Professional Documents
Culture Documents
1
- Đật phiến lá kính lên mẫu, dùng giấy thấm loại bỏ bớt phần mẫu thừa bên ngoài lá kính và quan sát
hình dạng, kích thước hạt tinh bột dưới vật kính 10X hoặc 40X.
- Tiến hành tương tự với các ống nghiệm B, C và D.
Trả lời các câu hỏi dưới đây vào Phiếu trả lời và đánh giá kết quả
Câu hỏi 1.1 Các mẫu A, B, C, D tương ứng với loại tinh bột nào?
Câu hỏi 1.2 Dùng dung dịch Lugol sẽ nhận biết được những thành phần nào sau đây?
A. Amylose
B. Amylopectin
C.Cellulose
D. Sucrose
Câu 1.3 Phát biểu sau đây là đúng hay sai về tinh bột?
A. Tinh bột được hình thành từ các phân tử glucose.
B. Tinh bột được hình thành từ các phân tử glucose và fructse.
C. Liên kết trong tinh bột là α 1,4-glycoside và α 1,6-glycoside.
D. Liên kết trong tinh bột là α 1,4-glycoside và β 1,6-glycoside
BÀI THÍ NGHIỆM 2. XÁC ĐỊNH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG MÔ THỰC VẬT
1.1. Vật liệu, hóa chất và dụng cụ
Stt Tên dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng
I. Mẫu vật – hóa chất
1 4 mẫu bột khô Mẫu 50g/mẫu
2 Thuốc thử Benedict Lọ 50ml 1
3 Thuốc thử Lugol Lọ 50ml 1
4 HCl Lọ 50ml 1
5 CuSO4 Lọ 50ml 1
6 NaOH Lọ 50ml 1
II. Dụng cụ
1 Ống nghiệm Chiếc 10
2 Giá để ống nghiệm Chiếc 1
3 Đèn cồn Chiếc 1
4 Diêm Hộp 1
5 Giấy dán nhãn Cuộn 1
6 Bút viết kính Cây 1
7 Ống hút Cái 1
8 Chậu đổ hóa chất Cái 1
9 Nước cất Lọ 500ml 1
10 Đũa thủy tinh Chiếc 1
11 Muỗng thủy tinh để lấy hóa chất Chiếc 1
Câu hỏi 1.2. Cho thêm 2 giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm 3 và đun sôi 10 phút. Sau đó
trung hòa bằng NaOH. Nhỏ thêm 1ml dd Benedict. Dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu gì?
Giải thích ?
Câu hỏi 1.3. Ở ống nghiệm 3, tiến hành thí nghiệm tương tự, sau khi trung hòa bằng NaOH, nếu nhỏ
vào dung dịch 1ml dd Lugol thì dung dịch trong ống nghiệm có màu gì? Giải thích ?
BÀI THÍ NGHIỆM 3. PHÁT HIỆN NGUYÊN TỐ KHOÁNG MAGIE TRONG MÔ THỰC VẬT
1.1. Vật liệu, hóa chất và dụng cụ
Stt Tên dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng
I. Mẫu vật – hóa chất
1 Dung dịch tro thực vật chiết bằng HCl 10% Lọ 50ml 1
2 Dung dịch NH4OH 10% Lọ 50ml 1
3 Dung dịch Na2HPO4 2% Lọ 50ml 1
II. Dụng cụ
1 Kính hiển vi Kính 1
2 Lam kính Cái 5
3 Lamen Cái 5
4 Đèn cồn Cái 1
5 Bật lửa Cái 1
6 Giấy dán nhãn Cuộn 1
7 Bút viết kính Cây 1
8 Pipet Cái 1
9 Kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm Chiếc 1
10 Kim mũi mác Chiếc 1
1.2. Các bước tiến hành thí nghiệm
- Bước 1: Dùng pipet nhỏ một giọt tro lên lam kính, tiếp tục nhỏ lên trên dung dịch tro
1 giọt dung dịch NH4OH 10% .
- Bước 2: Cách giọt dịch tro khoảng 2cm nhỏ 1 giọt dung dịch Na 2HPO4 2%. Lấy kim mũi mác nối liền
giọt dịch tro với giọt dung dịch Na2HPO4 2%, tạo 2-3 đường nối mảnh. Phản ứng sẽ xảy ra ở đường nối
liền.
- Bước 3: Hơ nhẹ lam kính qua đèn cồn cho phản ứng dễ xảy ra. Mg trong dung dịch tro là MgCl 2 phản
ứng với NH4OH và Na2HPO4 xảy ra như sau:
MgCl2 + NH3 + Na2HPO4 → NH4MgPO4 ↓ + 2 NaCl
3
- Bước 4: Quan sát để tìm tinh thể muối magie amoni phosphat (NH 4MgPO4) kết tủa trên lam kính bằng
kính hiển vi.
Thí sinh sau khi hoàn thành 4 bước trên hãy giơ tay báo cho giám thị đến xác nhận hoàn thành
các bước thí nghiệm và ghi vào Phiếu xác nhận kĩ năng.
1.3. Trả lời các câu hỏi
Hãy trả lời các câu hỏi sau, ghi kết quả vào phiếu trả lời
Câu hỏi 1.1. Hãy vẽ vào phiếu trả lời hình của tinh thể magie amoni phosphat quan sát được
trên kính hiển vi ?
Câu hỏi 1.2. Vai trò của magie đối với thực vật là ? Đánh dấu (√) vào phiếu trả lời.
A. Làm vững chắc tế bào và mô thực vật
B. Cần cho sao chép ADN
C. Tổng hợp diệp lục
D. Mở khí khổng
E. Tổng hợp protein
Câu hỏi 1.3. Tinh thể magie amoni phosphat quan sát được có hình dạng là ? Đánh dấu (√) vào phiếu
trả lời.
A. Bó tinh thể hình kim vô sắc
B. Hình hộp, nắp hộp
C. Hình ngôi sao
D. Hình tam giác đều
E. Cả B và C
BÀI THÍ NGHIỆM 4. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH PROTEIN TRONG MẪU DỰA
VÀO MÀU SẮC CỦA PHẢN ỨNG BIURE
2.1. Mẫu vật, hóa chất và dụng cụ
Stt Tên dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng
I. Mẫu vật – hóa chất
1 NaOH 10% Lọ 50ml 1
2 CuSO4 1% Lọ 50ml 1
3 Dung dịch protein A, B, C Cốc 50ml 3
II. Dụng cụ
1 Ống hút nhựa có chia vạch (ml) Chiếc 3
2 Giấy trắng để ghi nhãn Tờ 1
3 Giấy thấm Tờ 5
4 Ống nghiệm Ống 8
5 Đũa thuỷ tinh Chiếc 1
6 Bút viết kính Chiếc 1
Câu hỏi 2.2. Sắp xếp các dung dịch A, B, C theo thứ tự tăng dần về màu sắc của phản ứng Biure?
Câu hỏi 2.3. Màu sắc của phản ứng Biure thay đổi từ màu xanh tím đến tím đỏ do yếu tố nào quyết định
?
BÀI THÍ NGHIỆM 5. HÌNH THÁI THÍCH NGHI THỰC VẬT
3.1. Mẫu vật:
Có 3 mẫu lá thực vật đựng trong 3 đĩa petri riêng biệt được đánh dấu A, B, C.
3.2. Vật liệu, hóa chất và dụng cụ
Stt Tên dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng
I. Dụng cụ
1 Dao lam (dao mỏng) Chiếc 2
2 Đĩa đồng hồ Chiếc 10
3 Phiến kính (lam kính) Chiếc 10
4 Lá kính (lamen) Chiếc 10
5 Ống nhỏ giọt (Congtohut) (loại nhỏ) Chiếc 3
6 Kim nhọn Chiếc 1
7 Kim mũi mác Chiếc 1
8 Chậu thủy tinh (để đổ hóa chất thừa) Chiếc 1
9 Đĩa petri Chiếc 5
10 Giấy thấm Tờ 5
11 Kính hiển vi điện tử Chiếc 1
12 Khay nhựa để dụng cụ và mẫu thí nghiệm Chiếc 1
II. Hóa chất
1 Nước cất Lọ 100 ml
2 Nước tẩy Javen 12% Lọ 100 ml
3 Acid acetic 5% Lọ 20 ml
4 Dung dịch Iot Lọ 100 ml
Thí sinh sau khi hoàn thành 4 bước trên hãy giơ tay báo cho giám thị đến xác nhận hoàn thành
các bước thí nghiệm và ghi vào Phiếu xác nhận kĩ năng
3.3. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Bước 1 – Cắt mẫu: Dùng dao mỏng cắt ngang qua các mẩu trên những lát cắt thật mỏng sao cho có thể
quan sát được dưới kính hiển vi hình dạng tế bào và các mô của mẫu cây.
- Bước 2 – Tẩy mẫu: Ngâm hoàn toàn các lát cắt vào đĩa đồng hồ đựng thuốc tẩy javen 12% trong thời
gian 10-20 phút.
- Bước 3 – Rửa mẫu: Dùng kim mũi mác vớt các lát cắt từ đĩa đồng hồ đựng thuốc tẩy javen sang đĩa
đồng hồ đựng nước cất. Rửa sạch mẫu 3 lần bằng nước cất. Sau đó ngâm lát cắt vào đĩa đồng hồ có
đựng dung dịch acid acetic 5% trong thời gian 3 phút.
- Bước 4 – Nhuộm mẫu: Dùng kim mũi mác vớt mẫu ra sau đó nhuộm mẫu với dung dịch Iot trong thời
gian 2 phút.
5
- Bước 5 – Rửa mẫu: Dùng kim mũi mác vớt các lát cắt từ đĩa đồng hồ đựng thuốc nhuộm sang đĩa đồng
hồ đựng nước cất. Rửa sạch mẫu 3 lần bằng nước cất.
- Bước 6 – Quan sát mẫu: Dùng kim mũi mác vớt mẫu ra, đặt mẫu lên lam kính, đậy lamen, và quan sát
mẫu dưới kính hiển vi (lần lượt từ vật kính nhỏ đến vật kính lớn).
Thí sinh sau khi hoàn thành 6 bước trên hãy giơ tay báo cho giám thị đến xác nhận
hoàn thành các bước thí nghiệm và kí vào Phiếu xác nhận kĩ năng.
3.4. Trả lời các câu hỏi
Đánh dấu (√) vào phiếu trả lời.
Câu hỏi 3.1. Quan sát mẫu dưới kính hiển vi và xác định loại thực vật tương ứng với từng mẫu.
Đánh dấu kết quả quan sát được vào bảng dưới đây:
Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM
Mẫu A
Mẫu B
Mẫu C
Câu hỏi 3.2. Đánh dấu kết quả quan sát được vào bảng dưới đây:
Thực vật 1 lá mầm Thực vật 2 lá mầm
Mẫu A
Mẫu B
Mẫu C
Câu hỏi 3.3. Quan sát mẫu dưới kính hiển vi và xác định loại thực vật tương ứng với từng mẫu. Đánh
dấu kết quả quan sát được vào bảng dưới đây:
Thuỷ sinh Hạn sinh Trung sinh
Mẫu A
Mẫu B
Mẫu C
Câu hỏi 3.4. Nếu loại bỏ tinh bột ra khỏi lục lạp của lá thì quang hợp của cây nào sẽ bị ảnh hưởng ?
A. C3
B. C4
C. CAM
D. Không cây nào bị ảnh hưởng
E. Tất cả các cây đề bị ảnh hưởng