Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Giá trị này không chỉ được xác định thông qua khả năng sinh lợi của KH như
doanh số bán mà còn có thể xác định thông qua hành vi của họ qua việc tham gia
các hoạt động giới thiệu, quảng bá cho DN; chia sẻ kiến thức (những thông tin,
phản hồi cho DN); những tác động lên những KH khác (đánh giá hoặc ý kiến
trên blogs cá nhân…)
Thảo luận
Ví dụ: Xem xét tình huống sau về một DN có 02 khách hàng A và B:
👉 KH A đem lại cho DN lợi nhuận 1,000 USD/ tháng trong vòng 2 năm qua
👉 KH B chỉ mang lại một mức lợi nhuận bằng một nửa của KH A trong vòng 2
năm qua
👉If Customer A were to generate $1,000 in profit per month in all future months,
while Customer B were to generate $500 per month in all future months then
certainly A is worth twice as much to the enterprise as B.
👉what if Customer A plans to merge its operations into another firm in three
months and switch to a different supplier altogether, while Customer B plans to
continue doing its regular volume with the company for the foreseeable future
Giá trị khách hàng (…)
• Giá trị KH là một biến số định hướng tương lai (Don Peppers, 2017, p. 145)
• Giá trị KH được hiểu như giá trị một loại tài sản
• Giá trị KH là một hàm số của lợi nhuận mà KH có thể đem lại lợi nhuận cho DN
trong tương lai
• Mục tiêu của DN là gia tăng giá trị của cơ sở KH, nhấn mạnh vào việc gia tăng
tổng giá trị của các KH
Giá trị khách hàng …
- DN có thể dự đoán giá trị của KH thông qua:
• Những hành vi quá khứ và hiện tại của họ
• Thăm dò ý định mua của KH
• Các giao ước, hợp đồng đã ký kết với DN
• Thái độ của KH với DN
• Khai thác dữ liệu về KH…
- Không thể chắc chắn giá trị thực sự của KH khi tương lai chưa đến?
- Trong một số trường hợp, DN quan tâm đến giá trị quá khứ của KH
Giá trị quá khứ của KH được đánh giá qua giá trị của những đóng góp
mà họ đã đem lại cho DN
Giá trị thực tế và Giá trị tiềm năng của KH
• Giá trị thực tế (Actual value)
Giá trị thực tế/giá trị giao dịch của một KH là giá trị hiện tại thuần của dòng đóng
góp tài chính và phi tài chính kỳ vọng trong tương lai của KH cho DN với giả định
công việc kinh doanh vẫn như bình thường (Don Peppers, 2017, p.184)
• Giá trị tiềm năng (potential value)
Giá trị tiềm năng của một KH là tất cả các giá trị mà KH có khả năng thể hiện nếu DN áp
dụng có ý thức các chiến lược nhằm thay đổi hành vi tương lai của họ (Don Peppers,
2017, p.145)
Giá trị KH
CRM
Retailing Management 8e © The McGraw-Hill Companies, All rights reserved. 1-7
Giá trị khách hàng lâu dài-Customer Lifetime Value (CLV)
Giá trị khách hàng lâu dài là giá trị hiện tại thuần của dòng đóng góp tài chính kỳ
vọng trong tương lai của KH cho DN với giả định việc kinh doanh không thay đổi
(Don Peppers, 2017, p. 185)
Mỗi KH có 1 hành trình theo thời gian trong quan hệ với DN mà mỗi sự kiện đều có ảnh
hưởng đến DN về tài chính
Mỗi sự kiện sẽ diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai và có ảnh hưởng tài
chính mà có thể tính toán vào thời điểm đó
Customer Lifetime Value (CLV)
• Lưu ý: - Nhiều biến số không dễ dàng định lượng về mặt tài chính trong đo
lường CLV của một khách hàng. (Vd: Những trợ giúp của KH trong thiết kế SP
mới, sự giới thiệu của KH, những đòi hỏi trong phục vụ)
- Khó dự đoán chính xác về tương lai
…
PCV Thảo luận ví dụ:
Có dữ liệu về tình hình chi tiêu của của khách hàng ở một doanh nghiệp
như bảng sau:
Thời gian Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Chi tiêu ($) 800 50 50 30 20
Lưu ý:
- Đóng góp biên (contribution margin) là 0,3
- Tỷ suất chiết khấu áp dụng 0,125/tháng
Yêu cầu: PVC của KH này?
CRM
Retailing Management 8e © The McGraw-Hill Companies, All rights reserved. 1 - 14
Giá trị quá khứ của KH
Ví dụ về giá trị quá khứ của KH:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Chi tiêu ($) 800 50 50 30 20
GC 240 15 15 9 6
CE = CLVi
i=𝟏
• Là chỉ báo về giá trị của DN tại một thời điểm cụ thể với những nỗ lực quản lý KH
• Một DN định hướng KH có thể sẽ xem giá trị cơ sở của KH như là một loại tài sản
chính.
• Làm thế nào để DN có thể gia tăng CE?
Đo lường CLV
• Ví dụ tính toán CLV của nhóm KH
Đo lường CLV
• Lợi ích của việc đo lường CLV
✅ Cho phép lượng hoá CLV của KH và so sánh các KH về giá trị bằng việc
sử dụng và khai thác dữ liệu
✅ Có thể là cách hiệu quả để điều chỉnh sự đầu tư trong marketing hơn là
dựa vào doanh số bán trong ngắn hạn
- Giúp DN xác định mức độ chi tiêu để giữ một KH hiện tại
- Hướng DN tập trung vào những KH có giá trị cao
- Giúp DN xác định mức độ chi tiêu để đạt được một KH mới, một
loại KH mới nào đó…
✅ DN cần hiểu và ảnh hưởng một cách tích cực đến CLV của KH trong giới
hạn có thể
Customer Lifetime Value (CLV)
AMAZON:
Theo ước tính của Consumer Intelligence Research Partners (CIRP), những tài
khoản Amazon Kindle chi khoảng $1.233 mỗi năm để mua hàng từ Amazon, so với
chỉ $790 mỗi năm chi tiêu của các KH khác. Bằng việc phát triển Amazon Prime,
Amazon không những cạnh tranh hiệu quả về giá mà còn gia tăng giá trị CLV. Theo
một nghiên cứu của CIRP năm 2013, những hội viên Prime $1.340 mỗi năm và con
số này đang có xu hướng gia tăng qua từng năm. Có thể thấy rằng Amazon chú
trọng đến việc gia tăng giá trị CLV bằng việc tập trung tối đa những nỗ lực phục vụ
vào phân khúc KH có khả năng sinh lợi nhuận cao nhất cho DN.
Customer Lifetime Value (CLV)
Netflix:
Trung bình thì một người sử dụng Netflix sẽ có thời gian sử dụng DV là 25 tháng.
Theo Netflix thì giá trị CLV của một KH Netflix là $291.25. DN này biết rằng, KH
thiếu kiên nhẫn và một số KH huỷ bỏ đăng ký DV Netflix vì họ không muốn chờ
đợi phim ra mắt có trên hệ thống. Do đó, hãng này đã thêm tính năng phát trực
tuyến phim trên website, điều này không chỉ thoã mãn nhu cầu xem phim của KH
mà còn khiến cho KH cảm thấy việc chờ đợi xem một bộ phim ra mắt trên hệ thống
là không quá nhàm chán. Và sau khi cho ra mắt tính năng này thì Netflix thấy rằng
tỷ lệ KH thất thoát của DN giảm đi 4%
PHÂN BIỆT KHÁCH HÀNG THEO GIÁ
TRỊ
The Complete Emirates A380 First Class Review Feature Be Relax Pillow & Travel
Products
https://www.youtube.com/watch?v=zeCphtjSgtg
Phân biệt KH theo giá trị
• Ví dụ về phân tích các KH theo nhóm:
- Sắp xếp các KH theo thứ tự giá trị của họ đối với DN
- Chia các KH thành 10 nhóm bằng nhau về số lượng (mỗi nhóm có 10% KH)
- Phân tích sự khác biệt giữa những KH trong một hoặc hai nhóm có giá trị nhất
với những KH trong những nhóm ít giá trị hơn
- Kết quả cho thấy 50%, thậm chí 95% lợi nhuận của các DN đến từ một hoặc hai
nhóm KH dẫn đầu
✳️ Định Luật Pareto: “ 80% thu nhập DN kiếm được đến từ 20% KH của họ”
Con số phần trăm này có thể có sự thay đổi rất lớn từ DN
(Tham khảo sách Managing customer experience and relationships: A strategic
framework. (Peppers, D. and Rogers, M., 2016., p159-p162))
Sắp xếp các KH theo giá trị & chiến lược
✳️ Sắp xếp KH theo giá trị:
– Những KH có giá trị nhất
(Most valuable customers- MVCs)
– Những KH có khả năng tăng trưởng cao nhất
(Most growable customers- MGCs)
– Những KH không sinh lợi
(Below- Zeros)
– Những KH siêu tăng trưởng
(Super-growth customers)
– Những KH dao động
(Migrators)
Sắp xếp các KH theo giá trị & chiến lược
• KH khác nhau có giá trị không giống nhau:
Một ngân hàng phát hành thẻ ATM phát hiện rằng:
65% KH trong nhóm dẫn đầu là đã kết hôn và có hai thẻ cho cùng một
tài khoản
Chỉ 30% KH ở các nhóm ít có giá trị hơn có những đặc điểm tương tự
Đề xuất giải pháp ???
Customer Lifetime Value (CLV)
Zappos:
DN này cho rằng những KH thường xuyên trả lại hàng có thể là những KH có giá
trị nhất của hãng giày này. Theo đó, những KH thân thiết thường mua những đôi
giày có giá trị lớn và thường có tỷ lệ hoàn trả lên đến 50%. Đặt sự ưu tiên cho giá trị
lâu dài của KH (CLV), Zappos đã xác định rằng những KH có giá trị cao nhất
(những người chi tiền nhiều nhất và đem lại lợi nhuận lớn nhất) của họ thì có tỷ lệ
hoàn trả cao nhất. Do đó, Zappos có chính sách hoàn trả trong 365 ngày, giao hàng
miễn phí hai chiều, và không tính phí hoàn trả.
Câu hỏi ôn tập Chương 2
1. Tại sao giá trị khách hàng là biến số định hướng tương lai?
2. Tại sao có thể sử dụng giá trị quá khứ của KH trong CRM? Tại sao
trong quan hệ với KH, DN lại quan tâm đến giá trị quá khứ của KH?
Điểm hạn chế của giá trị quá khứ là gì?
3. Tại sao LTV của KH lại quy về thời điểm hiện tại?
4. Vì sao các DN chú trọng phân biệt các KH theo giá trị?Bản chất của
việc phân biệt KH theo giá trị?
5. Trình bày 03 chiến lược mà DN có thể áp dụng để gia tăng giá trị cơ sở
của KH?
Bài tập 1:Một doanh nghiệp có số liệu về tình hình kinh doanh như trong bảng:
Năm LN/KH(1000 NPV (R=12%) Tỷ lệ dữ Số lượng KH Lợi
đồng) KH(%) nhuận(1000
Đồng)
0 -50 /// /// 20.000 -1000.000
1 40 A 75 15.000 535.650
2 60 47,83 B 12.000 573.960
3 95 67,62 70 C 568.008
4 120 76,26 90 7.560 D
Yêu cầu:
1. Tính toán và bổ sung các số liệu còn thiếu A,B,C,D (làm tròn đến 2 con số thập phân)
2. Đưa ra các bình luận về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Lưu ý:
- Giả sử doanh nghiệp không thu hút thêm khách hàng mới trong suốt giai đoạn này
- LN/KH: Lợi nhuận bình quân thu được từ một KH
- NPV: Lợi nhuận bình quân thu được từ một khách hàng quy về thời điểm ban đầu
- R: tỷ suất chiết khấu
Bài tập 2: Bảng dưới đây cung cấp thông tin liên quan đến việc sản phẩm của một KH tại ABC
Sportwear trong giai đoạn 05 tháng (từ tháng 1 đến tháng 5). Tính giá trị đóng góp của KH này thông qua giá
trị quá khứ (PVC)? Biết rằng tỷ ruất chiết khấu áp dụng r= 15%/ năm và lãi trên biến phí là 0.5: