Professional Documents
Culture Documents
Bai Tập Chương 6
Bai Tập Chương 6
Bài 5: Tại một doanh nghiệp (theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT) có các tài liệu sau:
1. Vật liệu tồn đầu tháng 10/200X:
Vật liệu chính: 1.000kg, đơn giá 3.200đ/kg.
Vật liệu phụ: 200kg, đơn giá 1.500đ/kg.
2. Tình hình nhập xuất trong tháng như sau:
Ngày 6/10 nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 300kg vật liệu phụ. Giá mua chưa
thuế ghi trên hóa đơn: 2.500đ/kg vật liệu chính và 1.050đ/kg vật liệu phụ. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ là 150.000 phân bổ cho từng loại nguyên vật liệu theo tỷ lệ
trọng lượng nhập kho.
Ngày 10/10 xuất kho 1.300 kg vật liệu chính và 350kg vật liệu phụ để sản xuất 2
loại sản phẩm (sản phẩm A: 60%, sản phẩm B: 40%).
Yêu cầu: Xác định trị giá từng loại vật liệu xuất dùng cho từng loại sản phẩm theo
các phương pháp: FIFO, đơn giá bình quân.
Bài 6: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây:
- Tồn kho đầu tháng 02/200X nguyên vật liệu: 3.000 x 10.000đ/kg.
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu như sau:
Ngày 02/02: mua nhập kho 3.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 10.500đ/kg, thuế
GTGT 10% trên giá mua, chi phí bốc dỡ 500.000, trả bằng tiền mặt toàn bộ.
Ngày 10/02: mua nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 8.500đ/kg, thuế
GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển 150.000
trả bằng tiền mặt.
Ngày 12/02: xuất kho 4.000 kg để sản xuất sản phẩm và 1.000kg để dùng ở phân
xưởng sản xuất.
Ngày 14/02: mua xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm 4.000kg nguyên vật liệu, giá
mua bao gồm thuế GTGT là 11.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người
bán, tiền bốc dỡ 100.000đ, tiền vận chuyển 200.000đ trả bằng tiền mặt.
Ngày 16/02: xuất kho tiếp 3.000kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp: FIFO, đơn
giá bình quân gia quyền liên hoàn, đơn giá bình quân tính cho một lần vào cuối
tháng (cuối kì).
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.