -> NX tăng -> AD tăng (along the
curve, not the whole curve)
- Ptr đường cung: Y = Y* + α (P – Pe) *Note: chỉ có Pe làm Y thay
đổi whereas P(mức giá chung, giá thực tế) dozen
- Đang suy thoái thì mức giá sẽ giảm trong SR và giảm sâu trong
LR
- Dịch chuyển của AD(along the curve) làm thay đổi P trong SR and
LR, but chỉ thay đổi sản lượng in SR
- Đình lạm là do Supply chain -> therefore it is caused by supply
- CUNG TIỀN ~ TỔNG CẦU (cùng chiều)
- Mô hình tổng cung cầu phản ánh mqh giữa giá cả & sản
lượng

Chương 11: Lạm phát và thất nghiệp


- Cung tiền tăng -> giá tăng, sản lượng tăng, việc làm tăng
- Sốc cầu:
+ Có lợi: dịch sang phải along PCsr
+ Bất lợi: dịch sang trái along PCsr
- Sốc cung:
+ Có lợi: PCsr dịch trái
+ Bất lợi: SCsr dịch phải, tổng cung dịch trái (bất lợi vd: min wage,
trợ cấp, chi phí đầu vào tăng…)
- Đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp chỉ trong ngắn hạn(cuz dài
hạn revert bacc to normal + inflation and unemployment ko có
mqh hàm số)
-

You might also like