Professional Documents
Culture Documents
3.6.2021. Chương 3 HTK
3.6.2021. Chương 3 HTK
1
Tài liệu tham khảo
Chương 3 Giáo trình Kế toán tài chính – Trường ĐH
kinh tế Tp HCM.
VAS số 02 – Hàng tồn kho
Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014
Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 Hướng
dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
IAS 02 – Inventories
2
Nội dung
Phần I: Một số vấn đề chung về hàng tồn kho
Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Hai hệ thống/phương pháp kế toán hàng tồn kho
Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
Phần II: Kế toán một số nghiệp vụ hàng tồn kho
Kế toán tăng hàng tồn kho
Kế toán giảm hàng tồn kho
Kế toán các nghiệp vụ kiểm kê
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3
Phần I: Một số vấn đề
chung về hàng tồn kho
4
Khái niệm HTK
Hàng tồn kho (inventories) là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường
Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở
dang
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.
(VAS 02- Hàng tồn kho)
5
Nguồn hình thành HTK
Mua ngoài
Do doanh nghiệp sản xuất để bán hoặc cung cấp
dịch vụ
Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
Nhận kết quả liên doanh
6
Phân loại HTK
Dự trữ cho sản xuất: Nguyên vật liệu, Công cụ
dụng cụ, Chi phí SXKD dở dang
Dự trữ cho lưu thông: Hàng hóa, thành phẩm,
Hàng gửi đi bán
7
Nguyên vật liệu
8
Công cụ, dụng cụ
Đặc điểm
Là những tư liệu lao động tham gia vào chu kỳ
SXKD
Sử dụng cho doạt động sản xuất, bán hàng hoặc
QLDN
Hình thành chủ yếu do mua ngoài
Bị hao mòn dần về mặt giá trị nhưng không được
trích khấu hao
Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc
hỏng.
Thời gian sử dụng ngắn hoặc giá trị thấp 9
Thành phẩm/ Bán thành phẩm
Thành phẩm: là những sản phẩm
Đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận SX chính
và SX phụ của DN thực hiện.
Thuê ngoài gia công đã xong được kiểm nghiệm, nhập
kho, đảm bảo tính chất, yêu cầu, quy cách.
Bán thành phẩm:
Là những sản phẩm mới kết thúc một hay một số giai
đoạn trong quy trình chế tạo thành phẩm.
Có thể tiêu thụ ra ngoài như TP hay được nhập kho hoặc
tiếp tục chế biến cho đến bước cuối cùng tạo nên TP.
10
Hàng hóa
Các vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay không
có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về (hoặc
nhận vốn góp; nhận kết quả liên doanh; thu hồi nợ)
nhằm mục đích để bán trong kỳ kinh doanh thông
thường chứ không phải sử dụng để chế tạo sản phẩm
hay thực hiện các dịch vụ trong DN.
Thuộc sở hữu của công ty và sẵn sàng để bán!
Gồm cả Hàng mua đang đi đường và hàng gửi bán.
11
12
Nguyên tắc xác định giá trị
hàng tồn kho
13
Nguyên tắc giá gốc
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của hàng tồn kho là căn cứ để xác
định giá trị của số hàng xuất kho bán tại
kho hay chuyển đi bán và giá vốn hàng bán.
Không được thay đổi giá gốc, trừ khi có
quy định khác.
14
Xác định giá trị hàng nhập kho
17
Chi phí vận chuyển hàng
20
Các khoản giảm trừ trên giá mua
Chiết khấu thương mại: Là khoản người mua được
hưởng do mua hàng với khối lượng lớn.
Giá trị hàng mua trả lại: Là giá trị hàng mua không
phù hợp hợp đồng trả lại cho người bán, được
người bán chấp nhận.
Chiết khấu thương mại
Th1: Người mua hàng 1 lần với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán trên hóa đơn
là giá đã giảm giá -> không ghi nhận khoản CKTM.
TH2: mua hàng nhiều lần mới đạt được số lượng
hàng mua được chiết khấu và khoản CKTM phải
được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần mua
cuối cùng -> -> không ghi nhận khoản CKTM
TH3: CKTM được lập khi kết thúc chương trình thì
bên bán lập hóa đơn điều chỉnh -> ghi nhận khoản
CKTM.
Ví dụ 3.4: CK thương mại
Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách
CKTM cho khách hàng là 5% nếu mua trên 150
sản phẩm A. Giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế
GTGT là 10%. Giá vốn là 800.000đ/sp
TH1: Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200
sản phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH, đủ
điều kiện được hưởng CKTM là 5%. Công ty
xuất hóa đơn giá bán là 950.000đ/sp sau khi trừ
CKTM, thuế GTGT 10%
Ví dụ 3.4: CK thương mại
TH2: Ngày 01/12/N, khách hàng Y mua 100
sản phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất
hóa đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT
10%
- Ngày 20/12/N, khách hàng Y mua 50 sản
phẩm A, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
KH A đủ điều kiện nhận CKTM nên được trừ
toàn bộ vào hoá đơn lần này. Công ty xuất hóa
đơn giá bán sau khi trừ CKTM là …..?
Ví dụ 3.4: CK thương mại
TH3: Ngày 03/12/N, khách hàng Z mua 100 sản
phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa đơn giá
bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%
- Ngày 27/12/N, khách hàng Z mua 100 sản phẩm A,
chưa thanh toán, Công ty xuất hóa đơn giá bán là
1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%
- Ngày 31/12/N: Tổng kết cả tháng 12, khách hàng Z
đủ điều kiện nhận CKTM 5%
Ví dụ 3.5: Giảm giá hàng mua
Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH. Công ty
xuất hóa đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế
GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là
400.000đ/sp
Ngày 15/12/N, Khách hàng X đề nghị giảm
giá cho 200 sản phẩm A vì không đúng quy
cách. Công ty A đồng ý giảm giá 50.000đ/sản
phẩm và trả lại tiền cho khách hàng X.
Kế toán tại khách hàng X?
Ví dụ 3.6: Hàng mua trả lại
Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa
đơn giá bán là 1.000.000đ/sp sau khi trừ
CKTM, thuế GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là
400.000đ/sp
Ngày 15/12/N, Khách hàng X đề nghị trả lại
100 sản phẩm A do chất lượng hàng kém.
Công ty đồng ý nhận lại hàng và trừ vào
khoản phải thu từ khách hàng X.
Kế toán tại khách hàng X?
Chú ý:
Phân biệt CKTM với chiết khấu thanh toán
Đối với người mua, CKTT người mua hưởng là
khoản doanh thu tài chính:
30
Thực hành: Tính giá trị ghi sổ kế toán của các
lô hàng sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M
với giá chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu
đồng.
2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với
giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được
nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng
về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT
10% được khấu trừ).
3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150
triệu, chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
công ty thanh toán sớm tiền hàng trong thời gian được
hưởng chiết khấu thanh toán 1%.
HÀNG TỒN KHO TỰ SẢN XUẤT
Giá gốc của thành phẩm được xác định bằng chi phí sản xuất ra
sản phẩm đó. Là chi phí liên quan đến quá sản xuất sản phẩm,
phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành
thành phẩm.
Bao gồm:
Chi phí sản xuất trong kỳ = Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp +
Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
32
Tính giá vật tư, hàng hoá tự sản xuất
33
Ví dụ 3.9
Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau:
Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng là: 200tr
Trong tháng:
Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào quá trình sx là
150tr
Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là 50tr và bộ
phận quản lý phân xưởng là 20tr
Chi phí khấu hao máy móc là 50tr
Các chi phí khác đã trả bằng tiền mặt (thuê phân
xưởng, điện, nước…) là 30tr
Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp
hoàn thành và trị giá sp dở cuối tháng là 100tr.
34 Y/c: Tính giá thành sp nhập kho.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung biến đổi (*)
35
(*) Chi phí sản xuất chung biến đổi
Là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi theo số
lượng sản phẩm sản xuất.
Chi phí SXC biến đổi được phân bổ vào chi phí chế biến
theo số lượng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ.
36
(**) Chi phí sản xuất chung cố định
Là các chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất.
Ví dụ:
Chi phí thuê nhà xưởng
Chi phí khấu hao (pp đường thẳng, pp khấu hao
nhanh)
Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng
Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất.
37
Chi phí SXC cố định được phân bổ vào từng đơn vị sản
phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc
sản xuất
Nếu sản lượng thực tế > Công suất bình thường: phân bổ đều
theo sản lượng thực tế
Nếu sản lượng thưc tế < Công suất bình thường: phân bổ theo
công suất bình thường, phần chênh lệch ghi nhận vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ
38
Phân bổ
Công suất bình thường: số lượng sản phẩm đạt ở mức trung bình trong
các điều kiện sản xuất bình thường
Ví dụ 3.10:
Trong kỳ doanh nghiệp A có số liệu sản xuất như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 700tr
Chi phí nhân công trực tiếp là 300tr
Chi phí sản xuất chung là 500tr, trong đó
- Chi phí SCX cố định (khấu hao, thuê nhà xưởng...) là 300tr
- Chi phí SCX biến đổi (NVL gián tiếp, tiền điện, ̛nước, nhiên
liệu...): 200tr
Trong kỳ sx được 800sp, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
và cuối kỳ.
Y/c: Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ biết trong
công suất bình thường TH1: 600 sp? TH2: 1000sp?
40
CP không tính vào giá gốc HTK
41
Hai hệ thống/phương pháp kế toán
HTK
42
Hệ thống kê khai thường xuyên
Lưu giữ sổ sách tồn kho chi tiết về giá trị
mỗi lần mua và bán hàng TK, ghi chép
thường xuyên, liên tục mỗi lần nhập – xuất
kho.
Xác định và kế toán ngay giá trị hàng xuất
kho (giá vốn hàng bán) ở từng lần xuất bán.
Xác định được lãi gộp cho từng lần xuất bán.
43
Hệ thống kê khai thường xuyên
44
Hệ thống Kiểm kê định kỳ
Kiểm kê định kỳ
Giá trị hàng xuất bán của cả kỳ
= Đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Tồn kho Cuối kỳ
Xác định Chi phí
Giá vốn hàng
bán? PP Kế toán
Hàng tồn
kho
PP tính giá
hàng tồn
kho
Tính giá hàng xuất kho (CP GVHB)
CP Giá vốn
hàng bán
Tiêu thụ
Hàng tồn
kho
Q: điền vào chỗ trống?
50
Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho
51
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
(FIFO)
Dựa trên giả định hàng mua trước, nhập vào trước
nhất được xuất ra - bán đầu tiên.
Đặc điểm
Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần đây
nhất (gần cuối kỳ nhất).
Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thực tế
nhất
Lưu chuyển chi phí/dòng giá trị phù hợp với lưu
chuyển vật lý của tồn kho
52
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
(FIFO)
53
Ví dụ 3.11
54
Ví dụ 3.11 PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
- hệ thống kiểm kê định kỳ
59
Ví dụ 3.12: Tính giá vốn hàng bán
Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá
trong kỳ như sau
1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP
Yêu cầu:
Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
trong các trường hợp sau:
1.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước,
xuất trước
2.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền
3.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất
trước
4.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
TH1. KKTX - FIFO
Giá vốn hàng bán
Ngày 1/4: 50 x 50.000 = 2.500.000 đồng
10 x 60.000 = 600.000 đồng
3.100.000 đồng
Ngày 1/8: 40 x 60.000 = 2.400.000 đồng
10 x 70.000 = 700.000 đồng
3.100.000 đồng
Giá vốn hàng bán cả kỳ = 6.200.000 đồng
Hàng tồn kho cuối kỳ = 50 x 50.000 + 50 x 60.000 + 40 x
70.000 + 50 x 75.000 + 60 x 85.000 – 6.200.000
= 17.150.000 – 6.200.000 = 10.950.000 đồng
TH2. KKTX - BQGQ
TH3. KKĐK - FIFO
Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ = 140 SP
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: 60 x 85.000
50 x 75.000
30 x 70.000
10.950.000 đồng
Giá vốn hàng bán cả kỳ:
= 17.150.000 – 10.950.000 = 6.200.000 đồng
TH3. KKĐK - BQGQ
Q&A
Doanh nghiệp có nên dự trữ hàng tồn kho nhiều hay
không?
Doanh nghiệp nên lựa chọn phương pháp kế toán hàng
tồn kho nào? Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào?
So sánh 2 pp kế toán hàng tồn kho?
Tại sao phương pháp tính giá hàng tồn kho LIFO không
còn được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới?
So sánh ảnh hưởng của PP tính giá
trị hàng tồn kho đến BCTC (KKĐK)
FIFO BQGQ
DOANH THU BÁN HÀNG 12.000.000 12.000.000
GIÁ VỐN HÀNG BÁN 6.200.000 7.546.000
LÃI GỘP 5.800.000 4.454.000
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 2.000.000 2.000.000
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 3.800.000 2.454.000
THUẾ THU NHẬP DN (20%) 760.000 490.800
LỢI NHUẬN THUẦN 2.040.000 1.963.200
67
Kết luận
Khi thị trường không ổn định, phương pháp tính giá hàng tồn
kho và phương pháp kế toán hàng tồn kho khác nhau sẽ cho
kết quả khác nhau
=> Ảnh hưởng tới BCĐKT & BCKQKD, thuế TNDN phải nộp.
Giá cả có xu hướng tăng => Phương pháp FIFO cho lợi nhuận
FIFO cho kết quả như nhau theo 2 phương pháp kế toán HTK
Kết luận?
FIFO: Giá trị HTK cuối kỳ sát với giá thực tế. Giá trị hàng
LIFO: Giá trị hàng xuất kho sát với giá thực tế. Giá trị HTK
Tỷ lệ lãi gộp/DT
Tỷ lệ chi phí giá vốn/DT
Số vòng quay hàng tồn kho?
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn
kho?
71
Một số chỉ tiêu phân tích tài chính
72
QCM
73
QCM
74
QCM
Trong giai đoạn giá tăng, giá bình quân sẽ làm:
a) Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
b) Lợi nhuận thuần giống như FIFO
c) Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
d) Lợi nhuận thuần bằng với phương pháp giá đích
danh
75
QCM
Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantis Aquarium bị ghi
nhận thấp hơn thực tế là $200.000. Ảnh hưởng
của sai sót này đến giá vốn hàng bán và lợi
nhuận thuần tương ứng là:
a) Thấp hơn, cao hơn
b) Cao hơn, thấp hơn
c) Cao hơn, cao hơn
d) Thấp hơn, thấp hơn
76
QCM
77
Phần 2: Hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu về HTK
78
Quy trình kế toán hàng tồn kho
Mô hình hóa hoạt động nhập kho
Quy trình kế toán hàng tồn kho
Mô hình hóa hoạt động xuất kho
Báo cáo tổng hợp tồn kho
Chứng từ và sổ sách
Chứng từ Mục đích, nội dung
Phiếu nhập kho Xác nhận số lượng hàng nhập kho
Do bộ phận mua hàng của DN nhập
Thủ kho ghi số lượng thực nhập
Kế toán ghi đơn giá và thành tiền
Phiếu xuất kho Theo dõi số lg hàng xuất bán hoặc xuất
cho các bộ phận sử dụng
Do bộ phận xin lĩnh hoặc BP quản lý,
BP kho lập (trên cơ sở đề nghị của cửa
hàng, bộ phận bán hàng)
Thủ kho ghi số lượng thực nhập
Kế toán ghi đơn giá và thành tiền
Bảng kê mua hàng Do BP mua hàng lập, căn cứ để lập
PNK
Bảng kê thu mua HH mua vào không có Nếu mua hàng mà NB không có hoá
hoá đơn đơn.
82
Chứng từ và sổ sách
Chứng từ Mục đích, nội dung
Thẻ kho Do BP kho lập
Chỉ theo dõi về mặt số lượng
Mở cho từng mã hàng hoá
Sổ chi tiết Do BP kế toán lập
Theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị
Mở theo từng TK, từng kho và từng
mã HH
Mở cho từng năm, nhưng cuối tháng
cộng sổ
Bảng tổng hợp chi tiết (N-X-T) Do BP kế toán lập
Dùng để tổng hợp giá trị hàng hoá từ các
sổ chi tiết
Mở theo từng TK và lập vào cuối mỗi
83
tháng
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI HÀNG TỒN KHO
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
84
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI HÀNG TỒN KHO
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
3. Cuối kỳ: xác định số dư CK 3. Cuối kì, kiểm kê, xác định giá
cuả TK 151, 152, 154, 155, 156, trị hàng tồn kho cuối kì,
157 để tổng hợp số liệu lập bảng - Chuyển phần hàng TK mua
cân đối kế toán. chưa tiêu thụ hết về kho: Nợ
SDCK=SDĐK + PS tăng – PS TK 151, 152, 153, 156/Có
giảm TK 611
- Xác định giá trị hàng xuất
bán của cả kì = Đầu kì +
Nhập – Cuối kì
- Ghi : Nợ TK 632/Có TK611
theo giá trị hàng xuất bán cả
kỳ.
85
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KTTX
TK 156
SD: Trị giá HTK
đầu kỳ TK 632
88
Tăng do CSH góp vốn
Khi các CSH góp vốn bằng vật tư, kế toán ghi
nhận giá trị vật tư theo biên bản, thỏa thuận,
quyết định góp vốn.
Nợ TK 152, 153, 156
Có TK 4111 (chi tiết cho từng CSH)
89
Tăng do mua ngoài
Nợ TK 152, 156
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá
thanh toán).
90
Ví dụ 3.1
Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh kẹo
Hải Hà Kotobuki bán 100 thùng bánh xốp giá bán
200.000đ/thùng, thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng
bán là 120.000đ/thùng. Công ty Hải Hà đã giao
hàng và xuất hóa đơn, khách hàng KA đã thanh
toán bằng TGNH.
Kế toán tại khách hàng KA?
91
TH2: Mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 133
TK 242
Lãi trả chậm, trả góp
93
Kế toán mua hàng hóa
(mua trả chậm, trả góp) – khi thanh toán
TK 111, 112 TK 331
Số tiền thanh
toán định kỳ
TK 242 TK 635
Phân bổ lãi trả
chậm, trả góp
94
Ví dụ 3.2.
Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh kẹo Hải
Hà Kotobuki bán 1 lô hàng trị giá 330.000.000đ,
đã có thuế GTGT 10%. GVHB là 220.000.000đ.
Công ty đã giao hàng, khách hàng KA trả góp
trong 3 tháng nên giá bán trả góp là
339.000.000đ. Khách hàng KA thanh toán hàng
tháng bằng TGNH.
Kế toán tại khách hàng A?
95
Ví dụ 3.3.
Ngày 01/11/N, Công ty cổ phần sữa Mộc Châu
Milk gửi đại lý KA bán 1.000 sản phẩm sữa hộp,
giá bán 30.000đ/hộp, thuế GTGT là 10%. Giá vốn
mỗi hộp là 17.000đ. Tỷ lệ hoa hồng trích cho đại
lý là 12% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của
hoa hồng 10%. Trong tháng 11/N, đại lý KA bán
được 1.000 hộp sữa. Cuối tháng, đại lý KA thanh
toán tiền hàng bằng TGNH.
96
Thực hành
Ngày 2/1/N, DN mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:
Thuế GTGT/chi
phí mua
98
Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng mua trả lại.
99
Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng mua trả lại
TK 133
100
Ví dụ 3.5: Bên mua được hưởng CKTM
ngay lần mua hàng đầu tiên
Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách CKTM
cho khách hàng là 5% nếu mua trên 150 sản
phẩm A. Giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT là
10%. Giá vốn là 800.000đ/sp.
TH1: Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH, đủ điều kiện
được hưởng CKTM là 5%. Công ty xuất hóa đơn
giá bán là 950.000đ/sp sau khi trừ CKTM, thuế
GTGT 10%.
101
Ví dụ 3.5: Bên mua phải mua hàng nhiều lần mới
đạt được CKTM, CKTM trừ vào hoá đơn bán hàng
lần sau
103
TH4: Mua hàng phát sinh giảm giá, trả lại
hàng mua
104
Ví dụ 3.6: Giảm giá/hàng mua
Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản phẩm
A, đã thanh toán bằng TGNH. Công ty xuất hóa
đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT
10%. Giá vốn lô hàng là 400.000đ/sp. Ngày
15/12/N, Khách hàng X đề nghị giảm giá cho
200 sản phẩm A vì không đúng quy cách. Công
ty A đồng ý giảm giá 50.000đ/sản phẩm và trả
lại tiền cho khách hàng X.
105
TH5: Mua hàng được hưởng CKTT
Chiết khấu thanh toán được ghi nhận là doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ.
Nợ TK 331
Có TK 515
Có TK 111, 112
106
Ví dụ 3.7. Chiết khấu thanh toán
Ngày 01/01/21, Công ty Hải Hà mua 2 loại hàng hoá A (100sp)
và B (100sp) từ nhà cung cấp X với giá mua lần lượt là 50tr và
100tr theo Hoá đơn số 125, chưa gồm thuế GTGT 10% được
khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua là
2tr và 3tr chưa thanh toán cho nhà cung cấp X
Chi phí vận chuyển lô hàng trên về nhà máy là 9tr, chưa có
thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt cho công ty vận chuyển
Y.
Ngày 05/01/21, công ty Hải Hà thanh toán toàn bộ
tiền hàng cho nhà cung cấp X sau khi trừ đi 2%
chiết khấu thanh toán được hưởng.
107
Kế toán chiết khấu thanh toán
108
Hàng tồn kho là thành phẩm
TK 621 TK 154 – CP SXKD dở dang TK 155 TK 632
TK 152
TK 334 TK 622
110
Ví dụ 3.11.
Trong kỳ doanh nghiệp A có số liệu sản xuất như
sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 700tr; Chi
phí nhân công trực tiếp là 300tr; Chi phí sản xuất
chung là 500tr, trong đó - Chi phí SCX cố định
(khấu hao, thuê nhà xưởng...) là 300tr ; - Chi phí
SCX biến đổi (NVL gián tiếp, tiền điện, ̛nước, nhiên
liệu...): 200tr; Trong kỳ sx được 800sp, không có
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Y/c: Tính giá
thành sản phẩm sản xuất trong kỳ biết trong công
suất bình thường TH1: 600 sp? TH2: 1000sp?
111
Thực hành:
Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau:
Trị giá sản phẩm dở dang dầu tháng là: 50tr
Trong tháng:
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào quá trình sx là 150tr
Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là 100tr
Chi phí sản xuất chung là 50tr, trong đó
- Chi phí SCX cố định: khấu hao là 10tr, thuê nhà xưởng là 20tr
- Chi phí SCX biến đổi: NVL gián tiếp là 5 tr, NC gián tiếp là 10tr,
Tiền điện nước, nhiên liệu là 5tr
Các chi phí thuê nhà, điện nước, nhiên liệu trong tháng thanh toán
bằng chuyển khoản.
Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp hoàn thành.
và trị giá sp dở dang cuối tháng là 60tr. Biết công suất thiết kế là: a)
112 800 sp/tháng. b) 2000sp/tháng.
Kế toán giảm HTK
TH1: Xuất kho gửi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156, 155
Khi nhận được thông báo của đại lý đã bán được hàng:
Nợ TK 632
Có TK 157
TH2: Xuất kho bán trực tiếp
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
TH3: Xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 642
113 Có TK 152, 155, 156
Ví dụ 3.12: Tính giá vốn hàng bán
Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá
trong kỳ như sau
1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP
TK sử dụng:
TK 611: Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá
mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Bên Nợ: ghi nhận trị giá hàng mua (không thuế)
Bên Có: ghi nhận khoản CKTM hoặc giảm giá hàng
mua được hưởng, không ghi các nghiệp vụ xuất kho
TK 631: Chi phí sản xuất
TK 152, 153, 154, 155, 156 chỉ dùng để theo dõi số
115 tồn đầu kỳ và kết chuyển số tồn cuối kỳ.
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
TK 156 TK 611
SD: Trị giá HTK Trị giá HTK đầu Trị giá HTK đầu Trị giá HTK
đầu kỳ kỳ kỳ cuối kỳ
TK 611 TK632
0 0
TK 151, 152, TK 611 TK 111, 112, 331
153, 156, 157
Trị giá hàng mua bị trả lại,
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá
TK 133 CKTM, Giảm giá
NVL, HH…
(nếu có)
TK 111, 112, 331, 141...
TK 151, 152,
153, 156, 157
Trị giá NVL, HH..
Mua trong kỳ TK 133 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
NVL, HH cuối kỳ
(nếu có)
TK 632
123
Cơ sở ước tính giá trị thuần có thể
thực hiện được
Bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời
điểm ước tính.
Tính đến sự biến động của giá cả, hoặc chi
phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn
ra sau ngày kết thúc năm tài chính.
Tính đến mục đích của việc dự trữ HTK
124
Giá trị HTK không thu hồi đủ khi:
Hư hỏng
Lỗi thời.
Giá bán bị giảm .
Chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng
lên.
Cần đánh giá cho từng loại HTK chi tiết,
không đánh giá chung cho cả danh mục.
125
Khi nào thì phải lập dự phòng???
126
Giá trị thuần có thể thực hiện được
(net realizable value – NRV)
NRV = Giá bán ước tính – Chi phí bán ước tính của HTK
Cuối kỳ, HTK được đánh giá bằng giá thấp hơn giữa giá
trị sổ sách và NRV của HTK
127
Cách lập dự phòng giảm giá HTK
128
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
129
So sánh với khoản dự phòng đã lập cuối năm N:
- Số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung
Nợ TK 632
Có TK 2294
- Số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
Nợ TK 2294
Có TK 632
- Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng
hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị
sử dụng, ghi:
Nợ TK 2294- Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 155, 156
130
Kế toán dự phòng giảm giá HTK
131
Ví dụ 3.14
Công ty mỹ phẩm ngày 31/12/N tồn kho 100 hộp kem mã hiệu
TH14 có giá gốc 800.000 VND/hộp. Giá trị thuần có thể thực hiện
được là 600.000 VND/hộp.
Đến ngày 31/12/N+1 Công ty này vẫn còn tồn kho 50 hộp kem
TH14. Giá trị thuần có thể thực hiện được là
TH1: 300.000 VND/hộp.
TH2: 700.000 VND/hộp
Trong năm N+2, 50 hộp kem tồn kho đã hết hạn sử dụng, Hội đồng
xử lý tài sản của công ty quyết định xử lý tiêu huỷ, được bù đắp
bẳng khoản dự phòng trích lập ngày 31/12/N+1 nói trên.
132
Thực hành: Có dữ liệu về số lượng và đơn
giá hàng tồn kho cuối niên độ như sau:
Thực hành: Có dữ liệu về số lượng và đơn
giá hàng tồn kho cuối niên độ như sau:
Yêu cầu: Tính giá trị thuần có thể thực hiện được
Lập bút toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho. Biết số dư đầu kỳ TK 2294 là 0
Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán cuối niên độ