Professional Documents
Culture Documents
thiết kế nhà máy sản xuất mì ăn liền
thiết kế nhà máy sản xuất mì ăn liền
Hệ thống cung cấp nước sản xuất cho khu công nghiệp Tràng Duệ: Nguồn nước
được cung cấp bởi nhà máy nước Vật Cách (Hải Phòng) công suất 20.000m3/ ngày và
hiện đang nâng cấp lên 30.000m2/ngày đảm bảo cung cấp nước đầy đủ, ổn định cho các
doanh nghiệp trong KCN.
Giá nước sạch(m3) 15 VND
Phương thức thanh toán Hàng tháng
Nhân tố Tổng Hệ số
STT TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 TV6 TV7 TV8
đánh giá Điểm (%)
Đặc điểm
thiên 5 6 7 5 6 6 5 6 46 7.97
1 nhiên
Giao
thông 9 8 7 7 8 9 9 9 66 11.56
2 vận tải
Hợp tác
8 8 8 7 7 8 7 8 61 10.59
3 hóa
Điện,
8 7 7 8 7 7 7 7 58 10.07
4 Nước
Nhân
7 7 7 6 7 7 6 6 53 9.2
5 công
6 Nhiên liệu 7 6 7 6 7 7 7 7 54 9.38
Vùng
Nguyên 6 6 6 6 6 6 6 6 48 8.33
7 liệu
Hệ thống
5 6 7 7 7 6 6 6 50 8.68
8 nước thải
Giá thuê
8 8 9 9 9 8 8 9 68 11.81
9 đất
Thị trường
9 9 9 9 9 9 9 9 72 12.5
10 tiêu thu
Tổng 576 100
2.3 Bảng đánh giá cho điểm
Đánh giá tổng quan 3 địa điểm theo các nhân tố ảnh hưởng
Hệ Cho điểm
Điể
STT Yếu tố Mức đánh giá số Ông Phú Tràng
m
(%) Kèo An Duệ
Thuận lợi 3 7.97 23.91
Đặc điểm thiên Ít thuận lợi 2 15.94 15.94
1
nhiên
Không thuận
1
lợi
Rất Thuận lợi 3 11.56 34.68 34.68
Đường
Thuận lợi 2 23.12
thủy
Giao Ít thuận lợi 1
2 thông Rất Thuận lợi 3 34.68 34.68
vận tải
Đường Thuận lợi 2 23.12
bộ
Không thuận
1
lợi
Rất thuận lợi 4 10.59
Thuận lợi 3 31.77 31.77
3 Hợp tác hóa Ít thuận lợi 2 21.18
Không thuận
1
lợi
Rất thuận lợi 4 10.07
Thuận lợi 3 30.21 30.21 30.21
Nguồn cung cấp
4 Ít thuận lợi 2
nước
Không thuận
1
lợi
Rất thuận lợi 4 9.2 36.8 36.8
Thuận lợi 3 27.6
Nguồn cung cấp
5 Ít thuận lợi 2
nhân công
Không thuận
1
lợi
6 Nhiên liệu Thuận lợi 2 9.38 18.76 18.76 18.76
Không thuận 1
lợi
Rất thuận lợi 3 8.33
Thuận lợi 2 16.66 16.66 16.66
7 Vùng nguyên liệu
Không thuận
1
lợi
Thuận lợi 2 8.68 17.36 17.36 17.36
Hệ thống nước
8 Không thuận
thải 1
lợi
Rất cao 1 11.81
Cao 2
9 Giá thuê đất 11.81
Trung bình 3 35.43 35.43
Thấp 4
Rất thuận lợi 3 37.5 37.5
Thị trường tiêu
10 Thuận lợi 2 12.5 25
thụ
Ít thuận lợi 1
Tổng điểm 317.76 263.58 274.97
Dựa vào các đánh giá trên nhóm quyết định chon Khu công nghiệp Ông Kèo nằm
tại Đồng Nai là địa điểm xây dựng nhà máy.
CHƯƠNG 3 NGUYÊN LIỆU
Chỉ tiêu bột mì dùng trong sản xuất mì ăn liền (Theo TCVN 4359: 1985)
ST
CHỈ TIÊU YÊU CẦU
T
1 Màu sắc Trắng, trắng ngà hoặc xám
Thơm mùi bột mì, không hôi mùi
2 Mùi
mốc, mùi lạ
3 Sâu mọt Không được có
4 Độ ẩm Không lớn hơn 14%
5 Tạp chất vô cơ Không được có
Protein (N x 5,7
6 11-12%
DMB)
7 Hàm lượng tro Không lớn hơn 0,5-0,6%
8 pH 7,0
Độ mịn (qua lưới
9 Lớn hơn 92%
125 µm)
Gluten ướt
Tính chất Trắng đến trắng ngà, đàn hồi, mịn,
10 chắc, mềm
Hàm lượng
Căng đứt 28-40%.
18. m.
3.1.2 Bột nghệ:
Nhập từ công ty cố phần tinh bột nghệ Hoàng Gia Linh.
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Có màu vàng cam tự nhiên của nghệ
2. Trạng Dạng bột khô, mịn, không bị vón cục, phân tán tốt trong nước
thái
3. Mùi, vị Đặc trưng của sản phẩm
3.1.3 Nước
Nước là tác nhân hóa dẻo, giúp hòa tan các phụ gia để dễ phối trộn. Nước còn làm
trương nở gluten và tinh bột, tạo độ dai cần thiết của khối bột nhào.
Nước dùng trong sản xuất mì phải đạt các tiêu chuẩn của nước dùng trong sản
xuất thực phẩm.
Chỉ tiêu hóa học (1)
pH 6,6-7
Độ cứng < 7,9 mg/l
NaCl 70-100 mg/l
Cao 50-100 mg/l
MgO 50 mg/l
Fe O 2 3 0,3 mg/l
MnO 0,2 mg/l
BO 4
-3
1,2-2,5 mg/l
NH 4
+
< 5 mg/l
NO 2
-
Không có
Pb < 0,1mg/l
Cu 3 mg/l
Zn 5 mg/l
Fe 0,3-0,5 mg/l
As < 0,05 mg/l
F 0,7 mg/l
I 5-7 mg/l
Chất hữu cơ 0,5-2,0 mg/l
Chỉ tiêu hóa lý
Mùi vị Không
Độ trong (ống Dienert) 100 ml
Màu sắc (thang màu 5o
Coban)
Chỉ tiêu vi sinh
Tổng số vi sinh vật hiếu khí < 100 khuẩn lạc/l
Chỉ số Coli < 20 khuẩn lạc/l
Vi sinh vật gây bệnh Không
3.1.4 Shorteing
Là nguyên liệu dùng để chiên mì
Vai trò:
Giảm ẩm, bảo quản mì tốt hơn, tăng giá trị cảm quan, dinh dưỡng cho mì.
Shorteing được sử dụng trong công nghệ sản xuất mì ăn liền là loại dầu tinh luyện
đã được hydro hóa để cải thiện tính năng sử dụng:
Ưu điểm:
Nhiệt độ nóng chảy cao (40-42 C).
o
3.2.3 Đường:
Tạo vị ngọt cho sản phẩm.
Nước tro:
Là hỗn hợp dung dịch kiềm K CO và Na CO , được pha chế theo tỉ lệ khác nhau
2 3 2 3
+ Thời gian hấp: 2 – 3 phút tùy theo yêu cầu sản phẩm.
+ Áp suất hơi: 3 kg/cm 2
Yêu cầu: Sợi mì chín đều, không bị kết dính trên băng tải, không bị biến dạng,
không bị nhão và không bị đọng nước trên bề mặt. Sợi mì phải vàng hơn, dai hơn và
mềm mại hơn trước khi hấp.
Thiết bị: Buồng hấp có dạng hình chữ nhật, vật liệu chế tạo bằng thép inox để
tránh rỉ sét và ăn mòn dưới tác dụng của hơi nước ở nhiệt độ cao. Giữa 2 lớp inox phải có
lớp cách nhiệt để giữ độ nóng tránh thất thoát nhiên liệu. Phòng hấp phải kín, hơi không
được lọt ra 2 bên thành phòng hấp để tăng hiệu quả hấp.
4.2.6 Cắt định lượng _ Bỏ khuôn
Mục đích: Xác định lượng mì cần thiết cho sản phẩm và định hình sản phẩm
chuẩn bị cho công đoạn chiên.
Cách thực hiện:
Sau khi được hấp chín, sợi mì được cắt ngắn bằng hệ thống dao tự động và rơi
xuống phễu, nằm gọn trong khuôn chiên.
4.2.7 Chiên
Mục đích:
Quá trình chiên làm cho vắt mì trở nên giòn, xốp có hương vị và màu sắc đặc
trưng của mì ăn liền. Chất béo thấm vào sản phẩm làm tăng giá trị dinh dưỡng cho sản
phẩm. Đồng thời enzyme bị vô hoạt, vi sinh vật bị tiêu diệt hoàn toàn dưới nhiệt độ cao.
Lượng nước còn lại trong sản phẩm thấp cũng hạn chế vi sinh vật mới xâm nhập vào sản
phẩm sau khi chiên.
Cách thực hiện:
Quá trình chiên sử dụng phương pháp chiên bề sau liên tục. Trong đó, dầu được
gia nhiệt trong một thiết bị trao đổi nhiệt trước khi bơm vào chảo chiên. Dầu được tuần
hoàn liên tục giữa chảo chiên và thiết bị trao đổi nhiệt.
Trong quá trình bơm dầu sẽ đi qua thiết bị lọc thô và lọc tinh để loại bỏ mì vụn và
cháy. Nhờ thiết bị lọc mà dầu chiên sẽ lâu bị oxy hóa hơn, ta cũng có thể bổ sung chất
chống oxy hóa BHT vào dầu chiên nhằm kéo dài thời gian sử dụng.
Sau một thời gian chiên, shortening sẽ chuyển sang màu nâu đậm, đục, có mùi
dầu khét. Khi chỉ số axit của dầu lớn hơn 2 và chỉ số peroxyde lớn hơn 4 thì cần loại bỏ.
Dầu này được bán cho các cơ sở chế biến xà phòng.
Trong quá trình chiên, toàn bộ vắt mì sẽ phun ngập trong shortening. Sau khi ra
khỏi chảo chiên, mì được trút khỏi khuôn hoàn toàn nhờ cơ cấu gạt đập.
Thông số kỹ thuật:
+ Nhiệt độ chiên: 100 – 170 C.
0