Professional Documents
Culture Documents
Planar Dynaics
Planar Dynaics
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.HỆ TỌA ĐỘ
-Hệ tọa độ xe:
Chuyển động của ô tô là chuyển động phức hợp, gồm ba chuyển động tịnh tiến
theo phương x, y, z và ba chuyển động góc φ, θ, ψ.
Hình 1: Hệ tọa độ xe B(Cxyz)
➢ Trong hình 1 :
+ 𝐶𝑥là trục dọc đi qua C, chỉ hướng chuyển động tịnh tiến của xe.
+ 𝐶𝑦là trục ngang, chỉ hướng chuyển động ngang của xe,
+𝐶𝑧 là trục thẳng đứng vuông góc với mặt đường Cxy.
+Lực dọc trục 𝐹𝑥 là lực tác dụng theo dọc trục 𝐶𝑥 Nếu 𝐹𝑥 > 0 là lực kéo, nếu 𝐹𝑥 <0
là lực phanh;
+Lực ngang 𝐹𝑦 là thường được gây ra bởi góc quay bánh xe và là nguyên nhân
chính để tạo ra mô men quay thân xe và để quay vòng xe;
+Phản lực thẳng đứng 𝐹𝑧 hoặc tải của xe. Phụ thuộc kích động mặt đường, gió, lực
quán tính và khả năng dập tắt dao động của hệ treo;
+𝑀𝑥 mô men lắc ngang quanh trục 𝐶𝑥
+𝑀𝑦 mô men lắc do ̣c quanh trục 𝐶𝑦
+𝑀𝑧 mô men quay thân xe quanh trục 𝐶𝑧
+β: là góc trượt ngang của xe tạo bởi trục 𝐶𝑥 quét sang véc tơ vận tốc xe tại trọng
tâm xe
+Ψ : là góc tạo bởi trục GX quét sang trục 𝐶𝑥
+Góc Ψ+β : là góc hành trình xe tạo bởi trục Gx qyet1 sang phương véc tơ vận tốc
v tại tọa độ trọng tâm C của xe
➢ Động lực học của xe (F,M):
- Chiếu các thành phần lực và moment về dạng véc tơ theo hệ tọa độ B(Cxy)
𝐵 ⃗⃗
F= 𝐹𝑥 𝑖⃗ + 𝐹𝑦 𝑗⃗ + 𝐹𝑧 𝑘
𝐵 ⃗⃗
M=𝑀𝑥 𝑖⃗ + 𝑀𝑦 𝑗⃗ + 𝑀𝑧 𝑘
+Lực dọc trục 𝐹𝑥 là lực tác dụng theo dọc trục 𝐶𝑥 Nếu 𝐹𝑥 > 0 là lực kéo, nếu 𝐹𝑥 <0
là lực phanh;
+Lực ngang 𝐹𝑦 là thường được gây ra bởi góc quay bánh xe và là nguyên nhân
chính để tạo ra mô men quay thân xe và để quay vòng xe;
+Phản lực thẳng đứng 𝐹𝑧 hoặc tải của xe. Phụ thuộc kích động mặt đường, gió, lực
quán tính và khả năng dập tắt dao động của hệ treo;
+𝑀𝑥 mô men lắc ngang quanh trục 𝐶𝑥
+𝑀𝑦 mô men lắc do ̣c quanh trục 𝐶𝑦
+𝑀𝑧 mô men quay thân xe quanh trục 𝐶𝑧
- Tổng hợp lực, moment thành phần bánh xe từ hệ tọa độ (𝐵1 ) sang hệ tọa độ (B):
𝑩
𝑭 = ∑𝒊 𝑭𝒙𝒊 𝒊⃗ + ∑𝒊 𝑭𝒚𝒊 𝒋⃗
𝑩
𝑭𝒙 = ∑ 𝑭𝒙𝒘 𝐜𝐨𝐬 𝜹𝒊 − 𝑭𝒚𝒘 𝐬𝐢𝐧 𝜹𝒊
𝒊
- Lực dọc tác dụng tại bánh xe thứ i theo tọa độ trọng tâm (B)
B F = 4 F = 4 F cosδ - 4 F sinδ
x xi xwi yi
i i=1 i
i=1 i=1
BF = F cosδ - F sinδ
x1 xw1 i yw1 i
BF = F cosδo - F sinδo
x2 xw2 yw2
BF = F
x3 xw3
BF = F
x4 xw4
Suy ra hợp lực tác dụng lên xe theo phương x tại tọa độ trọng tâm được xác định
như sau:
4
Fx = B F = B F + B F + B F + B F
i=1 xi x1 x2 x3 x4
=F cosδ - F sinδ + F cosδo - F sinδo + F +F
xw1 i yw1 i xw2 yw2 xw3 xw4
𝑩
𝑭𝒚 = ∑ 𝑭𝒚𝒘 𝐜𝐨𝐬 𝜹𝒊 + 𝑭𝒙𝒘 𝐬𝐢𝐧 𝜹𝒊
𝒊
- Lực ngang tác dụng lên mỗi bánh xe theo tọa độ trọng tâm được xác định như
sau:
B F = 4 F = 4 F cosδ + 4 F sinδ
y yi ywi xwi
i i=1 i
i=1 i=1
B F = F cosδ + F sinδ
y1 yw1 i xw1 i
BF = F cosδo + F sinδo
y2 yw2 xw2
BF = F
y3 yw3
BF = F
y4 yw4
Suy ra hợp lực tác dụng lên xe theo phương ngang tại tọa độ trọng tâm được tính
như sau:
4
Fy = B F = B F + B F + B F + B F
1 yi y1 y2 y3 y4
=F cosδ + F sinδ + F cosδo + F sinδo + F +F
yw1 i xw1 i yw2 xw2 yw3 yw4
𝑩 ⃗⃗⃗⃗ + ∑𝒊 𝑩 𝒓𝒊 ×
𝑴 = ∑𝒊 𝑴𝒁𝒊 𝒌 𝑩
𝑭 𝑩
𝑴𝒛 = ∑𝒊 𝑴𝒁𝒊 + ∑𝒊 𝒙𝒊 𝑭𝒚𝒊 − ∑𝒊 𝒚𝒊 𝑭𝒙𝒊
Với 𝑩 ⃗⃗
𝒓𝒊 = 𝒙𝒊 𝒊⃗ + 𝒚𝒊 𝒋⃗ + 𝒛𝒊 𝒌
- Momen tác dụng lên mỗi bánh xe được xác định như sau:
BM = 4 M + 4 x F - 4 y F
z zi i yi i xi
i=1 i=1 i=1
BM w S
= l F cosδ + f F sinδ - F
z1 f yw1 i 2 yw1 i 2 xw1
BM w S
=l F cosδo - f F sinδo + F
z2 f yw2 2 yw2 2 xw2
BM S
= -lr F + F
z3 yw3 2 xw3
BM S
= -lr F - F
z4 yw4 2 xw4
Momen tổng hợp tác dụng lên xe tại tọa độ trọng tâm được xác định như sau:
BM = 4 M = BM + BM + BM + BM
z zi z1 z2 z3 z4
i=1
w S
=l F cosδ + f F sinδ - F
f yw1 i 2 yw1 i 2 xw1
w S
+l F cosδo - f F sinδo + F -l F
f yw2 2 yw2 2 xw2 r yw3
S S
+ F - lr F - F
2 xw3 yw4 2 xw4
mglr
- Bánh xe trước trái: Fz1
2L
mglr
- Bánh xe trước phải: Fz 2
2L
mgl f
- Bánh xe sau phải: Fz 3
2L
mgl f
- Bánh xe sau trái: Fz 4
2L
Trong đó:
- m: khối lượng của xe
- g: gia tốc trọng trường
- L: chiều dài cơ sở
- l f , lr : khoảng cách từ trọng tâm đến tâm vệt bánh xe trước, sau
(a) (b)
Hình 5:Góc lệch hướng của lốp xe theo vectơ vận tốc v, góc lệch bên α ,góc dẫn
hướng
Góc lệch bên của bánh xe có thể xác định từ hình 5(a) như sau:
α = β - δ , i = (1, 2, 3, 4)
i i i
Trong đó:
- α là góc lệch giữa phương của vectơ vận tốc v và phương của trục x w
- δ là góc lái của bánh xe dẫn hướng, được xác định bởi phương của trục x w
- β là góc lệch giữa phương của vectơ vận tốc và phương của trục x
Hệ trục tọa độ Bw (x w , yw ) đặt tâm vệt bánh xe được thể hiện như hình 2.3(a).
Hướng của bánh xe được đo bởi một hệ trục tọa độ khác , góc lệch giữa phương
trục x w và x là góc bánh xe dẫn hướng. Góc lệch giữa phương của vectơ vận tốc và
trục x w là góc lệch bên bánh xe và góc giữa phương của vectơ vận tốc và trục x là
β . Các góc α , β , δ trong hình 2.3(a) là các góc dương và có quan hệ như sau:
α = β -δ
Trong thực tế khi lốp xe di chuyển thì vectơ vận tốc nằm giữa trục x w và x được
thể hiện như hình 2.3(b). Do tính đàn hồi của lốp xe nên góc lệch của vectơ vận tốc
với trục x nhỏ hơn góc đánh lái δ . Góc đánh lái δ dương nên góc lệch bên bánh
xe âm. Nếu dùng chiều dương như hình 2.3(b) thì mối quan hệ α = β -δ vẫn đúng
như trong trường hợp 2.3(a) .
v = vx - y ψ , v = v y + x ψ
xi i yi i
S
- Bánh xe trước trái: v x1 = v x - ψ , v y1 = v y + lf ψ
2
S
- Bánh xe trước phải : v x2 = v x + ψ , v y2 = v y + lf ψ
2
S
- Bánh xe sau phải: v x3 = v x + ψ , v y3 = v y - lr ψ
2
S
- Bánh xe sau trái: v x4 = v x - ψ , v y4 = v y - lr ψ
2
Góc lệch giữa phương vận tốc vi của các bánh xe và phương chuyển động x của
v vy + x ψ
yi i
β = arctan =
i v vx - y ψ
xi i
v y1 v y + lf ψ
Tại bánh xe trước trái: β1 = arctan = arctan
S
-
v vx - ψ
x1
2
v y2 v y + lf ψ
Tại bánh xe trước phải: β2 = arctan = arctan
S
-
v ψ
x2 v +
x 2
v y3 v y - lr ψ
Tại bánh xe sau phải: β3 = arctan = arctan
S
-
v ψ
x3 v +
x 2
v y4 v y - lr ψ
Tại bánh xe sau trái: β4 = arctan = arctan
S
-
v v - ψ
x4
x 2
Từ công thức (2.5) ta xác định được góc lệch bên tại mỗi bánh xe như sau:
v y + lf ψ
Tại bánh xe trước trái : α = β - δ = arctan -δ
S i
- 1 1 i
vx - ψ
2
v y + lf ψ
Tại bánh xe trước phải : α = β - δo = arctan -δ
S o
- 2 2
vx + ψ
2
v y - lr ψ
α = β = arctan
S
- Tại bánh xe sau phải: 3 3
vx + ψ
2
v y - lr ψ
α = β = arctan
S
- Tại bánh xe sau trái: 4 4
vx - ψ
2
4.3 Phản lực ngang mặt đường tác dụng lên bánh xe:
Khả năng ổn định hướng chuyển động của ô tô được đặc trưng bởi độ lớn của phản
lực ngang từ mặt đường tác dụng lên bánh xe Fyi . Giá trị này phụ thuộc vào góc
F = -C α
ywi αi i
(2.24)
Trong đó Cαi là độ cứng góc lệch bên tại bánh xe thứ i (i =1,2,3,4)
C = C ×F -C ×F2
α1 1 z1 2 z1
C = C ×F -C ×F2
α2 1 z2 2 z2
C = C ×F - C ×F2
α3 1 z3 2 z3
C = C ×F -C ×F2
α4 1 z4 2 z4
Với C1 , C2 là hệ số thực nghiệm
Chứng minh:
Xét 2 ∆OAD & ∆OBC:
w
l 1 R -
1 2
tanδ = = cotδ = (1)
i
R -
w tanδ i l
1 2 i
w
l 1 R +
1 2
tanδo = = cotδo = (2)
R +
w tanδ o l
1 2
1 l 1 l
R = w+ =- w+
1 2 tanδ 2 tanδo
i
w
Từ (1) và (2) suy ra: cotδo - cotδi =
l
Trong đó:
- R1 là bán kính quay vòng
- l là chiều dài cơ sở
- w là chiều rộng cơ sở
- δi , δo là góc lái trong, góc lái ngoài
Hình 7 Sơ đồ lực tác dụng khi ô tô chuyển động quay vòng trên đường ngang
Thay vào công thức trên các giá trị của lực bám ngang và lực quán tính ly tâm
chúng ta có:
Gv2
= Gφ y
gR
Trong đó:
S
Hình 8 Sơ đồ lực tác dụng khi ô tô chuyển động rẽ phải trên đường ngang
Xét cân bằng mô-men đối với trục nối tâm vết tiếp xúc bánh xe trước và sau bên trái.
Gb - Fy (t)h = FZRS
0
(2.63)
Trong trường hợp rẽ phải, như hình 7, và bắt đầu lật sang trái. Các bánh xe bên phải
bị nhấc khỏi mặt đường, phản lực pháp tuyến tại đó triệt tiêu, xét cân bằng mô-men
tại thời điểm này. Do đó:
Gb = Fy (t)h
0