Professional Documents
Culture Documents
Năm 2022 là một năm rất thành công đối với hoạt động xuất
khẩu cà phê của Việt Nam. Theo thống kê sơ bộ từ Tổng cục
Hải quan, Việt Nam đã xuất khẩu được 1,78 triệu tấn cà phê,
tổng kim ngạch đạt trên 4,06 tỷ USD, là mức cao nhất trong
hơn 1 thập kỷ trở lại đây.
Sự cần thiết của dự án đầu tư
Thành công này đến từ:
● Đẩy mạnh xuất khẩu
● Tỷ giá USD/VND tăng mạnh đột biến.
● Trung Quốc đang tích cực mở cửa nền kinh tế sau đại dịch COVID-19.
● Người dân có xu hướng chuyển từ tiêu dùng Arabica sang Robusta.
● Nguồn cung từ các quốc gia xuất khẩu lớn khác có dấu hiệu thu hẹp lại.
Việt Nam sẽ tiếp tục là quốc gia sản xuất và xuất khẩu cà phê lớn nhất
thế giới trong giai đoạn 2023-2033.
Sự cần thiết của dự án đầu tư
Gia Lai có điều kiện tự nhiên, đất đai và khí hậu rất thuận lợi cho việc phát
triển của cây cà phê.
Nhiều chính sách hỗ trợ: thúc đẩy sản xuất cà phê, hỗ trợ doanh nghiệp tìm
kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
Đứng trước những thuận lợi trên, Công ty TNHH XD-TM Hương Việt đã tiến hành nghiên
cứu và đầu tư “Dự án trang trại cà phê công nghệ cao” tại huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai.
Sự cần thiết của dự án đầu tư
Theo Bộ NN&PTNT:
Xuất khẩu cà phê năm 2022 đạt 1,72 triệu tấn và 3,94 tỷ USD, tăng 10,1% về khối
lượng và tăng 28,3% về giá trị so với năm 2021.
Giá cà phê xuất khẩu bình quân năm 2022 ước đạt 2.293 USD/tấn, tăng 16,6% so với
năm 2021.
- Tài nguyên đất Tổng diện tích tự nhiên là 15.510,13 km2, có 27 loại đất
- Tài nguyên nước: Gia Lai có tổng trữ lượng khoảng 23 tỷ m3
Tài nguyên - Tài nguyên rừng: Diện tích đất lâm nghiệp là 728.279,30 ha
- Tài nguyên khoáng sản: tỉnh có tiềm năng khoáng sản phong phú và đa
dạng.
Điều kiện dân sinh:
Kinh tế xã hội
Các đơn vị hành chính Gia Lai có 17 đơn vị hành chính.
04 05 06
Kali và hữu cơ Khu vực địa lý Tổng lượng mưa và
Có mặt hạn chế nhất trong Nhiệt độ ổn định trong năm. không khí
đất. Phù hợp với nuôi trồng cà
phê.
Mục tiêu và giải
pháp thực hiện
Mục tiêu đầu tư
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể
• Sử dụng hiệu quả 23ha đất nông nghiệp đang bị
bỏ trống, và đất đang cần được cải tạo.
• Mở rộng hoạt động kinh doanh của công
ty. • Cung cấp hơn 200 tấn cà phê nhân/năm cho các
doanh nghiệp cà phê chế biến các sản phẩm từ
• Sử dụng hiệu quả đất trồng đang bị bỏ
hạt cà phê trên địa bàn tỉnh Gia Lai, trong nước
trống. Tạo ra nguồn nguyên liệu .
cũng như xuất khẩu.
• Tạo thêm công ăn việc làm, giúp nâng cao
• Tạo thêm công ăn việc làm cho khoảng 200 hộ
đời sống cho đồng bào địa phương.
dân thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số
• Tăng độ che phủ, phủ xanh đất trống đồi
• Phát triển kinh tế vùng, tăng trưởng kinh tế 10%
trọc, hạn chế xói.
so với năm trước.
Quy hoạch sử dụng đất vùng dự án
Diện tích Tỷ lệ
TT Loại đất
(ha) (%)
Tổng diện tích quy hoạch 23 100,00
2 Đất xây dựng các công trình phụ trợ 1,5 6,52
3 Đất giao thông 0,5 2,17
Giải pháp kỹ thuật trồng Giải pháp thuê đất nông
02 cà phê 05 nghiệp
Giải pháp đảm bảo các Tiến độ thực hiện dự án
03 yếu tố đầu vào dự án 06
Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Giao thông Hệ thống điện nước
• Khi dự án đi vào sản xuất kinh doanh sẽ đầu tư xây
Loại đất S (ha) (%)
dựng đường điện nối với mạng điện lưới quốc gia.
Tổng diện tích quy hoạch 23 100,00 • Đảm bảo đủ phục vụ cho tưới tiêu và sinh hoạt của
1 Đất trồng mới cây cà phê 20 86,96 người dân trong vùng dự án.
• Cấp nước: Nước sử dụng cho vườn ươm chủ yếu là
Đất xây dựng các công
2 1,5 6,52 nước suối, và nước giếng dùng bơm công suất 10
trình phụ trợ
3 Đất giao thông 0,5 2,17 m3/h để phục vụ tưới tiêu.
4 Vườn ươm 1 4,35
Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Nhà cửa, kiến trúc Máy móc, thiết bị
Stt Hạng mục Đvt Khối Stt Hạng mục Đvt Số lượng
lượng
I Ôtô - xe máy
1 Nhà làm việc của Nông trại 1 Xe chở cà phê 2,5 tấn chiếc 2
m2 70
2 Xe máy chiếc 2
2
Nhà ở, sinh hoạt của công II Máy nông nghiệp
m2 80
nhân viên
1 Máy cày chiếc 2
3 Nhà ăn m2 50 2 Máy nổ cái 2
4 Sân phơi cà m2 1000 3 Máy phát cỏ Honda cái 5
5 Nhà kho 4 Cối xay cà chiếc 4
m2 150
6 Garage 5 Bình phun thuốc sâu cái 5
m2 80
IV Máy điện - nước
7 Nhà bảo vệ m2 15 1 Máy bơm nước 10 m3/h máy 1
8 Tường rào và cổng M 250 2 Máy bơn nước 2 m3/h máy 6
Giải pháp kỹ thuật trồng cà phê
• Yêu cầu về khí hậu và đất trồng cà phê
• Khai hoang và làm đất trồng cà phê
• Mật độ và khoảng cách trồng
• Lựa chọn giống cà phê
• Kỹ thuật trồng cà phê
• Kỹ thuật chăm sóc cà phê
• Kỹ thuật bón phân cho cà phê
• Thu hoạch và chế biến
Giải pháp đảm bảo các yếu tố đầu vào
• Cây non: mật độ trồng 1.100 cây/ha
• Phân bón: các loại phân sử dụng cho dự án là
Kali, lân, đạm…
Khấu
Vốn đầu Doanh Thuế
Năm Lũy kế Chi phí Lãi gộp Lãi ròng hao Tổng cộng Lũy kế
tư thu TNDN
TSCĐ
2024 4.305.285 4.305.285 4.305.285 0 0
2027 424.180 9.489.688 4.500.000 2.274.332 2.225.668 269.350 1.526.317 394.832 1.921.150 1.921.150
2028 406.959 9.896.648 5.400.000 2.304.332 3.095.668 399.250 2.262.417 394.832 2.657.250 4.578.400
2029 9.896.648 6.700.000 2.289.332 4.410.668 596.800 3.381.867 394.832 3.776.700 8.355.100
2030 9.896.648 6.300.000 2.274.332 4.025.668 539.350 3.056.317 394.832 3.451.150 11.806.249
Các chỉ tiêu tài chính
Hiện giá thu nhập dòng (NPV)
NPV hơn 14,5 tỷ đồng > 0
Do vậy dự án có hiệu quả.