You are on page 1of 9

Câu 1: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

a. Hoàn cảnh lịch sử


 Tình hình thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam: 
 CNTB phương tây chuyển sang giai đoạn độc quyền (bản chất
xâm lược các nước nhỏ hơn để biến thành thuộc địa)
 Sự ra đời của học thuyết khoa học và cách mạng chủ nghĩa Mác
- Lênin đã ảnh hưởng tới tư tưởng đường lối cách mạng trong
nước
 Cách mạng tháng 10 Nga và quốc tế cộng sản ảnh hưởng mạnh
mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa
 Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
 1858: Pháp nổ súng xâm lược 
 Chính sách thực dân Pháp khiến nền kinh tế trở nên lạc hậu phụ
thuộc, nhân dân bị bóp nghẹt tự do thông qua hàng loạt chính
sách nô dịch ngu dân, độc quyền kinh tế, chia để trị, 
 Tính chất xã hội Việt Nam: thuộc địa nửa phong kiến với kết
cấu giai cấp mới (giai cấp công nhân, tư sản, 1 bộ phận tiểu tư
sản trí thức tây học) 
 Xuất hiện thêm mâu thuẫn mới đó là mâu thuẫn dân tộc
 Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng
 Diễn ra liên tục, sôi nổi với 2 khuynh hướng cơ bản: phong
kiến và dân chủ tư sản => Đều thất bại
 Nguyên nhân: Thiếu đường lối chính trị đúng đắn; thiếu
phương pháp cách mạng đúng đắn; thiếu lực lượng cách mạng;
thiếu một tổ chức lãnh đạo cách mạng => cần con đường cứu
nước mới => Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm con đường cứu nước
 Đến năm 1920, tìm thấy con đường giải phóng dân tộc: cách
mạng vô sản
 Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
 Do một nước có tới 3 đảng => yêu cầu khắc phục tình trạng
chia rẽ, thống nhất các tổ chức cộng sản
 Tháng 2/1930: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt
Nam
b. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên
Hoàn cảnh Trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) đã
thông qua hai văn kiện: Chánh cương vắn tắt và Sách lược
vắn tắt hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Phương hướng chiến Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
lược đi tới xã hội cộng sản.

Nhiệm vụ cơ bản Đánh đế quốc Pháp và phong kiến. Căn cứ vào thực tiễn,
mâu thuẫn lớn nhất là mâu thuẫn toàn thể dân tộc với thực
dân Pháp -> Đánh đế quốc được ưu tiên

Lực lượng cách mạng Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản. Đoàn kết các
giai cấp, lực lượng trong Việt Nam

Lãnh đạo cách mạng Giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng

Phương pháp cách mạng Bạo lực quần chúng

Quan hệ cách mạng Việt Cách mạng Việt Nam có liên lạc mật thiết và là bộ phận
Nam với phong trào cách của vô sản thế giới. Vì kẻ thù chung của nhân dân thế giới
mạng thế giới là chủ nghĩa đế quốc

Tư tưởng cốt lõi Độc lập dân tộc

 Tính độc đáo, sáng tạo của cương lĩnh:


 Đây là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc của đảng cộng sản
vn
 nội dung thể hiện sự phân tích thấu đáo những mâu thuẫn cơ bản của
xã hội vn, nổi bật lên là giữa toàn thể dân tộc với thực dân pháp xâm
lược. Và để đảm bảo thắng lợi của cách mạng, đảng chủ trương giải
quyết hài hòa từng bước quyền lợi của các giai cấp, dù còn có những
mâu thuẫn nhất định về quyền lợi
 độc lập tự do gắn liền với định hướng tiến lên cnxh là tư tưởng cốt lõi
của cương lĩnh này
 như vậy, cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh giải phóng dân
tộc đúng đắn và sáng tạo, theo con đường cách mạng HCM, phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng được yêu cầu khách
quan của lịch sử
 Ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản VN
 Quy tụ 3 tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, tạo
nên sự thống nhất về tư tưởng, chính trị và hành động
 kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở
nước ta thời đại mới, chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và
đủ sức lãnh đạo cách mạng
 Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của
phong trào yêu nước VN suốt ⅔ thế kỷ

Câu 2: Nội dung Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 10/1930
 Hoàn cảnh lịch sử:
 Cuộc khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản 1929 - 1933
 Liên xô đã giành được thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng cnxh
 phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc và nửa thuộc địa phát triển
mạnh mẽ
 Pháp thực hiện kế hoạch khai thác thuộc địa lần 2 -> đời sống nhân dân khổ
cực, 1 cổ 2 tròng
 Phong trào đấu tranh của nhân dân ngày càng dâng cao từ khi có đảng lãnh
đạo -> Pháp đàn áp
Phương hướng chiến Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi lên
lược con đường xã hội chủ nghĩa

Nhiệm vụ cơ bản Đánh đổ đế quốc và phong kiến. Trong đó mâu thuẫn giai cấp
diễn ra gay gắt giữa thợ thuyền dân cày và các phần tử lao
khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc. Coi
vấn đề thổ địa là cái cốt của tư sản dân quyền

Lực lượng cách mạng Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản. Có phần hẹp hơn
do không tập trung các lực lượng khác. 

Lãnh đạo cách mạng Giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng

Phương pháp cách Võ trang bạo động


mạng

Quan hệ cách mạng Cách mạng Việt Nam có liên lạc mật thiết và là bộ phận của
Việt Nam với phong vô sản thế giới
trào cách mạng thế
giới
 Ý nghĩa luận cương
 Ưu điểm:
 Khẳng định và làm sâu sắc thêm nhiều nội dung trong cương lĩnh
chính trị đầu tiên
 Là bước phát triển về lý luận
 Hạn chế:
 Không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu của cách mạng vn -> không
đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
 Không đánh giá đúng vai trò của một số giai cấp, tầng lớp trong xã
hội -> không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp
rộng rãi
o Nguyên nhân
 Đồng chí Trần Phú chưa nắm rõ tình hình trong nước cũng như đặc
điểm xã hội VN (tháng 4/1930 mới về nước)
 Từ năm 1930 - 1975: mâu thuẫn chủ yếu là dân tộc, tuy nhiên luận
cương đề cao chống phong kiến do ảnh hưởng bởi khuynh hướng tả
-> nhấn mạnh nhiệm vụ giai cấp. Đổi tên đảng thành đông dương do
nặng vấn đề khu vực, nặng vấn đề ruộng đất

Câu 3: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính
trị tháng 10/1930
 Giống nhau:
 Có chung phương hướng chiến lược là cách mạng tư sản dân quyền và
thổ địa cách mạng;
 Phương pháp cách mạng đó là sử dụng vũ lực;
 Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng;
 Liên minh công-nông là lực lượng gốc;
 Cách mạng Việt Nam gắn với cách mạng thế giới;
Nguyên nhân: 
 Đều thấm nhuần tư tưởng Mác - Lênin;
 Ảnh hưởng từ Cách mạng Tháng 10 Nga;

 Khác nhau: 
Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị
tháng 10/1930

Phạm vi phản Việt Nam 3 nước Đông Dương


ánh

Mâu thuẫn Dân tộc


chủ yếu

Nhiệm vụ Tiến lên xã hội cộng sản Tiến lên xã hội chủ
nghĩa

Lực lượng Lôi kéo theo thêm tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ vừa và nhỏ

Câu 4: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo của Đảng (1939-1943)
a. Hoàn cảnh lịch sử
 Thế giới
 9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ 
 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng (Quân Nhật tràn
vào Đông Dương)
 6/1941, Đức tấn công Liên Xô. Tính chất cuộc chiến tranh thay
đổi
 Trong nước
 Toàn quyền Đông Dương đặt Đảng cộng sản Đông Dương ra
ngoài vòng pháp luật, giải tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn và
tịch thu tài sản các tổ chức đó
 Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng của
nhân dân, thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” vơ vét sức
người, sức của để phục vụ chiến tranh của đế quốc (bần cùng
về kinh tế, ngột ngạt về chính trị)
 9/1940, Nhật tràn vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật và
cấu kết với Nhật thống trị nhân dân ta -> tình cảnh một cổ hai
tròng
b. Văn kiện: 
 BCH TW đã họp hội nghị lần thứ 6(11/1939), 7(11/1940), 8(5/1941),
đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau
 Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: vấn đề giai cấp
nằm trong vấn đề dân tộc, phải đòi được độc lập mới có thể đòi
lại quyền lợi cho bộ phận nhân dân (10/1930 - trước hội nghị
TW tháng 11/1939 đặt vấn đề giai cấp)
 Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp
lực lượng cách mạng. Nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
 Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa Vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện nay.
Cần lực lượng và thời cơ đến khi có sự kết hợp nhân tố bên
trong và bên ngoài
 Ý nghĩa:
 Hoàn chỉnh đường lối dân tộc: giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi
người VN yêu nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng
chính trị của quần chúng, xây dựng cứ địa cách mạng và lực lượng vũ
trang. Tập hợp mọi mặt trận làm cơ sở căn cứ để tiến lên
 Đây là chủ trương đúng đắn, sáng tạo của đảng, phát huy cao độ tiềm
năng, sức mạnh của toàn dân tộc trong nhiệm vụ đánh pháp đuổi nhật
giành độc lập tự do, có ý nghĩa quyết định chiều hướng phát triển của
cuộc đấu tranh nhân dân, trực tiếp đưa đến thành công năm 1945.

                                                                                                                       
                        Câu 5: Chỉ thị kiến quốc 25/11/1945
a. Hoàn cảnh lịch sử
 Tình hình thế giới:
 Hệ thống XHCN được hình thành
 Sau năm 1945, phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ
 CNTB đứng đầu là Mỹ tiến hành “chiến tranh lạnh” chống Liên xô,
các nước XHCN, phong trào giải phóng dân tộc
 Tình hình trong nước
 Thuận lợi
 Đảng trở thành đảng cầm quyền
 Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường
 Nhân dân trở thành người làm chủ đất nước
 Chính quyền dân chủ nhân dân đã được thiết lập từ trung ương
tới cơ sở
 Mặt trận Việt Minh củng cố, mở rộng
 Khó khăn
 Không có nước nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nước Việt
Nam dân chủ Cộng hòa. Việt Nam bị bao vây cách biệt với thế
giới bên ngoài
 Chính quyền cách mạng còn non trẻ, nạn đói, tiêu cực xã hội,
tài chính kiệt quệ, đất nước trong tình thế ngàn cân treo sợi
tóc,...
 Thù trong giặc ngoài: Quân đồng minh vào làm nhiệm vụ giải
pháp quân Nhật nhưng đều có âm mưu chống phá chính quyền
cách mạng. Trong đó Pháp là kẻ thù lớn nhất, lộ rõ bản chất
phản cách mạng
b. Nội dung chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc” 25/11/1945 
 Chỉ đạo chiến lược: Vẫn là dân tộc giải phóng và giữ vững độc lập
 Xác định kẻ thù: thực dân Pháp xâm lược. Lập mặt trận dân tộc thống nhất
chống Pháp xâm lược
 Phương hướng nhiệm vụ: Củng cố chính quyền, chống Pháp xâm lược, bài trừ
nội phản, cải thiện đời sống nhân dân
 Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, quy định hiến pháp, bầu
chính phủ chính thức
 Về quân sự, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài
 Về Đảng, phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khải của đảng để
tuyển thêm đảng viên
 Về ngoại giao: 
Nhân nhượng với Tưởng để chống Pháp
 Lý do: Tưởng là kẻ thù thứ yếu; Tưởng có nhiều điểm yếu; Cần hòa
hoãn để tập trung lực lượng chống Pháp
 Nội dung: Nhẫn nại tiếp xúc thương lượng, 11/1945 tuyên bố giải tán
đảng cộng sản, mở rộng 70 ghế quốc hội và chính phủ cho tay sai,
cung cấp lương thực, tiền,...
 Kết quả: Giữ vững và củ cố chính quyền mới; Phá vỡ âm mưu lật đổ
của Tưởng, tăng cường lực lượng kháng chiến chống Pháp ở miền
Nam
Hòa với Pháp để đuổi Tưởng: 3/1946, hiệp định sơ bộ được ký kết
 2 bên tạm ngưng xung đột để mở đàm phán chính thức
 Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có nghị viện, chính
phủ, quân đội và tài chính riêng nằm trong liên bang Đông Dương và
trong khối liên hiệp Pháp
 Pháp được đưa 15000 quân vào thay Tưởng trong 5 năm, sau đó sẽ rút
về nước
⇒ Chúng ta có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến; Đuổi được 20 vạn quân
Tưởng ra khỏi đất nước; Nhân dân thế giới và nhân dân Pháp hiểu thêm về cuộc chiến
chính nghĩa của nhân dân ta; Nước ta là một quốc gia tự do
c. Ý nghĩa chỉ thị:
 Chỉ thị xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp
xâm lược
 Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược cách
mạng,...
 Đề ra những biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn
đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài,..

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối
đổi mới toàn diện (12/1986)
a. Bối cảnh
 Cách mạng khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh. Phân công hợp tác quốc
tế, toàn cầu hóa trở thành xu thế của thời đại. Chiến tranh lạnh kết thúc, chạy
đua về kinh tế và xu hướng đối thoại đang thay thế xu thế đối đầu. Liên xô và
các nước xhcn đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng cnxh
 Ở VN tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội lan rộng, vẫn đang bị các đế
quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận; chưa thực hiện được mục tiêu tổng
quát do đại hội lần V đề ra
 Nguyên nhân: Việc nhìn nhất, đánh giá tình hình cụ thể về các mặt kinh tế, xã
hội của đất nước đã có nhiều thiếu sót. Do vậy đã dẫn đến nhiều sai lầm “trong
việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, cải
tạo xã hội chủ nghĩa và quản lý kinh tế”.
b. Nội dung đường lối đổi mới
 Kinh tế: Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính bao
cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh, kế hợp kế hoạch với thị trường. Mục
tiêu bao trùm là sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; Bước đầu tạo ra một cơ
cấu kinh tế hợp lý. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết được những vấn
đề cấp bách trong phân phối, lưu thông.
 Chính sách xã hội: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm; Thực hiện công
bằng xã hội; Chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng
cường sức khỏe nhân dân; Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
 Quốc phòng an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và
an ninh đất nước, quyết đánh thắng các chiến tranh phá hoại của địch, bảo đảm
chủ động trong mọi tình huống để bảo vệ tổ quốc
 Nhiệm vụ đối ngoại: Góp phần vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới, tăng
cường hữu nghị và hợp tác toàn diện với liên xô và các nước xhcn, bình
thường hóa quan hệ với trung quốc, tăng cường quan hệ đặc biệt với ba nước
đông dương
 Xây dựng Đảng: đảng phải đổi mới tư duy về kinh tế, công tác tư tưởng, công
tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt
Đảng, tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
c. Ý nghĩa:
 Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt phát triển mới
trong thời kỳ quá độ lên cnxh, tạo nước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng
VN. Tuy nhiên đại hội chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng
rối ren trong phân phối lưu thông

Câu 7: Nội dung đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (6/1941) của
Đảng 
a. Hoàn cảnh lịch sử
 Quốc tế và trong nước đang có những diễn biến phức tạp. Đó là sự khủng
hoảng trầm trọng của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, sự
chống phá nhiều phía vào chủ nghĩa xã hội, vào chủ nghĩa Mác – Lênin và
Đảng Cộng sản, những âm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch quốc tế
hòng xóa bỏ chủ nghĩa xã hội hiện thực và sự hoang mang dao động của một
bộ phận những người cộng sản trên thế giới đã tác động đến tư tưởng và tình
cảm của một bộ phận cán bộ, đảng viên và nhân dân Việt Nam. 
 Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội. Công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế còn nhiều vấn đề
kinh tế - xã hội nóng bỏng chưa được giải quyết
b. Nội dung 
 Đại hội VII thông qua văn kiện có tầm nhìn 10 năm là chiến lược ổn định và
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000, trong đó xác định mục tiêu tổng quát
đến năm 2000 là ra khỏi khủng hoảng, ổn định tình hình kinh tế - xã hội, phấn
đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
 Mục tiêu tổng quát 5 năm tới là vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát
triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, đẩy lùi tiêu cực và bất công
xã hội, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay
 Về kinh tế, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, phát triển nông - lâm
- ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, phát triển toàn diện kinh tế
nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của nhà nước theo định hướng XHCN
 Về đối ngoại, chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác bình
đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính
trị - xã hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình.
Phương châm thực hiện: VN muốn là bạn với tất cả các nước trong
cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển
 Về đổi mới, chỉnh đốn Đảng: Xây dựng đảng vững mạnh về chính trị,
tư tưởng và tổ chức, gắn liền với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế - xã
hội, cải cách bộ máy nhà nước, đổi mới công tác quần chúng, bảo đảm
Đảng làm tròn nhiệm vụ lãnh đạo sự nghiệp cách mạng
c. Ý nghĩa
 Lần đầu tiên đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM và khẳng định: Đảng
cộng sản VN lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM là nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nang cho hành động
 Đây là đại hội của trí tuệ - đổi mới - dân chủ - kỷ cương - đoàn kết, hoạch định
con đường quá độ lên CNXH phù hợp với đặc điểm Việt Nam

Câu 8: Nội dung đại hội đại biểu toàn quốc lần 7 của Đảng (6/1991)
a. Hoàn cảnh
 Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội. Công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế,
nhiều vấn đề kinh tế - xã hội nóng bỏng chưa được giải quyết.
b. Nội dung
Đại hội thông qua cương lĩnh năm 1991:
 Tổng kết hơn 60 năm đảng lãnh đạo cách mạng VN, chỉ ra những thành công,
khuyết điểm, sai lầm và nêu ra bài học: Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân;
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết; Kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại; Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo
đảm thắng lợi cách mạng VN;
 Nêu ra 7 phương hướng lớn đó là: xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. Phát
triển lực lượng sản xuất, CNH theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển nền
công nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm. Thiết lập từng bước quan hệ sản
xuất xhcn từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở hữu; phát triển nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo hướng định hướng xhcn, vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Tiến hành cách mạng xã
hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mác
Lênin, tư tưởng HCM giữ vị trí chủ đạo cho đời sống tinh thần xã hội. Thực
hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
 Cương lĩnh nêu rõ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng nhà
nước xhcn của dân, do dân và vì dân. Trong đó Đảng là bộ phận và tổ chức
lãnh đạo với nền tảng tư tưởng và hành động từ chủ nghĩa Mác Lênin và tư
tưởng HCM.
 Cương lĩnh 1991 giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của CM VN thời kỳ
quá độ lên CNXH, đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành
động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa cách mạng VN tiếp tục phát triển.
Đại hội VII lần đầu thông qua văn kiện có tầm nhìn 10 năm là chiến lược ổn định và
phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000: ra khỏi khủng hoảng, ổn định tình hình kinh tế
xã hội, phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
Mục tiêu tổng quát 5 năm tới là vượt qua khó khăn thử thách, ổn định và phát triển
kinh tế xã hội, tăng cường ổn định chính trị, đẩy lùi tiêu cực và bất công xã hội, đưa
nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay
 Về kinh tế: Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, phát triển toàn diện kinh tế
nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng xhcn
 Về đối ngoại: chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác bình đẳng và
cùng có lợi với các nước. Phương châm hòa bình, độc lập và phát triển.
 Về đổi mới và chỉnh đốn đảng: Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức, gắn liền với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế xã hội, cải cách
bộ máy nhà nước, đổi mới công tác quần chúng, bảo đảm cho đảng làm tròn
nhiệm vụ lãnh đạo sự nghiệp cách mạng
c. Ý nghĩa
 Lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM và khẳng định:
Đảng cộng sản VN lấy chủ nghĩa mác lênin và tư tưởng HCM làm nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
 Đây là đại hổi của trí tuệ đổi mới dân chủ kỷ cương đoàn kết, hoạch
định con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với đặc điểm của
VN

Câu 9: Nội dung đại hội đại biểu toàn quốc lần 8 của Đảng (6/1996)
a. Hoàn cảnh
 Chặng đường 10 năm đổi mới tuy đã có những thành tựu to lớn nhưng
1 số mặt còn chưa vững chắc. Con đường đi lên XHCN ngày càng
được xác định rõ ràng hơn. Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của
thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho
phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH - HĐH
 Quan điểm về công nghiệp hóa trong thời kỳ mới
 Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong
nước chính là đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài
 CNH - HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế mà
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
 Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh, bền vững
 Khoa học và công nghệ là động lực của cnh, hđh. Kết hợp công nghệ
truyền thống với hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những
khâu quyết định
 Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát
triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
 Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
 Xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh CNH _ HĐH đất
nước
 Đại hội đánh dấu bước ngoặt của đảng, đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy
mạnh CNH, HĐH, xây dựng VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn minh theo định hướng xhcn

You might also like