You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
۰۰۰۰۰

TIỂU LUẬN CUỐI KHOÁ


LỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRƯỜNG
TRUNG HỌC

TÊN TIỂU LUẬN

“QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỞNG


PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN ĐẮK HÀ, TỈNH KON TUM
NĂM HỌC 2018 – 2019”

Học viên: HỒ NGỌC QUANG


Đơn vị công tác: Trường phổ thông dân tộc nội trú Đắk Hà

Đắk Hà, tháng 4 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn ThS. Mai
Hoàng Sang; cán bộ phụ trách lớp thầy Nguyễn Văn Huê và quí thầy, cô giáo trong
Trường cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh đã đóng góp nhiều ý kiến
quý báu để bài tiểu luận được hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Trung tâm KT- ĐBCLGD&ĐT Trường
cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon
Tum, Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Kon Tum, Ban Giám hiệu trường phổ
thông dân tộc nội trú huyện Đắk Hà đã cung cấp tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến quý
báu cho học viên trong quá trình thực hiện bài tiểu luận.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để học viên hoàn thành bài tiểu luận.

Kon Tum, tháng 4 năm 2019


Học viên

Hồ Ngọc Quang

1
MỤC LỤC
Định dạng lại nhé Trang
LỜI CẢM ƠN
BẢNG CHỮ VIẾT 3
TẮT……………………………………………………..
1. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ TIỂU 4
LUẬN……………………………………
1.1. Lý do pháp 4
lý…………………………………………………………...
1.2. Lý do lý luận………………………………………………………… 5
1.3. Lý do thực tiễn………………….…………………………………… 6
2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK HÀ………………….. 7
………………………….
2.1. Khái quát về trường PT DTNT Đắk 7
Hà………………………………..
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk 9
Hà……..
2.2.1. Những ưu điểm về công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT
Đắk 9
Hà……………………………………………………………………………
2.2.2. Những hạn chế về công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT
Đắk 10
Hà……………………………………………………………………………
2.2.3. Công tác kiểm tra nội bộ của trường PT DTNT Đắk Hà………….. 10
2.2.4. Nội dung kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk 13
Hà……………….
2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức trong hoạt động kiểm
tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk Hà……………………………………….. 16
2.3.1. Điểm mạnh………….……………………………………………… 16
2.3.2. Điểm yếu…………. 16
…………………………………………………
2.3.3. Cơ hội………….…………………………………………………… 17
2.3.4.Thách thức………….……………………………….………………. 18
3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VẬN DỤNG NHỮNG ĐIỀU ĐÃ HỌC
TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK
HÀ NĂM HỌC 2018 – 2019. ……………………………. 19
…………………
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………. 23
1
…………………….
4.1. Kết luận ……………………….……………………..…. 23
……………..
4.2. Kiến nghị…………………….………………………….…………….. 24
4.2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo…………... 24
……………………….
4.2.2. Đối với Hiệu trưởng……………………………….…. 25
…………….

4.2.3. Đối với giáo 25


viên……………………………………………………
PHỤ LỤC……………………….……………………………………….….. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………….………………………….. 32

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chú thích


KTNB Kiểm tra nội bộ
KT Kiểm tra
PT DTNT Phổ thông dân tộc nội trú
THPT Trung học phổ thông
UBND Uỷ ban nhân dân
CBQL Cán bộ quản lý

2
GDĐT Giáo dục đào tạo
TTrND Thanh tra nhân dân
CNTT Công nghệ thông tin
CM Chuyên môn
HT Hiệu trưởng
PHT Phó hiệu trưởng
TTCM Tổ trưởng chuyên môn
TPCM Tổ phó chuyên môn
NTCM Nhóm trưởng chuyên môn
CB Cán bộ
GV Giáo viên
NV Nhân viên
TBDH Thiết bị dạy học

3
1. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ TIỂU LUẬN
1.1. Lý do pháp lý:
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo có vị trí quan trọng trong chiến lược xây dựng
con người, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được Thủ tướng vừa phê duyệt “Chiến
lược phát triển giáo dục 2011-2020, với mục tiêu tổng quát đến năm 2020, nền giáo
dục được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, chất lượng giáo dục được nâng cao một cách
toàn diện. Như đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ
thống quản lý giáo dục, tạo bước chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục theo
hướng tiếp cận với trình độ tiên tiến của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam phục
vụ thiết thực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng vùng, từng địa
phương, hướng tới một xã hội học tập. Phấn đấu đưa nền giáo dục nước ta thoát khỏi
tình trạng tụt hậu trên một số lĩnh vực so với các nước phát triển trong khu vực…”
Để tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục trước hết là nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, vì đội ngũ nhà giáo là nhân tố hàng đầu quyết định chất lượng
giáo dục. Vậy nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, kịp thời chấn chỉnh những giáo
viên yếu kém về phẩm chất, đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống giáo
dục là yêu cầu cấp bách để giáo dục phát triển.
Muốn như thế công tác không thể thiếu là thanh kiểm tra, như Chủ tịch Hồ Chí
Minh cho rằng: “Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý mà thiếu sự kiểm tra,
thanh tra thì sẽ dẫn đến bệnh quan liêu, lãng phí và chỉ có tăng cường kiểm tra, kiểm
soát thì mới chống được các tệ nạn này”.
Thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ trường phổ thông cần dựa trên cơ sở pháp
lý sau:
- Luật giáo dục 2005, sửa đổi 2009;
- Luật Thanh tra (2010);
- Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/05/2013 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động thanh tra giáo dục;

4
- Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo (GDĐT) Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ giáo dục
và đào tạo (GDĐT) quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục;
- Chỉ thị số 5972/CT-BGDĐT ngày 20/12/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và
đào tạo (GDĐT) về việc tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Chỉ thị số 2019/CT-BGDĐT ngày 10/08/2018 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và
đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành giáo dục;
- Hướng dẫn số 3676/BGDĐT-TTr của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo
(GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2018-2019;
- Công văn số 52/HD-SGDĐT ngày 11/9/2018 của Sở GD và ĐT Kon Tum về
kế hoạch công tác năm học 2018-2019;
- Kế hoạch số 181/KH của Hiệu trưởng trường PT DTNT Đắk Hà về kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019;
- Kế hoạch số 207/KH, ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng trường PT
DTNT Đắk Hà về công tác kiểm tra nội bộ năm học 2018-2019;
1.2. Lý do lý luận.
Thanh tra nhà trường là hoạt động xem xét, đánh giá chính thức có tính Nhà
nước của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên đối với nhà trường về việc thực hiện
nhiêm vụ và quyền hạn của nhà trường theo qui định của Luật giáo dục, Điều lệ nhà
trường và những qui định có liên quan nhằm mục đích phát triển sự nghiệp giáo dục
nói chung, phát triển nhà trường, phát triển người giáo viên và học sinh nói chung.
Kiểm tra là hoạt động xem xét, đánh giá của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, xã hội, nghề nghiệp…đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Kiểm tra là chức năng thiết yếu của cán bộ
quản lý nhà trường, là một khâu quan trọng trong chu trình quản lý.
Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động nghiệp vụ quản lý của Hiệu trưởng.
Đây là xem xét và đánh giá các hoạt động giáo dục, các điều kiện dạy - học, giáo dục
trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói
chung, phát triển nhà trường, phát triển người giáo viên và học sinh nói riêng. Kiểm tra
nội bộ trường học, về thực chất gồm hai hoạt động:

5
- Hiệu trưởng tiến hành kiểm tra hoạt động chuyên môn của cán bộ, giáo viên,
nhân viên theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo; kiểm tra các điều kiện đảm bảo
hoạt động, việc sử dụng phương tiện phục vụ dạy học và giáo dục trong nhà trường.
- Tự kiểm tra các hoạt động của các bộ phận, cá nhân trong trường, tự kiểm
tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lí trường học của hiệu trưởng.
Công tác kiểm tra nộ bộ phải đảm bảo tính đại trà, toàn diện, trực tiếp các nội
dung và đối tượng trong nhà trường. Nội dung kiểm tra nội bộ ở trường phổ thông bao
gồm:
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên;
- Kiểm tra hoạt động tổ chuyên môn;
- Kiểm tra học sinh;
- Kiểm tra hoạt động của các bộ phận chức năng;
- Kiểm tra hoạt động của các bộ phận hành chính quản trị, bảo vệ;
- Kiểm tra cơ sở vật chất, tài chính;
- Tự kiểm tra công tác quản lý của Hiệu trưởng.
Kiểm tra nội bộ trường học là một công cụ sắc bén góp phần tăng cường hiệu
lực, hiệu quả trong quản lý trường học. Hoạt động kiểm tra nội bộ trường học có tác
động mạnh mẽ tới ý thức, hành vi và hoạt động của cán bộ giáo viện, nhân viên, nâng
cao tinh thần trách nhiệm, động viên họ thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, điều chỉnh, giúp
đỡ sửa chữa sai sót, khuyết điểm và tuyên truyền kinh nghiệm giáo dục tiên tiến.
1.3. Lý do thực tiễn:
Trong năm học 2018-2019, phần lớn đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên tham
gia hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk Hà đã đáp ứng được
yêu cầu của hoạt động kiểm tra nội bộ trường học. Phần lớn đội ngũ đạt chuẩn và trên
chuẩn, được đào tạo cơ bản cả về chính trị và chuyên môn. Có tinh thần trách nhiệm
cao với công tác kiểm tra nội bộ của nhà trường, biết tìm tòi, sáng tạo để tìm ra cách
làm riêng phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả quản lý chất lượng giáo dục nói chung và hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ
trường học nói riêng.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi trên, công tác kiểm tra nội bộ của nhà
trường còn có một số khó khăn:

6
Một số giáo viên, nhân viên chưa nhận thức rõ vai trò, chức năng, tầm quan
trọng của công tác kiểm tra nội bộ trường học, coi kiểm tra nội bộ trường học chỉ là
hoạt động phối hợp nằm trong biện pháp động viên thi đua, là biện pháp để đánh giá,
coi kiểm tra nội bộ là hoạt động của ban kiểm tra nội bộ. Nhận thức và tâm lí của cán
bộ, giáo viên là ngại làm công tác thanh tra, kiểm tra. Khi khi trong thanh tra, kiểm tra
thì dè dặt trong đánh giá, xếp loại và kết luận, chưa chỉ rõ được những tồn tại và những
nguyên nhân của tồn tại, không dám đấu tranh thẳng thắn đi đến những kết luận khách
quan.
Trong hoạt động kiểm tra nội bộ chỉ tập trung chủ yếu vào một số hoạt động
như kiểm tra hồ sơ, dự giờ, chuyên đề. Việc thực hiện một số nội dung vẫn chưa đi vào
chiều sâu, kế hoạch kiểm tra còn chung, đôi khi còn hình thức, thiếu cụ thể nên hiệu
quả còn thấp.
Việc kiểm tra nội bộ của nhà trường chủ yếu còn dựa vào kinh nghiệm, trình độ
nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm tra nội bộ nói chung còn thiếu năng
lực về trình độ kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước về giáo dục, năng lực và nghiệp
vụ về thanh tra, kiểm tra.
Thông tin về các hoạt động của nhà trường chủ yếu thông qua báo cáo của các
bộ phận, nội dung báo cáo theo yêu cầu của thanh tra, kiểm tra. Đôi lúc số liệu chưa
sát thực tế và đôi khi còn chưa chính xác đã ảnh hưởng không nhỏ tới các hoạt động
nói chung và hoạt động kiểm tra nội bộ nói riêng của nhà trường. 
Xuất phát từ thực tế trên, sau khi được tham gia lớp cán bộ quản lý tôi nhận
thấy công tác quản lý rất quan trọng đặc biệt là công tác kiểm tra nội bộ trường học là
một trong những nhiệm vụ then chốt quyết định sự phát triển toàn diện của nhà trường,
nên tôi quyết định chọn đề tài: “Quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở trường phổ thông
dân tộc nội trú huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019” làm đề tài tiểu
luận. Tôi hy vọng rằng với đề tài này sẽ góp phần nâng cao chất lượng toàn diện của
nhà trường trong thời gian tới.
2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK HÀ.
2.1. Khái quát về trường PT DTNT Đắk Hà.
Trường PT DTNT huyện Đắk Hà được tách ra từ Trường phổ thông trung học
dân tộc nội trú Đắk Hà theo quyết định số 24/QĐ-UBND, ngày 7/7/2006 của Chủ tịch

7
UBND tỉnh Kon Tum. Trường được xây tại thị trấn thổ dân phố 1, thị trấn Đăk Hà,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. Nằm trên trục Quốc lộ 14 có điều kiện giao thông thuận
lợi tiếp giáp thành phố Kon Tum.
Về đội ngũ:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 52 người; trong đó: 01 Hiệu trưởng, 01
phó Hiệu trưởng, 40 giáo viên và 10 nhân viên, số giáo viên trên lớp là 2,5 giáo viên/
lớp. Tính đến đầu năm 2018-2019, trường có 07 giáo viên có trình độ thạc sỹ và 02
giáo viên đang tham gia học sau đại học, chiến sỹ thi đua cơ sở 8/52, tỉ lệ 15,38%; giáo
viên giỏi cấp trường 12/40, tỉ lệ 30%. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn đào
tạo và trên chuẩn về chuyên môn. Về tổ chức bộ máy quản lý, Đảng, Đoàn thể: 1 Chi
bộ Đảng (25 đảng viên), Ban giám hiệu (02), 06 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng,
Công đoàn cơ sở, và tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Bảng 1: Thống kê số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên trường PT DTNT Đắk
Hà, tỉnh Kon Tum năm học 2018 - 2019.
Loại hình Tổng Trình độ đào tạo Cơ cấu xã hội
SĐH ĐH CĐ Trình độ DT Nữ Đảng
số
khác viên
Cán bộ quản lý 02 01 01 02
Giáo viên 40 07 33 03 23 21
Nhân viên 10 02 08 08 02
Tổng cộng 52 08 36 08 03 31 23

Về học sinh:
Năm học 2018 - 2019, trường có 16 lớp với 495 học sinh, gồm 2 cấp học THCS
và THPT. (trong đó 02 lớp 8; 02 lớp 9; 03 lớp 10; 04 lớp 11; 04 lớp 12).
Về cơ sở vật chất:
Trường có 06 dãy nhà: 01 dãy khu hiệu bộ với các phòng làm việc; 01 dãy phòng
học lý thuyết; 01 dãy phòng thí nghiệm, thực hành, 01 phòng thư viện, 02 phòng vi tính,
02 dãy khu nội trú của học sinh, 01 khu tập thể giáo viên. Khuôn viên trường xanh – sạch
– đẹp, có sân cho sinh hoạt tập thể, sân tập bóng đá, sân bóng chuyền, nhà để xe giáo
viên, học sinh. Nhìn chung cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu giảng dạy và học
tập.
Về hoạt động phong trào:

8
Trường PT DTNT Đắk Hà là trường đầu của ngành Giáo dục tỉnh Kon Tum trong
hệ thống các trường PT DTNT, đạt những thành tích nổi bật trên nhiều lĩnh vực như
tham gia các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 và 12 đạt (1 giải nhì, 1 giải ba và 3 giải
khuyến khích); tham gia các giải thể thao cấp tỉnh đạt giải khá cao, đạt 5 huy chương (1
huy chương vàng, 2 huy chương bạc, 2 huy chương đồng); đạt giải nhất toàn đoàn về Hội
thi cồng chiêng xoang năm 2019 do Sở GD&ĐT Kon Tum tổ chức.
Điều kiện kinh tế xã hội của huyện tương đối phát triển như ở các xã Đắk Mar,
Thị Trấn, Hà Mòn. Bên cạnh đó các xã ĐắkPxi, Ngọc Wang, Ngọc Réo còn nhiều khó
khăn, điều kiện đi lại vất vả và khá xa trường nên cũng gây khó khăn cho việc dạy và
học của giáo viên và học sinh nhà trường.
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk Hà.
2.2.1. Những ưu điểm về công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk
Hà.
Trong những năm qua trường PT DTNT Đắk Hà đã căn cứ các Thông tư
Hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo như Thông tư 07/2004 ngày 30/3/2004 và
công văn 106/TTr ngày 31/3/2004 về Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra toàn diện trường
phổ thông và thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên phổ thông. Thông tư 43/2006
về thanh tra toàn diện nhà trường và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo ngày
20/10/2006.
Nhà trường đã xây dựng được chuẩn kiểm tra dựa trên hệ thống các văn bản pháp
luật, văn bản pháp quy, hướng dẫn của cấp trên, hàng năm kiểm tra toàn diện 1/3 tổng
số giáo viên toàn trường.
Công tác kiểm tra nội bộ đã giúp nhà trường quản lý và động viên, giúp đỡ giáo
viên thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả và chất
lượng giáo dục. Mặt khác việc kiểm tra nội bộ còn giúp Ban giám hiệu nắm rõ việc
thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học, việc chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học
sinh, mức độ tiến bộ của học sinh qua từng học kỳ, cả năm. Không những thế còn
nắm được việc thực hiện công tác chủ nhiệm, các hoạt động giáo dục khác và công tác
bồi dưỡng tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
Hiệu trưởng sử dụng các hình thức và phương pháp kiểm tra linh hoạt, sáng tạo
và tiến hành theo quy trình hợp lý theo điều kiện của nhà trường, có sơ và tổng kết
theo từng tháng, học kỳ và năm học.

9
2.2.2. Những hạn chế về công tác kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk
Hà.
Các thành viên của ban kiểm tra nội bộ trường học làm việc chưa đều tay, còn nể
nang, chưa mạnh dạn trong việc đánh giá xếp loại tay nghề đồng nghiệp một thực chất
nên ít nhiều ảnh hưởng trong việc xếp loại tay nghề giáo viên.
Kế hoạch kiểm tra đã lên đầu năm có lúc còn chồng chéo vì các thành viên của
ban kiểm tra nội bộ trường học tham gia các lớp bồi dưỡng, đi công tác đột xuất …
nên công việc kiểm tra bị tồn đọng dẫn đến hiệu quả kiểm tra chưa cao.
Nhận thức của một số giáo viên còn hạn chế về công tác kiểm tra nội bộ trường
học, chưa thấy được tầm quan trọng của công tác kiểm tra nội bộ, một số giáo viên chỉ
chú ý đến việc dạy học trên lớp còn các hoạt động khác chưa thực sự quan tâm.
2.2.3. Công tác kiểm tra nội bộ của trường PT DTNT Đắk Hà được tiến
hành như sau:
2.2.3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ.
Ngay từ đầu năm học 2018 – 2019, Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch kiểm tra
nội bộ năm học của nhà trường phù hợp với điều kiện của nhà trường. Kế hoạch được
thiết kế bằng biểu bảng và được treo ở văn phòng, trong đó ghi rõ thời gian, nội dung
kiểm tra, đối tượng kiểm tra, phương pháp kiểm tra và lượng lượng kiểm tra.
- Kế hoạch kiểm tra kiểm tra nội bộ có mục tiêu rõ ràng, định lượng để tránh dàn
trải, mất định hướng.
- Nội dung kiểm tra có sức thuyết phục, hình thức kiểm tra gọn nhẹ, không gây
tâm lý nặng nề cho đối tượng.
- Cơ cấu lực lượng kiểm tra phù hợp với đối tượng kiểm tra.
- Có kế hoạch kiểm tra cho hoạt động, bộ phận, cá nhân cho năm, tháng, tuần như
sau:
- Kế hoạch kiểm tra trong năm: Được ghi nhận toàn bộ các nội dung được kiểm
tra theo trình tự thời gian từ tháng 9 năm trước đến tháng 5 năm sau. (Kế hoạch cụ thể
ở mục 3 trang 19).
- Kế hoạch kiểm tra tháng: Đầu tháng Hiệu trưởng lên kế hoạch kiểm tra nội bộ
chi tiết, cụ thể.
Bảng 2: Kế hoạch kiểm tra nội bộ tháng 9 của trường PT DTNT Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum.

10
Tuầ Nội dung Đối Phương Hình thức Lực lượng
n kiểm tra tượng pháp kiểm tra kiểm tra
kiểm tra kiểm tra
-Trình độ năng lực - Giáo Tập trung
của CB, GV, nhân viên
viên.
- Quản lý và tổ - Hiệu KT hồ sơ Theo nhiệm Ban KTNB

chức giáo dục học trưởng vụ phân


Tuần
sinh công
2
KT CSVC, trang - Phụ -KT thực tế Theo nhiệm Ban KTNB
thiết bị dạy học của trách của nhà vụ phân
nhà trường CSVC và trường về công
TBDH CSVC và
TBDH
- Kiểm tra công tác - Ban - Kiểm tra Tập trung - Ban KT
tuyển sinh đầu cấp; giám hiệu hồ sơ tuyển sinh
    (theo QĐ).
- Kiểm tra việc thực - Hiệu - Kiểm tra - Trưởng
hiện chế độ chính sách
trưởng, hồ sơ Tập trung ban
của Nhà nước đối với
Chủ tịch TTrND,
cán bộ, giáo viên, nhân
Tuần công thành viên
viên và học sinh.
3 đoàn, kế Ban KTNB
toán.
- Kiểm tra việc - Hiệu Kiểm tra hồ Tập trung Chủ tịch
quản lý, bố trí, sử trưởng sơ công đoàn
dụng GV.   + Trưởng
ban
TTrND.

- Kế hoạch kiểm tra tuần: Có nội dung được ghi đầy đủ và cụ thể:
+ Người được kiểm tra (toàn diện hoặc chuyên đề hay các bộ phận trong nhà
trường).
+ Nội dung kiểm tra chi tiết.
+ Người tham gia lực lượng kiểm tra.
11
+ Thời gian kiểm tra, thời gian hoàn thành.
Bảng 3: Kế hoạch kiểm tra nội bộ tuần 2 tháng 9 của trường PT DTNT Đắk Hà,
tỉnh Kon Tum.
Thứ Nội dung Đối tượng Lực lượng Ghi chú
kiểm tra kiểm tra kiểm tra
Thứ hai - - -
Thứ ba Trình độ năng lực - Giáo viên Ban KTNB
của CB, GV, nhân
viên.

Thứ tư Quản lý và tổ chức - Hiệu trưởng Ban KTNB


giáo dục học sinh
Thứ năm - - -
Thứ sáu KT CSVC, trang Phụ trách Ban KTNB
thiết bị dạy học của CSVC và
nhà trường TBDH
Thứ bảy - - -

2.2.3.2. Tổ chức lực lượng kiểm tra nội bộ.


Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ gồm những cán bộ,
giáo viên, nhân viên có phẩm chất tốt, có năng lực công tác, có trình độ đào tạo chuẩn,
có kinh nghiệm giảng dạy, được công nhận giáo viên giỏi trở lên. Trong đó, Hiệu
trưởng là trưởng ban, các Phó hiệu trưởng là trưởng ban, các Tổ trưởng chuyên môn,
Tổ trưởng văn phòng, giáo viên cốt cán chuyên môn là thành viên. Các thành viên
trong ban kiểm tra nội bộ được phân công nhiệm vụ cụ thể, xác định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của từng thành viên.
2.2.3.3. Chỉ đạo thực hiện nội dung công tác kiểm tra nội bộ.
- Chuẩn bị kiểm tra.
Hiệu trưởng ra Quyết định kiểm tra bằng văn bản, đồng thời thông báo cho đói
tượng kiểm tra từ 2-3 ngày (trừ kiểm tra đột xuất); niêm yết công khai tại bảng tin,
phòng họp hội đồng.
-Tiến hành kiểm tra.
Thu thập thông tin, hồ sơ sổ sách liên quan, kiểm tra các loại hồ sơ, sổ sách, dự
giờ, ghi biên bản…
-Kết thúc kiểm tra.
12
Hoàn thiện kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; Hiệu trưởng thông báo kết
quả kiểm tra tại phiên họp hội đồng; đưa vào lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2.2.3.4. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra nội bộ.
Hiệu trưởng tổ chức tổng kết hoạt động kiểm tra nội bộ trường học hàng tháng,
học kì, năm học để rút kinh nghiệm nhằm điều chỉnh kịp thời, phát huy những mặt làm
tốt, khắc phục những hạn chế, có hình thức biểu dương, khen thưởng cá nhân, bộ phận,
tổ chức làm tốt, xây dựng điển hình tiên tiến nhằm động viên tập thể thực hiện nhiệm
vụ đạt hiệu quả cao, nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra nội bộ.
Lưu trữ hồ sơ theo quy định, gồm:
- Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học.
- Quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ năm học; phân công nhiệm vụ các
thành viên Ban Kiểm tra nội bộ;
- Các loại sổ sách theo dõi công tác kiểm tra nội bộ; Hồ sơ thanh tra, kiểm tra
chuyên môn; các loại biên bản kiểm tra.
- Các loại tài liệu, biểu mẫu liên quan.
2.2.4. Nội dung kiểm tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk Hà.
Năm học 2018 -2019 trường PT DTNT Đắk Hà đã tổ chức kiểm tra nội bộ các
nội dung và đạt được kết quả như sau:
2.2.4.1. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học.
Nhà trường kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên thông qua phiếu
đăng kí, sổ sử dụng thiết bị và việc dạy học trên lớp. Các điều kiện về cơ sở vật chất
phục vụ công tác bảo quản, sử dụng đều đảm bảo.
+ Ưu điểm: Sắp xếp và bố trí trang thiết bị, đồ dùng dạy học thuận lợi cho việc
bảo quản và sử dụng của giáo viên và kiểm tra của nhà trường; nhiều giáo viên tích
cực trong việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học và sử dụng có hiệu quả.
+ Hạn chế: Một vài giáo viên chưa khai thác và sử dụng thiết bị dạy học sẵn có và
tự làm hiệu quả.
2.2.4.2 Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn:
+ Nội dung kiểm tra: Kiểm tra công tác quản lý của tổ trưởng, nhóm trưởng;
kiểm tra hồ sơ chuyên môn (kế hoạch, biên bản, chất lượng dạy học, các chuyên đề bồi
dưỡng chuyên môn, sáng kiến kinh nghiệm); Kiểm tra chất lượng dạy - học của tổ
nhóm chuyên môn (thực hiện chương trình, chuẩn bị bài, chất lượng dạy học, sử dụng

13
thiết bị dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh)...; kiểm tra nề nếp sinh hoạt chuyên môn
(soạn bài, chấm bài, dự giờ, thao giảng, họp tổ, nhóm…); kiểm tra kế hoạch bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; kiểm tra việc chỉ đạo phong trào học tập của
học sinh.
Bảng 4: Kết quả kiểm tra hoạt động tổ chuyên môn năm học 2018 - 2019:
Tổng số Số tổ đã Số giáo Tỷ lệ Xếp loại
Tốt Khá Đạt yêu Chưa đạt
Tổ kiểm tra viên %
cầu yêu cầu
chuyên được
môn kiểm tra
06 06 09 100 08 01 00 00
+ Ưu điểm: Thực hiện đầy đủ, lưu trữ tốt các loại hồ sơ số sách theo quy định,
sinh hoạt tổ đều, xây dựng kế hoạch hoạt động đúng theo cấu trúc, nội dung, kiểm tra
tổ viên đúng quy định.
+ Hạn chế: Chất lượng sinh hoạt tổ ở một vài cuộc chưa sâu, nội dung chưa phong
phú, chưa đi sâu vào đánh giá chất lượng và đề ra giải pháp thực hiện có hiệu quả, còn
mang nặng hình thức, một số tổ chưa sinh hoạt chuyên đề.
2.2.4.3. Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo.
+ Nội dung kiểm tra: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kết quả công tác được
giao (trình độ nghiệp vụ, thực hiện quy chế chuyên môn, kết quả giảng dạy, giáo dục,
tham gia các công tác khác). Ngoài ra, đánh giá hoạt động sư phạm của giáo viên còn
được xác định trên cơ sở quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
+ Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên như sau:
Bảng 5: Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên đợt 1 năm học 2018-2019.
STT Họ và tên Dạy môn Kết quả
1 Nguyễn Thị Giang Toán Tốt
2 Lê Văn Lương Vật lý Tốt
3 Nguyễn Thị Kim Sa Hoá học Tốt
4 Y Làng Sinh học Tốt
5 Lê Quang Thuyết Tiếng Anh Tốt
6 Trần Thị Hiền Ngữ văn Tốt
7 Trần Thị Lệ Hằng Địa lí Tốt
8 Y Nghị GDCD Khá
9 Nguyễn Văn Trường Thể dục Tốt
+ Ưu điểm: Hầu hết giáo viên đều có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt,
chấp hành nghiêm túc chính sách pháp luật của nhà nước; chấp hành tốt nội quy, quy

14
định của ngành và trường; thực hiện tốt quy chế chuyên môn, thực hiện đủ các loại sổ
sách theo quy định; tinh thần, thái độ hợp tác trong kiểm tra tốt.
+ Hạn chế: Một số giáo viên còn lúng túng trong việc đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra đánh giá phù hợp với phát triển năng lực học sinh. Việc khai
thác và sử dụng thiết bị dạy học hiệu quả chưa cao, công tác tự làm đồ dùng dạy học
còn hạn chế.
2.2.4.4. Kiểm tra hồ sơ sổ sách cán bộ giáo viên.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra các loại hồ sơ sổ sách theo quy định.
- Tổng số lượt giáo viên được kiểm tra: 80 lượt.
- Kết quả:
+ Ưu điểm: Đa số giáo viên đều thực hiện đầy đủ các loại số sách theo quy định,
đạt chất lượng; soạn giảng đúng theo phân phối chương trình, bám sát chuẩn kiến thức,
kĩ năng của chương trình, thường xuyên cập nhật kiến thức, thông tin mới.
+ Hạn chế: Một vài giáo viên, nhân viên thực hiện số sách còn thiếu, ghi chép nội
dung các cuộc họp còn ít, sổ dự giờ ghi chép phần nhận xét còn chung chung.
2.2.4.5. Kiểm tra hoạt động của giáo viên chủ nhiệm:
Số lần kiểm tra: 02 lần
+ Ưu điểm: Hồ sơ sổ sách theo quy định, có theo dõi học sinh yếu hàng tháng cập
nhật được thông tin về lớp chủ nhiệm.
+ Hạn chế: Một số ít giáo viên chủ nhiệm quan tâm chưa được thường xuyên đến
lớp như theo dõi tình hình học tập, nề nếp của lớp, xử lý chưa kịp thời số học sinh vi
phạm nội quy.
2.2.4.6. Kiểm tra việc quản lý và hoạt động thư viện.
+ Ưu điểm: Cơ sở vật chất được trang bị tương đối đầy đủ để phục vụ bạn đọc;
thực hiện tương đối đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách quy định; có bổ sung sách, báo, tài
liệu tham khảo, tổ chức tuyên truyền giới thiệu sách.
+ Hạn chế: Nội dung hoạt động thư viện chưa có nhiều hình thức phong phú nhằm
thu hút độc giả đến thư viện thường xuyên.
2.2.4.7. Kiểm tra tài chính.
Số lần kiểm tra: 01 lần.
+ Ưu điểm: Thực hiện các khoản thu đúng quy định, hồ sơ sổ sách, chứng từ kế
toán đầy đủ đúng quy định, đảm bảo việc thu chi.

15
+ Hạn chế: Không
2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức trong hoạt động kiểm
tra nội bộ ở trường PT DTNT Đắk Hà.
2.3.1. Điểm mạnh.
Đội ngũ cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và nhóm trưởng chuyên môn trong
nhà trường đều có năng lực chuyên môn, có phẩm chất đạo đức tư cách tốt, trình độ đạt
chuẩn và trên chuẩn, trình độ chuyên môn nghiệm vụ vững vàng, đều đạt danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp trường trở lên, trong đó đa phần là đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. Hiệu
trưởng nhà trường đã được đào tạo qua lớp quản lý giáo dục và cao cấp chính trị nên có
nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý. Hiệu trưởng đã được tập huấn và nắm vững
nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ, cũng như nắm vững các cơ sở pháp lý để tổ
chức thực hiện công tác này.
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường có sự nhận thức đúng đắn về
mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác kiểm tra nội bộ và công tác kiểm tra hoạt
động sư phạm.
Đa số giáo viên của trường nhiệt tình công tác, có nhiều kinh nghiệm trong
chuyên môn nghiệp vụ . Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm xây dựng nội bộ
đoàn kết thống nhất.
Kết quả giáo dục của nhà trường ngày càng cao nên ngày càng xây dựng được
niềm tin trong học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân địa phương.
Phần lớn các học có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện. Cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học được nâng cấp, sửa chữa nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên và
học sinh.
2.3.2. Điểm yếu.
Kế hoạch kiểm tra nội bộ ở các tháng, tuần có lúc còn chồng chéo, các thành viên
của ban kiểm tra nội bộ trường học tham gia các lớp bồi dưỡng, đi công tác đột xuất…
nên công việc kiểm tra bị tồn đọng, có lúc kiểm tra dồn dập, dẫn đến hiệu quả chưa đảm
bảo chính xác.
Đội ngũ giáo viên không đồng đều giữa các tổ bộ môn, một số giáo viên trẻ còn
thiếu kinh nghiệm trong công tác và dạy học theo hướng đổi mới phương pháp dạy học.
Một số giáo viên lớn tuổi mang tư tưởng bảo thủ, chậm đổi mới phương pháp dạy học,

16
ngại ứng dụng công nghệ thông tin. Kĩ năng soạn giảng bằng giáo án điện tử còn chậm
nên hiệu quả công việc chưa cao, trong quá trình kiểm tra còn ngại góp ý, nể nang.
Một bộ phận giáo viên, nhân viên chưa có nhận thức đúng đắn về mục đích, ý
nghĩa, tầm quan trọng của công tác kiểm tra nội bộ nên việc thực hiện chỉ mang tính hình
thức, đối phó.
Trong kiểm tra còn thiếu sự thống nhất về chuẩn đánh giá. Việc áp dụng chuẩn
trong kiểm tra còn tùy thuộc rất nhiều vào năng lực, phẩm chất của kiểm tra viên. Ngoài
ra do số lượng thành viên ban kiểm tra ít, phải kiểm tra nhiều giáo viên nên việc sắp xếp
thời gian để góp ý, phân tích các tiết dạy còn gặp nhiều khó khăn, việc góp ý còn qua loa,
chiếu lệ, nể nang nhau.
Ban kiểm tra nội bộ nhà trường có những thành viên chưa được đào tạo, tập huấn
về nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, lại ngại tìm hiểu các văn bản nên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chưa đúng theo hướng dẫn, làm việc chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm..
2.3.3. Cơ hội.
Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản và căn cứ pháp lý của các cấp, để nhà
trường tổ chức thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đúng trọng tâm, trọng điểm về
nhiệm vụ năm học.
Có đủ các văn bản hướng dẫn về công tác tự kiểm tra, đánh giá trong cơ sở giáo
dục. Trong công tác kiểm tra nội bộ trường học Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
công văn hướng dẫn số 3676/BGDĐT-TTr của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2018 - 2019, Sở Giáo dục Đào
tạo Kon Tum đã ban hành Công văn số 2363/SGDĐT-TTr,ngày 26/09/2018 của Sở
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác thanh tra nội bộ của đơn vị trực thuộc
Sở.
Nhà trường được Sở Giáo dục Đào tạo Kon Tum tư vấn về công tác kiểm tra
hoạt động sư phạm nhà giáo giúp nhà trường thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ được
giao.
Được sự quan tâm của Huyện uỷ, UBND huyện Đăk Hà trong công dạy học và
giáo dục đạo đức học sinh.
Đội ngủ cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường đoàn kết luôn quyết tâm
thực hiện tốt các nhiệm vụ của năm học.

17
Có sự quan tâm và nhiệt tình của Ban đại diện Cha mẹ học sinh trong các hoạt
động chung và hỗ trợ tích cực về tinh thần, vật chất cho những học sinh có hoàn cảnh
khó khăn cố gắng vươn lên trong học tập.
Cơ hội nắm bắt nhiều thông tin, học hỏi các mô hình, hình thức quản lý và các
phương pháp dạy học hiện đại khác ngày càng lớn trong xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
2.3.4. Thách thức.
Một số giáo viên trong ban kiểm tra nội bộ của nhà trường chưa được tập huấn
lớp nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ trường học cho nên người làm công tác kiểm tra nội
bộ còn gặp khó khăn về nghiệp vụ kiểm tra, việc kiểm tra chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm là chính.
Công tác kiểm tra nội bộ chủ yếu dựa trên trách nhiệm chưa có chế độ cho
người kiểm tra nên ảnh hưởng đến công tác kiểm tra nội bộ, làm cho họ chưa nhiệt
tình và thể hiện hết trách nhiệm vào công tác kiểm tra nội bộ.
Một bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học của con
em mình. Nhận thức của cha mẹ học sinh về công tác giáo dục của con em chưa đồng
bộ.

3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VẬN DỤNG NHỮNG ĐIỀU ĐÃ HỌC TRONG


CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK HÀ NĂM HỌC
2018 – 2019. Nên setup trang ngang nhé => làm chưa đúng cấu trúc nhé => theo
cấu trúc này nhé
Tên nội Kết qủa nội Người/đơ Điều kiện Cách thức Khó Biện pháp
dung công dung cần n vị phối thực hiện thực hiện khăn, rủi khắc phục
việc đạt hợp thực ro
hiện

Bảng 6: Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường PT DTNT Đắk Hà năm học 2018 – 2019.

18
Thời Nội dung Đối tượng Phương pháp Lực lượng
gian kiểm tra kiểm tra  kiểm tra Kiểm tra
-Trình độ năng lực của - Cán bộ, giáo viên,
CB, GV, nhân viên. nhân viên. KT hồ sơ
- Quản lý và tổ chức - Hiệu trưởng Ban KTNB
giáo dục học sinh
- KT CSVC, trang thiết - Phụ trách CSVC -KT thực tế của Ban KTNB
bị dạy học của nhà và TBDH nhà trường về
trường CSVC và
TBDH
- Kiểm tra công tác - Ban giám hiệu - Kiểm tra hồ - Ban KT tuyển
Tháng 9
tuyển sinh đầu cấp;   - Hiệu trưởng, Chủ sơ sinh (theo QĐ).
- Kiểm tra việc thực tịch công đoàn, kế   - Trưởng ban
hiện chế độ chính sách toán. - Kiẻm tra hồ TTrND, thành
của Nhà nước đối với sơ viên Ban
cán bộ, giáo viên, nhân KTNB
viên và học sinh.
- Kiểm tra việc quản lý, - Hiệu trưởng Kiểm tra hồ sơ Chủ tịch công
bố trí, sử dụng GV.   đoàn + Trưởng
ban TTrND.
Tháng - Kiểm tra hồ sơ giáo án, - Giáo viên Dự giờ + kiểm Tổ trưởng + tổ
10 thực hiện quy chế CM,   tra hồ sơ phó chuyên
đổi mới PP dạy học, vận   môn
dụng CNTT trong dạy  
học.
- Hoạt động thư viện;  - Thư viện - Kiểm tra hồ - Chủ tịch công
sơ đoàn + Thanh
- Kiểm tra việc quản lý tra
hành chính, tài chính, - Hiệu trưởng - Trưởng ban
tài sản của nhà trường.   - Kiểm tra hồ sơTTND, Chủ
  tịch công đoàn
 
- Kiểm tra việc thực hiện - Bí thư đoàn - Hồ sơ và thực - Phó hiệu
trường học an toàn; trường, giáo viên, y tế trưởng, Ban
19
Thời Nội dung Đối tượng Phương pháp Lực lượng
gian kiểm tra kiểm tra  kiểm tra Kiểm tra
- Kiểm tra việc phối tế. kiểm tra.
hợp công tác giữa nhà - Hiệu trưởng, Chủ - Hồ sơ - Ban KTNB
trường với các đoàn tịch công đoàn.
thể
- Kiểm tra toàn diện, Giáo viên Dự giờ, KT hồ - Phó hiệu
kiểm tra hoạt động sư   sơ trưởng, tổ
phạm của giáo viên. trưởng, tổ phó
chuyên môn.
- Kiểm tra sinh hoạt tổ -Tổ, nhóm CM - Hồ sơ tổ TTrND
nhóm CM. nhóm  
  - Hồ sơ.
- Hoạt động của các bộ - Trưởng ban, phó -Hồ sơ sổ sách - Ban kiểm tra
phận ban, văn thư    
   - Hiệu trưởng
- Kiểm tra việc thực hiện - Các văn bản - Trưởng ban
phòng chống tham TTrND, Chủ
nhũng, thực hành tiết tịch công đoàn
kiệm; giải quyết khiếu  
nại, tố cáo
- Kiểm tra hoạt động dạy - Giáo viên; học - Vở ghi và - Hiệu trưởng,
thêm, học thêm sinh thực tế ở lớp. Phó hiệu
Tháng trưởng, TTCM,
11 TPCM
- Việc sử dụng thiết bị - Nhân viên thiết - Phiếu + Sổ - PHT,
dạy học của GV bị, giáo viên. đăng ký mượn - TTCM,TPCM
trả 
- Nề nếp, học tập và hoạt Học sinh Dự giờ và KT - PHT, Bí thư
động tập thể của HS. thực tế các hoạt đoàn trường +
động TTCM,TPCM.
Tháng -Kiểm tra hoạt động sư Kiểm tra hồ sơ  PHT, TTCM,
12 phạm của giáo viên. Giáo viên Thanh tra
 
20
Thời Nội dung Đối tượng Phương pháp Lực lượng
gian kiểm tra kiểm tra  kiểm tra Kiểm tra
-Kiểm tra thực hiện “ 3 Hiệu trưởng Kiểm tra hồ sơ  TrB TTND,
công khai” CTCĐ
-Tình hình học tập của Học sinh -Kiểm tra đánh PHT, T hanh
học sinh. giá, KT hồ sơ tra, TTCM
-Kiểm tra việc thực hiện Bí thư đoàn trường; KT thực tế+ Hồ - HT, HPT
nền nếp. trưởng ban nề nếp. sơ
-Kiểm tra hoạt động của -TTCM,   Kiểm tra hồ sơ HT, PHT
tổ, nhóm CM NTCM  
- Kiểm tra các bộ phận Nhân viên phụ trách Kiểm tra hồ sơ Ban KTNB
Tháng
chuyên trách Thư    
1+ 2
viên,văn thư,thiết bị, y tế.
- Kiểm tra thực hiện quy Giáo viên - Hồ sơ PHT, TT,
chế CM. TPCM
- Kiểm tra thực hiện quy  
chế, hoạt động sư phạm
của giáo viên. Kiểm tra Giáo viên Kiểm tra hồ sơ, PHT, TT,
Tháng 3
toàn diện GV dự giờ TPCM
Kiểm tra thực hiện dạy,  
học thêm
-Kiểm tra thực hiện - Y tế, Bí thư đoàn - Kiểm tra hồ sơ 
trường học an toàn trường, trưởng ban
nề nếp.
- HT, CTCĐ - Ban KTNB
- Kiểm tra việc phối - Kiểm tra hồ sơ
hợp công tác giữa nhà
  trường với các đoàn
thể
 
- Kiểm tra hồ sơ GV;
hoạt động sư phạm của Giáo viên Kiểm tra hồ sơ PHT, TTCM,
GV, Kiểm tra toàn diện TPCM
GV

21
Thời Nội dung Đối tượng Phương pháp Lực lượng
gian kiểm tra kiểm tra  kiểm tra Kiểm tra
Kiểm tra thực hiện dạy, - Trưởng ban
học them. HT, PHT, GV Kiểm tra hồ sơ TTrND+ Thành
viên ban KTNB
Tình hình học tập của Kiểm tra tình PHT+ Thành
học sinh. Kiểm tra nội vụ Học sinh hình thực tế viên Ban
học sinh. KTNB
- Kiểm tra dạy nghề phổ PHT - Kiểm tra hồ - Ban KTNB
Tháng 4
thông. sơ, giáo án
Quản lý và tổ chức Học sinh - Kiểm tra hồ sơ- Trưởng ban
giáo dục học sinh TTrND+ Thành
viên ban KTNB
Kiểm tra các bộ phận Thư viên,văn - Kiểm tra hồ sơ- Ban KTNB
chuyên trách.  thư,thiết bị, y tế.    
Tháng 5   HT. - Kiểm tra hồ sơ- Ban KTNB
Kiểm tra thực hiện “ 3
công khai”.
- Quản lý và tổ chức HT - Kiểm tra hồ sơ- Ban KTNB
giáo dục học sinh

4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.


4.1. Kết luận.
Hằng năm Hiệu trưởng phải chủ động tổ chức chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế
hoạch kiểm tra nôi bộ trường học cho phù hợp với mục đích, yêu cầu theo đúng qui
chế kiểm tra đảm bảo sự hài hòa, cân đối giữa các nguồn lực như: Nhân lực, tiềm
lực… đã có trong trường để tạo điều kiện thuận lợi cho thành viên trong ban kiểm tra
và đối tượng được kiểm tra phối hợp tốt.
Tổ chức chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ coi đó là sản
phẩm lao động trong quá trình quản lý của lãnh đạo nhà trường, nó là kết quả quá trình
tư duy dựa trên điều kiện con người, tài chính vật chất, thời gian và không gian, thực
trạng trình độ đội ngũ, chất lượng học sinh… Với các yêu tố đó người Hiệu trưởng nhà
trường cần phải suy nghĩ , phân tích, phán đoán để xây dựng một hệ thống các mục
tiêu quản lý thực hiện kiểm tra bằng các biện pháp chỉ đạo hợp lý, hợp tình thực hiện
22
tốt kế hoạch, đồng thời Hiệu trưởng cần lưu ý chức năng thông tin ngược của kiểm tra
và chức năng đánh giá là chức năng tích cực nhất, cơ bản nhất của việc kiểm tra.
Khi tiến hành kiểm tra các thành viên trong ban kiểm tra cần có ứng xử hết sức tế
nhị, thật gần gũi, thân thiện nhưng vẫn giữ được sự nghiêm túc trong kiểm tra, chứ
không phải thân thiện là dễ dãi, xuề xòa. Trong từng trường trường hợp cần có sự linh
hoạt, nhạy bén đứng ở vị trí của người quản lý hay người Thầy, người đồng nghiệp…
để xử lý.
Hiệu trưởng trước hết phải thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ,
nắm vững các văn bản pháp quy, xây dựng uy tín của mình trong nhà trường. Lắng
nghe ý kiến và nguyện vọng của giáo viên, thu nhận kết quả và các quy trình hoạt
động của các bộ phận đoàn thể, xem xét, so sánh, đánh giá…nhằm phát huy tinh thần
đoàn kết và trí tuệ của đội ngũ.
Hiệu trưởng còn phải nắm rõ chủ trương chính sách chung của Nhà nước để tham
mưu nhằm tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của ở Giáo dục và Đào tạo, của Đảng, chính
quyền và sự hỗ trợ của các ban ngành đoàn thể địa phương và đông đảo phụ huynh học
sinh chăm lo cho sự nghiệp giáo dục tại địa phương.
* Tóm lại :
Công tác kiểm tra nội bộ trường học có tầm quan trọng hết sức đặc biệt, nó tác
động trực tiếp đến quá trình nâng cao chất lượng dạy và học là động lực thúc đẩy sự
phát triển của nhà trường. Chính công tác kiểm tra giúp hiệu trưởng nắm được hoạt
động hàng ngày trên lớp của giáo viên, cán bộ nhân viên, tình hình học tập của học
sinh, đồng thời góp phần ngăn chặn những tiêu cực có thể xảy ra trong nhà trường để
kịp thời chấn chỉnh, sữa chửa.
Kế hoạch kiểm tra là trí tuệ của tập thể, người Hiệu trưởng phải biết phối hợp với
các tổ chức trong nhà trường, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường đồng thời
cần phải phối hợp tốt để từ đó phát huy tốt nhất mọi tiềm năng sẵn có của đơn vị để
hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
4.2. Kiến nghị.
4.2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường mở lớp bồi dưỡng lớp nghiệp vụ chuyên môn cho thành viên trong
Ban thanh tra cho đội ngũ cán bộ kế cận, nhằm trang bị cho đội ngũ kế cận là những
người thanh tra viên trong tương lai có đầy đủ về chuyên môn nghiệp vụ quản lý nói

23
chung và nói riêng là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ trường
học.
- Tổ chức tham quan học tập mô hình trường thực hiện có hiệu quả tốt để nhân
rộng và điển hình.
- Mở chuyên đề về tổ chức chỉ đạo xây dựng và thực kế hoach kiểm tra nội bộ có
hiệu quả cho tất cả đội ngũ quản lý tham dự .
- Tạo nhiều điều kiện hơn nữa để các cán bộ quản lý được thường xuyên nâng
cao nhận thức những vấn đề về công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát… như thông qua
các buổi tập huấn nghiệp nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (Phòng học, phòng chức năng, bàn ghế học sinh
không đúng quy cách …) nhằm tạo điều tốt cho các trường thực hiện tốt hơn nữa
nhiệm vụ năm học.
- Cần có các văn bản và Nghị quyết nhiều hơn nữa để, toàn dân và các đoàn thể
xã hội tham gia đóng góp trí lực, tài lực... cho sự nghiệp giáo dục ở địa phương, nhất là
hội đồng giáo dục ở cơ sở phát huy tích cực nhiệm vụ, chức năng của mình tạo điều
kiện cho trường hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo duc ở mỗi địa phương.
4.2.2. Đối với Hiệu trưởng.
- Tuyên truyền kịp thời các chủ trương đường lối, chính sách về lĩnh vực
GDĐT; làm tốt công tác tư tưởng trong kiểm tra đánh giá đối với đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường; có cơ chế hợp lý đối với những người làm công tác KTNB
trường học để khuyến khích họ làm tròn bổn phận, trách nhiệm được tin tưởng giao
phó.
- Hệ thống hóa, nắm bắt đầy đủ các văn bản pháp lý liên quan đến công tác
KTNB trường học; xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán nhiệt tình, tâm huyết, trách
nhiệm, uy tín, có tính kế thừa, hiểu biết sâu sắc về nội dung, chương trình, phương
pháp dạy học cũng như tâm lý của đối tượng được kiểm tra.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên được giao lưu học hỏi với những
đơn vị có uy tín về mặt chất lượng giáo dục; tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ
nhà giáo của nhà trường được học tập, giao lưu và nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
4.2.3. Đối với giáo viên :

24
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị vững vàng, xác định “Mỗi
thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo”.
- Ngoài thực hiện nhiệm vụ giảng dạy giáo dục học sinh hằng ngày cần chủ động
theo dõi kế hoạch kiểm tra nội bộ để phối hợp tốt mang lại hiệu quả cao.
- Bố trí và sắp xếp thời gian phù hợp để chuẩn bị tốt các nội dung được kiểm tra.
- Xác định đúng về mục đích và ý nghĩa của kiểm tra nội bộ mang lại cho bản
thân mỗi giáo viên sau mỗi lần được kiểm tra.

25
PHỤ LỤC

SỞ GD&ĐT KON TUM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK HÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA HĐSP NHÀ GIÁO


Năm học 2018 -2019

Họ và tên giáo viên:…………………………………….. Dạy môn:……………


Tại các lớp:………………………………………… Trường PT DTNT Đắk Hà
Họ và tên người kiểm tra:……………………………… Chức vụ:………………
A. KẾT QUẢ KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG
I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống (Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp, văn hóa ứng xử với học sinh và đồng nghiệp; lối sống và tác phong).
1. Ưu
điểm: ................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........... 2. Nhược điểm:
….......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Kết quả kiểm tra đánh giá, xếp loại từng nội dung của HĐSP nhà giáo
1. Đánh giá trình độ, nghiệp vụ sư phạm của GV qua các tiết dạy
1.1. Các mặt đánh giá giờ dạy Ưu điểm Nhược điểm

Nội dung bài học (kiến thức chính xác,


1.1.1
trọng tâm, logic, khoa học, liên hệ
.
thực tiễn, phù hợp đối tượng học sinh)

1.1.2 Tổ chức hoạt động học cho học sinh


. (phù hợp, linh hoạt, hiệu quả, khơi gợi
việc học tập của học sinh....)
26
Hoạt động học của học sinh (khả năng
tiếp nhận và tính tích cực, chủ động,
1.1.3 hợp tác trong thực hiện nhiệm vụ học
tập; việc hoàn thành mục tiêu bài
học....

1.2 Đánh giá kết quả các tiết dạy của giáo viên
Đ.giá các tiết dạy của gv Kết quả xếp loại các tiết dạy

1.2.1 Tiết thứ nhất, tại lớp: . . . . . . .

1.2.2 Tiết thứ hai, tại lớp: . . . . . . . .

1.2.3 Tiết thứ ba, tại lớp: . . . . . . . .

2. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn
2.1. Hồ sơ, sổ sách cá nhân Ưu điểm Nhược điểm

Hình thức, nội dung và hiệu quả sử


2.1.1 dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo quy
định.

Việc thực hiện giáo án theo PPCT.


Việc thể hiện kiến thức, kỹ năng của
2.1.2
bài học và các phần của tiết dạy trong
giáo án.

2.2. Kiểm tra, chấm chữa bài Ưu điểm Nhược điểm

Chất lượng, kết quả học tập của học


2.2.1
sinh qua từng đợt kiểm tra (tỉ lệ G,
.
Khá, TB, Y, Kém).

2.2.2 Số lượng bài kiểm tra theo phân phối

27
chương trình. Hình thức, nội dung đề
kiểm tra và đáp án.

Việc chấm, chữa bài kiểm tra; nhập


2.2.3
điểm có kịp thời, đảm bảo tính chính
.
xác không.

Đánh giá kết quả giảng dạy của giáo


Kiểm tra kết quả giảng dạy của giáo
3. viên
viên
Ưu điểm Nhược điểm
Người dự kiểm tra trực tiếp học sinh
bằng các hình thức linh hoạt như: trắc
3.1. nghiệm khách quan, tự luận, vấn đáp
học sinh sau mỗi tiết dạy.

Kiểm tra gián tiếp kết quả giảng dạy từ


các bài kiểm tra viết của học sinh và
3.2.
kết quả thể hiện qua Sổ điểm cá nhân.

Đánh giá kết quả thực hiện các


Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
4. nhiệm vụ khác được giao
vụ khác
Ưu điểm Nhược điểm

Tinh thần, thái độ và ý thức chấp hành


4.1. quy chế chuyên môn, nội quy sinh
hoạt, hội họp và các hoạt động khác.

Công tác chủ nhiệm, công tác giáo dục


4.2. đạo đức học sinh. Công tác đoàn thể
và các công tác khác.

B. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

28
1. Về kết quả giảng dạy trên lớp (ghi rõ kết quả chung của các giờ dạy trên
lớp)
…………………………………………………………………………………………………………....
......………………………………………………………………………………………………………

2. Về hồ sơ, nghiệp vụ SP và thực hiện quy chế chuyên môn (ghi rõ về xếp
loại)
…………………………………………………………………………………………………………....
......………………………………………………………………………………………………………

3. Kết quả chung của các mặt hoạt động (ghi rõ về XL: Tốt, Khá, Đạt, CĐ)
…………………………………………………………………………………………………………....
......………………………………………………………………………………………………………

C. Ý KIẾN TƯ VẤN VÀ KIẾN NGHỊ (nêu cụ thể):


1. Đối với giáo viên:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………............

2. Đối với tổ, trường:


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đăk Hà, ngày …. tháng ….. năm
20…..
Giáo viên Người kiểm tra Hiệu
trưởng

29
SỞ GD VÀ ĐT KON TUM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phú

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIỜ DẠY GIÁO VIÊN BẬC TRUNG HỌC

Người dạy: .....................................................................Đơn vị: ..............................................................


Người dự: ..................................................................... Đơn vị: ..............................................................
Ngày dự: ......../ …..../ ........... Lớp: ............ Môn: .................Tiết: .....Buổi:..............Loại
tiết:........................
Tên bài dạy: ..............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
I. CÁC GHI CHÉP CẦN THIẾT
Hoạt động của học sinh và giáo viên Nhận xét cụ thể các hoạt động

II. ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY

30
Điểm (0;
NỘI 0,5; 1,0;
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
DUNG 1,5; 2,0;
hoặc 2,5
Nội 1. Mức độ chính xác, logic, khoa học; cập nhật và liên hệ thực tiễn (nếu có)
dung
2. Mức độ trọng tâm và phù hợp với các đối tượng học sinh
dạy học
Tổ chức 3. Mức độ phù hợp, linh hoạt, tương thích của các phương pháp, kĩ thuật dạy học
hoạt tích cực khi giáo viên tổ chức các nhiệm vụ học tập cho học sinh
4. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích học sinh
động
khi giáo viên tổ chức thực hiện nhiệm vụ học tập
học cho
5. Mức độ thu thập, tổng hợp, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
học
tập của học sinh
sinh
6. Thái độ, khả năng tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ học tập của các đối tượng học

Hoạt sinh trong lớp


7. Mức độ tích hợp, chủ động, hợp tác của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học
động
tập
của học 8. Mức độ hoàn thành mực tiêu bài học (theo các cấp độ tư duy: nhận biết, thông
sinh hiểu, vận dụng) và khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế của học
sinh
Cách xếp loại (Giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 17 trở lên và các yêu cầu 1, 3, 5, 8 phải
đạt 2,5 điểm; Khá: Điểm tổng cộng đạt từ 14 trở lên và các yêu cầu 1, 3, 8 đạt tối Điểm
thiểu 2,0 điểm; TB: Điểm tổng cộng đạt từ 10 trở lên và các yêu cầu 1, 3 đạt tối thiểu tổng
2,0 điểm; Yếu-Kém: Các trường hợp còn lại)
III. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
1. Ý kiến của người đánh giá
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Ý kiến của người được đánh giá, xếp loại
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3. Xếp loại giờ dạy: ................................................... Đăk Hà, ngày tháng năm

GIÁO VIÊN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật giáo dục 2005 và Luật bổ sung sửa đổi một số điều của luật giáo dục
2009.
2. Luật Thanh tra (2010); luật khiếu nại (2011); luật tố cáo (2011).
3. Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/05/2013 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động thanh tra giáo dục;
4. Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo (GDĐT) Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục;
5. Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học
6. Thông tư số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/ 10/2014 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo (GDĐT) quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục;
7. Chỉ thị số 5972/CT-BGDĐT ngày 20 /12/2016 của Bộtrưởng Bộ giáo dục và
đào tạo (GDĐT)về việc tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
8. Chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT ngày 10 /08/2018 của Bộtrưởng Bộ giáo dục và
đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành giáo dục;
9. Hướng dẫn số 3676/BGDĐT-TTr của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo
(GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2018-2019;
10. Công văn số 52/HD-SGDĐT ngày 11/9/2018 của Sở GD và ĐT Kon Tum
về kế hoạch công tác năm học 2018-2019;
11. Kế hoạch số 181/KH của Hiệu trưởng trường PT DTNT Đắk Hà về kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019;
12. Kế hoạch số 207/KH, ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng trường
PT DTNT Đắk Hà về công tác kiểm tra nội bộ năm học 2018-2019;
13.Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (2013), Tài liệu
học tập, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục phổ thông
14. Học viện quản lý giáo dục và Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố
Hồ Chí Minh (2015), Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục.
--------------------

32
33

You might also like