Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Giao Trinh Mon Hoc Kinh Te Xay Dung Day Du
(123doc) Giao Trinh Mon Hoc Kinh Te Xay Dung Day Du
MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên: Ths Đỗ Hoàng Hải
Điện thoại: 0903.871.247.
Email: hai.do@oude.edu.vn
MỤC TIÊU MÔN HỌC
MỞ ĐẦU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ
XÂY DỰNG
6
I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
• Sản phẩm của quá trình sản xuất bao giờ cũng có hai
mặt: kỹ thuật và xã hội
• Mặt kỹ thuật của sản xuất do các môn khoa học tự
nhiên và khoa học kỹ thuật nghiên cứu
• Mặt xã hội của sản xuất do các môn kinh tế ngành
nghiên cứu
• Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất của cải
vật chất đặc biệt, là một bộ phận hợp thành của nền
kinh tế quốc dân, vận hành theo cơ chế thị trường.
1) KTXD dựa vào các phương pháp duy vật biện chứng
dựa trên các nguyên tắc sau:
Thế giới là vật chất và tồn tại khách quan
Thế giới vật chất là thể thống nhất và có quan hệ
mật thiết lẫn nhau
Vật chất luôn biến đổi không ngừng
Vật chất luôn phát triển và đấu tranh để giải quyết
mâu thuẫn
2) Môn KTXD còn sử dụng phương pháp diễn giải kết hợp
với phương pháp quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với
thực tiễn hoạt động sản xuất – kinh doanh của ngành
Chƣơng 1
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
12
Bài 1: NGÀNH XD TRONG NỀN KTQD
Ngành XD đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân:
• Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tất cả các ngành
• Nâng cao năng lực sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế
• Nâng cao khả năng quốc phòng cho đất nước
• Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mọi người
KIỂM KẾ
TRA HOẠCH
PHỐI TỔ
HỢP CHỨC
CHỈ
ĐẠO
CHÍNH PHỦ
Hoạt động đầu tư trong xây dựng thường gồm hai hình
thức
• Đầu tư cơ bản là hoạt đông đầu tư để tạo ra
các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các
lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích
dưới các hình thức khác nhau.
DỰ ÁN :
• Đạt mục tiêu đề ra
Tập hợp • Khoảng thời
những Thực hiện theo một gian xác định
đề xuất, quy trình • Sử dụng nguồn
ý tưởng tài nguyên (kinh
phí, nhân công
và vật tư) giới hạn
DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
• Tập hợp • Tăng trưởng về số
những lượng
đề xuất,
ý tưởng • Cải tiến hay nâng
Thực hiện theo một
cao chất lượng sản
• Bỏ vốn quy trình
phẩm, dịch vụ
để tạo
mới, mở • Khoảng thời gian
rộng, cải xác định
tạo đối
tượng
nhất
định
Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 7. BÁO CÁO ĐẦU TƢ
2. Phần thiết kế cơ sở
Thuyết minh thiết kế cơ sở: những cơ sở phân tích,
phương án lựa chọn, tính toán:
• Giải pháp kiến trúc
• Giải pháp kết cấu
• Giải pháp môi trường
• Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
Bản vẽ thiết kế cơ sở
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các
yêu cầu bên mời thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu hạn chế
c. Chỉ định thầu:
d. Chào hàng cạnh tranh
e. Mua sắm trực tiếp.
f. Tự thực hiện.
g. Lựa chọn nhà thầu. Nhà đầu tư trong trường hợp đặc biết.
i. Tham gia thực hiện của cộng đồng
Chương 1 44 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 12. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA KINH TẾ ĐẦU TƢ
58
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết
hợp hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh
nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo
đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên
trường quốc tế;
(Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu)
Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.
m1:số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn phát biểu.
m2: số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn tính toán.
Chương 3 76 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Ví dụ 4_1: Lãi suất 12% năm, ghép lãi theo quý, 6 tháng
lãnh lãi một lần.
+ Thời đoạn phát biểu lãi: 1 năm.
m1 = ?
+ Thời đoạn ghép lãi: quý
m2 = ?
+ Thời đoạn trả lãi: 6 tháng
Ví dụ 4_2: Lãi suất tháng 15%, ghép lãi theo quý.
+ Lãi suất thực theo quý là: 15/4(%)/quý.
+ Lãi suất thực tế sau 6 tháng là: (1+0.15/4)^2 - 1= 7.64%
+ Lãi suất thực sau 1 năm là: (1+0.15/4)^4 - 1 = 15.86%
1. Biết P tìm F:
F = P(1 + r ) n hay F = P(F/P, r, n)
Ý nghĩa:
Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kz hạn sẽ lũy tích
được là F đồng.
Chương 3 80 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
𝒓 (𝟏 + 𝒓)𝒏
𝑨=𝑷 𝒏
𝒉𝒂𝒚 A = P(A/P, r, n)
(𝟏 + 𝒓) −𝟏
Ý nghĩa:
Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì
hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng.
(hình thức bán trả góp)
(1+𝑟)𝑛 −1
𝐹=𝐴 hay F = A (F/A, r, n)
𝑟
Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ,mỗi
căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi
năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi
năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu?
0,15 − (1+0,15)10
𝐴 = 500 = 99, 626
(1+0,15)10 −1
So sánh có
Lợi ích và không
có dự án
Năm
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
88
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
NGUYÊN LÝ CHUNG
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ Loại trừ các kết quả chìm
dự án phải được tính, mà không
phải tổng lợi ích hay tổng chi phí Các chi phí chìm và lợi ích chìm
không làm thay đổi lợi ích ròng.
0
1 2 t n -1 n năm
0 0 n
𝑭 = 𝑷 (𝟏 + 𝒓)𝒏
P – Giá trị đồng tiền hiện tại,
𝟏
F – Giá trị đồng tiền tương lai 𝑷=𝑭
(𝟏 + 𝒓)𝒏
0 1 2 3 . . . t. . . . . . n 0 n
(𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏 𝑨 𝒓
F=A =
𝒓 𝑭 (𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏
(𝟏+𝒓 )𝒏 −𝟏 𝒓 (𝟏+𝒓)𝒏
P=A A=P
𝒓(𝟏+𝒓)𝒏 (𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏
(P /A , r , n) (A/P, r, n)
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
93
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (4)
VÍ DỤ:
Một người mua bất động sản theo phương thức trả góp như sau: trả ngay
50 triệu đ, sau đó 3 quý cứ mỗi quý trả 5 triệu đ liên tục trong 6 quý. Nếu
lãi suất là 8% quý thì giá trị hiện tại của bất động sản này là bao nhiêu?
Lưu ý: thời đoạn và thời điểm
0 3 4 5 6 7 8
5 triệu
50 triệu
P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2)=69,816 triệuđ
Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8)
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
94
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (5)
VÍ DỤ:
Một nhà đầu tư tài chính,đầu tư 20 triệu đ đầu năm nay, 5 triệuđ sau
3 năm và 10triệu đ 5 năm sau. Nếu lãi suất là 6% thì sau bao nhiêu
năm người đó có được tổng số tiền là 100 triệu đ?
100 triệu
0 3 5
n
5 triệu
10 triệu
P = 20 +5(P/F,6%,3)+10(P/F,6%,5)= 31,671 triệuđ
20 triệu
F = 31,671 (1 + 0,06 )𝑛
n = 20 năm
17
3 4 5
0
A A
?
A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15)=53,09 triệu đ
A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15)=53,09 triệuđ
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
96
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
NĂM CƠ BẢN
II. Nội dung của việc phân tích tài chính của DA
Phân tích tài chính của dự án đầu tư gồm các phần phân
tích sau:
Phân tích, so sánh phương án theo chỉ tiêu tĩnh là không tính đến sự biến động của chỉ
tiêu theo thời gian mà chỉ tính toán cho l năm hoạt động của dự án. Các chỉ tiêu này
thường được dùng để tính toán so sánh cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
103
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Các chi phí phát sinh của dự án bao gồm:
•Chi phí hoạt động (B):
•Chi phí nhân công;
•Chi phí vật tư nguyên liệu;
•Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
•Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa;
•Chi phí quản lý dự án;
•Chi phí cho công cụ, dụng cụ vật rẽ tiền mau hỏng…
•Chi phí sử dụng vốn (S):
•Chi phí khấu hao (K)
•Chi phí lãi vay (L)
•Thuế và bảo hiểm (TB). (chi phí này không đề cập trong chương
trình)
•Tổng chi phí của mỗi dự án:
C B S TB
(không tính TB)
C BK L 104
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Trong đó, phần vốn chịu lãi vay ngân hàng có 3 khả năng xảy ra:
• + Khấu hao hoàn vốn liên tục trong suốt thời gian sử dụng: thì
mức vốn trung bình chịu lãi (Vtb):
Với:
V - vốn đầu tư
D - giá trị còn lại sau khi đào thải hay giá trị thu
Vốn hồi.
V D V D
Vtb D
2 2
Vtb
Thời gian
0 1 2 3 n
105
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm…) thì giá trị trung bình chịu lãi
V D n 1
Vốn
Vốn
Vốn Vtb x D
2 n
106
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Chi phí khấu hao 1 lần vào cuối thời gian sử dụng và
bồi hoàn vốn lại thì mức vốn trung bình chịu lãi suất
Vốn Vtb V
Vtb
0 n Thời gian
107
GV: Đỗ Hoàng Hải
TH: SO SÁNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI:
108
GV: Đỗ Hoàng Hải
Chi phí đơn vi sản phẩm: chọn dự án có chi phí
đơn vị sản phẩm nhỏ nhất:
V D V D
C B r min
n 2
Số sản phẩm
• Với :
• b - chí phí hoạt động tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• c - tổng chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• n - thời gian sử dụng.
109
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ :
111
GV: Đỗ Hoàng Hải
Với dự án I ta có hàm số y = 65 + 0,35x
Với dự án II ta có hàm số y = 48 + 1,08x
Chi phí
(y)
y = 48 + 1,08x
A y = 65 + 0,35x
65
48
Lợi nhuận (L) ở đây được = hiệu số giữa phần thu do bán sản phẩm (T) trong một
khoản thời gian trừ đi phần chi phí sản xuất (C) phát sinh trong thời gian đó
113
GV: Đỗ Hoàng Hải
L T C
• Do vậy khi đánh giá hay so sánh các dự án, dự án được
chọn thoả mãn
L0
L max
• Ưu điểm:
• Phương pháp tính toán đơn giản
• Nhược điểm:
• Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
• Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
• Chưa phản ánh được mối liên hệ với vốn đầu tư.
114
GV: Đỗ Hoàng Hải
C.TÍNH TOÁN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON
INVESTMENT – ROI)
• Tương tự như trên phương pháp tính toán suất lợi
nhuận nhằm giải quyết bài toán:
• Đánh giá dự án;
• So sánh loại bỏ nhau;
• Đầu tư thay thế.
115
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Ưu điểm:
Phương pháp tính toán đơn giản;
Mức doanh lợi đựơc thể hiện bằng số tương đối;
Có thể so sánh với một giá trị chọn trước để so sánh.
• Nhược điểm:
Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
Không cho kết quả chính xác khi các phương án so
sánh có tuổi thọ dự án khác nhau.
116
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Lợi nhuận được hiểu là lợi nhuận tăng thêm do dự án
đầu tư mang lại. Khi tiến hành đầu tư hợp lý hoá sản
xuất lợi nhuận tăng thêm là việc tiết kiệm chi phí do
dự án mới đem lại so với dự án cũ;
• Vốn bình quân bỏ ra được coi là vốn bình quân bỏ ra
thêm cần thiết để tiến hành một dự án đầu tư. Vốn
đầu tư phải trừ đi giá trị thu hồi. Nếu vốn đầu tư cần
có vốn lưu động bổ sung thì cần phải tính cả vốn lưu
động bổ sung vào;
117
GV: Đỗ Hoàng Hải
d. TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN:
• Phương pháp tính thời gian hoàn vốn là xác định khoảng thời
gian kế hoạch cần thiết để hoàn lại vốn bỏ ra.
V
Thv min
Ln K n
Trong đó:
V - vốn đầu tư của dự án (trừ đi giá trị thu hồi)
Kn - khấu hao cơ bản hàng năm.
Ln - lợi nhuận ròng thu được hàng năm
V D
Thv
T Cr
+ Trong trường hợp đầu tư hợp lý hoá sản xuất thì phải tính
bằng tiết kiệm chi phí (TKCP) do dự án đó mang lại
V D
Thv
TKCP K n
119
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Trong trường hợp có mức hoàn vốn năm là lợi nhuận
năm và chi phí khấu hao
V D
Thv
Ln K n
Ví dụ :
DÖÏ AÙN
KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
STT I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4
3 Chi phí khaáu hao tr. ñoàng 25 25
4 Lôïi nhuaän trung bình naêm tr. ñoàng 9 7
5 Möùc hoaøn voán naêm tr. ñoàng/naêm 34 32
6 Thôøi gian hoaøn voán naêm 2,94 3,13
121
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp cộng dồn:
• Dùng khi mức thu hồi vốn các năm khác nhau.
Theo phương pháp này ta cộng dần mức hoàn vốn
năm cho đến thời điểm k nào đó mà:
N
t 1
t V 0
122
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khi đó Thv k
k
N
t 1
t V 0 Còn
k 1
N
t 1
t V 0 Ta nội suy tuyến tính
k Thv k 1
Trong đó:
Nt – mức hoàn vốn tại thời điểm t
V- Vốn đầu tư
123
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ:
DỰ AÙN
KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
STT I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4
124
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Điều kiện và hạn chế khi áp dụng phương pháp:
Phương pháp tính thời gian hoàn vốn chỉ đề cập
đến thời gian mà vốn đầu tư bỏ ra được hoàn lại;
Chưa tính đến yếu tố thời gian của chi phí và lợi
nhuận.
Do vậy khi ra quyết định đầu tư cần phải kết hợp
với các phương pháp khác để tránh sai lầm
125
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
t 0 1 121
NPV = - 100 + = 10
𝐴𝑡 -100 121 (1+0.1)
t 0 1 105
NPV = - 100 + = -4.5
𝐴𝑡 -100 105 (1+0.1)
NPV = 0
Phương án có mức lãi tối thiểu (=MARR )
NPV < 0
Phương án không đạt được tới mức lãi
MARR (tối thiểu)
NPV > 0
Phương án đạt mức lãi MARR và còn thu
thêm một lượng bằng giá trị NPV
0 -80(P/F,8%,5)+20(P/F,8%,10)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NPVA= +42,69 triệuđ
-80
-100 NPVB= -150 +27(P/A,8%,10)
27
NPVB=+31,17 triệuđ
0
NPVA>NPV B Chọn PA A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-150
Chương 3 135 GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ :
DÖÏ AÙN
ÑÔN VÒ
CAÙC KHOAÛN CHI PHÍ
I II
Ñaàu tö ban ñaàu Tr. Ñoàng 20 35
Chi phí haøng naêm Tr. Ñoàng 3 3,8
Thu nhaäp haøng naêm Tr. Ñoàng 11 18
Giaù trò coøn laïi Tr. Ñoàng 2 0
Thôøi gian söû duïng Naêm 3 6
Möùc laõi suaát % 10 10
0
Nt
NFV
0
0 n
n
Vt AW
V0
0
n
NFV=AW ((1+r)n-1)/r
F 0
F max
n ( N t Vt ) D r (1 r ) n
AW n
t 0 (1 r ) t
(1 r ) (1 r ) n
1
n ( N t Vt r
AW t n
D
t 0 (1 r ) (1 r ) n
1
AW 0
- Bài toán lựa chọn dự án đầu tư:
AW max
𝑁𝑃𝑉1
IRR
𝑖2 i
𝑖1
𝑁𝑃𝑉2
Dự án độc lập
IRR >MARR chấp nhận phương án, phương án đáng giá
IRR < MARR phương án sẽ bị bác bỏ
IRR = MARR chấp nhận phương án
So sánh các phương án loại trừ nhau
Nếu chọn phương án với IRRmax thì sẽ có thể có lời giải
khác với phương án NPV.
Chương 3 144 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Phương án có đầu tư lớn hơn được chọn khi suất thu lợi
của gia số vốn đầu tư lớn hơn suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận được và ngược lại phương án đầu tư bé hơn được
chọn khi suất thu lợi nội tại của gia số vốn đầu tư nhỏ
hơn MARR.
Chương 3 145 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHẬN XÉT
• Nói rõ mức lãi suất mà dự án có thể đạt được.
• IRR đặc biệt hữu dụng khi dự án vay vốn
để đầu tư.
r1
NPV2
Năm thứ t Dòng tiền tệ Heä soá Giá trị quy đổi
0 -80.000 1 -80.000
1 20.000 0,893 17.857
2 20.000 0,797 15.944
3 20.000 0,712 14.236
4 20.000 0,636 12.710
5 20.000+10.000
=30.000 0,567 17.023
NPV = -2.230
0,12 0,09
r3 0,09 4.292 0,1098 11%
4.292 2.230
IRRCL = r3 = 12%
• Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời
gian và tính toán cho cả đời dự án.
• Hiệu quả được biểu diễn dưới dạng số tương đối và
có so với một trị số hiệu quả tiêu chuẩn.
• Có thể tính đến nhân tố trượt giá và lạm phát bằng
cách thay đổi các chỉ tiêu của dòng tiền tệ thu chi
qua các năm và suất thu lợi.
• Thường được dùng phổ biến trong kinh doanh.
• Phương pháp này chỉ cho kết quả chính xác với
điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, một điều khó
đảm bảo trong thực tế.
• Khó ước lượng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự
án.
• Việc tính toán trị số IRR tương đối phức tạp, nhất là
với đòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần.
• Trong một số trường hợp khi so sánh theo chỉ tiêu
IRR nhưng về thực chất vẫn phải ưu tiên theo chỉ
tiêu NPV.
156 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
B/C ?
𝑛 𝑅𝑡
𝐵 𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
= 𝐶𝑡
𝐶 𝑛
𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
𝑛 𝐵𝑡
𝐵 𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
= 𝑛 𝐼𝑡
𝐶
𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
Đánh giá
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
B/C 1
Phương
B/C Cao hơn án tốt
hơn
Phương
B/C max án tốt
nhất
Không Phương
B/C Cao hơn chắc án tốt
hơn
Phương
Chưa án tốt
B/C Max
chắc
nhất
Ưu nhược điểm
• Chỉ rõ thu nhập trên mỗi đơn vị vốn đầu
tư hoặc đơn vị chi phí.
Tp ??
• Thôøi gian hoaøn voán laø thôøi gian maø öùng vôùi noù
giaù trò hieän taïi (töông lai) töông ñöông phaûi
baèng 0.
( N t Vt )
T
D
NPV 0
t 0 (1 r ) (1 r )
t t
• ( N t Vt )
T
P
Ta có
t 0 (1 r )
t
• Ta có ( N t Vt )
T
DT
P
t 0 (1 r ) (1 r )
t T
0,216
T 4 3,96
0,216 5,071
• Từ đó T= năm hay 3 năm 11 tháng 16 ngày
Chƣơng 3
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ
CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
178
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Theo nghĩa hẹp: Công nghệ là các phương pháp gia công,
chế tạo làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản
suất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Theo Luật Khoa học và công nghệ (năm 2000): Công
nghệ là một phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản
phẩm.
Theo nghĩa rộng: Công nghệ là tổ hợp các kiến thức, thông
tin, các kỹ năng, các thiết bị, các phương pháp và các tiềm
năng khác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và
dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu con người.
Chương 4 179 GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Công nghệ trong xây dựng được hiểu là tổng thể các tri
thức (hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm, thông tin, quy
trình, quy phạm, kỹ năng, năng lực hoạt động và hành
nghề xây dựng); những thông tin kỹ thuật (máy móc thiết
bị thi công, phương tiện kỹ thuật…); trình độ tổ chức
(phương pháp thi công, điều hành quản lý…) và các điều
kiện vật chất khác được con người sử dụng để biến các
yếu tố đưa vào (vốn, VL, LĐ)thành các công trình hoàn
thành ở đầu ra
H
N x100%
100 H
10,71
N x100% 12%.
100 10,71
V (V V 0)Q.
Z ( zo z) * Q.
Z p * x F P F.
Ứng dụng để lựa chọn phương án SX dựa trên khối
lượng sản phẩm.
Z1 p1 * x F1 Z
Z1
Z2 p2 * x F2 F1
F2
x
x0
190 GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Z F
Z p * x F P F. z z p
x x
Qm
M CT x100%
Qm Qt
Am
M LĐ x100%
Am At
Gm
M TB x100%
GDT
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm hao phí lao động do nâng cao trình độ
cơ giới hóa:
Năng suất lao động bình quân của một công nhân (Nbq).
Ta có:
A = At + Am
Q Qm Qt
N bq N m N t
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
100 Qm 1 Qt 1
( x100) ( x100)
N bq Q Nm Q Nt
100 M CT 100 M CT
N bq Nm Nt
N m N t 100M CT
N bq
100 N m M CT ( N m N t )
GV:199
Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức hao phí lao động bình quân:
1
hbq
N bq
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Hiệu quả tiết kiệm hao phí lao động:
Giả sử có hai phương án cơ giới hóa với hbq1 và hbq2, ta
có mức chênh lệch như sau:
1 1
hbq h h 1 2
1
bq
2
bq
N bq N bq
N N
2 1
hbq bq
1 2
bq
H hbqQ
N Nbq201 bq GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức giảm giá thành do nâng cao trình độ cơ giới
hóa:
Z Z Z 1
bq
2
bq
202
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm thời gian do nâng cao trình độ cơ giới
hóa:
Thời gian bình quân:
Q
Tbq
N bq Abq
T T
1 2
T bq
1
bq
x100%
T bq
203
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
n
Với:
S M i i
St i 1
Nt
205
GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chƣơng 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KINH TẾ THIẾT KẾ
TRONG XÂY DỰNG
206
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
• Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác
thiết kế có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt
hay chưa tốt, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn,
tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành công trình
hợp lý hay không v.v..
Chương 5 209 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
1. Phần bản vẽ
• Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
• Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây
dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng.. );
• Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt
chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần
thiết);
• Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
• Phương án bố trí dây chuyền công nghệ;
• Phương án bảo vê môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn vậ
hành ….
Chương 5 220 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
• Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết
hạng mục công trình.
• Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các
hạng mục công trình.
Chương 5 223 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
VXL VM VK GXD
K ; ; K
V V V FSX ; FSD ; FXD ; DXD
226 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
- Hệ số mặt bằng:
FSX FSX chuvi
K MB ; ;
FXD FSD FXD
- Hệ số khác:
FSX ; FSD ; FXD
K khác
Q
- Hệ số cầu thang:
K4 = FCT / FXD (0,057 0,1).
- Hệ số kết cấu:
K5 = FKC / FXD (0,15 0,2).
CHƢƠNG 6
LAO ĐỘNG VÀ
TIỀN LƢƠNG
TRONG XÂY DỰNG
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
N = Q/T.
t = T/Q = 1/N
N = G/A.
Mức giảm hao phí lao động ΔH (mức giảm hao phí LĐ của
kỳ kế hoạch so với kỳ trước):
N
H 100%
100 N
- Hình thức này có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt và vượt
năng suất, chất lượng và tiết kiệm vật tư.
- Hình thức này cũng có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt
năng suất cao, chất lượng cao và tiết kiệm vật tư.
- Ngoài ra có thể áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm
lũy tiến với những đơn giá khác nhau cho sản phẩm nằm
trong định mức và ngoài định mức.
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và
Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Định nghĩa: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả công, điều kiện sử dụng lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động
và Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Nguyên tắc ký kết:
Tự nguyện, bình đẳng.
Không trái pháp luật, không trái với thỏa ước lao động tập
thể.
Khuyến khích các bên thỏa thuận những vấn đề có lợi hơn
cho người lao động so với quy định của pháp luật.
HĐ không XĐ HĐ có XĐ
thời hạn thời hạn
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và Nghị định
44/2003/NĐ-CP):
Nội dung HĐLĐ:
Là toàn bộ những vấn đề phản ánh trong HĐLĐ gồm: công việc phải làm,
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp
đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội.
Từ 01/12 BHXH 17 7
đến 12/13 BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 21 9,5
Từ 01/14 BHXH 18 8
BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 22 10,5
277GV: Đỗ Hoàng Hải
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
ốm đau,
Gặp khó K bố trí K trả đúng, Bị ngược LĐ nữ
tai nạn,
khăn đúng việc đủ lương đãi có thai
điều trị
dài ngày
Theo chỉ
định của
thầy thuốc
Chƣơng 6
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI
PHÍ XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN
28
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD
Xác định chi phí trong xây dựng có một số đặc điểm sau:
• Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính chất cá biệt cao,
phải xác định cho từng trường hợp theo đơn đặt hàn
g cụ thể.
• Trong xây dựng giá dự toán công tác xây lắp đóng vai
trò giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng.
Giá xây dựng một công trình như vậy được hình thành
trước khi công trình thực tế ra đời.
Hiện nay sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu được
thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hay đàm phán
khi chọn thầu hoặc chỉ định thầu giữa chủ đầu tư và chủ
thầu xây dựng.
Trong đó:
𝑆𝑇𝐵 : Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình
thuộc dự án.
𝐺𝐶𝑇 - 𝑆𝑆𝑇𝐵 : Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của
công trình thuộc dự án.
Chương 6 290 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU
CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CHỈ TIÊU
KINH TẾ - KỸ THUẬT TƢƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN
Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng
của công trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế -kỹ
thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo
công thức :
𝐺𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖 : Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương
tự đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n).
𝐻𝑡 : Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
𝐻𝑘𝑣 : Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.
𝐺𝐶𝑇−𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖 : Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây
dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
Chương 6 291 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
DỰ TOÁN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình
xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các
công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và
đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí theo tỷ lệ %
cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó.
Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và
chi phí dự phòng
Chương 6 292 GV: Đỗ Hoàng Hải
THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
bao gồm : chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây
dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
𝒏
𝑮𝑿𝑫 = 𝒊=𝟏 𝒈𝒊
Trong đó :
𝒈𝒊 : chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công
trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các
công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác
định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc
bằng định mức tỷ lệ.
Chương 6 294 GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ THIẾT BỊ
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả
thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,
hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
𝐺𝑀𝑆 : chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
𝐺Đ𝑇 : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
𝐺𝐿Đ : chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
Trong đó:
𝑇 : định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
𝐺𝑋Đ𝑇𝑇 : chi phí xây dựng trước thuế.
𝐺𝑇𝐵𝑡𝑡 : chi phí thiết bị trước thuế..
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
Trong đó:
𝐶𝑖 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
Trong đó:
𝐶𝑖 : chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗 : chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm:
𝑮𝑫𝑷 = 10% * (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲 )
Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm được
tính theo công thức sau:
𝑮𝑫𝑷 = 𝑮𝑫𝑷𝟏 + 𝑮𝑫𝑷𝟐
Trong đó:
𝑮𝑫𝑷𝟏 : chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được
tính theo công thức:
𝑮𝑫𝑷𝟏 = 𝟓% ∗ (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲
𝑮𝑫𝑷𝟐 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá xây
dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ
dài thời gian xây dựng.
Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết
để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp các hạng mục
công trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công
hoặc thiết kế kỹ thuật.
Dự toán xây lắp hạng mục công trình bao gồm:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí chung
- Thu nhập chịu thuế tính trước và
- Thuế giá trị gia tăng
Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ
trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng
lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi
trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm
nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu,... Không xác định được khối lượng
từ thiết kế.
𝑻𝑻𝑷𝑲𝑯Á𝑪 = 1,5% (VL + NC + MTC)
Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thuỷ điện, hầm
lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa
thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ
thi công trong hầm) được tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí
điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân,
chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác.
Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí
trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công
trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình.
CPC = TTP x Tỷ lệ %
Hoặc
CPC = NC x Tỷ lệ %
2. Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên
giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được
điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư
quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình.
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình và tổng mức đầu
tư được duyệt để so sánh kinh phí.
Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công để tính
khối lượng.
Thiết kế tổ chức thi công để xác định trình tự công tác, đơn
giá xây dựng cơ bản thích hợp.
Đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất, giá vật liệu, đơn giá
nhân công, giá ca máy . . . Thực tế.
Các tập định mức dự toán về nhân công, vật liệu, xe máy
Các thể lệ, chế độ hiện hành quy định, hướng dẫn lập dứ
toán, các định mức tỷ lệ quy định về chi phí chung, thuế và
lãi, giá khảo sát, giá thiết kế, chi phí giám sát thẩm định …
Liệt kê tất cả các công tác chủ yếu cần thiết cần thiết để tạo
nên bộ phận, hạng mục công trình.
Tính khối lượng các công tác đã được liệt kê thông qua thuyết
minh, bản vẽ thiết kế.
Căn cứ vào nội dung công tác, điều kiện biệp pháp thi công và
phương thức vận chuyển đã được xác định để lựa chọn mã
hiệu trong bộ đơn giá và đơn vị đo bóc khối lượng phải phù
hợp. Trường hợp có công tác không có trong bộ đơn giá sử
dụng cần tiến hành lập đơn giá chi tiết.
Lập các bảng dự toán chi tiết; các bảng phân tích và tổng hợp
nhân công, ca máy, vật liệu.
Lập bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp
1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%)
so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán
chi phí xây dựng.
2. Đối với các công trình xây dựng tai vùng núi, biên
giới hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được
điều chỉnh nhân với hệ số từ 1.05 đến 1.1 do Chủ đầu
tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình
Quyết toán vốn đầu tư ở giai đoạn kết thúc xây dựng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác:
• Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình
• Thực hiện kết thúc xây dựng
• Vận hành và hướng ẫn sử dụng công trình
• Quá trình bảo hành công trình
• Lập quyết toán vốn đầu tư và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
• Đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Vốn đầu tư được quyết toán: là toàn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác
sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí theo đúng hợp đồng đã
ký và TK, DT được phê quyệt, đảm bảo đúng định mức, đơn
giá, chế độ tài chính – kế toán và những quy định hiện hành
Chương 6 315 GV: Đỗ Hoàng Hải
GIÁ ĐƢA CÔNG TRÌNH VÀO KHAI THÁC
Giá đưa công trình vào khai thác sử dụng (GSD) được
xác định theo công thức
Trong đó:
GSD: giá quyết toán xây dựng công trình
CSD: Chi phí cần thiết để đưa công trình vào khai
thác, sử dụng.
Chƣơng 7
Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối
thiểu phải có dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật
quy định cho từng loại nghề;
2. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn cố định;
• Vốn lưu động.
3. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và
một bộ phận của vốn lưu động;
• Vốn dưới dạng tiền;
• Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Chương 7 321
BÀI 1. KHÁI NIỆM
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kz sản xuất - kinh doanh
cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng;
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của
vốn cố định được chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm
mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức
khấu hao mòn tài sản cố định,
giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn
thực tế của tài sản cố định.
• Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại
Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại
của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh
nghiệp sau khi đánh giá lại.
𝑺
Mức khấu hao sữa chữa lớn: 𝑴𝑺𝑪𝑳 =
𝑵∗ 𝑮𝑩
NGUYÊN GIÁ
Toàn bộ chi phí để có TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
348
GV: Đỗ Hoàng Hải
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao theo tổng số năm
3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
4. Phương pháp MACRS
349
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá là 70 triệu
đồng, thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ A là 7
năm. Xác định mức khấu hao năm theo từng
phương pháp.
05/09/2014 350
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng
Nguyên giá
Mức KH năm =
Thời gian sử dụng
1
= Nguyên giá *
Thời gian sử dụng
1
= 70 *
7
351
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Tỷ lệ 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28
Mức 17,5 15 12,5 10 7,5 5 2,5
KH
352
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
• Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng = 1/7
• Xác định hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của Hệ số điều chỉnh
TSCĐ
3 – 4 năm 1,5 Ở một số
5 – 6 năm 2,0 quốc gia
> 6 năm 2,5
< 4 năm 1,5 Ở Việt Nam
4 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
353
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
• Tính mức khấu hao năm i
= Giá trị còn lại tính đến đầu năm i
*
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng
*
Hệ số điều chỉnh
354
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
• Chuyển sang phương pháp khấu hao theo
đường thẳng ở những năm cuối (thường là
2 năm cuối):
Khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp
số dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu
hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó
mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài
sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài
sản cố định
355
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
Tính khấu hao của TSCĐ A theo hệ số điều chỉnh của Việt Nam
05/09/2014 357
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp MACRS
• Tốc độ chu chuyển của VLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, quan
trọng biểu thị mức độ hoạt động sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó:
𝑻𝒗 : thời gian một vòng luân chuyển, (ngày).
T : thời gian của kz phân tích. Để đơn giản tính toán, thời
gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày, năm là 360 ngày.
Trong đó:
∆G : phần gia tăng giá trị sản lượng.
𝑵𝟏 , 𝑵𝟐 : số vòng quay của VLĐ kz trước và kz sau.
𝑽𝑩𝑸 : số VLĐ sử dụng bình quân trong kz.
Chương 7 370 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn
Trong điều kiện giá trị sản lượng không đổi, nếu doanh
nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn thì sẽ tiết kiệm được
VLĐ (tức giảm nhu cầu VLĐ), tính theo công thức sau:
𝒕𝒗𝟏 − 𝒕𝒗𝟐
𝑽𝑳Đ =
𝑻
Trong đó:
∆𝑉𝐿Đ : lượng VLĐ tiết kiệm được.
𝑡𝑣1 , 𝑡𝑣2 :Độ dài một vòng lưu chuyển của kz trước và kz sau.
T :thời gian của kz đang xét.
Chương 7 371 GV: Đỗ Hoàng Hải
37 GV: Đỗ Hoàng Hải