You are on page 1of 134

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ XÁC

ĐỊNH CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN


PGS,TS Trần Thị Kim Anh
Ths. Hoàng Hà Anh

1
Tài liệu tham khảo
 Chương 3 Giáo trình Kế toán tài chính – Trường ĐH
kinh tế Tp HCM.
 VAS số 02 – Hàng tồn kho
 Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014
Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
 Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 Hướng
dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
 IAS 02 – Inventories

2
Nội dung
 Phần I: Một số vấn đề chung về hàng tồn kho
 Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
 Hai hệ thống/phương pháp kế toán hàng tồn kho
 Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
 Phần II: Kế toán một số nghiệp vụ hàng tồn kho
 Kế toán tăng hàng tồn kho
 Kế toán giảm hàng tồn kho
 Kế toán các nghiệp vụ kiểm kê
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3
Phần I: Một số vấn đề
chung về hàng tồn kho

4
Khái niệm HTK
Hàng tồn kho (inventories) là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường
 Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở
dang
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.
(VAS 02- Hàng tồn kho)

5
Nguồn hình thành HTK
 Mua ngoài
 Do doanh nghiệp sản xuất để bán hoặc cung cấp
dịch vụ
 Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
 Nhận kết quả liên doanh

6
Phân loại HTK
 Dự trữ cho sản xuất: Nguyên vật liệu, Công cụ
dụng cụ, Chi phí SXKD dở dang
 Dự trữ cho lưu thông: Hàng hóa, thành phẩm,
Hàng gửi đi bán

7
Nguyên vật liệu

 Theo nội dung và tính chất của NVL


 Nguyên liệu, vật liệu chính
 Vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Phụ tùng thay thế
 Vật liệu khác

8
Công cụ, dụng cụ
Đặc điểm
 Là những tư liệu lao động tham gia vào chu kỳ
SXKD
 Sử dụng cho doạt động sản xuất, bán hàng hoặc
QLDN
 Hình thành chủ yếu do mua ngoài
 Bị hao mòn dần về mặt giá trị nhưng không được
trích khấu hao
 Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc
hỏng.
 Thời gian sử dụng ngắn hoặc giá trị thấp 9
Thành phẩm/ Bán thành phẩm
 Thành phẩm: là những sản phẩm
 Đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận SX chính
và SX phụ của DN thực hiện.
 Thuê ngoài gia công đã xong được kiểm nghiệm, nhập
kho, đảm bảo tính chất, yêu cầu, quy cách.
 Bán thành phẩm:
 Là những sản phẩm mới kết thúc một hay một số giai
đoạn trong quy trình chế tạo thành phẩm.
 Có thể tiêu thụ ra ngoài như TP hay được nhập kho hoặc
tiếp tục chế biến cho đến bước cuối cùng tạo nên TP.

10
Hàng hóa
 Các vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay không
có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về (hoặc
nhận vốn góp; nhận kết quả liên doanh; thu hồi nợ)
nhằm mục đích để bán trong kỳ kinh doanh thông
thường chứ không phải sử dụng để chế tạo sản phẩm
hay thực hiện các dịch vụ trong DN.
 Thuộc sở hữu của công ty và sẵn sàng để bán!
 Gồm cả Hàng mua đang đi đường và hàng gửi bán.

11
12
Nguyên tắc xác định giá trị
hàng tồn kho

 Xác định giá trị hàng nhập kho


 Xác định giá trị hàng xuất kho

13
Nguyên tắc giá gốc
 Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
 Giá gốc của hàng tồn kho là căn cứ để xác
định giá trị của số hàng xuất kho bán tại
kho hay chuyển đi bán và giá vốn hàng bán.
 Không được thay đổi giá gốc, trừ khi có
quy định khác.

14
Xác định giá trị hàng nhập kho

 Hàng nhập kho là hàng hóa:


Giá trị hàng nhập kho = CP mua + CP
liên quan trực tiếp khác.
= toàn bộ chi phí để có được hàng TK
và đặt chúng trong điều kiện sẵn sàng
để bán.
15
Chi phí mua?
 Giá mua ghi trên hoá đơn (+)
 Giá chưa thuế GTGT nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
 Giá bao gồm thuế GTGT nếu DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
 Các loại thuế không được hoàn lại: thuế NK, thuế TTĐB (+)
 CP thu mua: CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản trong quá trình mua
hàng (+)
 Trừ đi: Chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng trên hàng
mua, giá trị hàng mua đã trả lại (tính trước thuế GTGT) (-)
 Chú ý: Với những chi phí phát sinh chung cho nhiều đối tượng hàng
phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
16
Ví dụ 3.1: Xác định giá gốc hàng hóa

Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh kẹo


Hải Hà Kotobuki bán 100 thùng bánh xốp giá
bán 200.000đ/thùng, thuế GTGT 10%. Giá
vốn hàng bán là 120.000đ/thùng. Công ty Hải
Hà đã giao hàng và xuất hóa đơn, khách hàng
KA đã thanh toán bằng TGNH.
Kế toán tại Công ty KA?

17
Chi phí vận chuyển hàng

Người mua chịu chi


phí vận chuyển

Người bán chịu chi phí


vạn chuyển
Ví dụ 3.2: Xác định giá gốc hàng hóa

 Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh


kẹo Hải Hà Kotobuki bán 1 lô hàng trị giá
330.000.000đ, đã có thuế GTGT 10%.
GVHB là 220.000.000đ. Công ty đã giao
hàng, khách hàng KA trả góp trong 3 tháng
nên giá bán trả góp là 339.000.000đ.
Khách hàng KA thanh toán hàng tháng
bằng TGNH.
 Kế toán tại công ty KA?
19
Ví dụ 3.3: Xác định giá gốc hàng hóa
 Ngày 01/01/21, Công ty Hải Hà mua 2 loại hàng
hoá A (100sp) và B (100sp) từ nhà cung cấp X với
giá mua lần lượt là 50tr và 100tr theo Hoá đơn số
125, chưa gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ,
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua là
2tr và 3tr chưa thanh toán cho nhà cung cấp X
 Chi phí vận chuyển lô hàng trên về nhà máy là 9tr,
chưa có thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt cho
công ty vận chuyển Y.

20
Các khoản giảm trừ trên giá mua
 Chiết khấu thương mại: Là khoản người mua được
hưởng do mua hàng với khối lượng lớn.

 Giảm giá hàng mua: Là khoản giảm trừ người mua


được hưởng do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

 Giá trị hàng mua trả lại: Là giá trị hàng mua không
phù hợp hợp đồng trả lại cho người bán, được
người bán chấp nhận.
Chiết khấu thương mại
 Th1: Người mua hàng 1 lần với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán trên hóa đơn
là giá đã giảm giá -> không ghi nhận khoản CKTM.
 TH2: mua hàng nhiều lần mới đạt được số lượng
hàng mua được chiết khấu và khoản CKTM phải
được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần mua
cuối cùng -> -> không ghi nhận khoản CKTM
 TH3: CKTM được lập khi kết thúc chương trình thì
bên bán lập hóa đơn điều chỉnh -> ghi nhận khoản
CKTM.
Ví dụ 3.4: CK thương mại
Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách
CKTM cho khách hàng là 5% nếu mua trên 150
sản phẩm A. Giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế
GTGT là 10%. Giá vốn là 800.000đ/sp
 TH1: Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200
sản phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH, đủ
điều kiện được hưởng CKTM là 5%. Công ty
xuất hóa đơn giá bán là 950.000đ/sp sau khi trừ
CKTM, thuế GTGT 10%
Ví dụ 3.4: CK thương mại
TH2: Ngày 01/12/N, khách hàng Y mua 100
sản phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất
hóa đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT
10%
- Ngày 20/12/N, khách hàng Y mua 50 sản
phẩm A, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
KH A đủ điều kiện nhận CKTM nên được trừ
toàn bộ vào hoá đơn lần này. Công ty xuất hóa
đơn giá bán sau khi trừ CKTM là …..?
Ví dụ 3.4: CK thương mại
TH3: Ngày 03/12/N, khách hàng Z mua 100 sản
phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa đơn giá
bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%
- Ngày 27/12/N, khách hàng Z mua 100 sản phẩm A,
chưa thanh toán, Công ty xuất hóa đơn giá bán là
1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%
- Ngày 31/12/N: Tổng kết cả tháng 12, khách hàng Z
đủ điều kiện nhận CKTM 5%
Ví dụ 3.5: Giảm giá hàng mua
 Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH. Công ty
xuất hóa đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế
GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là
400.000đ/sp
 Ngày 15/12/N, Khách hàng X đề nghị giảm
giá cho 200 sản phẩm A vì không đúng quy
cách. Công ty A đồng ý giảm giá 50.000đ/sản
phẩm và trả lại tiền cho khách hàng X.
 Kế toán tại khách hàng X?
Ví dụ 3.6: Hàng mua trả lại
 Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa
đơn giá bán là 1.000.000đ/sp sau khi trừ
CKTM, thuế GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là
400.000đ/sp
 Ngày 15/12/N, Khách hàng X đề nghị trả lại
100 sản phẩm A do chất lượng hàng kém.
Công ty đồng ý nhận lại hàng và trừ vào
khoản phải thu từ khách hàng X.
 Kế toán tại khách hàng X?
Chú ý:
 Phân biệt CKTM với chiết khấu thanh toán
 Đối với người mua, CKTT người mua hưởng là
khoản doanh thu tài chính:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán


Có TK 111, 112: số tiền trả cho người bán
Có TK 515: chiết khấu thanh toán được
hưởng do thanh toán sớm
Ví dụ 3.7: Chiết khấu thanh toán
 Ngày 01/01/21, Công ty Hải Hà mua 2 loại hàng hoá A
(100sp) và B (100sp) từ nhà cung cấp X với giá mua lần
lượt là 50tr và 100tr theo Hoá đơn số 125, chưa gồm thuế
GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán.
Chi phí thu mua là 2tr và 3tr chưa thanh toán cho nhà cung
cấp X
 Chi phí vận chuyển lô hàng trên về nhà máy là 9tr, chưa có
thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt cho công ty vận
chuyển Y.
 Ngày 05/01/21, công ty Hải Hà thanh toán toàn
bộ tiền hàng cho nhà cung cấp X sau khi trừ đi
2% chiết khấu thanh toán được hưởng.
29
Ví dụ 3.8: Giá gốc hàng nhập khẩu
 Công ty A nhập khẩu 2 loại rượu Johnnie Walker
Black: SL 100 chai, giá $20/ chai và Johnnie
Walker Blue: SL 50 chai, giá $100/chai. Về đến
cửa khẩu, nộp thuế nhập khẩu (48%), thuế tiêu
thụ đặc biệt (60%) và thuế GTGT (10%). Sau đó
DN thuê xe chở hàng về kho mất 6tr.
 Lấy tỷ giá: $1=20.000vnd
 Y/c: Tính giá nhập kho của mỗi chai rượu.

30
Thực hành: Tính giá trị ghi sổ kế toán của các
lô hàng sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu từ công ty M
với giá chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu là 2 triệu
đồng.
2. Doanh nghiệp mua một lô hàng 30 tấn của công ty P với
giá chưa thuế là 10 triệu đồng/tấn, thuế GTGT được khấu
trừ 10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty được
nhận chiết khấu 2% trên giá mua. Chi phí vận chuyển hàng
về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT
10% được khấu trừ).
3. Doanh nghiệp mua hàng từ công ty D với giá mua 150
triệu, chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%. Do
công ty thanh toán sớm tiền hàng trong thời gian được
hưởng chiết khấu thanh toán 1%.
HÀNG TỒN KHO TỰ SẢN XUẤT
 Giá gốc của thành phẩm được xác định bằng chi phí sản xuất ra
sản phẩm đó. Là chi phí liên quan đến quá sản xuất sản phẩm,
phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành
thành phẩm.
 Bao gồm:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 Chi phí nhân công trực tiếp.

 Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất trong kỳ = Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp +
Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
32
Tính giá vật tư, hàng hoá tự sản xuất

Trường hợp có sản phẩm dở dang cuối kỳ:


Trị giá thành phẩm nhập kho = Trị giá SP dở
dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Trị
giá SP dở dang cuối kỳ

33
Ví dụ 3.9
Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau:
 Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng là: 200tr
 Trong tháng:
 Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào quá trình sx là
150tr
 Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là 50tr và bộ
phận quản lý phân xưởng là 20tr
 Chi phí khấu hao máy móc là 50tr
 Các chi phí khác đã trả bằng tiền mặt (thuê phân
xưởng, điện, nước…) là 30tr
 Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp
hoàn thành và trị giá sp dở cuối tháng là 100tr.
34 Y/c: Tính giá thành sp nhập kho.
Chi phí sản xuất chung
 Chi phí sản xuất chung biến đổi (*)

 Chi phí sản xuất chung cố định (**)

35
(*) Chi phí sản xuất chung biến đổi

 Là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi theo số
lượng sản phẩm sản xuất.

 Chi phí SXC biến đổi được phân bổ vào chi phí chế biến
theo số lượng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ.

36
(**) Chi phí sản xuất chung cố định
 Là các chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất.
 Ví dụ:
 Chi phí thuê nhà xưởng
 Chi phí khấu hao (pp đường thẳng, pp khấu hao
nhanh)
 Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng
 Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất.

37
 Chi phí SXC cố định được phân bổ vào từng đơn vị sản
phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc
sản xuất
 Nếu sản lượng thực tế > Công suất bình thường: phân bổ đều
theo sản lượng thực tế
 Nếu sản lượng thưc tế < Công suất bình thường: phân bổ theo
công suất bình thường, phần chênh lệch ghi nhận vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ

38
Phân bổ

Chi phí sản xuất Theo công suất


chung cố định bình thường

Chi phí sản xuất


Phân bổ hết
chung biến đổi

Công suất bình thường: số lượng sản phẩm đạt ở mức trung bình trong
các điều kiện sản xuất bình thường
Ví dụ 3.10:
Trong kỳ doanh nghiệp A có số liệu sản xuất như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 700tr
Chi phí nhân công trực tiếp là 300tr
Chi phí sản xuất chung là 500tr, trong đó
- Chi phí SCX cố định (khấu hao, thuê nhà xưởng...) là 300tr
- Chi phí SCX biến đổi (NVL gián tiếp, tiền điện, ̛nước, nhiên
liệu...): 200tr

Trong kỳ sx được 800sp, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
và cuối kỳ.
Y/c: Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ biết trong
công suất bình thường TH1: 600 sp? TH2: 1000sp?

40
CP không tính vào giá gốc HTK

 CP nguyên liệu, vật liệu, nhân công và các CP khác


phát sinh trên mức bình thường
 CP bảo quản hàng tồn kho; trừ các khoản CP bảo quản
hàng tồn kho cần thiết cho quá trình SX tiếp theo
 CP bán hàng
 CP quản lý DN

41
Hai hệ thống/phương pháp kế toán
HTK

 Hệ thống kê khai thường xuyên


(Perpetual System)
 Hệ thống kiểm kê định kỳ (Periodic
System)

42
Hệ thống kê khai thường xuyên
 Lưu giữ sổ sách tồn kho chi tiết về giá trị
mỗi lần mua và bán hàng TK, ghi chép
thường xuyên, liên tục mỗi lần nhập – xuất
kho.
 Xác định và kế toán ngay giá trị hàng xuất
kho (giá vốn hàng bán) ở từng lần xuất bán.
 Xác định được lãi gộp cho từng lần xuất bán.

43
Hệ thống kê khai thường xuyên

 Thường sử dụng ở các DN bán hàng hóa có giá trị


cao.
 Dễ dàng kiểm soát và phát hiện hàng thiếu (do hao
phí quá mức nguyên vật liệu, giao thiếu, mất
cắp…)
Giá trị HTK cuối kỳ = Giá trị HTK đầu kỳ + Giá
trị HTK nhập trong kỳ - Giá trị HTK xuất trong
kỳ

44
Hệ thống Kiểm kê định kỳ

 Chỉ theo dõi số lượng hàng nhập


 Không xác định giá trị hàng xuất kho cho từng lần
xuất bán.
 Cuối kỳ kiểm kê số lượng hàng và tính giá trị hàng tồn
kho vào cuối kỳ.
 Tính tổng trị giá hàng xuất theo công thức:
Giá vốn hàng xuất kho (giá vốn hàng bán) =
Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị hàng mua nhập
trong kỳ - Giá trị HTK cuối kỳ
45
Hệ thống/Phương pháp kế toán hàng tồn kho

Kê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ

-Theo dõi thường -Chỉ theo dõi số


xuyên, liên tục lượng và giá trị
-Xác định giá ngay hàng nhập kho
cho từng lần xuất -Cuối kỳ kiểm kê
-Xác định ngay kết xác định giá trị
quả hàng xuất bán
Phương pháp kế toán hàng tồn kho

Kê khai thường xuyên


Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ =
Đầu kỳ + Mua trong kỳ - Hàng bán trong kỳ

Kiểm kê định kỳ
Giá trị hàng xuất bán của cả kỳ
= Đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Tồn kho Cuối kỳ
Xác định Chi phí
Giá vốn hàng
bán? PP Kế toán
Hàng tồn
kho

PP tính giá
hàng tồn
kho
Tính giá hàng xuất kho (CP GVHB)

CP Giá vốn
hàng bán
Tiêu thụ

Hàng tồn
kho
Q: điền vào chỗ trống?

ct Tồn kho Mua Giá trị Tồn kho Giá vốn


y đầu kỳ hàng hàng sẵn cuối kỳ hàng
có để bán bán
A 120.000 150.000 ? ? 160.000
B 50.000 ? 125.000 45.000 ?
C ? 220.000 330.000 61.000 ?

Đơn vị: nghìn đồng

50
Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho

1. Nhập trước, xuất trước (FIFO)


2. Bình quân gia quyền
3. Trị giá đích danh

Yêu cầu: nguyên tắc nhất quán

51
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
(FIFO)
 Dựa trên giả định hàng mua trước, nhập vào trước
nhất được xuất ra - bán đầu tiên.
 Đặc điểm
 Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần đây
nhất (gần cuối kỳ nhất).
 Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thực tế
nhất
 Lưu chuyển chi phí/dòng giá trị phù hợp với lưu
chuyển vật lý của tồn kho

52
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
(FIFO)

 Trong thời kỳ giá cả tăng, phương pháp này có


báo cáo giá vốn hàng bán thấp hơn và lợi nhuận
cao hơn
 Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp

53
Ví dụ 3.11

Số lượng Chi phí Tổng chi


một đv phí
Tồn kho đầu kỳ, 1/5 ............ 100 2,0 tr 200 tr
Nhập kho, 3/5 ....................... 400 2,1 tr 840 tr
Xuất kho, 4/5……………… 200
Nhập kho, 9/5 ....................... 300 2,12 tr 636 tr
Xuất kho, 11/5…………….. 500
Nhập kho, 18/5..................... 100 2,4 tr 240 tr
Số lượng tồn kho cuối kỳ 200
31/5
Sẵn có để bán ..................... 900 1.916 tr
Số lượng bán ........................ 700
Số lượng tồn kho cuối kỳ .... 200

54
Ví dụ 3.11 PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC
- hệ thống kiểm kê định kỳ

100 đơn vị mua đợt 18/5 @ 2,4 tr ............... 240 tr


100 đơn vị mua đợt 9/5 @ 2,12 tr ............... 212 tr

Tồn kho cuối kỳ ....................... 452 tr

Giá trị hàng sẵn có để bán ................................. 1.916 tr


Trừ: tồn kho cuối kỳ .............................................. 452 tr
Giá vốn hàng bán .......................................... 1.464 tr
55
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
 Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình gia
quyền của hàng tồn kho tồn đầu kỳ và mua thêm/sản xuất
thêm trong kỳ.
 Giá thực tế hàng xuất kho = SL*Giá đvị bình quân
 Có hai cách xác định giá đvị bq:
- Bình quân gia quyền định kỳ (Periodic weighted average
costing method)
- Bình quân gia quyền liên tục (Continuous weighted average
costing method)
 Phù hợp với hàng tồn kho bao gồm các đơn vị hàng giống
nhau về mặt vật lý
56
PHƯƠNG PHÁP GIÁ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
 Có hai trường hợp:
 Giá bình quân cả kỳ dự trữ
 Giá bình quân sau mỗi lẫn nhập
 Đơn giản, dễ áp dụng
 Phù hợp với tồn kho bao gồm các đơn vị hàng giống
nhau về mặt vật lý

Giá trị hàng sẵn có để bán/Tổng


số lượng hàng sẵn có để bán =
đơn giá BQGQ
57
Ví dụ 3.11 - PHƯƠNG PHÁP GIÁ BÌNH QUÂN
- hệ thống kiểm kê định kỳ

Giá trị hàng sẵn có để bán …................................. 1.916 tr


Số lượng hàng sẵn có để bán .............................. 900
Giá vốn bình quân........................................................ 2,13 tr
Tồn kho cuối kỳ (giá trung bình, 200 đv @ 2,13 tr) .... 426 tr

Giá trị hàng sẵn có để bán ................................. 1.916 tr


Trừ: tồn kho cuối kỳ .............................................. 426 tr
Giá vốn hàng bán....................................................... 1.490 tr
58
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ ĐÍCH DANH
 DN có thể xác định được những hàng hóa
đã bán và những hàng hóa còn tồn trong
kho cuối kỳ.
 DN có thể xác định được chính xác giá trị
hàng TK cuối kỳ và giá vốn hàng bán.
 Là phương pháp hợp lý nhất nhưng đòi
hỏi nhiều công sức nhất.
 DN kinh doanh mặt hàng có đơn giá cao.

59
Ví dụ 3.12: Tính giá vốn hàng bán
Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá
trong kỳ như sau
 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
 1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
 1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
 1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
 1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
 1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
 1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP
Yêu cầu:
Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
trong các trường hợp sau:
1.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước,
xuất trước
2.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền
3.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất
trước
4.DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
TH1. KKTX - FIFO
 Giá vốn hàng bán
Ngày 1/4: 50 x 50.000 = 2.500.000 đồng
10 x 60.000 = 600.000 đồng
3.100.000 đồng
Ngày 1/8: 40 x 60.000 = 2.400.000 đồng
10 x 70.000 = 700.000 đồng
3.100.000 đồng
Giá vốn hàng bán cả kỳ = 6.200.000 đồng
Hàng tồn kho cuối kỳ = 50 x 50.000 + 50 x 60.000 + 40 x
70.000 + 50 x 75.000 + 60 x 85.000 – 6.200.000
= 17.150.000 – 6.200.000 = 10.950.000 đồng
TH2. KKTX - BQGQ

TH3. KKĐK - FIFO
 Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ = 140 SP
 Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: 60 x 85.000
50 x 75.000
30 x 70.000
10.950.000 đồng
 Giá vốn hàng bán cả kỳ:
= 17.150.000 – 10.950.000 = 6.200.000 đồng
TH3. KKĐK - BQGQ

Q&A
 Doanh nghiệp có nên dự trữ hàng tồn kho nhiều hay
không?
 Doanh nghiệp nên lựa chọn phương pháp kế toán hàng
tồn kho nào? Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào?
 So sánh 2 pp kế toán hàng tồn kho?
 Tại sao phương pháp tính giá hàng tồn kho LIFO không
còn được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới?
So sánh ảnh hưởng của PP tính giá
trị hàng tồn kho đến BCTC (KKĐK)
FIFO BQGQ
DOANH THU BÁN HÀNG 12.000.000 12.000.000
GIÁ VỐN HÀNG BÁN 6.200.000 7.546.000
LÃI GỘP 5.800.000 4.454.000
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 2.000.000 2.000.000
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 3.800.000 2.454.000
THUẾ THU NHẬP DN (20%) 760.000 490.800
LỢI NHUẬN THUẦN 2.040.000 1.963.200

67
Kết luận
 Khi thị trường không ổn định, phương pháp tính giá hàng tồn

kho và phương pháp kế toán hàng tồn kho khác nhau sẽ cho
kết quả khác nhau

=> Ảnh hưởng tới BCĐKT & BCKQKD, thuế TNDN phải nộp.

 Giá cả có xu hướng tăng => Phương pháp FIFO cho lợi nhuận

cao nhất, thuế TNDN phải nộp cao nhất.

 FIFO cho kết quả như nhau theo 2 phương pháp kế toán HTK
Kết luận?
 FIFO: Giá trị HTK cuối kỳ sát với giá thực tế. Giá trị hàng

xuất kho không sát với giá thực tế hơn

 LIFO: Giá trị hàng xuất kho sát với giá thực tế. Giá trị HTK

không sát với giá thực tế


Thực hành
 Tại doanh nghiệp A, có các số liệu về biến động hàng
hóa trong kỳ như sau (đơn vị: ngàn đồng)
 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 100 SP trị giá 10.000/SP
 10/1: Nhập 50 SP trị giá 8.000/SP
 15/1: Xuất 100 sp
 17/1: Nhập 30 SP trị giá 7.000/SP
 20/1: Nhập 50 sp, trị giá 6.000/SP
 30/1: Xuất 50 sp
 Y/C: Tính trị giá lô hàng xuất kho sử dụng phương
pháp tính giá hàng xuất kho là bình quân gia quyền
(và nhập trước xuất trước)
TH1: Hệ thống Kê khai thường xuyên
70
TH2: Kiểm kê định kỳ
Một số chỉ tiêu phân tích tài chính

 Tỷ lệ lãi gộp/DT
 Tỷ lệ chi phí giá vốn/DT
 Số vòng quay hàng tồn kho?
 Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn
kho?

71
Một số chỉ tiêu phân tích tài chính

 Số vòng quay hàng tồn kho= Giá vốn hàng


bán/hàng TK bình quân: số lần bình quân
hàng TK được bán trong kỳ

 Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn


kho = 365/số vòng quay HTK: số ngày
bình quân hàng TK được dự trữ.

72
QCM

 Cửa hàng Tinker Bell  Nếu Tinker có 9.000


Magic có thông tin sau đơn vị hàng TK vào
đây: ngày 31/12, giá trị hàng
Số lượng Đơn TK cuối kỳ theo PP FIFO
giá là
HTK 1/1 8.000 $11
a. $99.000
Mua hàng 19/6 13.000 $12
b. $108.000
Mua hàng 8/11 5.000 $13
c. $113.000
d. $117.000

73
QCM

 Davison Electronics có  Nếu Davison có 7.000


thông tin sau đây: đơn vị hàng TK vào
ngày 31/12, giá trị hàng
Số lượng Đơn TK cuối kỳ theo PP giá
giá bình quân là
HTK 1/1 5.000 $8
a. $84.000
Mua hàng 2/4 15.000 $10
b. $70.000
Mua hàng 28/8 20.000 $12
c. $56.000
d. $75.250

74
QCM
 Trong giai đoạn giá tăng, giá bình quân sẽ làm:
a) Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
b) Lợi nhuận thuần giống như FIFO
c) Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
d) Lợi nhuận thuần bằng với phương pháp giá đích
danh

75
QCM
 Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantis Aquarium bị ghi
nhận thấp hơn thực tế là $200.000. Ảnh hưởng
của sai sót này đến giá vốn hàng bán và lợi
nhuận thuần tương ứng là:
a) Thấp hơn, cao hơn
b) Cao hơn, thấp hơn
c) Cao hơn, cao hơn
d) Thấp hơn, thấp hơn

76
QCM

 Carlos Cookware có  Số ngày tồn kho bình


thông tin sau đây: quân là:
a. 73 ngày
Giá trị
b. 121,7 ngày
HTK đầu kỳ 80.000
c. 102,5 ngày
HTK cuối kỳ 110.000
d. 84,5 ngày
Giá vốn hàng bán 285.000

Doanh thu bán hàng 475.000

77
Phần 2: Hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu về HTK

 Hạch toán tăng hàng tồn kho


 Hạch toán giảm hàng tồn kho
 Kiểm kê đánh giá hàng tồn kho
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

78
Quy trình kế toán hàng tồn kho
Mô hình hóa hoạt động nhập kho
Quy trình kế toán hàng tồn kho
Mô hình hóa hoạt động xuất kho
Báo cáo tổng hợp tồn kho
Chứng từ và sổ sách
Chứng từ Mục đích, nội dung
Phiếu nhập kho Xác nhận số lượng hàng nhập kho
Do bộ phận mua hàng của DN nhập
Thủ kho ghi số lượng thực nhập
Kế toán ghi đơn giá và thành tiền
Phiếu xuất kho Theo dõi số lg hàng xuất bán hoặc xuất
cho các bộ phận sử dụng
Do bộ phận xin lĩnh hoặc BP quản lý,
BP kho lập (trên cơ sở đề nghị của cửa
hàng, bộ phận bán hàng)
Thủ kho ghi số lượng thực nhập
Kế toán ghi đơn giá và thành tiền
Bảng kê mua hàng Do BP mua hàng lập, căn cứ để lập
PNK
Bảng kê thu mua HH mua vào không có Nếu mua hàng mà NB không có hoá
hoá đơn đơn.
82
Chứng từ và sổ sách
Chứng từ Mục đích, nội dung
Thẻ kho Do BP kho lập
Chỉ theo dõi về mặt số lượng
Mở cho từng mã hàng hoá
Sổ chi tiết Do BP kế toán lập
Theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị
Mở theo từng TK, từng kho và từng
mã HH
Mở cho từng năm, nhưng cuối tháng
cộng sổ
Bảng tổng hợp chi tiết (N-X-T) Do BP kế toán lập
Dùng để tổng hợp giá trị hàng hoá từ các
sổ chi tiết
Mở theo từng TK và lập vào cuối mỗi
83
tháng
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI HÀNG TỒN KHO
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ

1. Đầu kỳ: số dư ĐK TK 151, 152, 1. Đầu kỳ: chuyển số dư đầu kỳ


154, 155, 156, 157 là số dư cuối TK 151, 152, 153, 156 sang tài
kỳ trước chuyển sang. khoản 611 Mua hàng.

2. Trong kỳ: 2. Trong kỳ:


- Khi mua hàng: Nợ 151, 152, - Khi mua hàng: Nợ 611, Nợ
153, 156, Nợ 133/Có 111, 112, 133/Có 111,112,331…
331. … - Khi bán hàng: chỉ ghi nhận
- Khi bán hàng: ghi nhận doanh doanh thu.
thu và giá vốn hàng bán (Nợ
632/Có 155, 156, 157)

84
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI HÀNG TỒN KHO
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
3. Cuối kỳ: xác định số dư CK 3. Cuối kì, kiểm kê, xác định giá
cuả TK 151, 152, 154, 155, 156, trị hàng tồn kho cuối kì,
157 để tổng hợp số liệu lập bảng - Chuyển phần hàng TK mua
cân đối kế toán. chưa tiêu thụ hết về kho: Nợ
SDCK=SDĐK + PS tăng – PS TK 151, 152, 153, 156/Có
giảm TK 611
- Xác định giá trị hàng xuất
bán của cả kì = Đầu kì +
Nhập – Cuối kì
- Ghi : Nợ TK 632/Có TK611
theo giá trị hàng xuất bán cả
kỳ.
85
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KTTX

 Tài khoản sử dụng: nhóm TK 15


 TK 151: Hàng mua đang đi đường
 TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
 Tk 153: Công cụ, dụng cụ
 TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 TK 155: Thành phẩm
 Tk 156: Hàng hóa
 TK 157: Hàng gửi đi bán
86
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

TK 156
SD: Trị giá HTK
đầu kỳ TK 632

Tri giá hàng hóa Tri giá hàng hóa


mua vào trong xuất bán trong
kỳ kỳ

SD: Trị giá HTK


cuối kỳ
Kế toán tăng HTK

 Tăng do chủ sở hữu góp vốn


 Tăng do mua ngoài
 Tăng do tự chế

88
Tăng do CSH góp vốn
 Khi các CSH góp vốn bằng vật tư, kế toán ghi
nhận giá trị vật tư theo biên bản, thỏa thuận,
quyết định góp vốn.
Nợ TK 152, 153, 156
Có TK 4111 (chi tiết cho từng CSH)

89
Tăng do mua ngoài

 TH1: Mua hàng, có hoá đơn, nhập kho đủ

Nợ TK 152, 156
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá
thanh toán).

90
Ví dụ 3.1
Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh kẹo
Hải Hà Kotobuki bán 100 thùng bánh xốp giá bán
200.000đ/thùng, thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng
bán là 120.000đ/thùng. Công ty Hải Hà đã giao
hàng và xuất hóa đơn, khách hàng KA đã thanh
toán bằng TGNH.
Kế toán tại khách hàng KA?

91
TH2: Mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Khi hàng về nhập kho:


Nợ TK 152, 156 – theo giá mua trả ngay
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242 – Chênh lệch giữa giá mua trả chậm và trả ngay
Có TK 331 – Tổng giá thanh toán
Hàng tháng phân bổ lãi trả chậm vào chi phí tài chính
Nợ TK 635
Có TK 242
Khi thanh toán cho ngừoi bán
Nợ TK 331
92 Có TK 112
Kế toán mua hàng hóa
(mua trả chậm, trả góp)
TK 331 TK 151, 156 (1)

Giá trị hàng hóa

TK 133

Thuế GTGT/hàng mua

TK 242
Lãi trả chậm, trả góp

93
Kế toán mua hàng hóa
(mua trả chậm, trả góp) – khi thanh toán
TK 111, 112 TK 331

Số tiền thanh
toán định kỳ

TK 242 TK 635
Phân bổ lãi trả
chậm, trả góp

94
Ví dụ 3.2.
 Ngày 01/01/2020, Công ty cổ phần bánh kẹo Hải
Hà Kotobuki bán 1 lô hàng trị giá 330.000.000đ,
đã có thuế GTGT 10%. GVHB là 220.000.000đ.
Công ty đã giao hàng, khách hàng KA trả góp
trong 3 tháng nên giá bán trả góp là
339.000.000đ. Khách hàng KA thanh toán hàng
tháng bằng TGNH.
 Kế toán tại khách hàng A?

95
Ví dụ 3.3.
 Ngày 01/11/N, Công ty cổ phần sữa Mộc Châu
Milk gửi đại lý KA bán 1.000 sản phẩm sữa hộp,
giá bán 30.000đ/hộp, thuế GTGT là 10%. Giá vốn
mỗi hộp là 17.000đ. Tỷ lệ hoa hồng trích cho đại
lý là 12% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của
hoa hồng 10%. Trong tháng 11/N, đại lý KA bán
được 1.000 hộp sữa. Cuối tháng, đại lý KA thanh
toán tiền hàng bằng TGNH.

96
Thực hành
 Ngày 2/1/N, DN mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:

Giá mua chưa thuế: 260.000 Nợ TK 156: 260.000


Thuế giá trị gia tăng: 26.000 Nợ TK 133: 26.000
Tổng giá thanh toán: 286.000 Có TK 331: 286.000
 Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
Giá cước vận chuyển:2.300 Nợ TK 156: 2.300
Thuế giá trị gia tăng 5%: 115 Nợ TK 133: 115
Tổng giá thanh toán: 2.415 Có TK 141: 2.415
Kế toán chi phí mua hàng hóa
TK 111,112,331 TK 151, 156 (2)

Chi phí mua


trước thuế
TK 133

Thuế GTGT/chi
phí mua

98
Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng mua trả lại.

- Chiết khấu thương mại: người mua được


hưởng khi mua số lượng lớn (TT 39/2014/TT-
BTC).
- Giảm giá: người mua được hưởng do hàng
kém chất lượng hay không phù hợp hợp đồng.
- Hàng mua trả lại: Người mua trả lại hàng do
kém chất lượng, không phù hợp hợp đồng.

99
Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng mua trả lại

TK 156 (1) TK 111, 112, 331

Số tiền CKTM, GG,


HMTL trước thuế

TK 133

Thuế GTGT/CK, GG,


hàng mua trả lại.

100
Ví dụ 3.5: Bên mua được hưởng CKTM
ngay lần mua hàng đầu tiên
 Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách CKTM
cho khách hàng là 5% nếu mua trên 150 sản
phẩm A. Giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT là
10%. Giá vốn là 800.000đ/sp.
 TH1: Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản
phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH, đủ điều kiện
được hưởng CKTM là 5%. Công ty xuất hóa đơn
giá bán là 950.000đ/sp sau khi trừ CKTM, thuế
GTGT 10%.

101
Ví dụ 3.5: Bên mua phải mua hàng nhiều lần mới
đạt được CKTM, CKTM trừ vào hoá đơn bán hàng
lần sau

 Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách CKTM cho


khách hàng là 5% nếu mua trên 150 sản phẩm A. Giá
bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT là 10%. Giá vốn là
800.000đ/sp.
 TH2: Ngày 01/12/N, khách hàng Y mua 100 sản phẩm
A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa đơn giá bán là
1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Ngày 20/12/N, khách
hàng Y mua 50 sản phẩm A, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. KH A đủ điều kiện nhận CKTM nên được trừ
toàn bộ vào hoá đơn lần này. Công ty xuất hóa đơn giá
bán sau khi trừ CKTM là …..?
102
Ví dụ 3.5: Bên mua phải mua hàng nhiều lần
mới đạt được CKTM (hoá đơn điều chỉnh)
• Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách CKTM cho
khách hàng là 5% nếu mua trên 150 sản phẩm A. Giá
bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT là 10%. Giá vốn là
800.000đ/sp.
• TH3: Ngày 03/12/N, khách hàng Z mua 100 sản
phẩm A, chưa thanh toán. Công ty xuất hóa đơn giá
bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Ngày
27/12/N, khách hàng Z mua 100 sản phẩm A, chưa
thanh toán, Công ty xuất hóa đơn giá bán là
1.000.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Ngày 31/12/N: Tổng
kết cả tháng 12, khách hàng Z đủ điều kiện nhận
CKTM 5%.

103
TH4: Mua hàng phát sinh giảm giá, trả lại
hàng mua

 Nợ TK 111, 112, 331


Có TK 152, 156
Có TK 133

104
Ví dụ 3.6: Giảm giá/hàng mua
 Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200 sản phẩm
A, đã thanh toán bằng TGNH. Công ty xuất hóa
đơn giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế GTGT
10%. Giá vốn lô hàng là 400.000đ/sp. Ngày
15/12/N, Khách hàng X đề nghị giảm giá cho
200 sản phẩm A vì không đúng quy cách. Công
ty A đồng ý giảm giá 50.000đ/sản phẩm và trả
lại tiền cho khách hàng X.

105
TH5: Mua hàng được hưởng CKTT
 Chiết khấu thanh toán được ghi nhận là doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ.
Nợ TK 331
Có TK 515
Có TK 111, 112

106
Ví dụ 3.7. Chiết khấu thanh toán
 Ngày 01/01/21, Công ty Hải Hà mua 2 loại hàng hoá A (100sp)
và B (100sp) từ nhà cung cấp X với giá mua lần lượt là 50tr và
100tr theo Hoá đơn số 125, chưa gồm thuế GTGT 10% được
khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua là
2tr và 3tr chưa thanh toán cho nhà cung cấp X
 Chi phí vận chuyển lô hàng trên về nhà máy là 9tr, chưa có
thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt cho công ty vận chuyển
Y.
 Ngày 05/01/21, công ty Hải Hà thanh toán toàn bộ
tiền hàng cho nhà cung cấp X sau khi trừ đi 2%
chiết khấu thanh toán được hưởng.

107
Kế toán chiết khấu thanh toán

TK 515 TK 111, 112, 331

Sô tiền chiết khấu


TT được hưởng

108
Hàng tồn kho là thành phẩm
TK 621 TK 154 – CP SXKD dở dang TK 155 TK 632
TK 152

Tổng giá thành sản Giá vốn hàng


Kết chuyển CP NVL
Tập hợp CP nguyên vật bán trong kỳ

Trực tiếp phẩm hoàn thành


Liệu trực tiếp

TK 334 TK 622

Tập hợp CP nhân


Kết chuyển CP

Nhân công trực tiếp


công trực tiếp

TK 153, 334, 338, 214 TK 627

Tập hợp CP SXKD Kết chuyển CP

chung Sản xuất chung


(*) Kết chuyển CP Sản xuất chung cố định

109 nếu hoạt động dưới công suất bình thường


Ví dụ 3.10.
 Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau: Trị
giá sản phẩm dở dang đầu tháng là: 200tr. Trong
tháng: Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào quá trình sx
là 150tr; Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là
50tr và bộ phận quản lý phân xưởng là 20tr; Chi phí
khấu hao máy móc là 50tr; Các chi phí khác đã trả
bằng tiền mặt (thuê phân xưởng, điện, nước…) là 30tr;
Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp
hoàn thành và trị giá sp dở cuối tháng là 100tr.
 Y/c: Tính giá thành sp nhập kho.
 Kế toán?

110
Ví dụ 3.11.
 Trong kỳ doanh nghiệp A có số liệu sản xuất như
sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 700tr; Chi
phí nhân công trực tiếp là 300tr; Chi phí sản xuất
chung là 500tr, trong đó - Chi phí SCX cố định
(khấu hao, thuê nhà xưởng...) là 300tr ; - Chi phí
SCX biến đổi (NVL gián tiếp, tiền điện, ̛nước, nhiên
liệu...): 200tr; Trong kỳ sx được 800sp, không có
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Y/c: Tính giá
thành sản phẩm sản xuất trong kỳ biết trong công
suất bình thường TH1: 600 sp? TH2: 1000sp?

111
Thực hành:
Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau:
Trị giá sản phẩm dở dang dầu tháng là: 50tr
Trong tháng:
 Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào quá trình sx là 150tr
 Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là 100tr
 Chi phí sản xuất chung là 50tr, trong đó
- Chi phí SCX cố định: khấu hao là 10tr, thuê nhà xưởng là 20tr
- Chi phí SCX biến đổi: NVL gián tiếp là 5 tr, NC gián tiếp là 10tr,
Tiền điện nước, nhiên liệu là 5tr
Các chi phí thuê nhà, điện nước, nhiên liệu trong tháng thanh toán
bằng chuyển khoản.
Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp hoàn thành.
và trị giá sp dở dang cuối tháng là 60tr. Biết công suất thiết kế là: a)
112 800 sp/tháng. b) 2000sp/tháng.
Kế toán giảm HTK
TH1: Xuất kho gửi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156, 155
Khi nhận được thông báo của đại lý đã bán được hàng:
Nợ TK 632
Có TK 157
TH2: Xuất kho bán trực tiếp
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
TH3: Xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 642
113 Có TK 152, 155, 156
Ví dụ 3.12: Tính giá vốn hàng bán
Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá
trong kỳ như sau
 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
 1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
 1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
 1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
 1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
 1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
 1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP

Kế toán? PPKKTX và FIFO?


Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ

 TK sử dụng:
 TK 611: Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá
mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
 Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
 Bên Nợ: ghi nhận trị giá hàng mua (không thuế)
 Bên Có: ghi nhận khoản CKTM hoặc giảm giá hàng
mua được hưởng, không ghi các nghiệp vụ xuất kho
 TK 631: Chi phí sản xuất
 TK 152, 153, 154, 155, 156 chỉ dùng để theo dõi số
115 tồn đầu kỳ và kết chuyển số tồn cuối kỳ.
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

TK 156 TK 611

SD: Trị giá HTK Trị giá HTK đầu Trị giá HTK đầu Trị giá HTK
đầu kỳ kỳ kỳ cuối kỳ

Trị giá HTK


Trị giá hàng TK
mua trong kỳ
xuất bán/xuất
khỏi kho

SD: Trị giá HTK


0 0
cuối kỳ
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

TK 611 TK632

Trị giá HTK đầu Trị giá hàng TK Trị giá


kỳ cuối kỳ vốn hàng
bán của
Trị giá HTK cả kỳ
Trị giá HTK
mua trong kỳ
xuất bán/xuất
khỏi kho

0 0
TK 151, 152, TK 611 TK 111, 112, 331
153, 156, 157
Trị giá hàng mua bị trả lại,
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá
TK 133 CKTM, Giảm giá
NVL, HH…

(nếu có)
TK 111, 112, 331, 141...
TK 151, 152,
153, 156, 157
Trị giá NVL, HH..
Mua trong kỳ TK 133 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
NVL, HH cuối kỳ
(nếu có)
TK 632

Kết chuyển giá vốn


hàng bán trong kỳ

TK 621, 627, 641, 642...


Kết chuyển trị giá vật tư xuất
dùng trong kỳ
Kế toán hàng hóa, thành phẩm theo
phương pháp KKĐK

 Doanh nghiệp sản xuất:


 Đầu kỳ: kết chuyển số dư TK 155 sang TK 632
Nợ TK 632/ Có TK 155
 Cuối kỳ: Kiểm kê xác định trị giá thành phẩm tồn kho và kết
chuyển chi phí giá vốn
Nợ TK 155/ Có TK 632
 Doanh nghiệp thương mại:
 Đầu kỳ: Nợ Tk 611/ Có TK 156
 Khi mua hàng trong kỳ: Nợ TK 611, Nợ TK 133/ Có TK 111,
112, 331
 Cuối kỳ: Kiểm kho xác định trị giá hàng tồn và kết chuyển giá
119
vốn: Nợ TK 156, Nợ TK 632/ Có TK 611
Ví dụ 3.12: Tính giá vốn hàng bán
Một doanh nghiệp có các số liệu về biến động hàng hoá
trong kỳ như sau
 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 50 SP, trị giá 50.000 đồng/SP
 1/3: Nhập kho 50 SP, trị giá 60.000 đồng/SP
 1/4: Xuất bán 60 SP, giá bán 100.000 đồng/SP
 1/7: Nhập kho 40 SP, trị giá 70.000 đồng/SP
 1/8: Xuất bán 50 SP, giá bán 120.000 đồng/SP
 1/10: Nhập kho 50 SP, trị giá 75.000 đồng/SP
 1/12: Nhập kho 60 SP, trị giá 85.000 đồng/SP

Kế toán? PPKiểm kê định kỳ và FIFO?


Ví dụ 3.13: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
 Đầu kỳ số dư TK 156 là 40.000 (20 sản phẩm)

1. Kết chuyển trị giá tồn ĐK sang TK mua hàng

2. Trong kỳ mua một lô hàng hóa gồm 12 sản phẩm, giá


mua 2.200/sản phẩm, chưa bao gồm thuế GTGT
10%, đã trả đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Cuối kỳ kiểm kê kho quỹ còn tồn 5 sản phẩm, trị giá
11.000. Biết toàn bộ số hàng xuất kho được xác định
là bán trong kỳ.
1. Nợ TK 611: 40.000
Có TK 156: 40.000
2. Nợ TK 611: 26.400
Nợ TK 133: 2.640
Có TK 112: 29.040
3. Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 156: 11.000
Có TK 611: 11.000
Trị giá hàng xuất kho (GVHB) = Đầu kỳ + Nhập – Tồn
= 40.000 + 26.400 – 11.000 = 55.400
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 55.400
Có TK 611: 55.400
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Khái niệm dự phòng: Dự phòng là khoản


dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất,
kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp
hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn
kho và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại
thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa
tồn kho bị giảm giá.
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng

123
Cơ sở ước tính giá trị thuần có thể
thực hiện được
Bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời
điểm ước tính.
Tính đến sự biến động của giá cả, hoặc chi
phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn
ra sau ngày kết thúc năm tài chính.
Tính đến mục đích của việc dự trữ HTK

124
Giá trị HTK không thu hồi đủ khi:

Hư hỏng
Lỗi thời.
Giá bán bị giảm .
Chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng
lên.
 Cần đánh giá cho từng loại HTK chi tiết,
không đánh giá chung cho cả danh mục.
125
Khi nào thì phải lập dự phòng???

Khi giá trị thuần có thể thực hiện được


của HTK nhỏ hơn giá gốc

126
Giá trị thuần có thể thực hiện được
(net realizable value – NRV)

 NRV = Giá bán ước tính – Chi phí bán ước tính của HTK
 Cuối kỳ, HTK được đánh giá bằng giá thấp hơn giữa giá
trị sổ sách và NRV của HTK

127
Cách lập dự phòng giảm giá HTK

• Số dự phòng giảm giá HTK = Giá gốc HTK - Giá


trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

• Thời điểm lập dự phòng: cuối niên độ kế toán

128
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Cuối kỳ kế toán năm N, căn cứ vào mức trích lập dự phòng, kế


toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 2294- Dự phòng giảm giá HTK
Cuối kỳ kế toán năm (N+1), tiếp tục tính mức cần lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cho năm (N +1).

129
So sánh với khoản dự phòng đã lập cuối năm N:
- Số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung
Nợ TK 632
Có TK 2294
- Số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
Nợ TK 2294
Có TK 632
- Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng
hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị
sử dụng, ghi:
Nợ TK 2294- Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 155, 156
130
Kế toán dự phòng giảm giá HTK

N TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho C

Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng giảm


giảm giá hàng tồn kho giá hàng tồn kho

SDCK: Dự phòng giảm


giá hàng tồn kho hiện có

131
Ví dụ 3.14
 Công ty mỹ phẩm ngày 31/12/N tồn kho 100 hộp kem mã hiệu
TH14 có giá gốc 800.000 VND/hộp. Giá trị thuần có thể thực hiện
được là 600.000 VND/hộp.
 Đến ngày 31/12/N+1 Công ty này vẫn còn tồn kho 50 hộp kem
TH14. Giá trị thuần có thể thực hiện được là
TH1: 300.000 VND/hộp.
TH2: 700.000 VND/hộp
 Trong năm N+2, 50 hộp kem tồn kho đã hết hạn sử dụng, Hội đồng
xử lý tài sản của công ty quyết định xử lý tiêu huỷ, được bù đắp
bẳng khoản dự phòng trích lập ngày 31/12/N+1 nói trên.

132
Thực hành: Có dữ liệu về số lượng và đơn
giá hàng tồn kho cuối niên độ như sau:
Thực hành: Có dữ liệu về số lượng và đơn
giá hàng tồn kho cuối niên độ như sau:

 Yêu cầu: Tính giá trị thuần có thể thực hiện được
 Lập bút toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho. Biết số dư đầu kỳ TK 2294 là 0
 Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán cuối niên độ

You might also like