You are on page 1of 372

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên: Ths Đỗ Hoàng Hải
Điện thoại: 0903.871.247.
Email: hai.do@oude.edu.vn
MỤC TIÊU MÔN HỌC

 Kiến thức: Nắm được các kiến thức, khái niệm cơ


bản, hiểu được các nội dung những vấn đề kinh tế
trong xây dựng áp dụng vào trong thực tế.

 Kỹ năng: Có khả năng vận


dụng những kiến thức được học
để áp dụng và vận dụng các bài
toán kinh tế, cũng như xử lý các
tình huống kinh tế trong thực tế.

2 GV: Đỗ Hoàng Hải


GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Học phần Kinh tế xây dựng gồm có 7 chương
Mở đầu: Đối tượng và phương pháp NC KTXD
Chương 1: Tổ chức quản lý xây dựng cơ bản
Chương 2: Một số cơ sở lý luận của hiệu quả kinh tế đầu

Chương 3: Áp dụng tiến bộ trong công nghệ xây dựng
và các phương pháp lựa chọn
Chương 4: Cơ sở lý luận về kinh tế trong thiết kế XD
Chương 5: Lao động và tiền lương trong lao động
Chương 6: Phương pháp xác định chi phí xây dựng
Chương 7: Vốn sản xuất kinh doanh của các DN Xây dựng
3 GV: Đỗ Hoàng Hải
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, Trường ĐHBK


TPHCM, 2005
2) Lưu Trường Văn, Bài tập kinh tế xây dựng, Nhà xuất bản
Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2005
3) Đặng Minh Trang, Tính toán dự án đầu tư, Nhà xuất bản
Thống kê, 2004
4) Định mức xây dựng cơ bản 2005, 2007
5) Nguyễn Văn Chọn, Kinh tế quản trị kinh doanh xây dựng,
1996
6) Nguyễn Văn Chọn, Quản lý nhà nước về Kinh tế quản trị
kinh doanh trong Xây dựng, 1999
7) Luật xây dựng, Luật đấu thầu, các nghị định, thông tư
hướng dẫn hiện hành liên quan đến hoạt động xây dựng.

4 GV: Đỗ Hoàng Hải


ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN

 Điểm giữa kz : 30%


• Hình thức : Kiểm tra 60’
• Thang điểm : 10
 Thi kết thúc học phần (70%)
• Hình thức thi : Tự luận
• Thang điểm : 10
• Tài liệu : Được sử dụng

5 GV: Đỗ Hoàng Hải


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

MỞ ĐẦU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ
XÂY DỰNG
6
I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

KINH TẾ XÂY DỰNG LÀ GÌ ???

Chương 1 7 GV: Đỗ Hoàng Hải


I – ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

• Sản phẩm của quá trình sản xuất bao giờ cũng có hai
mặt: kỹ thuật và xã hội
• Mặt kỹ thuật của sản xuất do các môn khoa học tự
nhiên và khoa học kỹ thuật nghiên cứu
• Mặt xã hội của sản xuất do các môn kinh tế ngành
nghiên cứu
• Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất của cải
vật chất đặc biệt, là một bộ phận hợp thành của nền
kinh tế quốc dân, vận hành theo cơ chế thị trường.

Chương 1 8 GV: Đỗ Hoàng Hải


I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

• Do đó, đối tượng nghiên cứu của môn Kinh tế xây


dựng gồm một số nội dung sau:
1) Nghiên cứu những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của ngành công nghiệp xây dựng trong nền
kinh tế quốc dân;
2) Nghiên cứu những phương hướng cơ bản của
tiến bộ khoa học – công nghệ xây dựng;
3) Nghiên cứu cơ sở lý luận về kinh tế đầu tư và
thiết kế xây dựng nhằm đánh giá, so sánh và
lựa chọn phương án kỹ thuật, các dự án đầu
tư cũng như các giải pháp thiết kế tốt nhất;

9 GV: Đỗ Hoàng Hải


I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

4) Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tổ chức


lao động và tiền lương cũng như các biện
pháp quản lý vốn của doanh nghiệp xây lắp;
5) Nghiên cứu về quản lý chi phí xây dựng và
phương pháp xác định chi phí xây dựng;
6) Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật hợp lý nhằm đạt được hiệu quả kinh tế
cao nhất với chi phí hợp lý nhằm đảm bảo chất
lượng, rút ngắn thời gian thi công và hạ giá
thành xây dựng.

10 GV: Đỗ Hoàng Hải


II- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1) KTXD dựa vào các phương pháp duy vật biện chứng
dựa trên các nguyên tắc sau:
 Thế giới là vật chất và tồn tại khách quan
 Thế giới vật chất là thể thống nhất và có quan hệ
mật thiết lẫn nhau
 Vật chất luôn biến đổi không ngừng
 Vật chất luôn phát triển và đấu tranh để giải quyết
mâu thuẫn
2) Môn KTXD còn sử dụng phương pháp diễn giải kết hợp
với phương pháp quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với
thực tiễn hoạt động sản xuất – kinh doanh của ngành

11 GV: Đỗ Hoàng Hải


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 1
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
XÂY DỰNG CƠ BẢN

12
Bài 1: NGÀNH XD TRONG NỀN KTQD

Ngành XD đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân:
• Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tất cả các ngành
• Nâng cao năng lực sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế
• Nâng cao khả năng quốc phòng cho đất nước
• Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mọi người

Chương 1 13 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2: ĐẶC ĐIỂM KTKT CỦA NGÀNH XD
1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng là:
• Các công trình, hạng mục xây dựng đã hoàn thành kết
tinh các thành quả KH-CN và tổ chức sản xuất của toàn
xã hội ở một thời kì nhất định
• Mang tính nghệ thuật, màu sắc dân tộc, mang tính
truyền thống và khí hậu của vùng
• Sản phẩm của ngành công nghệ xây lắp và có tính chất
liên ngành
• Cố định, gắn liền với đất đơn chiếc, riêng lẻ
• Sản xuất theo đơn đặt hàng (yêu cầu) trước
• Tồn tại lâu dài
Chương 1 14 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2: ĐẶC ĐIỂM KTKT CỦA NGÀNH XD

2. Đặc điểm của quá trình sản xuất XD:


có liên quan đến các đặc điểm SPXD và do các đặc điểm ấy
quyết định
• Sx thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ
• Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí SX lớn hết
sức chú trọng đến yếu tố thời gian thi công công trình
• Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu SX phức
tạp các công việc xen kẽ lẫn nhau
• SX xây dựng nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu
nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
• Sản phẩm của ngành xây dựng thường SX theo phương
pháp đơn chiếc, thi công theo đơn đặt hàng của chủ đầu
tư.
Chương 1 15 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD

1. Mục đích và yêu cầu của QLĐTXD


• Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất
kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kz;
• Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nâng cao đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân;
• Quản lý nguồn vốn của NN đạt hiệu quả, chống lãng phí,
tham ô;

Chương 1 16 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD

2. Các chức năng của công tác QLNN :

KIỂM KẾ
TRA HOẠCH

PHỐI TỔ
HỢP CHỨC

CHỈ
ĐẠO

Chương 1 17 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD

3. Các nguyên tắc QLNN :


• Thống nhất quản lý
• Tập trung dân chủ
• Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa
phương và vùng lãnh thổ
• Kết hợp hài hòa với lợi ích kinh tế
• Tiết kiệm và hiệu quả

Chương 1 18 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD

4. Các phương pháp QLNN


Phương pháp quản lý:
• Tác động về mặt tổ chức
• Tác động, điều chỉnh, phối hợp đối tượng quản lý
Phương pháp kinh tế:
• Dùng các quan hệ kinh tế tác động lên đối tượng
quản lý
•Điều chỉnh theo cơ chế thị trường
Phương pháp giáo dục:
Chương 1 19 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4: QUẢN LÝ ĐTXD CƠ BẢN

1. Vai trò của NN trong quản lý XD:


• Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển ngành XD
• Xây dựng cơ sơ pháp lý, quy chế quản lý đầu tư XD
• Xây dựng các quy định, biện pháp quản lý nguồn vốn và
• quản lý chất lượng công trình
• Xây dựng các chính sách về quản lý và về kinh tế cho các
chủ thể tham gia vào hoạt động XD
• Kiểm tra, theo dõi và điều chỉnh quá trình thực hiện các
quy định của NN trong lĩnh vực đầu tư XDCB
Chương 1 20 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4: QUẢN LÝ ĐTXD CƠ BẢN

2. Bộ máy quản lý XD của nhà nước


QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ

CẤP BỘ VÀ CÁC NGÀNH LIÊN QUAN

CẤP TỈNH, TP (SỞ XD VÀ CÁC SỞ LIÊN QUAN)

CẤP QUẬN, HUYỆN (PHÒNG QLĐT


VÀ CÁC PHÒNG BAN LIÊN QUAN)

Chương 1 21 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
1. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD
• Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch thiết kế,
bảo đảm mỹ quan công trình,
• Bảo vệ môi trường và cảnh quan công trình,
• Bảo vệ môi trường và cảnh quan chung, phù hợp với
điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hội của từng
địa phương, kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh,
• Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
Chương 1 22 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
1. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD
tt

• Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình,


tính mạng con người và tài sản, phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường;
• Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công
trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật;
• Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí,
thất thoát và các tiêu cực khác trong xây dựng

Chương 1 23 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

• Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

• Giai đoạn thực hiện đầu tư

• Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và


đưa công trình vào sử dụng

Chương 1 24 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

Chương 1 25 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

Chương 1 26 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

Chương 1 27 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

Chương 1 28 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG
(LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:

Chương 1 29 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Hoạt động đầu tư trong xây dựng thường gồm hai hình
thức
• Đầu tư cơ bản là hoạt đông đầu tư để tạo ra
các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các
lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích
dưới các hình thức khác nhau.

• Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư


thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới
các tài sản cố định.
Chương 1 30 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

 DỰ ÁN :
• Đạt mục tiêu đề ra
Tập hợp • Khoảng thời
những Thực hiện theo một gian xác định
đề xuất, quy trình • Sử dụng nguồn
ý tưởng tài nguyên (kinh
phí, nhân công
và vật tư) giới hạn

Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

 DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
• Tập hợp • Tăng trưởng về số
những lượng
đề xuất,
ý tưởng • Cải tiến hay nâng
Thực hiện theo một
cao chất lượng sản
• Bỏ vốn quy trình
phẩm, dịch vụ
để tạo
mới, mở • Khoảng thời gian
rộng, cải xác định
tạo đối
tượng
nhất
định
Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 7. BÁO CÁO ĐẦU TƢ

Nội dung chính của báo cáo đầu tư :


• Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các
điều kiện thuận lợi và khó khăn.

• Dự kiến quy mô đầu tư : công suất, diện tích xây


dựng; các hạng mục công trình bao gồm các công
trình chính, công trình phụ và các công trình khác;
dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu
sử dụng đất;

Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 7. BÁO CÁO ĐẦU TƢ

• Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật,


các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu,
năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, các phương
án giải phóng mặt bằng, tại định cư nếu có, các
ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh
thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng;
• Hình thức đầu tư, xác định tổng mức đầu tư, thời
gian thực hiện dự án, phương án huy động vốn
theo tiến độ, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
và phân kz đầu tư nếu có.
Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Phần thuyết minh dự án


• Sự cần thiết đầu tư và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu
cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh hình
thức đầu tư XD; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng
đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào khác.
• Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các
hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công
trình phụ và các công trình khac; phân tích lựa chọn
phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.

Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Phần thuyết minh dự án


Các giải pháp thực hiện bao gồm:
• Phương án giải phóng mặt bằng
• Các phương án thiết kế kiến trúc
• Phương án khai thác dự án và sử dụng LĐ
• Tiến độ thực hiện và hình thức QLDA
• Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống
cháy, nổ
• Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến
độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu
hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu
quả KT, hiệu quả XH GV: Đỗ Hoàng Hải
Chương 1 3
Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Phần thiết kế cơ sở
Thuyết minh thiết kế cơ sở: những cơ sở phân tích,
phương án lựa chọn, tính toán:
• Giải pháp kiến trúc
• Giải pháp kết cấu
• Giải pháp môi trường
• Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
Bản vẽ thiết kế cơ sở

Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 9. BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

• Sự cần thiết đầu tư ; mục tiêu xây dựng công


trình

• Địa điểm xây dựng, quy mô, công suất; cấp


công trình

• Nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn


xây dựng; hiệu quả công trình; phòng và chống
cháy nổ

• Bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình


Chương 1 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

1. Tổng mức vốn đầu tư của dự án


a. Khái niệm:
• Toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng
• Chi phí giới hạn tối đa của dự án được xác định trog
quyết định duyệt dự án
b. Nội dung tổng mức đầu tư:
• Chi phí chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư
• Chi phí thực hiện dự án đầu tư
• Chi phí nghiệm thu và bàn giao
• Chi phí chuẩn bị sản xuất

Chương 1
Vốn lưu động ban đầu
GV: Đỗ Hoàng Hải
3
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

2. Tổng dự toán công trình


a. Khái niệm:
• Tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng
công trình
• Chi phí được xác định trong quyết định duyệt thiết
kế - dự án
b. Nội dung tổng dự toán:
• Chi phí xây lắp
• Chi phí thiết bị
• Chi phí khác
• Dự phòng phí
Chương 1 4 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

CÁC CHI PHÍ CỦA TỔNG DỰ TOÁN


1. Chi phí xây lắp

• Chi phí xây dựng các hạng mục công trình

• CP lắp đặt thiết bị

• CP san lấp mặt bằng

• CP xây dựng các công trình tạm

• CP tháo dỡ các công trình kiến trúc cũ

Chương 1 4 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

CÁC CHI PHÍ CỦA TỔNG DỰ TOÁN


2. Chi phí thiết bị
• CP mua sắm thiết bị
• CP vận chuyển, bảo quản đến công trình
• Thuế và phí bảo hiểm thiết bị
3. Chi phí khác: Toàn bộ các chi phí liên quan đến việc
thực hiện dự án

4. Dự phòng phí: CP dự phòng do yếu tố trượt giá và do


khối lượng phát sinh
Chương 1 4 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 11. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án: khi chủ đầu


tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực
2. Trực tiếp quản lý dự án: khi chủ đầu tư xây dựng
công trình có đủ điều kiện năng lực quản lý dự án

Chương 1 4 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 12. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các
yêu cầu bên mời thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu hạn chế
c. Chỉ định thầu:
d. Chào hàng cạnh tranh
e. Mua sắm trực tiếp.
f. Tự thực hiện.
g. Lựa chọn nhà thầu. Nhà đầu tư trong trường hợp đặc biết.
i. Tham gia thực hiện của cộng đồng
Chương 1 44 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 12. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Phương thức đấu thầu


a. Phương thức một giai đoạn , một túi hồ sơ:

b. Phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ:

c. Phương thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ:

d. Phương thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ

Chương 2 45 GV: Đỗ Hoàng Hải


45 GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA KINH TẾ ĐẦU TƢ

58
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

I. Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT

Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu


đề ra của dự án.
Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm chỉ
tiêu:
• Định tính : thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.
• Định lượng : thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi
phí của dự án.

Chương 3 59 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính


Theo lĩnh vực hoạt động xã hội:
• Hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời);
• Hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh
tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật);
• Hiệu quả kinh tế - xã hội (mức tăng thu cho ngân
sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu
nhập cho người lao động nâng cao phúc lợi công
cộng, giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường);
• Hiệu quả quốc phòng.

Chương 3 60 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính


Theo quan điểm lợi ích:
Hiệu quả có thể là của doanh nghiệp, của nhà
nước hay là của cộng đồng.

Theo phạm vi tác dụng:


Bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn cục;
hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả
trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu quả gián tiếp
kéo theo nhận được từ các lĩnh vực lân cận của dự
án vào dự án đang xét tạo ra.
Chương 3 61 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Phân loại hiệu quả về mặt định lượng
Theo cách tính toán:
Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng sổ lợi nhuận thu được, hiệu số
thu chi, giá trị sản lượng hàng hoá gia tăng, gia tằng thu
nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp v.v.) Theo số
tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một đồng vốn
đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho một đơn vị
vốn đầu tư.)
Theo thời gian tính toán:
Hiệu quả có thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường
là một năm), hoặc cho cả đời dự án. Theo thời điểm tính
toán hiệu quả phân thành hiệu quả thời điểm hiện tại,
tương lai và hiệu quả thường niên.
Chương 3 62 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư

Các dự án đầu tư luôn luôn phải được


đánh giá theo các góc độ :
• Lợi ích của chủ đầu tư;
• Lợi ích của quốc gia;
• Lợi ích của dân cư địa phương
nơi đặt dự án đầu tư

Chương 3 63 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư

Quan điểm của nhà nước


Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết
hợp hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh
nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo
đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên
trường quốc tế;

Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mô toàn


diện theo các mặt : kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
Chương 3 64 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư


Quan điểm của nhà nước

Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết
hợp hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh
nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo
đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên
trường quốc tế;

Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mô toàn


diện theo các mặt : kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
Chương 3 65 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư


Quan điểm của chủ đầu tư
Khi đánh giá dự án đầu tư, các chủ đầu tư xuất phát từ
lợi ích trực tiếp của họ, tuy nhiên các lơi ích này phải
nằm trong khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia.
Quan điểm của địa phương
Xuất phát từ lợi ích của chính địa phương nơi đặt dự án.
Tuy nhiên lợi ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích
chung của quốc gia, kết hợp hài hòa lợi ích Nhà nước,
địa phương và doanh nghiệp.

Chương 3 66 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

I. Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian


Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian theo ba hình thức:
Chi phí cơ hội của đồng tiền, lạm phát, rủi ro.
Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích.
Hơn nữa các chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc
thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề giá trị
của tiền tệ theo thời gian.
Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy
biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền và được
biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất nào đó.

Chương 3 67 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

68 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của
tiền tệ xác định bằng hiệu số tổng vốn tích lũy được (kể
cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu,

(Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu)

Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.

Chương 3 69 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


1. Lãi tức đơn
Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính
lãi tức sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước.
Trong đó: F = V(1+i*n)
V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư);
i - lãi suất đơn;
n - số thời đoạn tính lãi tức.
Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm
thứ n là có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1
đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng
ở năm n trong tương lai.
Chương 3 70 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


Ví dụ 1:
Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là 10% năm,
thời hạn vay là 5 năm (không tính lãi vay). Như vậy cuối năm
thứ 5 người vay phải trả gồm :
Vốn gốc 100 triệu đồng
Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 triệu đồng
Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr đồng = 150 triệu đồng

Chương 3 71 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


2. Lãi tức ghép (Lãi kép)
Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời
đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi
cho thời đoạn tiếp theo.
Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế
F = V (1 + r )^ n

Tổng cộng lãi tức ghép


Lg = F − V
Chương 3 72 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


Trong đó:
F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá
trị tương lai của vốn đầu tư);
V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ;
r - lãi suất ghép;
Lg - lãi tức ghép.
Ví dụ2:
Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép)
Vốn gốc 100 triệu đồng
Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)^5 = 161,051 tr. đồng
Chương 3 73 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


3. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau
về lãi suất có cùng thời đoạn:
Gọi
r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)
r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)
m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
Trường hợp lãi suất đơn:
Ví dụ 3 :
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12%
Chương 3 74 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


Trường hợp lãi suất ghép:
r2 = (1 + r1 )^m − 1
Ví dụ 4:
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm (hàng tháng nhập lãi
vào vốn để tính lãi tiếp theo)
r2 = (1 + 0,01)^12 − 1 = 12,68%

Chương 3 75 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức


Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Khi thời đoạn phát biểu lãi phù hợp với thời đoạn ghép
lãi thì đó là lãi suất thực. Nếu thời đoạn phát biểu lãi
khác thời đoạn ghép lãi thì đó là lãi suất danh nghĩa.
r2 = (1 + r1/m1 )^m2 − 1
Trong đó:

m1:số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn phát biểu.
m2: số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn tính toán.
Chương 3 76 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

II. Tính toán lãi tức

Ví dụ 4_1: Lãi suất 12% năm, ghép lãi theo quý, 6 tháng
lãnh lãi một lần.
+ Thời đoạn phát biểu lãi: 1 năm.
m1 = ?
+ Thời đoạn ghép lãi: quý
m2 = ?
+ Thời đoạn trả lãi: 6 tháng
Ví dụ 4_2: Lãi suất tháng 15%, ghép lãi theo quý.
+ Lãi suất thực theo quý là: 15/4(%)/quý.
+ Lãi suất thực tế sau 6 tháng là: (1+0.15/4)^2 - 1= 7.64%
+ Lãi suất thực sau 1 năm là: (1+0.15/4)^4 - 1 = 15.86%

Chương 3 77 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


Quy ước:
Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian
dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.
Thời đoạn và thời điểm ?
Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy
ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời
điểm 0);
Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi).
Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu).
Chương 3 78 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


Ví dụ 5:
Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu
gửi 15 triệu đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10
triệu đồng, lãi suất 10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏi cuối
năm thứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ
dòng tiền tệ của hoạt động gửi tiền.

Chương 3 79 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture
value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập
công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các
đại lượng F, P và A.

1. Biết P tìm F:
F = P(1 + r ) n hay F = P(F/P, r, n)
Ý nghĩa:
Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kz hạn sẽ lũy tích
được là F đồng.
Chương 3 80 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


2. Biết F tìm P: 1
P=F 𝑛 hay P = F(P/F, r, n)
1+𝑟
Ý nghĩa:
Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm
đầu phải bỏ vốn là P đồng.
3. Biết A tìm P: 1+𝑟 𝑛 -1
𝑃=𝐴 𝑛
− hay P = A (P/A, r, n)
𝑟 1+𝑟
Ý nghĩa:
Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n
năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng.

Chương 3 81 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


4. Biết P tìm A:

𝒓 (𝟏 + 𝒓)𝒏
𝑨=𝑷 𝒏
𝒉𝒂𝒚 A = P(A/P, r, n)
(𝟏 + 𝒓) −𝟏

Ý nghĩa:
Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì
hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng.
(hình thức bán trả góp)

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


82
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


5. Biết A tìm F

(1+𝑟)𝑛 −1
𝐹=𝐴 hay F = A (F/A, r, n)
𝑟

Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong


năm thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


83
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


6. Biết F tìm A
𝑟
𝐴=𝐹 hay A = F (A/F, r, n)
1+𝑟 𝑛 −1

Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì


hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


84
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


6. Biết F tìm A
𝑟
𝐴=𝐹 hay A = F (A/F, r, n)
1+𝑟 𝑛 −1
Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì
hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


85
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

III. Biểu đồ của dòng tiền tệ


Ví dụ 6:

Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ,mỗi
căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi
năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi
năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu?
0,15 − (1+0,15)10
𝐴 = 500 = 99, 626
(1+0,15)10 −1

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


86
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

YẾU TỐ THỜI GIAN


Thời gian là yếu tố
có ảnh hưởng có
tính chất quyết định
đến dự án • Nhận dạng lợi ích và chi phí dự án
• Giá trị đồng tiền theo thời gian
- mục tiêu, • So sánh đồng tiền trong các thời kz
- sự thực hiện, khác nhau
- chi phí, • Chọn năm cơ bản
- lợi ích, • Thời đoạn xem xét đánh giá dự án
- ….
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
87
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

NHẬN DẠNG CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH


Nguyên lý chung

So sánh có
Lợi ích và không
có dự án

Năm
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
88
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

NGUYÊN LÝ CHUNG
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ Loại trừ các kết quả chìm
dự án phải được tính, mà không
phải tổng lợi ích hay tổng chi phí Các chi phí chìm và lợi ích chìm
không làm thay đổi lợi ích ròng.

Loại trừ các chi phí cố định,


Tính tất cả các thay đổi về lợi
chi phí chung
ích, về chi phí
Các chi phí chung, chi phí cố
Tất cả các thay đổi về lợi ích,về chi
định không làm biến đổi lợi ích
phí gắn với một dự án phải được
ròng giữa các phương án
tính đến

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


89
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

CHI PHÍ & LỢI ÍCH THEO THỜI GIAN

0
1 2 t n -1 n năm

Dòng tiền của dự án ở năm t: At = Rt - Ct


Rt – Lợi ích của dự án ở năm t
Ct – Chi phí dự án ở năm t ( Ct = CVHT + It + Tt )
It , Tt – Chi phí đầu tư, thuế thu nhập ở năm t
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
90
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (1)
Giá trị của 1 đồng Giá trị của 1 đồng
(hôm nay) > (trong tương lai)
• Đầu tư vào sản xuất để sinh lời
 1 đồng đầu tư hôm nay được 2 đồng trong tương lai?
• Gửi tiết kiệm lấy lãi
 1 đồng gửi tiết kiệm hôm nay được hơn 1 đồng trong
tương lai ?
• Cho vay tiền lấy lãi
 1 đồng cho vay hôm nay được 1,2 đồng trong tương lai?
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
91
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (2)
F
Tích lũy
P
Chiết khấu

0 0 n

𝑭 = 𝑷 (𝟏 + 𝒓)𝒏
P – Giá trị đồng tiền hiện tại,
𝟏
F – Giá trị đồng tiền tương lai 𝑷=𝑭
(𝟏 + 𝒓)𝒏

(𝟏 + 𝒓)𝒏 = (F/P, r, n) ~ Hệ số tích lũy


𝟏
= (P/F, r, n) ~ Hệ số chiết khấu
(𝟏+𝒓)𝒏
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
92
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (3)
A - Dòng tiền đều hàng năm F
P
A1= A2= A3 = …..At= ….= An = A

0 1 2 3 . . . t. . . . . . n 0 n
(𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏 𝑨 𝒓
F=A =
𝒓 𝑭 (𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏

(F/A, r ,n) (A/F,r,n)

(𝟏+𝒓 )𝒏 −𝟏 𝒓 (𝟏+𝒓)𝒏
P=A A=P
𝒓(𝟏+𝒓)𝒏 (𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏

(P /A , r , n) (A/P, r, n)
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
93
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (4)
VÍ DỤ:
Một người mua bất động sản theo phương thức trả góp như sau: trả ngay
50 triệu đ, sau đó 3 quý cứ mỗi quý trả 5 triệu đ liên tục trong 6 quý. Nếu
lãi suất là 8% quý thì giá trị hiện tại của bất động sản này là bao nhiêu?
Lưu ý: thời đoạn và thời điểm
0 3 4 5 6 7 8

5 triệu
50 triệu
P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2)=69,816 triệuđ
Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8)
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
94
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (5)
VÍ DỤ:
Một nhà đầu tư tài chính,đầu tư 20 triệu đ đầu năm nay, 5 triệuđ sau
3 năm và 10triệu đ 5 năm sau. Nếu lãi suất là 6% thì sau bao nhiêu
năm người đó có được tổng số tiền là 100 triệu đ?
100 triệu

0 3 5
n
5 triệu
10 triệu
P = 20 +5(P/F,6%,3)+10(P/F,6%,5)= 31,671 triệuđ
20 triệu
F = 31,671 (1 + 0,06 )𝑛
n = 20 năm

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


95
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (6)
VÍ DỤ:
Một người vay 500 triệu và sẽ trả nợ theo phương thức sau: Trả đều đặn 15
lần theo từng quý, kể từ cuối quý thứ 3. lãi suât theo quý là 5%. Hỏi một lần
trả là bao nhiêu?
500 triệu đ

17
3 4 5
0
A A
?

A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15)=53,09 triệu đ
A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15)=53,09 triệuđ
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
96
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
NĂM CƠ BẢN

Năm được chọn để quy đổi dòng tiền của dự án

Phụ thuộc vào chủ đầu tư


• Năm bắt đầu thực hiện
• Sau khánh thành công trình

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


97
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
THỜI GIAN DỰ ÁN

Không đồng nghĩa với thời gian


thực hiện dự án

Là thời gian được xem


xét đánh giá trong quá
trình phân tích dự án

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


98
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

I. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính


Phân tích tài chính dư án đứng trên quan điểm lợi ích
của chủ đầu tư lấy mục tiêu tối đa lợi nhuận kết hợp với an
toàn kinh doanh là chính để đánh giá dự án, giúp ta làm rõ
một số vấn đề như:

• Dự án đầu tư nào đó có hiệu quả hay không có hiệu


quả về kinh tế (có đáng giá không?)?

• Hiệu quả đến mức độ nào?


• Đầu tư ở qui mô nào là hợp lý nhất?
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
99
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

I. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính

• Nên chọn những dự án nào?


• Mức độ an toàn của hoạt động đầu tư.
• Thông qua kết quả phân tích tài chính, chủ đầu tư
có thể lựa chọn để ra quyết định đầu tư sao cho
có lợi nhất theo một chỉ tiêu hiệu quả nào đó
(được thiết lập từ mục tiêu đầu tư) trong những
điều kiện ràng buộc “nhất định”.

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


100
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

II. Nội dung của việc phân tích tài chính của DA

Phân tích tài chính của dự án đầu tư gồm các phần phân
tích sau:

• Phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư theo


các hệ thống chỉ tiêu;

• Phân tích độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư :


xác định độ an toàn về nguồn vốn, điểm hoà vốn, khả
năng trả nợ và độ nhạy của dự án nhằm xác định mức
độ an toàn kinh doanh của dự án.

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


101
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHÓM CHỉ TIÊU TĨNH

Phân tích, so sánh phương án theo chỉ tiêu tĩnh là không tính đến sự biến động của chỉ
tiêu theo thời gian mà chỉ tính toán cho l năm hoạt động của dự án. Các chỉ tiêu này
thường được dùng để tính toán so sánh cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.

a.PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ


SẢN PHẨM:
b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN:
c. TÍNH TOÁN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON
INVESTMENT – ROI)

d. TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN:


102
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

a. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ


CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM:
• Nếu dự án sản xuất một loại sản phẩm thì phương
án tốt nhất là phương án có chi phí sản xuất cho
một đơn vị sản phẩm là nhỏ nhất.

103
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Các chi phí phát sinh của dự án bao gồm:
•Chi phí hoạt động (B):
•Chi phí nhân công;
•Chi phí vật tư nguyên liệu;
•Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
•Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa;
•Chi phí quản lý dự án;
•Chi phí cho công cụ, dụng cụ vật rẽ tiền mau hỏng…
•Chi phí sử dụng vốn (S):
•Chi phí khấu hao (K)
•Chi phí lãi vay (L)
•Thuế và bảo hiểm (TB). (chi phí này không đề cập trong chương
trình)
•Tổng chi phí của mỗi dự án:
C  B  S  TB
(không tính TB)
C  BK L 104
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Trong đó, phần vốn chịu lãi vay ngân hàng có 3 khả năng xảy ra:
• + Khấu hao hoàn vốn liên tục trong suốt thời gian sử dụng: thì
mức vốn trung bình chịu lãi (Vtb):

Với:
V - vốn đầu tư
D - giá trị còn lại sau khi đào thải hay giá trị thu
Vốn hồi.
V D V D
Vtb  D
2 2
Vtb

Thời gian
0 1 2 3 n
105
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm…) thì giá trị trung bình chịu lãi

V  D n 1
Vốn
Vốn
Vốn Vtb  x D
2 n

Nếu D=0 thì


Vtb
V n 1
Vtb  x
D 2 n
0 1 2 3 n Thời gian

106
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Chi phí khấu hao 1 lần vào cuối thời gian sử dụng và
bồi hoàn vốn lại thì mức vốn trung bình chịu lãi suất

Vốn Vtb  V

Vtb

0 n Thời gian

107
GV: Đỗ Hoàng Hải
TH: SO SÁNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI:

• Tổng chi phí cho 1 nam: chọn dự án có tổng chi phí


nó nhỏ nhất:

C  B  K  L  min
V D V D
C  B  r  min
n 2

108
GV: Đỗ Hoàng Hải
Chi phí đơn vi sản phẩm: chọn dự án có chi phí
đơn vị sản phẩm nhỏ nhất:
V D V D
C  B  r  min
n 2
Số sản phẩm
• Với :
• b - chí phí hoạt động tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• c - tổng chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• n - thời gian sử dụng.

109
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ :

ST KHOAÛN MUÏC ÑÔN VÒ DA1 DA2


1 Tổng vốn đñầu tư tr. ñoàng 200 140
2 Thời gian sử dụng naêm 4 4
3 Mức sản xuất năm ñvsp 20.00 20.000
4 Chi phí khấu hao tr. ñoàng/naêm 50,00 35,00
5 Chi phí laõi vay (r=10%) tr. ñoàng/naêm 10,00 7,00
6 Chi phí cố đdịnh khaùc tr. ñoàng/naêm 5,00 6,00
7 TOÅNG CHI PHÍ COÁ ÑÒNH tr. ñoàng/naêm 65,00 48,00
8 Chi phí nhaân coâng tr. ñoàng/naêm 4,00 7,50
9 Chi phí nguyeân vaät lieäu tr. ñoàng/naêm 5,00 5,00
Chi phí nhieân lieäu vaø bieán
10 ñoåi khaùc tr. ñoàng/naêm 1,50 9,00
11 TOÅNG CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI tr. ñoàng/naêm 10,50 21,50
12 TOÅNG CHI PHÍ NAÊM tr. ñoàng/naêm 75,50 69,50
110
GV: Đỗ Hoàng Hải
KHOAÛN MUÏC ÑÔN VÒ DÖÏ AÙN I DÖÏ AÙN II
TT
1 Tổng vốn đñầu tư tr. ñoàng 200 140
2 Thời gian sử dụng naêm 4 4
3 Mức sản xuất năm ñvsp 30.000 20.000
4 Chi phí khấu hao tr. ñoàng/naêm 50,00 35,00
5 Chi phí laõi vay (r=10%) tr. ñoàng/naêm 10,00 7,00
6 Chi phí cố ñịnh khaùc tr. ñoàng/naêm 5,00 6,00
7 TOÅNG CHI PHÍ COÁ ÑÒNH tr. ñoàng/naêm 65,00 48,00
8 CHI PHÍ COÁ ÑÒNH CHO 1 ÑVSP nghìn ñ/naêm 2,17 2,40
9 Chi phí nhaân coâng tr. ñoàng/naêm 4,00 7,50
10 Chi phí nguyeân vaät lieäu tr. ñoàng/naêm 5,00 5,00
11 Chi phí nhieân lieäu vaø bieán ñoåi khaùc tr. ñoàng/naêm 1,50 9,00
12 TOÅNG CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI tr. ñoàng/naêm 10,50 21,50
13 CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI CHO 1 ÑVSP nghìn ñ/naêm 0,35 1,08
TOÅNG CHI PHÍ NAÊM CHO 1
14 ÑVSP nghìn ñ/naêm 2,52 3,48

111
GV: Đỗ Hoàng Hải
Với dự án I ta có hàm số y = 65 + 0,35x
Với dự án II ta có hàm số y = 48 + 1,08x
Chi phí
(y)
y = 48 + 1,08x

A y = 65 + 0,35x

65
48

0 23,28 Năng lực (x)


Nếu sử dụng công suất >23.280 đvsp/ năm thì chọn dự án I,
ngược lại thì chọn dự án II
112
GV: Đỗ Hoàng Hải
b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN:

Mục đích: tính toán lợi nhuận dự án, nên phương


pháp này nhằm giải quyết 3 trường hợp:
Bài toán đánh giá;
Bài toán so sánh loại bỏ nhau;

Lợi nhuận (L) ở đây được = hiệu số giữa phần thu do bán sản phẩm (T) trong một
khoản thời gian trừ đi phần chi phí sản xuất (C) phát sinh trong thời gian đó

113
GV: Đỗ Hoàng Hải
L T C
• Do vậy khi đánh giá hay so sánh các dự án, dự án được
chọn thoả mãn
L0
L  max
• Ưu điểm:
• Phương pháp tính toán đơn giản
• Nhược điểm:
• Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
• Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
• Chưa phản ánh được mối liên hệ với vốn đầu tư.

114
GV: Đỗ Hoàng Hải
C.TÍNH TOÁN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON
INVESTMENT – ROI)
• Tương tự như trên phương pháp tính toán suất lợi
nhuận nhằm giải quyết bài toán:
• Đánh giá dự án;
• So sánh loại bỏ nhau;
• Đầu tư thay thế.

115
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Ưu điểm:
Phương pháp tính toán đơn giản;
Mức doanh lợi đựơc thể hiện bằng số tương đối;
Có thể so sánh với một giá trị chọn trước để so sánh.
• Nhược điểm:
Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
Không cho kết quả chính xác khi các phương án so
sánh có tuổi thọ dự án khác nhau.

116
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Lợi nhuận được hiểu là lợi nhuận tăng thêm do dự án
đầu tư mang lại. Khi tiến hành đầu tư hợp lý hoá sản
xuất lợi nhuận tăng thêm là việc tiết kiệm chi phí do
dự án mới đem lại so với dự án cũ;
• Vốn bình quân bỏ ra được coi là vốn bình quân bỏ ra
thêm cần thiết để tiến hành một dự án đầu tư. Vốn
đầu tư phải trừ đi giá trị thu hồi. Nếu vốn đầu tư cần
có vốn lưu động bổ sung thì cần phải tính cả vốn lưu
động bổ sung vào;

117
GV: Đỗ Hoàng Hải
d. TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN:
• Phương pháp tính thời gian hoàn vốn là xác định khoảng thời
gian kế hoạch cần thiết để hoàn lại vốn bỏ ra.

V
Thv   min
Ln  K n
Trong đó:
V - vốn đầu tư của dự án (trừ đi giá trị thu hồi)
Kn - khấu hao cơ bản hàng năm.
Ln - lợi nhuận ròng thu được hàng năm

Các phương pháp tính thời gian hoàn vốn:


•Phương pháp trung bình.
•Phương pháp cộng dồn.
•Phương pháp đồ thị.
118
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Phương pháp trung bình: dùng khi mức thu hồi
vốn hằng năm xem như bằng nhau
+ Trong trường hợp có mức thu hồi vốn trung bình năm là hiệu
số giữa thu nhập (T) và chi phí ròng không kể khấu hao (Cr)
thì:

V D
Thv 
T  Cr

+ Trong trường hợp đầu tư hợp lý hoá sản xuất thì phải tính
bằng tiết kiệm chi phí (TKCP) do dự án đó mang lại
V D
Thv 
TKCP  K n

119
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Trong trường hợp có mức hoàn vốn năm là lợi nhuận
năm và chi phí khấu hao
V D
Thv 
Ln  K n
Ví dụ :
DÖÏ AÙN
KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
STT I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4
3 Chi phí khaáu hao tr. ñoàng 25 25
4 Lôïi nhuaän trung bình naêm tr. ñoàng 9 7
5 Möùc hoaøn voán naêm tr. ñoàng/naêm 34 32
6 Thôøi gian hoaøn voán naêm 2,94 3,13

Chọn dự án 1 có thời gian hoàn vốn nhỏ hơn


120
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ . Tính TGHV của 3 dự án tiếp theo trang 109

ST KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ DA 1 DA2 DA3


T

1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 500.000 600.000 1.200.000

2 Thôøi gian söû duïng naêm 5 4 6

3 Chi phí khaáu hao tr. ñoàng 100000 150000 200000


Lôïi nhuaän trung bình
4 naêm tr. ñoàng 35.000 50.000 100.00
5 Möùc hoaøn voán naêm tr.
ñoàng/naêm 135000 200.000 300.000

6 Thôøi gian hoaøn voán naêm 3.7 naêm 3 naêm 4 naêm

121
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp cộng dồn:
• Dùng khi mức thu hồi vốn các năm khác nhau.
Theo phương pháp này ta cộng dần mức hoàn vốn
năm cho đến thời điểm k nào đó mà:

N
t 1
t V  0

122
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khi đó Thv  k
k

N
t 1
t V  0 Còn

k 1

N
t 1
t V  0 Ta nội suy tuyến tính

Thv ở trong giới hạn sau:

k  Thv  k  1
Trong đó:
Nt – mức hoàn vốn tại thời điểm t
V- Vốn đầu tư

123
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ:

DỰ AÙN
KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
STT I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4

3 Möùc hoaøn voán: tr. ñoàng/naêm


4 Naêm thöù 1 40 20
5 Naêm thöù 2 40 60
6 Naêm thöù 3 20=100 10=90
7 Naêm thöù 4 40 40=130
8 Thôøi gian hoaøn voán naêm 3 3,25

124
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Điều kiện và hạn chế khi áp dụng phương pháp:
Phương pháp tính thời gian hoàn vốn chỉ đề cập
đến thời gian mà vốn đầu tư bỏ ra được hoàn lại;
Chưa tính đến yếu tố thời gian của chi phí và lợi
nhuận.
Do vậy khi ra quyết định đầu tư cần phải kết hợp
với các phương pháp khác để tránh sai lầm

125
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

NHÓM CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG


NỘI DUNG

1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án


2. Chỉ tiêu NPV
3. Chỉ tiêu IRR
4. Chỉ tiêu B/C
5. Chỉ tiêu Tp
6. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


126
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án


Cùng một hệ mục tiêu Cùng một môi trường đầu tư
Cùng các tiêu chuẩn đánh giá và Cùng các dữ liệu các dữ kiện đưa vào
cùng nguyên tắc ra quyết định tính toán các phương án đầu tư

Cùng vốn sử dụng


Cùng một khoảng thời gian
Các phương án phải đưa về cùng qui thực hiện
mô vốn

Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải


127
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV


Net Present Value
Là giá trị quy đổi tất cả thu nhập và chi phí của dự án
về thời điểm hiện tại (đầu kz phân tích)

At: Dòng tiền của dự án


MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
n: Thời gian thực hiện dự án (tính theo đơn vị năm)
Chương 3 GV: Đỗ Hoàng Hải
128
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV


Ví dụ : NPV = 𝒏 𝑨𝒕
𝒕=𝟎 (𝟏+𝑴𝑨𝑹𝑹)𝒕

Cho một dự án có dòng tiền như sau :


t 0 1
110
𝐴𝑡 -100 110 NPV = - 100 + =0
(1+0.1)

t 0 1 121
NPV = - 100 + = 10
𝐴𝑡 -100 121 (1+0.1)

t 0 1 105
NPV = - 100 + = -4.5
𝐴𝑡 -100 105 (1+0.1)

Chương 3 129 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV (2)

NPV = 0
 Phương án có mức lãi tối thiểu (=MARR )

NPV < 0
 Phương án không đạt được tới mức lãi
MARR (tối thiểu)
NPV > 0
Phương án đạt mức lãi MARR và còn thu
thêm một lượng bằng giá trị NPV

Chương 3 130 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)

Phương án nào có NPV


lớn hơn là phương án
tốt hơn.
Phương án có NPV lớn
nhất là phương án tốt
nhất.

Chương 3 131 GV: Đỗ Hoàng Hải


• Trường hợp 1: Các dự án có cùng thời gian thực hiện
• Trường hợp 2: các dự án đầu tư có thời gian sử dụng khác
nhau tiến hành:
Xác định bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) các khoảng
thời gian của các dự án tham gia so sánh;
Nhaân baûn döï aùn (neáu döï aùn ñoù bò khuyeát so vôùi
thôøi gian döï aùn theo BSCNN)
Tính NPV của các dự án với thời gian sử dụng của mỗi
dự án là BSCNN;
Chọn dự án thoả mãn 2 điều kiện trên
179 GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ: Một dự án có số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr. đồng, giá trị
hoàn vốn ở các năm được thể hiện trong bảng, giá trị thu hồi là 10 tr.
đồng. Thời gian sử dụng là 5 năm, mức thu lợi là 8%.

Vốn ñầu Hoaøn voán Gía trị thu


Gía trò quy ñoåi
Năm thứ i tư (tr. (tr. hồi (tr. 1/(1+r)t
(tr. ñoàng)
đồng) Đoàng) đñồng)
0 100 0 1,000 -100,000
1 20 0,926 18,519
2 25 0,857 21,433
3 30 0,794 23,815
4 35 0,735 25,726
5 35 10 0,681 30,645
P 20,135

P=20,135 tr. đồng >0 , dự án đáng giá.


180 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)


VÍ DỤ :
Cho hai phương án loại trừ nhau A và B có số liệu như sau:

1 Chi phí đầu tư ban đầu Triệuđ 100 150


2 Doanh thu thuần hàng năm Triệuđ 50 70
3 Chi phí vận hành hàng năm Triệuđ 22 43
4 Giá trị còn lại Triệuđ 20 0
5 MARR % 8 8
6 Thời gian thực hiện Năm 5 10

Thuế suất thuế thu nhập =0%


Chương 3 134 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)


Xác định thời gian phân tích của dự án : 10 năm và giả thiết phương án A sẽ
Xác định dòng tiền của các phương án:
20
NPVA= -100 +28(P/A,8%,10)

0 -80(P/F,8%,5)+20(P/F,8%,10)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NPVA= +42,69 triệuđ

-80
-100 NPVB= -150 +27(P/A,8%,10)
27
NPVB=+31,17 triệuđ
0
NPVA>NPV B Chọn PA A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

-150
Chương 3 135 GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ :

DÖÏ AÙN
ÑÔN VÒ
CAÙC KHOAÛN CHI PHÍ
I II
Ñaàu tö ban ñaàu Tr. Ñoàng 20 35
Chi phí haøng naêm Tr. Ñoàng 3 3,8
Thu nhaäp haøng naêm Tr. Ñoàng 11 18
Giaù trò coøn laïi Tr. Ñoàng 2 0
Thôøi gian söû duïng Naêm 3 6
Möùc laõi suaát % 10 10

BSCNN về thời gian của 2 döï aùn laø 6

136 GV: Đỗ Hoàng Hải


3 tr. đ
20 tr. đ 20 tr. đ

CAÙC KHOAÛN CHI PHÍ VAØ DÖÏ AÙN


THU NHAÄP I II
Chi phí ñaàu tö ban ñaàu -20 -35
Chi phí ñaàu tö theâm -13,524 -26,296
Chi phí haøng naêm -13,066 -16,550
Thu nhaäp haøng naêm 47,908 78,395
Giaù trò thu hoài 1,129 0
NPV 2,447 0,549
Chọn dự án I (thoả mãn 2 điều kiện trên): NPV>0 và NPVI>NPVII

137 GV: Đỗ Hoàng Hải


NPV
NFV=NPV(1+r)n

0
Nt

NFV

0
0 n

n
Vt AW

V0
0
n
NFV=AW ((1+r)n-1)/r

138 GV: Đỗ Hoàng Hải


3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI NFV
(Net Future Value)
n
NFV   ( N t  Vt ).(1  r ) n t
D
t 0

- Bài toán lưa chọn dự án đầu tư:

F 0
F  max

139 GV: Đỗ Hoàng Hải


4. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ PHÂN BỐ ĐỀU:

 n ( N t  Vt ) D  r (1  r ) n
AW    n 
 t 0 (1  r ) t
(1  r )  (1  r ) n
1

 n ( N t  Vt  r
AW   t n
 D
 t 0 (1  r )  (1  r ) n
1

AW  0
- Bài toán lựa chọn dự án đầu tư:
AW  max

140 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3. Tỷ suất nội hoàn (1)


Internal Rate of Return - IRR

• IRR là lãi suất mà dự án tạo ra


hàng năm

• IRR cho nhà đầu tư biết chi


phí sử dụng vốn cao nhất mà
dự án có thể chấp nhận được

Chương 3 141 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3. Tỷ suất nội hoàn (2)


CÔNG THỨC :

Hay chính là giá trị chiết khấu để NPV = 0


IRR biểu diễn tỷ lệ thu hồi của mỗi dự án
Nếu dự án chỉ có tỷ lệ hoàn vốn (IRR) là bằng i, thì các khoản thu
nhập từ dự án chỉ đủ để hoàn trả phần vốn gốc đã đầu tư ban đầu
vào dự án và trả lãi.
Mặt khác, suất thu lợi nội tại IRR còn phản ánh chi phí sử dụng vốn
tối đa mà nhà đầu tư có thể chấp nhận được.
Chương 3 142 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3. Tỷ suất nội hoàn (3)


Công thức tính gần đúng:
𝑵𝑷𝑽𝟏
IRR = 𝒊𝟏 + (𝒊𝟐 − 𝒊𝟏 )
𝑵𝑷𝑽𝟏 − 𝑵𝑷𝑽𝟐

i1: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV1 > 0


i2: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV2 < 0

𝑁𝑃𝑉1
IRR
𝑖2 i
𝑖1
𝑁𝑃𝑉2

Chương 3 143 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3. Tỷ suất nội hoàn (3)


Đánh giá phương án :

Dự án độc lập
IRR >MARR chấp nhận phương án, phương án đáng giá
IRR < MARR phương án sẽ bị bác bỏ
IRR = MARR chấp nhận phương án
So sánh các phương án loại trừ nhau
Nếu chọn phương án với IRRmax thì sẽ có thể có lời giải
khác với phương án NPV.
Chương 3 144 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

3. Tỷ suất nội hoàn (4)


Nguyên tắc so sánh

Phương án đầu tư lớn hơn chỉ so sánh với phương án có


đầu tư bé hơn khi phương án có đầu tư bé hơn là đáng
giá theo IRR (IRR ≥ MARR)

Phương án có đầu tư lớn hơn được chọn khi suất thu lợi
của gia số vốn đầu tư lớn hơn suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận được và ngược lại phương án đầu tư bé hơn được
chọn khi suất thu lợi nội tại của gia số vốn đầu tư nhỏ
hơn MARR.
Chương 3 145 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

NHẬN XÉT
• Nói rõ mức lãi suất mà dự án có thể đạt được.
• IRR đặc biệt hữu dụng khi dự án vay vốn
để đầu tư.

• Tính toán phức tạp, khi so sánh các phương án có


vốn đầu tư khác nhau.

• Nếu có nhiều nghiệm, khó đánh giá phương án

Chương 3 146 GV: Đỗ Hoàng Hải


Dự án ñaùng giaù IRR >0. Tính IRR?
Sử dụng Exel
• Phương pháp nội suy:
• Bước 1: Chọn r1 bất kz và tính NPV(r1)
• Bước 2: Chọn r2 và tính NPV(r2) dùng cho r2
Nếu NPV(r1) > 0 chọn r2 > r1
Nếu NPV (r1)<0 chọn r2 < r1
Tính NPV(r2)
• Bước 3: Tính r3 (r1  r1 )
r3  r1  NPV (r1 )
NPV (r2 )  NPV (r1 )
Nếu NPV(r3)  0 thì IRR = r3
Nếu NPV(r3) chưa  0 thì tiến hành tương tự như bước 2

GV: Đỗ Hoàng Hải


147
NPV1
r3 r2

r1

NPV2

148 GV: Đỗ Hoàng Hải


• Ví dụ: Một C.ty có dự án mua một xe bơm BT giá 80.000 USD, và
với xe này trong 5 năm, mỗi năm công ty thu được 20.000 USD và
giá trị thu hồi sau năm thứ 5 là 10.000 USD. C.ty có nên mua hay
không nếu suất thu lợi của Cty là 10%.
Bước 1: Chọn r1= 9%
Tính NPV(r1)
Năm thứ t Dòng tiền tệ Giá trị quy đổi
0 -80.000 1 -80.000
1 20.000 0,917 18.349
2 20.000 0,842 16.834
3 20.000 0,772 15.444
4 20.000 0,708 14.169
5 20.000+10.000
=30.000 0,650 19.500
NPV = 4.292

149 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bước 2: NPV (r1)>0, do vậy r2 > r1, ta chọn r2 = 12%
Tính NPV(r2)

Năm thứ t Dòng tiền tệ Heä soá Giá trị quy đổi

0 -80.000 1 -80.000
1 20.000 0,893 17.857
2 20.000 0,797 15.944
3 20.000 0,712 14.236
4 20.000 0,636 12.710
5 20.000+10.000
=30.000 0,567 17.023
NPV = -2.230

150 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bước 3:

0,12  0,09
r3  0,09  4.292  0,1098  11%
4.292  2.230

• NPV(r3)=147,5 (có thể xem tiến gần đến 0) nên


IRR = r3 = 11%
• Và IRR = 11% > 10% (lãi suất mong muốn), do
vậy nên mua xe bơm BT

151 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài toán so sánh dự án loại bỏ nhau:
• Các bước tiến hành:
• Bước 1:
 Xác định thời kz phân tích của dự án (quy đổi các dự
án về cùng thời điểm tính toán và cùng thời gian hoạt
động với giả thiết là thị trường vốn hoàn hảo)
• Bước 2:
 Tính suất thu lợi nội tại của dự án chênh lệch IRRCL
(hay dự án bổ sung);
• Bước 3:
 Nếu IRRCL>IRRTC, chọn dự án có vốn đầu tư lớn (chi phí
lớn)
 Nếu IRRCL< IRRTC, chọn dự án có vốn đầu tư nhỏ (chi
phí nhỏ).
152 GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ: So sánh 2 dự án trong bảng sau, có mức thu lợi mong
muốn (IRRTC ) là 13%
Chọn r1 = 10% và r2= 15%
Giaù trò quy
Giaù trò thu chi (tr. ñoàng) Giaù trò quy ñoåi ñoåi
cuûa DA
cheânh
Năm thứ Döï Döï Cheänh Heä soá cuûa DA cheânh leäch (tr.
t aùn I aùn II leäch r1 leäch (tr. ñoàng) Heä soá r2 ñoàng)
0 -150 -100 -50 1,000 -50,000 1,000 -50,000
1 40 25 15 0,909 13,636 0,870 13,043
2 30 25 5 0,826 4,132 0,756 3,781
3 50 30 20 0,751 15,026 0,658 13,150
4 40 20 20 0,683 13,660 0,572 11,435
5 25 15 10 0,621 6,209 0,497 4,972

NPV cuûa döï aùn cheânh leäch 2,664 -3,619

153 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bước 3:
0,15  0,1
r3  0,1  2,664  0,121
 3,619  2,664

r3  12,1%  NPV (r3 )  0,129

IRRCL = r3 = 12%

So sánh IRRCL <IRRTC, nên chọn dự án II

154 GV: Đỗ Hoàng Hải


Ưu điểm:

• Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời
gian và tính toán cho cả đời dự án.
• Hiệu quả được biểu diễn dưới dạng số tương đối và
có so với một trị số hiệu quả tiêu chuẩn.
• Có thể tính đến nhân tố trượt giá và lạm phát bằng
cách thay đổi các chỉ tiêu của dòng tiền tệ thu chi
qua các năm và suất thu lợi.
• Thường được dùng phổ biến trong kinh doanh.

155 GV: Đỗ Hoàng Hải


Nhược điểm:

• Phương pháp này chỉ cho kết quả chính xác với
điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, một điều khó
đảm bảo trong thực tế.
• Khó ước lượng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự
án.
• Việc tính toán trị số IRR tương đối phức tạp, nhất là
với đòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần.
• Trong một số trường hợp khi so sánh theo chỉ tiêu
IRR nhưng về thực chất vẫn phải ưu tiên theo chỉ
tiêu NPV.
156 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

4. Tỷ số lợi ích và chi phí B/C


Benefit cost (1)

B/C ?

Là tỷ số giữa tổng giá trị


hiện tại của thu nhập và
tổng giá trị hiện tại của chi
phí dự án

Chương 3 157 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Tỷ số lợi ích và chi phí B/C


Benefit cost (2)
Công thức
𝑛 −𝑡
𝐵 𝑃𝑉𝐵 𝐵
𝑡=0 𝑡 (1+𝑖 )
= = 𝑛 𝐶 (1+𝑖)−𝑡
𝐶 𝑃𝑉𝐶 𝑡=0 𝑡

𝑛 𝑅𝑡
𝐵 𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
= 𝐶𝑡
𝐶 𝑛
𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡

Chương 3 158 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Tỷ số lợi ích và chi phí B/C


Benefit cost (3)
Đánh giá phương án theo tiêu chuẩn B/C
 Các phương án độc lập:
• B/C >= 1 Chấp nhận
• B/C < 1 Loại bỏ
 Các phương án loại trừ nhau:
• Đánh giá như chỉ tiêu IRR
• Tiêu chuẩn B/C mang tính tương đối
• B/C được áp dụng rộng rãi trong việc phân tích và
đánh giá các dự án có qui mô khác nhau.
Chương 3 159 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Tỷ số lợi ích và chi phí B/C


Benefit cost (4)
KÝ HIỆU 1 :
𝐵 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐵𝑒𝑛𝑒𝑓𝑖𝑡 𝑃𝑉 [𝐵]
= = hay
𝐶 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐶𝑜𝑠𝑡 𝑃𝑉 [𝐼+ 𝑂+𝑀 ]
𝐵 𝐴𝑊(𝐵)
= (giá trị đều)
𝐶 𝐴𝑊(𝐼+ 𝑂+𝑀)
B :Thu nhập hiện tại hàng năm
I : Vốn đầu tư
O : Chi phí vận hành
M : Chi phí bảo dưỡng
Chương 3 160 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Tỷ số lợi ích và chi phí B/C


Benefit cost (5)
KÝ HIỆU 2 :
𝐵 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐵𝑒𝑛𝑒𝑓𝑖𝑡 𝑃𝑉 [𝐵−𝑂−𝑀]
= = hay
𝐶 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐶𝑜𝑠𝑡 𝑃𝑉 [𝐼]
𝐵 𝐴𝑊[𝐵−𝑂−𝑀]
= (giá trị đều)
𝐶 𝐴𝑊[𝐼]
B :Thu nhập hiện tại hàng năm
I : Vốn đầu tư
O : Chi phí vận hành
M : Chi phí bảo dưỡng
Chương 3 161 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Tỷ số lợi ích - vốn đầu tư


Benefit cost (5)

𝐵 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑕𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑙ợ𝑖 í𝑐𝑕 𝑟ò𝑛𝑔


=
𝐶 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑕𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑐𝑕𝑖 𝑝𝑕í đầ𝑢 𝑡ư

𝑛 𝐵𝑡
𝐵 𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
= 𝑛 𝐼𝑡
𝐶
𝑡=0(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡

Chương 3 162 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Đánh giá
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Phương án đáng giá :

B/C 1

Chương 3 163 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

So sánh các phương án (1)


Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Vốn đầu tư như nhau

Phương
B/C Cao hơn án tốt
hơn

Chương 3 164 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

So sánh các phương án (2)


Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Vốn đầu tư như nhau

Phương
B/C max án tốt
nhất

Chương 3 165 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

So sánh các phương án (3)


Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Vốn đầu tư KHÁC nhau

Không Phương
B/C Cao hơn chắc án tốt
hơn

Chương 3 166 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

So sánh các phương án (3)


Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Vốn đầu tư KHÁC nhau

Phương
Chưa án tốt
B/C Max
chắc
nhất

Chương 3 167 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Ưu nhược điểm
• Chỉ rõ thu nhập trên mỗi đơn vị vốn đầu
tư hoặc đơn vị chi phí.

• Không cho chúng ta biết tổng lợi ích ròng


như chỉ tiêu NPV.

• B/C phụ thuộc vào việc lựa chọn lãi suất


chiết khấu.

Chương 3 168 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

5. Thời gian hoàn vốn - Tp

Tp ??

Là thời gian cần


thiết để thu hồi vốn
đầu tư ban đầu cho
dự án

Chương 3 169 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Phương pháp thời gian hoàn vốn


Bao gồm 2 loại là thời gian hoàn vốn giản đơn
và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

Thời gian hoàn vốn Tp là khoảng thời gian kz


vọng thu hồi vốn đầu tư của dự án, bằng các
khoản tích luỹ vốn hàng năm.

Hay khoảng thời gian cần thiết để thu hồi toàn


bộ vốn đầu tư ban đầu của dự án.

Chương 3 170 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Phương pháp thời gian hoàn vốn


Cho nhà đầu tư thấy được lúc nào tiền vốn
thực sự được thu hồi.

Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả không đầy đủ.

Để đánh giá hiệu quả chỉ tiêu này thường đi


kèm với các chỉ tiêu khác.

Đánh giá mức độ rủi ro của dự án.

Chương 3 171 GV: Đỗ Hoàng Hải


PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN
(Payback Period – PP)

• Thôøi gian hoaøn voán laø thôøi gian maø öùng vôùi noù
giaù trò hieän taïi (töông lai) töông ñöông phaûi
baèng 0.

( N t  Vt )
T
D
NPV    0
t 0 (1  r ) (1  r )
t t

172 GV: Đỗ Hoàng Hải


* Trường hợp D=0 (giaù trò thanh lyù baèng 0)

• ( N t  Vt )
T
P
Ta có

t  0 (1  r )
t

• Nếu P = 0 thì T - thời gian hoàn vốn


• Nếu , lúc đó ta có P(t) < 0; P(t +1) >0 và hay
• T được xác định theo noäi suy công thức

173 GV: Đỗ Hoàng Hải


Ví dụ :
Voán ñaàu
Hoaøn Giaù trò quy Giaù trò cộng doàn
tö vôùi
voán ñoåi P(t)
(tr. r=14%
(tr. đoàng) (tr. đoàng) (tr. đoàng)
ñoàng)
0 -130 1,000 -130,00 -130,00
1 30 0,877 26,31 -103,69
2 40 0,769 30,76 -72,93
3 50 0,675 33,75 -39,18
4 50 0,592 29,60 -9,58
5 20 0,519 10,38 0,80

P(4)  9,58 0,80


T  5  4,92
P(5)  0,80 0,80  9,58
năm hay 4 năm 11 tháng 12 ngày.

174 GV: Đỗ Hoàng Hải


* Trường hợp D khaùc 0 (giaù trò thanh lyù khaùc
0). DT laø giaù trò thanh lyù taïi naêm T

• Ta có ( N t  Vt )
T
DT
P 
t 0 (1  r ) (1  r )
t T

• Nếu P = 0 thì T - thời gian hoàn vốn


• Nếu , lúc đó ta có P(t) < 0; P(t +1) >0 và hay
• T được xác định theo noäi suy công thức

175 GV: Đỗ Hoàng Hải


Ví dụ 14: Với số liệu ở ví dụ trên, thêm giả thiết:
D1 = 80,5 tr. Đồng, D2 = 60,5 tr. Đồng, D3 = 50,5 tr. đồng
D4 = 46,5 tr. Đồng , D5 = 30,5 tr. Đồng
Ta tính
• P(0) = -130
• P(1) = -130+(30-0+80,5-0)/(1+0,14)1 = -33,07
• P(2) = -33,07+[40-0+60,5-80,5x(1+0,14)]/(1+0,14)2 = -26,353
• P(3) = -26,353+[(50-0+50,5-60,5x(1+0,14)]/(1+0,14)3 = -5,071
• P(4) = -5,071+[20-0+46,5-50,5x(1+0,14)]/(1+0,14)4 = +0,216

0,216
T  4  3,96
0,216  5,071
• Từ đó T= năm hay 3 năm 11 tháng 16 ngày

GV: Đỗ Hoàng Hải


176
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu

Phương án đáng giá theo


NPV cũng đáng giá
theo IRR và B/C

Phương án đựợc chọn


theo NPV, thì cũng
chọn theo IRR và B/C

Chương 3 177 GV: Đỗ Hoàng Hải


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 3

TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ
CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
178
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

Theo nghĩa hẹp: Công nghệ là các phương pháp gia công,
chế tạo làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản
suất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Theo Luật Khoa học và công nghệ (năm 2000): Công
nghệ là một phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản
phẩm.
Theo nghĩa rộng: Công nghệ là tổ hợp các kiến thức, thông
tin, các kỹ năng, các thiết bị, các phương pháp và các tiềm
năng khác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và
dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu con người.
Chương 4 179 GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

Công nghệ trong xây dựng được hiểu là tổng thể các tri
thức (hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm, thông tin, quy
trình, quy phạm, kỹ năng, năng lực hoạt động và hành
nghề xây dựng); những thông tin kỹ thuật (máy móc thiết
bị thi công, phương tiện kỹ thuật…); trình độ tổ chức
(phương pháp thi công, điều hành quản lý…) và các điều
kiện vật chất khác được con người sử dụng để biến các
yếu tố đưa vào (vốn, VL, LĐ)thành các công trình hoàn
thành ở đầu ra

Chương 4 180 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3 .1 TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRONG XD


3.1.1 Khái niệm:
- Tiến bộ kỹ thuật là nhân tố quan trong, là quá trình không
ngừng phát triển và hoàn thiện các tư liệu lao động, đối
tượng lao động và phương thức tổ chức quá trình SX.
- Tiến bộ kỹ thuật là việc hoàn thiện sản xuất vật chất trên cơ
sở áp dụng các tư liệu SX mới, công nghệ mới, tổ chức và
quản lý SX tiên tiến.

181 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1 TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRONG XD


3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
Hiệu quả kinh tế khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật.
- Tiết kiệm hao phí lao động.
- Giảm nhẹ lao động chân tay.
- Mở rộng quy mô SX.
- Nhanh chóng hoàn thành công trình.
- Nâng cao chất lượng công trình.
- Hạ giá thành sản phẩm XD.

182 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
Mức giảm hao phí lao động:
Ho  H
H  x100%
Ho

Mức tăng năng suất lao động:

H
N  x100%
100  H

183 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
VD: Một công ty SX cọc BTCt đúc sẵn với định mức hao phí
lao động là 5,6 giờ công/ m3. Sau khi áp dụng phương pháp
quản lý SX mới thì định mức hao phí lao động là 5,0 giờ
công/ m3.

184 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
Mức giảm hao phí lao động:
5,6  5
H  x100%  10,71%.
5,6

Mức tăng năng suất lao động:

10,71
N  x100%  12%.
100  10,71

185 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


b/ Tiết kiệm vật liệu:
- Thiết kế: giải pháp kết cấu hợp lý, sử dụng vật liệu nhẹ …
- Thi công: biện pháp thi công hợp lý, giảm mức hao hụt vật
liệu.

Mức tiết kiệm vật liệu ΔV:

V  (V  V 0)Q.

186 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


b/ Tiết kiệm vật liệu:
VD: Một công ty SX cọc BTCT đúc sẵn mác 200 với định
mức hao phí vật liệu xi măng PC300 là 333,33 kg/m3. Sau
khi áp dụng phương pháp quản lý SX mới thì định mức hao
phí vật liệu xi măng PC300 là 330,33 kg/m3. Mỗi ngày công
ty trên sản xuất được 1000 m3 cọc BTCT.

Mức tiết kiệm vật liệu của công ty là:

V  (333,33  330,33) *1000  3000kg / ngày.

187 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Mức giảm giá thành (khi biết giá thành một đơn vị SP).

Z  ( zo  z) * Q.

188 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Các loại chi phí tạo nên giá thành sản phẩm:

- Chi phí biến đổi (thay đổi theo khối lượng).


- Chi phí cố định (bất biến dù khối lượng thay đổi).

Z  p * x  F  P  F.
 Ứng dụng để lựa chọn phương án SX dựa trên khối
lượng sản phẩm.

189 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Xét 2 phương án có dạng tổng quát sau:
Z2

Z1  p1 * x  F1 Z

Z1

Z2  p2 * x  F2 F1

F2
x

x0
190 GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


c/ Giảm giá thành sản phẩ
VD: Cần XD một nhà máy BT đúc sẵn có khối lượng sản
phẩm SX ra từ 13001700m3 BT. Ta có 3 phương án sau:
P/ Án 1: p1 = 500 đ/m3 F1 = 200.000đ/m3.
P/ Án 2: p2 = 450 đ/m3 F1 = 250.000đ/m3.
P/ Án 3: p3 = 425 đ/m3 F1 = 300.000đ/m3.
Z  p * x  F  P  F.

191 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:


c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Giá thành cho một đơn vị sản phẩm:

Z F
Z  p * x  F  P  F.  z z p
x x

192 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:


4.2.1 Khái niệm:
- Cơ giới hóa bộ phận: cơ giới hóa một số bộ phận chính.
- Cơ giới hóa hoàn toàn: cơ giới hóa toàn bộ quá trình SX.
- Tự động hóa: Toàn bộ các khâu công tác của quá trình SX
đều do máy móc thực hiện. Con người chỉ đóng vai trò giám
sát, kiểm tra.

193 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:


4.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ cơ giới hóa công tác (MCT): tỷ lệ giữa khối
lượng công tác thực hiện bằng máy so với khối lượng
công tác thực hiện bằng máy và thủ công.

Qm
M CT  x100%
Qm  Qt

194 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:


3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ cơ giới hóa lao động (MLĐ): tỷ lệ giữa công
nhân lao động bằng máy trên tổng số lao động bằng máy
và thủ công.

Am
M LĐ  x100%
Am  At

195 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:


3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ trang bị cơ giới hóa (MTB): tỷ lệ giữa giá trị
máy móc thiết bị và tổng vốn đầu tư.

Gm
M TB  x100%
GDT

196 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:


3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Nâng cao năng suất lao động.
- Tiết kiệm lao động và nguyên vật liệu.
- Đảm bảo chất lượng công trình.
- Rút ngắn thời gian XD.
- Giảm giá thành sản phẩm.
- Thực hiện những công việc mà thủ công không làm được.

197 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm hao phí lao động do nâng cao trình độ
cơ giới hóa:
Năng suất lao động bình quân của một công nhân (Nbq).
Ta có:
A = At + Am

Q Qm Qt
 
N bq N m N t

Nhân hai vế cho 100/Q


198 GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:

100 Qm 1 Qt 1
( x100)  ( x100)
N bq Q Nm Q Nt

 100 M CT 100  M CT
 
N bq Nm Nt

 N m N t 100M CT
N bq 
100 N m  M CT ( N m  N t )
GV:199
Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức hao phí lao động bình quân:

1
hbq 
N bq

200 GV: Đỗ Hoàng Hải


TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Hiệu quả tiết kiệm hao phí lao động:
Giả sử có hai phương án cơ giới hóa với hbq1 và hbq2, ta
có mức chênh lệch như sau:

1 1
hbq  h  h  1  2
1
bq
2
bq
N bq N bq
N N
2 1

hbq  bq
1 2
bq
H  hbqQ
N Nbq201 bq GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức giảm giá thành do nâng cao trình độ cơ giới
hóa:

Ta có: Giá thành bình quân (Zbq):


Zbq = Zm.MCT + Zt.(100 – MCT)

 Mức giảm giá thành cho một đơn vị sản phẩm:

Z  Z  Z 1
bq
2
bq
202
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm thời gian do nâng cao trình độ cơ giới
hóa:
Thời gian bình quân:
Q
Tbq 
N bq Abq

Mức tiết kiệm thời gian của hai phương án:

T T
1 2

T  bq
1
bq
x100%
T bq
203
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.3 Phương pháp đánh giá máy XD:


a. Đối với các máy riêng lẻ

Cqđ = E.V + S  min


Với:
- Cqđ : chi phí quy đổi.
- V: vốn đầu tư mua máy/ 1 đơn vị sản phẩm.
- E: hệ số hiệu quả (lãi suất ngân hàng).
- S: chi phí sử dụng máy/ 1 đơn vị sản phẩm.
Trường hợp lương trả cho công nhân điều khiển quá lớn:
Cqđ = E.V + S + L.k min
204
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

3.2.3 Phương pháp đánh giá máy XD:


b. Đối với tổ hợp máy

Cqđ = Et.Vt + St  min

n
Với:
S M i i
St  i 1
Nt

205
GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KINH TẾ THIẾT KẾ
TRONG XÂY DỰNG
206
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ

1. Khái niệm về công tác thiết kế


Công tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban
đầu của công trình cần xây dựng, bao gồm một số công
việc chủ yếu như:

• Lập và duyệt các phương án thiết kế công trình.


• Tổ chức quản lý công tác thiết kế.v.v..

Chương 5 207 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ

Quá trình thiết kế bao gồm


• Giai đoạn tiền thiết kế (lập dự án
đầu tư, thiết kế tiền khả thi và
thiết kế khả thi);

• Giai đoạn thiết kế chính thức ;

• Giai đoạn sau thiết kế (giám sát


tác giả, theo dõi thực hiện xây
dựng trên thực địa để điều chỉnh
và bổ sung thiết kế)
Chương 5 208 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ

2. Ý nghĩa của công tác thiết kế


• Chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng,
quyết định hiệu quả của vốn đầu tư.

• Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế


quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý,
kinh tế hay chưa.

• Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác
thiết kế có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt
hay chưa tốt, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn,
tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành công trình
hợp lý hay không v.v..
Chương 5 209 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ

2. Ý nghĩa của công tác thiết kế


Trong giai đoạn kết thúc đầu tư, chất lượng
thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định việc khai
thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi hay
nguy hiểm khó khăn.

Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan


trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư
XDCB. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.

Chương 5 210 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG

1. Những nguyên tắc thiết kế xây dựng


• Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất
chủ trương đầu tư;

• Khi lập phương án thiết kế phải xem xét


toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế - tài
chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi trương, an
ninh quốc phòng.

• Khi lập dự án các phương án thiết kế phải


giải quyết tốt mối quan hệ giữa các mặt :
tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
Chương 5 211 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG

1. Những nguyên tắc thiết kế xây dựng


• Phải tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế phương án
là trước hết phải đi từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào
giải quyết các vấn đề cụ thể;
• Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết
kế, đảm bảo mối quan hệ ăn khớp giữa các bộ phận của thiết
kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng trên thực tế;
• Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức và thiết kế có cơ sở
khoa học và tiến bộ, xác định đúng mức độ hiện đại của công
trình xây dựng;
• Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án
tốt nhất.
Chương 5 212 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG

2. Các bước thiết kế xây dựng công trình


(điều 54 Luật xây dựng)

Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các


bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết
kế bản vẽ thi công.

Tuz theo tính chất, quy mô của từng loại công


trình, thiết kế xây dựng công trình có thể lập
một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:

Chương 5 213 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG

2. Các bước thiết kế xây dựng công trình


 Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp
dụng đối với công trình quy định chỉ phải lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;

 Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và bước thiết


kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình qui
định phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

 Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước


tiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được
áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu
tư và có quy mô phức tạp.
Chương 5 214 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
2. Các bước thiết kế xây dựng công trình

• Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai


bước trở lên. Các bước thiết kế tiếp theo chỉ
được triển khai thực hiện trên cơ sở thiết kế
trước đã được phê duyệt.

• Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy


chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây
dựng do Nhà nước ban hành và tiêu chuẩn kỹ
thuật xây dựng của nước ngoài được quy
định trong Tiêu chuẩn Xây dựng.
Chương 5 215 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

I. Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ

Thiết kế sơ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết


minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu,
bố trí hệ thống kỹ thuật và công nghệ, cụ thể
hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo
cáo nghiên cứu khả thi.

Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm:

Chương 5 216 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

1. Phần thuyết minh


• Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ

• Các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên


cứu khả thi;

• Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;

• Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa


chất công trình, khí tượng, thuỷ văn, động
đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi
trường, hiện trạng chất lượng công trình,
công trình kỹ thuật hạ tầng...
Chương 5 217 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

1. Phần thuyết minh


a. Thuyết minh thiết kế công nghệ
• Phương án công nghệ, dây chuyền công
nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
• Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ, an toàn vận hành...
b. Thuyết minh thiết kế xây dựng
• Phương án kiến trúc phù hợp quy hoạch, công nghệ,
yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trường….;
Chương 5 218 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

1. Phần thuyết minh


• Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu
lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
• Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật tư, vật
liệu, máy móc thiết bị... chủ yếu của công trình.

c. Phân tích kinh tế - kỹ thuật


• Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư;
• So sánh, lựa chọn phương án công nghệ và
xây dựng.

Chương 5 219 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

1. Phần bản vẽ
• Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
• Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây
dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng.. );
• Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt
chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần
thiết);
• Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
• Phương án bố trí dây chuyền công nghệ;
• Phương án bảo vê môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn vậ
hành ….
Chương 5 220 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

II. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán

• Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài


liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được
phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ được
duyệt cùng báo cáo nghiên cứu khả thi.

• Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều


kiện lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển
khai lập bản vẽ thi công.
Chương 5 221 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Phần thuyết minh (chi tiết hơn thiết kế sơ bộ)


a) Tổng quát
b) Điều kiện tự nhiên và xã hội
c) Thuyết minh thiết kế công nghệ (lựa chọn dây chuyền công
nghệ; tính toán lựa chọn thiết bị cho dây chuyền công nghệ
đó; chất lượng công trình, công nghệ thi công khai thác, sử
dụng công trình; tổ chức sản xuất, đào tạo cán bộ và công
nhân vận hành).
d) Thuyết minh thiết kế xây dựng (giải quyết tổng mặt bằng
công trình, diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng của công
trình: cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải)
Chương 5 222 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

2. Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)


• Bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng

• Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết
hạng mục công trình.

• Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho công tác xây dựng : san


nền, điện nước …

• Bản vẽ dây chuyền công nghệ : vị trí các thiết bị chính.

• Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các
hạng mục công trình.
Chương 5 223 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

2. Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)


• Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các công trình phụ
• Bản vẽ kết cấu
• Bản vẽ trang trí nội thất
• Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất
• Bản vẽ cấp và thóat nước
• Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh
• Mô hình thu nhỏ của công trình.

Chương 5 224 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

Để đảm bảo tính có thể so sánh được của các phương


án cần tuân theo những nguyên tắc sau:

• Các chỉ tiêu đưa ra so sánh cần có đủ cơ sở khoa học


và dựa trên một phương pháp thống nhất.

• Khi so sánh phải chú ý nhân tố thời gian, nghĩa là phải


quy dẫn các chi phí bỏ ra các thời điểm khác nhau về
cùng một thời điểm tính toán.

Chương 5 225 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Đối với các công trình công nghiệp


a. Các chỉ tiêu về vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư:
V = VM + VXL + VK
- Suất vốn đầu tư:
V
v
Q
Các hệ số khác
- Cơ cấu vốn đầu tư:

VXL VM VK GXD
K ; ; K
V V V FSX ; FSD ; FXD ; DXD
226 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Đối với các công trình công nghiệp


b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số xây dựng:
FXDcáchangmuc
K XD 
Fchiemdat

- Hệ số mặt bằng:
FSX FSX chuvi
K MB  ; ;
FXD FSD FXD

227 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Đối với các công trình công nghiệp


b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số khối tích:
DXD
K KT 
FSX

- Với DXD: Khối tích xây dựng.


n
DXD   FXDi H i
i 1

228 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Đối với các công trình công nghiệp


b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số kết cấu:
FKC
K KC 
FXD

- Hệ số khác:
FSX ; FSD ; FXD
K khác 
Q

229 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

1 Đối với các công trình công nghiệp


c. Các chỉ tiêu về hao phí lao động và nguyên vật liệu.
d. Các chỉ tiêu về trình độ lắp ghép.
e. Các chỉ tiêu về thời gian xây dựng.
f. Các chỉ tiêu cá biệt
- Chỉ tiêu khai thác khu đất xây dựng.
- Chỉ tiêu khối lượng san lấp mặt bằng.
- Chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa.
- Chỉ tiêu khả năng tận dụng các công trình cũ làm lán
trại tạm.

230 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

2 Đối với các công trình dân dụng


a. Các chỉ tiêu về chi phí xây dựng:
- Giá trị dự toán của công trình.
- Giá thành một căn hộ.
- Giá thành 1 m2 FXD.
- Giá thành 1 m2 Fở.
- Giá thành 1 m2 FSD.
- Giá thành 1 m3 DXD.

231 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

2 Đối với các công trình dân dụng


b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối:
- Hệ số mặt bằng:
K0 = Fở / FXD (0,50  0,60).
K1 = Fở / FSD (0,67  0,75).

- Hệ số khối tích xây dựng:


K2 = DXD / Fở (5  7).

232 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

2 Đối với các công trình dân dụng


b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối:
- Hệ số chu vi:
K3 = chu vi / FXD (0,1  0,2).

- Hệ số cầu thang:
K4 = FCT / FXD (0,057  0,1).

- Hệ số kết cấu:
K5 = FKC / FXD (0,15  0,2).

233 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

3 Đối với các công trình cầu đường


a. Công trình đường ô tô
- Hiệu quả tài chính và kinh tế xã hội.
- Khả năng thông xe / đơn vị thời gian.
- Chiều dài, chiều rộng tuyến đường.
- Tốc độ xe và sức chịu tải của đường.
- Hệ số gãy khúc (L/Lcb).
- Số lần ngoặc bình quân cho 1 km đường.
- Trị số bình quân một góc ngoặt và tổng trị số các góc
ngoặt.

234 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

3 Đối với các công trình cầu đường


a. Công trình đường ô tô
- Bán kính các đường vòng bình quân cho một km đường.
- Tổng chiều dài các đoạn đường có độ dốc lớn nhất.
- Số lượng cầu và tổng chiều dài các cầu qua sông, cầu
vượt, hầm giao thông …
- Chi phí khai thác và sử dụng đường.
- Thời gian xây dựng.

235 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

3 Đối với các công trình cầu đường


b. Công trình cầu
- Chi phí xây dựng và khai thác cầu.
- Hiệu quả về kinh tế xã hội.
- Khả năng lưu thông, chiều dài, chiều rộng, sức chịu tải.
- Thời gian xây dựng cầu.
- Độ bền và tuổi thọ.
- Khả năng thi công bằng các loại thiết bị trong nước.
- Tính chống xâm thực của mố và trụ cầu.

236 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

4 Đối với các công trình thủy lợi


a. Các chỉ tiêu về chi phí
- Chi phí xây dựng và khai thác vận hành công trình.
- Chi phí khai phá đất đai và khai phá lòng hồ.
- Suất vốn đầu tư tính cho một đơn vị công suất.

b. Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng


- Công suất phục vụ.
- Sức chứa của hồ nước và hiệu suất của hệ thống.
- Hệ số sử dụng đất nông nghiệp tăng do hiệu quả CT.
- Tuổi thọ của kết cấu đập và lòng hồ,
237 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

4 Đối với các công trình thủy lợi


c. Các chỉ tiêu về hình khối và mặt bằng
- Phù hợp với lý thuyết về thủy lực học.

d. Các chỉ tiêu về thi công


- Dễ dàng thi công bằng phương tiện hiện có.
- Xử lý nền móng đập ít phức tạp.
- Biện pháp dẫn dòng và lấp sông hợp lý.

e. Các chỉ tiêu khác


- Chi phí di dân ít nhất.
- Bảo vệ môi trường sinh thái, các công trình hiện có, …
238 GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƢƠNG 6
LAO ĐỘNG VÀ
TIỀN LƢƠNG
TRONG XÂY DỰNG
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

6.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


6.1.1 Ý nghĩa và mục đích
- Lao động của con người trong quá trình sản xuất là nhân tố
quan trọng nhất.
- Cùng một nguồn vật tư, máy móc và tài chính như nhau;
nhưng với cách thức tổ chức và con người lao động khác
nhau sẽ cho những kết quả khác nhau.
- Do những đặc điểm của sản xuất xây dựng có sự khác biệt
(điều kiện lao động nặng nhọc, có tính lưu động cao, quá
trình xây dựng phức tạp và khó tổ chức chặt chẽ …  càng
cần chú trọng việc tổ chức quản lý lao động cho phù hợp.

240 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


5.1.1 Ý nghĩa và mục đích
- Về kinh tế: sẵn sàng cung cấp lực lượng lao động phù hợp
về mặt chất lượng và số lượng  nâng cao năng suất lao
động, chất lượng công việc và hiệu quả hoạt động.
- Về xã hội: Tạo một tập thể lao động vững mạnh, chăm lo cho
người lao động cả về vật chất và tinh thần, đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề và văn hóa lao động.

241 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất quản lý:
- Công nhân trong danh sách: những người làm việc trực tiếp
trên 1 ngày và gián tiếp trên 5 ngày.
- Công nhân ngoài danh sách: tổ chức khác đến lao động,
thực tập, tham quan.

242 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất lao động:
- Công nhân viên xây lắp: công nhân xây lắp, học nghề, nhân
viên kỹ thuật, quản lý kinh tế, quản lý hành chính.
- Công nhân viên sản xuất và các hoạt động khác: sản xuất
công nghiệp, vận tải cung ứng, thương nghiệp, văn hóa, thể
dục thể thao …

243 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất định biên:
- Lao động trong biên chế.
- Lao động hợp đồng (không thời hạn, có thời hạn, theo thời
vụ, theo việc)

244 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG


5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
a. Phân công lao động trong xây dựng
Nguyên tắc:
- Căn cứ vào chuyên môn đào tạo, đảm bảo sự phù hợp.
- Đảm bảo có thể quản lý được về mặt phạm vi và số lượng
người phụ trách.
- Đảm bảo tính thống nhất hành động.

245 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động


a. Phân công lao động
- Chuyên môn hóa sản xuất: theo loại hình sản phẩm, theo
giai đoạn công nghệ khi xây dựng, theo việc sản xuất sản
phẩm (lắp ghép, bê tông thương phẩm …).
- CMH phân công lao động đầy đủ.
- CMH không có sự phân công lao động đầy đủ.

246 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động


b. Tổ chức quá trình lao động.
- Xác định cơ cấu về số lượng và chất lượng của đội ngũ lao
động dựa trên các nguyên tắc chuyên môn hóa và hợp tác
hóa.
- Lựa chọn các công cụ lao động phù hợp.
- Lập tiến độ thi công.
- Thiết kế mặt bằng thi công.
- Tổ chức nơi làm việc: khoa học tổ chức lao động và an toàn
lao động

247 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động


c. Tổ chức bộ máy quản lý lao động
Bộ phận quản lý lao động đảm nhiệm 2 nhóm nhiệm vụ:
- Nhóm nghiệp vụ: lập kế hoạch lao động; tuyển mộ và lập
hợp đồng; sử dụng lao động.
- Nhóm chính sách: tổ chức lao động – tiền lương; quản lý lao
động; chăm sóc về vật chất và tinh thần.

248 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động


d. Xác định các thành phần hợp lý của tổ đội chuyên nghiệp
Nguyên tắc
- Tận dụng khả năng của thợ bậc cao.
- Bố trí số lượng và bậc thợ để tận dụng tốt đa khả năng của
máy móc và thiết bị.
- Thời gian nghỉ cục bộ của từng công nhân là bé nhất.
- Đảm bảo số lượng công nhân cần thiết trong tất cả các
khâu.

249 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng


a. Khái niệm
- Định mức: là chỉ tiêu định lượng tốt đa cho phép về hao phí
lao động, vật tư và tài chính để tạo ra sản phẩm hay hoàn
thành một công tác nhất định.
- Định mức lao động là mức hao phí lao động tối đa để hoàn
thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc
trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định.

250 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng


a. Khái niệm
2 loại định mức lao động
- Định mức thời gian.
- Định mức sản lượng.

251 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng


b. Tính toán định mức lao động

Tđm = Tck + Ttn + Tntc + Tngl


Với:
- Tck: Thời gian nghỉ chuẩn kết.
- Ttn: Thời gian tác nghiệp.
- Tntc: Thời gian ngừng do tổ chức (<10% Tđm).
- Tngl: Thời gian nghỉ giải lao.

252 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.1. Khái niệm năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ là mức đo kết quả của một quá trình lao động sản
xuất có ý nghĩa trong một đơn vị thời gian.
- NSLĐ được thể hiện bằng lượng sản phẩm/ một đơn vị thời
gian hoặc số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm.

253 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ tính bằng hiện vật (số lượng sản phẩm).

N = Q/T.

- NSLĐ tính bằng hao phí lao động (thời gian).

t = T/Q = 1/N

254 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ tính giá trị (tiền).

N = G/A.

255 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào khả năng và mức độ tác động:
- Nhân tố bên ngoài: Điều kiện tự nhiên, cung ứng vật liệu.
- Nhân tố bên trong: Trình độ tổ chức quản lý sản xuất, trình
độ tay nghề, mức độ trang bị máy móc thiết bị và khả năng
sử dụng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất.

256 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào quá trình sản xuất:
- Nhân tố cơ sở vật chất: chất lượng của đội ngũ lao động,
cung ứng và sử dụng vật liệu, trang bị và sử dụng máy móc
thi công.
- Nhân tố tổ chức quản lý: Trình độ tổ chức phân công, hợp
tác lao động, cơ chế khuyến khích động viên, khen thưởng –
kỷ luật.

257 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào tính chất tác động của các nhân tố:
- Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp: số lượng và thời gian lao động
của công nhân, chất lượng của việc cung ứng vật liệu, điều
kiện thời tiết, điều kiện làm việc.
- Nhân tố ảnh hưởng gián tiếp: số lượng, chất lượng và chủng
loại máy móc thiết bị thi công.

258 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.2 Năng suất lao động trong xây dựng


5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Mức tăng NSLĐ ΔN (mức tăng NSLĐ của kỳ kế hoạch so với
kỳ trước):
H
N  100%
100  H

Mức giảm hao phí lao động ΔH (mức giảm hao phí LĐ của
kỳ kế hoạch so với kỳ trước):
N
H  100%
100  N

259 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
- Khái niệm: Tiền lương là một bộ phận của giá trị lao động
vừa mới sáng tạo được dùng để bù đắp lại hao phí lao động
cần thiết và một số nhu cầu khác của người lao động, được
phân phối cho người lao động dưới hình thức tiền tệ, theo
một quy luật phân phối phụ thuộc chế độ kinh tế xã hội nhất
định.

260 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
Ý nghĩa:
- Tiền lương là một trong những công cụ quan trọng nhất để
quản lý kinh tế, bảo đảm nân cao đời sống vật chất và văn
hóa của người lao động, kích thích nâng cao năng suất lao
động.
- Tiền lương là công cụ để đánh giá chất lượng, số lượng lao
động và phân phối một cách hợp lý.
- Chế độ tiền lương hợp lý có tác dụng to lớn đến việc thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội. Phải đảm bảo lợi ích của: nhà
nước, doanh nghiệp và người lao động.
261 GV: Đỗ Hoàng Hải
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
Nguyên tắc xác định tiền lương:
- Mức lương xác định theo nguyên tắc phân phối lao động kết
hợp với các khoản phúc lợi.
- Mức lương phải phù hợp với mức sống và nhu cầu.
- Mức lương phải phù hợp với điều kiện kinh tế.
- Mức lương phải đảm bảo phân phối công bằng và có sự
chênh lệch giữa các khu vực, ngành nghề, ngạch bậc hợp lý.
- Đảm bảo sự phù hợp lương danh nghĩa và lương thực tế.
- Chế độ tiền lương phải đảm bảo đạt được hiệu quả KT - XH
262 GV: Đỗ Hoàng Hải
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.2. Nội dung của chế độ tiền lương:
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của công nhân.
- Là thước đo mức độ lành nghề, là cơ sở để xác định bậc
lương của công nhân.
- Phải phản ánh đặc điểm kỹ thuật, mức độ phức tạp, trình độ
văn hóa và hiểu biết, các việc phải làm được, thể hiện sự
khéo tay của người công nhân.
- Công nhân ngành xây dựng có 7 bậc thuộc nhóm ngành số
8 theo quy định của Nghị định số 205/2004/NĐ-CP.

263 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.2. Nội dung của chế độ tiền lương:
Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức
- Là cơ sở để xếp ngạch bậc cho công chức, viên chức.
- Phải nêu rõ các yêu cầu về phẩm chất, tiêu chuẩn học vị,
các kiến thức phải biết và năng lực công tác.
- Theo quy định của Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, kỹ sư làm
việc trong các cơ quan nhà nước có 8 bậc với các hệ số
tương ứng.

264 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP):
Nội dung các bảng lương gồm có:
- Ngạch lương: bảng lương của một khối ngành nào đó được
chia thành các ngạch lương phù hợp với ngạch công chức,
viên chức và có thang lương tương ứng.
- Thang lương: diễn tả số bậc lương, hệ số bậc lương và mức
lương.
Hệ số bậc lương là tỷ số giữa mức lương đang xét so với
mức lương tối thiểu chung.

265 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP):
Nội dung các bảng lương gồm có:
- Mức lương: tương ứng với mỗi bậc lương của mỗi ngạch là
một mức lương (lương tháng).
- Mức lương bậc n = Mức lương tối thiểu x hệ số bậc
lương.

266 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP)
Tiền lương theo cấp bậc là tiền lương cơ bản. Ngoài lương
cơ bản công nhân còn hưởng một số chế độ phụ cấp: phụ
cấp lưu động, phụ cấp khu vực …

267 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP)
Chế độ phụ cấp lương gồm:
- Phụ cấp khu vực: gồm 7 mức.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp làm đêm.
- Phụ cấp thu hút.
- Phụ cấp lưu động.

268 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương tính theo thời gian:

L= Tổng thời gian x đơn giá lương.

- Hình thức này có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt và vượt
năng suất, chất lượng và tiết kiệm vật tư.

269 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm:

L= Tổng sản phẩm x (đơn giá lương/1 sản phẩm).

- Hình thức này cũng có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt
năng suất cao, chất lượng cao và tiết kiệm vật tư.
- Ngoài ra có thể áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm
lũy tiến với những đơn giá khác nhau cho sản phẩm nằm
trong định mức và ngoài định mức.

270 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3 Tiền lương trong xây dựng


5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương khoán gọn: là hình thức trả lương cho
việc thực hiện toàn bộ khối lượng công tác nào đó thường
áp dụng cho công tác khó xác định khối lượng thực hiện.
- Hình thức này là hình thức cao hơn của tiền lương theo sản
phẩm.

271 GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và
Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Định nghĩa: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả công, điều kiện sử dụng lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

272GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động
và Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Nguyên tắc ký kết:
 Tự nguyện, bình đẳng.
 Không trái pháp luật, không trái với thỏa ước lao động tập
thể.
 Khuyến khích các bên thỏa thuận những vấn đề có lợi hơn
cho người lao động so với quy định của pháp luật.

273GV: Đỗ Hoàng Hải


Các loại hợp đồng

HĐ chính thức HĐ thử việc

HĐ văn bản HĐ miệng

HĐ không XĐ HĐ có XĐ
thời hạn thời hạn

12 – 36 tháng < 12 tháng


274GV: Đỗ Hoàng Hải
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và Nghị định
44/2003/NĐ-CP):
Nội dung HĐLĐ:
Là toàn bộ những vấn đề phản ánh trong HĐLĐ gồm: công việc phải làm,
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp
đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội.

275GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3.5 Hợp đồng lao động


Các loại bảo hiểm:
- Bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí,
tử tuất).
- Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm thất nghiệp.

276GV: Đỗ Hoàng Hải


LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

5.3.5 Hợp đồng lao động


Tỷ lệ đóng các loại bảo hiểm:

Thời gian Loại hình Người sử dụng LĐ Người LĐ


BH (%) (%)

Từ 01/12 BHXH 17 7
đến 12/13 BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 21 9,5
Từ 01/14 BHXH 18 8
BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 22 10,5
277GV: Đỗ Hoàng Hải
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG

NLĐ đơn phương


chấm dứt HĐLĐ không thời hạn

ốm đau, tai nạn


Không cần căn cứ
điều trị 6 tháng liền

Báo trước 45 ngày Báo trước 3 ngày

278GV: Đỗ Hoàng Hải


NLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ có thời hạn

ốm đau,
Gặp khó K bố trí K trả đúng, Bị ngược LĐ nữ
tai nạn,
khăn đúng việc đủ lương đãi có thai
điều trị
dài ngày

Báo trước Báo trước 3 ngày


30 ngày

Theo chỉ
định của
thầy thuốc

279GV: Đỗ Hoàng Hải


NSDLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ

NLĐ bị NLĐ thường ốm đau,


Thay đổi DN Thiên tai,
kỷ luật xuyên k tai nạn,
cơ cấu chấm dứt địch họa
sa thải hoàn thành NV điều trị
công nghệ hoạt động …
dài ngày

Không Báo trước 45, 30, 3 ngày


báo trước

280 GV: Đỗ Hoàng Hải


TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 6
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI
PHÍ XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN

28
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD

Xác định chi phí trong xây dựng có một số đặc điểm sau:

• Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính chất cá biệt cao,
phải xác định cho từng trường hợp theo đơn đặt hàn
g cụ thể.

• Trong xây dựng giá dự toán công tác xây lắp đóng vai
trò giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng.

Chương 6 282 GV: Đỗ Hoàng Hải


NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD

Giá xây dựng một công trình như vậy được hình thành
trước khi công trình thực tế ra đời.

Hiện nay sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu được
thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hay đàm phán
khi chọn thầu hoặc chỉ định thầu giữa chủ đầu tư và chủ
thầu xây dựng.

Chương 6 283 GV: Đỗ Hoàng Hải


Chương 6 28 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
 Giá ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư được gọi là Tổng mức đầu tư.
 Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái
toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác
định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác
định hiệu quả đầu tư của dự án.
 Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tổng mức
đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để
đầu tư xây dựng công trình

Chương 6 285 GV: Đỗ Hoàng Hải


Chương 6 28 GV: Đỗ Hoàng Hải
Chương 6 28 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO
THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính
theo công thức sau:
𝑽 = 𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑮𝑷𝑴𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲 + 𝑮𝑫𝑷
Trong đó:
• V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
• GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
• GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
• GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
• GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
• GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
• GK: Chi phí khác của dự án.
• GDP: Chi phí dự phòng.
Chương 6 288 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Xác định chi phí xây dựng của dự án


Chi phí xây dựng của dự án (𝐺𝑋𝐷 ) bằng tổng chi phí xây dựng của các công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo. Chi phí xây
dựng của công trình hạng mục công trình (𝐺𝑋𝐷𝐶𝑇 ) được xác định như sau:
𝑮𝑿𝑫𝑪𝑻 = 𝑺𝑿𝑫 𝒙 𝑵 + 𝑮𝑪𝑻−𝑺𝑿𝑫
Trong đó:
𝑆𝑋𝐷 : Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phụ vụ / hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị
diện tích của coogn trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
𝐺𝐶𝑇 - 𝑆𝑋𝐷 : Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích
của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình
thuộc dự án.
Chương 6 289 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2)

Xác định chi phí thiết bị của dự án


Chi phí thiết bị của dự án (𝐺𝑇𝐵 ) bằng tổng chi phí thiết bị của các
công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (𝐺𝑇𝐵𝐶𝑇 ) được
xác định như sau :
𝑮𝑻𝑩𝑪𝑻 = 𝑺𝑻𝑩 𝒙 𝑵 + 𝑮𝑪𝑻−𝑺𝑻𝑩

Trong đó:
𝑆𝑇𝐵 : Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình
thuộc dự án.
𝐺𝐶𝑇 - 𝑆𝑆𝑇𝐵 : Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của
công trình thuộc dự án.
Chương 6 290 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU
CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CHỈ TIÊU
KINH TẾ - KỸ THUẬT TƢƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN

Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng
của công trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế -kỹ
thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo
công thức :

𝐺𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖 : Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương
tự đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n).
𝐻𝑡 : Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
𝐻𝑘𝑣 : Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.
𝐺𝐶𝑇−𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖 : Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây
dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
Chương 6 291 GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
DỰ TOÁN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
 Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình
xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
 Dự toán công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các
công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và
đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí theo tỷ lệ %
cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó.
 Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và
chi phí dự phòng
Chương 6 292 GV: Đỗ Hoàng Hải
THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH

Dự toán XD công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật


hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
Dự toán XD công trình bao gồm:
• Chi phí xây dựng (GXD);
• Chi phí thiết bị (GTB);
• Chi phí quản lý dự án (GQLDA);
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);
• Chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình: (TT 04-2010)

𝑮𝑿𝑫𝑪𝑻 = 𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲 + 𝑮𝑫𝑷

Chương 6 293 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
bao gồm : chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây
dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
𝒏
𝑮𝑿𝑫 = 𝒊=𝟏 𝒈𝒊
Trong đó :
𝒈𝒊 : chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công
trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các
công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác
định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc
bằng định mức tỷ lệ.
Chương 6 294 GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ THIẾT BỊ

Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả
thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,
hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:

𝑮𝑻𝑩 = 𝑮𝑴𝑺 + 𝑮Đ𝑻 + 𝑮𝑳Đ

Trong đó:
𝐺𝑀𝑆 : chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
𝐺Đ𝑇 : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
𝐺𝐿Đ : chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.

Chương 6 295 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức sau:

𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 = 𝑻 ∗ (𝑮𝑿𝑫𝑻𝑻 + 𝑮𝑻𝑩𝒕𝒕 )

Trong đó:
𝑇 : định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
𝐺𝑋Đ𝑇𝑇 : chi phí xây dựng trước thuế.
𝐺𝑇𝐵𝑡𝑡 : chi phí thiết bị trước thuế..

Chương 6 296 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:

Trong đó:
𝐶𝑖 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗 : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.

Chương 6 297 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ KHÁC

Chi phí khác được tính theo công thức sau:

Trong đó:
𝐶𝑖 : chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗 : chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.

Chương 6 298 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm:
𝑮𝑫𝑷 = 10% * (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲 )

 Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm được
tính theo công thức sau:
𝑮𝑫𝑷 = 𝑮𝑫𝑷𝟏 + 𝑮𝑫𝑷𝟐
Trong đó:
𝑮𝑫𝑷𝟏 : chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được
tính theo công thức:
𝑮𝑫𝑷𝟏 = 𝟓% ∗ (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲

𝑮𝑫𝑷𝟐 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá xây
dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ
dài thời gian xây dựng.

Chương 6 299 GV: Đỗ Hoàng Hải


DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết
để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp các hạng mục
công trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công
hoặc thiết kế kỹ thuật.
Dự toán xây lắp hạng mục công trình bao gồm:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí chung
- Thu nhập chịu thuế tính trước và
- Thuế giá trị gia tăng

Chương 6 300 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ TRỰC TIẾP

Chi phí vật liệu

Chi phí nhân công


CHI PHÍ
TRỰC TIẾP
Chi phí máy thi công

Chi phí trực tiếp khác

Chương 6 301 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ TRỰC TIẾP KHÁC

Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ
trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng
lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi
trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm
nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu,... Không xác định được khối lượng
từ thiết kế.
𝑻𝑻𝑷𝑲𝑯Á𝑪 = 1,5% (VL + NC + MTC)

Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thuỷ điện, hầm
lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa
thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ
thi công trong hầm) được tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công

Chương 6 302 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ CHUNG

Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí
điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân,
chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác.
Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí
trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công
trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình.

CPC = TTP x Tỷ lệ %
Hoặc
CPC = NC x Tỷ lệ %

Chương 6 303 GV: Đỗ Hoàng Hải


THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƢỚC

Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản thu nhập


mà nhà thầu được hưởng theo quy định.
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ
lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.

Chương 6 304 GV: Đỗ Hoàng Hải


GHI CHÚ

1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ


(%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự
toán chi phí xây dựng.

2. Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên
giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được
điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư
quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình.

Chương 6 305 GV: Đỗ Hoàng Hải


CHI PHÍ NHÀ TẠM

Nhà tạm dung để ở và điều hành trong quá trình tổ chức


thi công tại công trường. Chi phí được tính như sau:

 Đối với công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng


dân cư như đường dây tải điện, đường dây thông tin,
bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường
ống, các công trình thi công dạng tuyến khác:

 Đối với các công trình còn lại:

Chương 6 306 GV: Đỗ Hoàng Hải


CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN

 Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình và tổng mức đầu
tư được duyệt để so sánh kinh phí.
 Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công để tính
khối lượng.
 Thiết kế tổ chức thi công để xác định trình tự công tác, đơn
giá xây dựng cơ bản thích hợp.
 Đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất, giá vật liệu, đơn giá
nhân công, giá ca máy . . . Thực tế.
 Các tập định mức dự toán về nhân công, vật liệu, xe máy
 Các thể lệ, chế độ hiện hành quy định, hướng dẫn lập dứ
toán, các định mức tỷ lệ quy định về chi phí chung, thuế và
lãi, giá khảo sát, giá thiết kế, chi phí giám sát thẩm định …

Chương 6 307 GV: Đỗ Hoàng Hải


TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH LẬP DỰ TOÁN

 Tìm hiểu về công trình


 Liệt kê các hạng mục công trình và loại công tác phải lập dự
toán chi tiết.
 Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục.
 Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
 Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ phận đơn giá đã ban
hành để đối chiếu với nội dung thành phần công việc, các hạng
mục công tác đã liệt kê phù hợp với mã hiệu nào trong các bộ
đơn giá, định mức.
 Lập dự toán hạng mục.
 Lập dự toán tổng hợp công trình, tính toán các yêu cầu tổng
hợp về vật liệu chủ yếu, ca máy thi công và số công nhân trực
tiếp thi công.
 Viết thuyết minh dự toán
Chương 6 308 GV: Đỗ Hoàng Hải
Chú ý: Trong quá trình lập dự toán, ngƣời lập
cần phải hình dung hết mọi công việc sẽ phải
làm của từng hạng mục công trình, nếu không sẽ
bỏ sót công việc và dẫn đến dự toán không đầy
đủ và thiếu kinh phí. Vì vậy ngƣời làm dự toán
cần phải là ngƣời đã từng trải qua thi công và có
nhiều kinh nghiệm trong tổ chức thi công.

Chương 6 309 GV: Đỗ Hoàng Hải


PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN

 Liệt kê tất cả các công tác chủ yếu cần thiết cần thiết để tạo
nên bộ phận, hạng mục công trình.
 Tính khối lượng các công tác đã được liệt kê thông qua thuyết
minh, bản vẽ thiết kế.
 Căn cứ vào nội dung công tác, điều kiện biệp pháp thi công và
phương thức vận chuyển đã được xác định để lựa chọn mã
hiệu trong bộ đơn giá và đơn vị đo bóc khối lượng phải phù
hợp. Trường hợp có công tác không có trong bộ đơn giá sử
dụng cần tiến hành lập đơn giá chi tiết.
 Lập các bảng dự toán chi tiết; các bảng phân tích và tổng hợp
nhân công, ca máy, vật liệu.
 Lập bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp

Chương 6 310 GV: Đỗ Hoàng Hải


Chương 6 31 GV: Đỗ Hoàng Hải
Chương 6 312 GV: Đỗ Hoàng Hải
GHI CHÚ

1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%)
so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán
chi phí xây dựng.

2. Đối với các công trình xây dựng tai vùng núi, biên
giới hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được
điều chỉnh nhân với hệ số từ 1.05 đến 1.1 do Chủ đầu
tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình

Chương 6 313 GV: Đỗ Hoàng Hải


DỰ TOÁN THI CÔNG

 Dự toán thi công: Do đơn vị thi công lập để qaun3 lý


chi phí.
 Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu cùng các
điều kiện được ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư và doanh nghiệp xây dựng.
 Nghiệm thu thanh toán theo giai đoạn (Theo điều
khoản thanh toán trong hợp đồng)

Chương 6 314 GV: Đỗ Hoàng Hải


THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ

Quyết toán vốn đầu tư ở giai đoạn kết thúc xây dựng
 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác:
• Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình
• Thực hiện kết thúc xây dựng
• Vận hành và hướng ẫn sử dụng công trình
• Quá trình bảo hành công trình
• Lập quyết toán vốn đầu tư và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
• Đưa công trình vào khai thác sử dụng.
 Vốn đầu tư được quyết toán: là toàn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác
sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí theo đúng hợp đồng đã
ký và TK, DT được phê quyệt, đảm bảo đúng định mức, đơn
giá, chế độ tài chính – kế toán và những quy định hiện hành
Chương 6 315 GV: Đỗ Hoàng Hải
GIÁ ĐƢA CÔNG TRÌNH VÀO KHAI THÁC

 Giá đưa công trình vào khai thác sử dụng (GSD) được
xác định theo công thức

Trong đó:
 GSD: giá quyết toán xây dựng công trình
 CSD: Chi phí cần thiết để đưa công trình vào khai
thác, sử dụng.

Chương 6 316 GV: Đỗ Hoàng Hải


Chương 6 317 GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chƣơng 7

VỐN SẢN XUẤT


KINH DANH CỦA DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG
31
BÀI 1. KHÁI NIỆM

Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là


toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu
động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình
thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản
xuất và kinh doanh để sinh lợi cho doanh nghiệp,
nó gồm : nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định
sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín.

Chương 7 319 GV: Đỗ Hoàng Hải


BÀI 1. KHÁI NIỆM
1. Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây dựng gồm:

Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối
thiểu phải có dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật
quy định cho từng loại nghề;

Vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn ghi


trong điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước;

Vốn huy động của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn do


doanh nghiệp Nhà nước huy động dưới các hình thức
như: phát hành trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của
các tổ chức và cá nhân để kinh doanh.
Chương 7 320 GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM

2. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn cố định;
• Vốn lưu động.

3. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và
một bộ phận của vốn lưu động;
• Vốn dưới dạng tiền;
• Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Chương 7 321
BÀI 1. KHÁI NIỆM

Chương 7 322 GV: Đỗ Hoàng Hải


BÀI 1. KHÁI NIỆM

Chương 7 323 GV: Đỗ Hoàng Hải


BÀI 1. KHÁI NIỆM

Chương 7 324 GV: Đỗ Hoàng Hải


BÀI 1. KHÁI NIỆM

Chương 7 325 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
1. Khái niệm

• Vốn cố định là một bộ phận của vốn s


ản xuất, bao gồm toàn bộ tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô
hình.

• Vốn cố định là số vốn ứng trước đề m


ua sắm, xây dựng các tài sản cố định…

Chương 7 326 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Đặc điểm của vốn cố định:

Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kz sản xuất - kinh doanh
cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng;

Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của
vốn cố định được chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm
mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức
khấu hao mòn tài sản cố định,
giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn
thực tế của tài sản cố định.

Chương 7 327 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản


xuất giữ chức năng là tư liệu lao động có tính
chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất
nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng
hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được
chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính
tài sản cố định đó sản xuất ra, do đó giá trị tài
sản cố định bị giảm dần tuz theo mức độ hao
mòn của chúng.

Chương 7 328 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định hữu hình
Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu
hình gồm:
• Đất;
• Nhà cửa, vật kiến trúc
• Máy móc thiết bị;
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện,
nước, thông tin;
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
Chương 7 329 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định hữu hình
• Nhà cửa cho các phân xưởng phụ phục vụ sản xuất
(xưởng mộc, xưởng gia công thép ...)
• Nhà cửa cho các phương tiện vận tải (garage, xưởng
sữa chửa xe maý thi công....)
• Các máy móc thiết bị cơ giới (máy đào, máy ủi, cần
trục,...)
• Các loại công trình tạm phục vụ cho thi công (Cầu tạm,
đường tạm ....)
• Các phương tiện vận tải (xe vận tải, xà lan,...)
• Các thiết bị động lực (máy nén khí, máy phát điện.....)
• Các dụng cụ thí nghiệm (súng bắn BT, máy cắt ba
trục ...)
Chương 7 330 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định vô hình
Là tài sản không có hình dáng vật chất, được thể hiện
bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, các nguồn
có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc
quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều
chu kz sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được
chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra.
Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vô hình gồm:
Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra,
khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí,
hội họp, giao dịch;

Chương 7 331 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định vô hình
• Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh;
• Giá trị bằng phát minh - sáng chế
• Chi phí nghiên cứu và phát triển;
• Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền,
bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ;
• Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của
doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả khi thành
lập hay sát nhập;
• Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc
nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh
doanh.
Chương 7 332 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
Những tư liệu lao động có tính vật chất và những
khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn:
• Có giá trị đủ lớn từ > 30 triệu đồng Việt Nam,
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó.
• Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm.

Theo QĐ tại thông tư số (45/2013/TT-BTC)


Những tư liệu lao động không đủ hai điều kiện trên
gọi là vật rẻ tiền mau hỏng
Chương 7 333 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
2. Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị

• Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định

• Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã


trừ khấu hao

• Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại

• Giá trị đánh giá lại đã khấu hao

Chương 7 334 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định:
Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là
toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để có được tài
sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Công thức xác định :
𝐺𝐵 = 𝐺𝑂 + 𝐶𝑉𝐶 + 𝐶𝐿Đ + 𝐶Đ𝐾 + 𝐶𝑆𝐶𝐻Đ𝐻
Trong đó:
𝐺0 : Giá gốc nơi mua.
𝐶𝑉 : Chi phí vận chuyển.
𝐶𝐿Đ : Chi phí lắp đặt.
𝐶Đ𝐾 : Chi phí đăng ký.
𝐶𝑆𝐶𝐻Đ𝐻 : Chi phí sữa chữa, hiện đại
Chương 7 335 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã
trừ khấu hao
Là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán
doanh nghiệp.

Chương 7 336 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
c. Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại
Giá trị đánh giá lại là nguyên giá tài sản cố định
được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện
hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài
sản cố định ấy trạng thái mới nguyên. Do tiến
bộ khoa học kỹ thuật giá đánh lại tài sản cố
định thường thấp hơn giá trị ban đầu.

Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá


cả, tỷ giá hối đoái (với tài sản cố định mua
bằng ngoại tệ) thì giá đánh lại có thể cao hơn
giá trị ban đầu của tài sản cố định.
Chương 7 337 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao

Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại
của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh
nghiệp sau khi đánh giá lại.

Chương 7 338 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
3. Hao mòn tài sản cố định
 Hao mòn hữu hình

 Hao mòn vô hình

a. Hao mòn hữu hình


Hao mòn hữu hình là dạng hao mòn bề mặt vật
chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính
năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Tài sản
cố định bị hao mòn hữu hình dẫn tới cuối cùng tài
sản cố định không sử dụng được nữa.
Chương 7 339 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
3. Hao mòn tài sản cố định
 Nguyên nhân gây hao mòn hữu hình:
• Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng đồ án thiết kế,
chất lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ
chế tạo, lắp ráp;
• Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc
của tài sản cố định là cố định hay di động, trong nhà hay
ngoài trời; mức độ sử dụng; chế độ làm việc; trình độ sử
dụng tài sản cố định của người công nhân; chất lượng
nguyên, nhiên liệu mà tài sản cố định sử dụng; chế độ bảo
quản, giữ gìn.
• Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: môi trường sử dụng,
nhiệt độ, độ ẩm, không khí; tác động của các yếu tố hóa học.
Chương 7 340 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
3. Hao mòn tài sản cố định
b. Hao mòn vô hình
Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài sản cố định theo
thời gian, do hai nguyên nhân:
• Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng
nên giá trị tài sản cố định ngày càng rẻ đi;
• Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển,
công cụ máy móc, thiết bị ngày càng hiện đại
hơn;

Chương 7 341 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
c. Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản
cố định:
• Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên - tiểu tu) hình thức
này chỉ là thay thế các chi tiết mau hỏng mà không phải
ngừng sản xuất;
• Sửa chữa vừa (trung tu) là sửa chữa với khối lượng lớn
hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kz hạn sử
dụng của nó lớn hơn sửa chữa nhỏ; điều chỉnh lại độ chính
xác, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài
sản cố định.
• Sửa chữa lớn tài sản cố định (đại tu là tu sửa, khôi phục lại
tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Thời gian
này tài sản cố định phải ngừng
Chương 7 34
sản xuất) GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
4. Khấu hao tài sản cố định
a. Khái niệm và ý nghĩa
• Khấu hao tài sản cố định là sự phân bố một cách có
hệ thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí
hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi
phí ban đầu để tạo ra tài sản cố định.
• Khấu hao tài sản cố định có hai loại là khấu hao cơ
bản và khấu hao sữa chữa lớn:
o Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn
ài sản cố định.
Chương 7 343 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
4. Khấu hao tài sản cố định

o Khấu hao sửa chữa lớn: nhằm tái sản xuất


bộ phận tài sản cố định, là quá trình tích
luỹ tiền bạc nhằm khôi phục lại từng phần
giá trị sử dụng của tài sản cố định sau môi
lần sửa chữa lớn.
Công thức :
K = 𝑮𝑩 + 𝑺 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳 = (𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳 ) + S

Chương 7 344 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
4. Khấu hao tài sản cố định
Trong đó:
K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định.
𝑮𝑩 - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để tính toán).
𝑮𝑻.𝑫 - giá trị của các công việc liên quan đến việc tháo dở, vận
chuyển tài sản cố định.
𝑮𝑻𝑳 - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là số tiền
thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định.
S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố định (khấu
hao sửa chữa lớn).
S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn).
(𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳 )= Tổng khấu hao cơ bản
Chương 7 345 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
5. Tiền trích khấu hao:
• Tiền trích khấu hao là số tiền được tính toán dựa vào
tổng số tiền khấu hao và thời gian phục vụ của tài sản cố
định.
• Tiền trích khấu hao được xác định bằng công thức:
𝑪𝑩 𝑺𝑪𝑳
𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 − 𝑮𝑻𝑳 𝑺
𝑻𝑲 = + = 𝑻𝑲 + 𝑻𝑲
𝑵 𝑵
Trong đó :
𝑪𝑩
𝑻𝑲 :là tiền trích khấu hao cơ bản.
𝑺𝑪𝑳
𝑻𝑲 :là tiền trích khấu hao sửa chữa lớn
Chương 7 346 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
6. Mức khấu hao
• Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao và g
á trị ban đầu của tài sản cố định.
• Mức khấu hao cũng có hai loại là mức khấu hao cơ bả
n (𝑴𝑪𝑩 ) và mức khấu hao sửa chữa lớn (𝑴𝑺𝑪𝑳 ).
𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 − 𝑮𝑻𝑳
Mức khấu hao cơ bản: 𝑴𝑪𝑩 =
𝑵∗ 𝑮𝑩

𝑺
Mức khấu hao sữa chữa lớn: 𝑴𝑺𝑪𝑳 =
𝑵∗ 𝑮𝑩

Chương 7 347 GV: Đỗ Hoàng Hải


BÀI 3: KHẤU HAO
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ 1 cách có hệ
thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất
trong kỳ thông qua thời gian trích khấu hao

NGUYÊN GIÁ
Toàn bộ chi phí để có TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng
sử dụng.

348
GV: Đỗ Hoàng Hải
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao theo tổng số năm
3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
4. Phương pháp MACRS

349
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá là 70 triệu
đồng, thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ A là 7
năm. Xác định mức khấu hao năm theo từng
phương pháp.

05/09/2014 350
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng
Nguyên giá
Mức KH năm =
Thời gian sử dụng
1
= Nguyên giá *
Thời gian sử dụng

= Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao

1
= 70 *
7

351
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo tổng số năm sử dụng

• Tính tổng số năm = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28


• Tính tỷ lệ khấu hao năm i = Số năm sử dụng còn lại
cho đến khi hết hạn sử dụng / tổng số năm
• Tính mức khấu hao từng năm

Năm 1 2 3 4 5 6 7
Tỷ lệ 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28
Mức 17,5 15 12,5 10 7,5 5 2,5
KH
352
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
• Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng = 1/7
• Xác định hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của Hệ số điều chỉnh
TSCĐ
3 – 4 năm 1,5 Ở một số
5 – 6 năm 2,0 quốc gia
> 6 năm 2,5
< 4 năm 1,5 Ở Việt Nam
4 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
353
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
• Tính mức khấu hao năm i
= Giá trị còn lại tính đến đầu năm i
*
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng
*
Hệ số điều chỉnh

354
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
• Chuyển sang phương pháp khấu hao theo
đường thẳng ở những năm cuối (thường là
2 năm cuối):
Khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp
số dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu
hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó
mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài
sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài
sản cố định

355
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
Tính khấu hao của TSCĐ A theo hệ số điều chỉnh của Việt Nam

Năm GTCL đến Cách tính mức KH năm Mức KH năm


đầu năm
1 70 = 70 * (1/7) * 2,5 = 25
2 45 = 45 * (1/7) * 2,5 = 16,07
3 28,93 = 28,93 * (1/7) * 2,5 = 10,33
4 18,6 = 18,6 * (1/7) * 2,5 = 6,64
5 11,96 = 11,96 * (1/7) * 2,5 = 4,27
6 7,69 = 7,69/2 = 3,845
7 3,845 = 3,845
356
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp MACRS
Phương pháp này áp dụng ở Mỹ. Theo đó, TSCĐ
được chia thành 6 nhóm và quy định tỷ lệ khấu hao
hàng năm cho từng nhóm

05/09/2014 357
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp MACRS

Năm Nhóm TSCĐ có thời gian khấu hao


3 năm 5 năm 7 năm
1 33.33% 20.00% 14.29%
2 44.45 32.00 24.49
3 14.81 19.20 17.49
4 7.41 11.52 12.49
5 11.52 8.93
6 5.76 8.92
7 8.93
8 4.46
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
1. Khái niệm
VLĐ của doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ số vốn mà doanh
nghiệp phải ứng ra nhằm thỏa mãn nhu cầu dự trữ nguyên
vật liệu, thỏa mãn nhu cầu giai đoạn sản xuất và nhu cầu lưu
thông.

VLĐ = TÀI SẢN LƯU ĐỘNG - NỢ NGẮN HẠN


Trong quá trình sản xuất - kinh doanh VLĐ luôn biến đổi hình
thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi lại trở lại hình thái tiền
tệ để thực hiện một chu kz.
Sự biến đổi của vốn có tính chất tuần hoàn theo chu kz gọi là
chu chuyển của vốn.
Chương 7 359 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
Vòng chu chuyển của VLĐ:
 VLĐ trong dự trữ sản xuất:
• Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công công trình:
gạch, sắt thép, XM…
• Bán thành phẩm: cửa, lam…
• Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu, cọ chổi…
• Vật rẻ tiền mau hỏng
 VLĐ trong sản xuất:
Giá trị các công trình dở dang nhưng chưa hoàn thành
hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao cho chủ đầu tư
Chương 7 360 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
Vòng chu chuyển của VLĐ:
 VLĐ trong sản xuất (tt)
Chi phí chờ phân bổ: là những chi phí bỏ ra một lần nhưng
phải phân bổ vào chi phí sản xuất theo từng phần, vì các
chi phí đó không chỉ liên quan đến sản xuất hiện tại mà
còn liên quan đến sản xuất của các kz sau.
 VLĐ trong lưu thông:
• Vốn trong thanh toán: giá trị các công trình đã bàn
giao nhưng chưa được thanh toán
• Vốn tiền tệ: tiền mặt trong két, tiền gửi ngân hàng,
các khoản phải thu, các khoản ứng trước của
Chương 7 khách hàng 361 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
2. Cơ cấu vốn lưu động
• Cơ cấu VLĐ là tỷ trọng của từng loại vốn so với tổng số
VLĐ.

• Qua cơ cấu VLĐ thấy được tình hình phân bổ VLĐ và sử


dụng mỗi khoản trong mỗi giai đoạn của chu kz quay
của vốn, từ đó biết được trọng điểm quản lý VLĐ trong
từng doanh nghiệp xây dựng.

• Xu hướng hiện nay là tăng tỷ trọng VLĐ trong sản xuất


và giảm tỷ trọng VLĐ dự trữ và lưu thông .

Chương 7 362 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
2. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Những nhân tố về mặt sản xuất
• Các doanh nghiệp xây dựng có vốn nguyên vật liệu kết cấu,
bán thành phẩm chủ yếu lớn hơn nhiều so với ngành khác;
• Chu kz sản xuất kéo dài:
 Những nhân tố thuộc về mặt cung cấp
• Công trình xây dựng đòi hỏi lượng nguyên vật liệu, bán thành
phẩm lớn, thậm chí rất lớn do vậy kế hoạch cung cấp vật tư
kỹ thuật kịp thời và đồng bộ theo tiến độ có ảnh hưởng lớn
đến thời gian xây
dựng do đó ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu VLĐ.
Chương 7 363 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
2. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau: (tt)
 Những nhân tố về quá trình lưu thông
• Khi công trình xây dựng xong thì tính chất, hình thức nghiệm
thu, chế độ thanh quyết toán, nghệ thuật thu nợ đều quyết
định tới VLĐ.

Chương 7 364 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
3. Chu chuyển của vốn lưu động

• Tốc độ chu chuyển của VLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, quan
trọng biểu thị mức độ hoạt động sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp.

• Tốc độ chu chuyển nhanh phản ánh tính chính xác,


hợp lý việc xác định mức VLĐ và trình độ quản lý tổ
chức sản xuất tốt.

Chương 7 365 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
• Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc chu kz
của VLĐ)

• Thời gian một vòng luân chuyển

• Dung lượng của VLĐ

Chương 7 366 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
a. Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc chu kz của VLĐ):
𝑮
N=
𝑽𝑩𝑸
Trong đó:
G - giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành, bàn giao và được thanh
quyết toán.
𝑽𝑩𝑸 - số VLĐ sử dụng bình quân trong kz.
• Hệ số luân chuyển cho biết VLĐ quay được mấy vòng trong kz.
Nếu số vòng quay tăng nhanh chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn tăng và ngược lại, đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho doanh
nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Chương 7 367 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
b. Thời gian một vòng luân chuyển
𝑻
𝒕𝒗 =
𝑵

Trong đó:
𝑻𝒗 : thời gian một vòng luân chuyển, (ngày).
T : thời gian của kz phân tích. Để đơn giản tính toán, thời
gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày, năm là 360 ngày.

Chương 7 368 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
c. Dung lượng của VLĐ

Dung lượng VLĐ là lượng VLĐ cần thiết để hoàn


thành bàn giao thanh toán một nghìn đồng giá trị
sản lượng.
𝑽𝑩𝑸
𝑫𝑳 =
𝑮

Chương 7 369 GV: Đỗ Hoàng Hải


Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn
Trong điều kiện vốn không đổi, nếu doanh nghiệp tăng được hệ
số luân chuyển vốn thì sẽ tăng được giá trị sản lượng xuất phát
từ công thức sau.
G = 𝑽𝑩𝑸 (𝑵𝟐 − 𝑵𝟏 )

Trong đó:
∆G : phần gia tăng giá trị sản lượng.
𝑵𝟏 , 𝑵𝟐 : số vòng quay của VLĐ kz trước và kz sau.
𝑽𝑩𝑸 : số VLĐ sử dụng bình quân trong kz.
Chương 7 370 GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn
Trong điều kiện giá trị sản lượng không đổi, nếu doanh
nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn thì sẽ tiết kiệm được
VLĐ (tức giảm nhu cầu VLĐ), tính theo công thức sau:
𝒕𝒗𝟏 − 𝒕𝒗𝟐
𝑽𝑳Đ =
𝑻

Trong đó:
∆𝑉𝐿Đ : lượng VLĐ tiết kiệm được.
𝑡𝑣1 , 𝑡𝑣2 :Độ dài một vòng lưu chuyển của kz trước và kz sau.
T :thời gian của kz đang xét.
Chương 7 371 GV: Đỗ Hoàng Hải
37 GV: Đỗ Hoàng Hải

You might also like