Professional Documents
Culture Documents
NMR Cao học
NMR Cao học
Certain nuclei, such as 1H, 13C, 15N, 19F, and 31P, have
non-zero value for their spin quantum number; this
property allows them to be studied by NMR
1
© 2011 Pearson Education, Inc.
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
2
© 2011 Pearson Education, Inc.
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
3
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.1.2 Tính chất từ của hạt nhân dưới tác động của từ
trường ngoài
4
© 2011 Pearson Education, Inc.
5
© 2011 Pearson Education, Inc.
Bo
6
© 2011 Pearson Education, Inc.
7
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.1.3 Điều kiện cộng hưởng
8
© 2011 Pearson Education, Inc.
9
© 2011 Pearson Education, Inc.
I =1/2
DE = g h Bo / 2p
10
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.1.4 Hiệu ứng phục hồi spin-spin
11
© 2011 Pearson Education, Inc.
12
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.2. Sơ đồ cấu tạo máy cộng hưởng từ hạt
nhân proton
13
© 2011 Pearson Education, Inc.
14
© 2011 Pearson Education, Inc.
An NMR Spectrometer
15
© 2011 Pearson Education, Inc.
16
© 2011 Pearson Education, Inc.
Độ nhạy của phổ cộng hưởng từ hạt nhân
- Phụ thuộc vào tần số máy đo (nhưng giá
thành khác biệt lớn)
30 mg
1.2 mg
- Phụ thuộc vào số lần quét (tương đương với thời gian đo)
Experimental Time = Number of Scans x Acquisition Time
20
© 2011 Pearson Education, Inc.
21
© 2011 Pearson Education, Inc.
CÁC PIC ĐƯỢC ĐO TƯƠNG ĐỐI SO VỚI TMS
Thay vì đo vị trí cộng hưởng chính xác của pic
chúng ta đo xem pic chuyển dịch bao nhiêu so với TMS.
Một proton riêng biệt trong một phân tử đã cho luôn luôn
23
có cùng một độ chuyển© 2011
dịch hoá
Pearson học Inc.
Education, (giá trị không đổi).
24
© 2011 Pearson Education, Inc.
- Vì đã chia cho tần số SFO1 nên độ dời hóa học không phụ thuộc
vào tần số hoạt động của máy đo.
- Đơn vị của d là ppm nhưng về mặt toán học thì d là một đại
lượng vô hướng, không có đơn vị.
- Độ dời hóa học của hạt nhân 1H được ký hiệu là dH, dH thường
nằm trong khoảng từ 0 đến 20 ppm. Độ dời hóa học của hạt nhân 13C
được ký hiệu là dC. dC thường nằm trong khoảng 0 đến 240 ppm.
- Khi có hiện tượng tăng chắn (shielded) thì giá trị d dịch chuyển
về bên phải, ta thường gọi là upfield, ngược lại khi có hiện tưởng
giảm chắn (deshielded) thì giá trị d dịch chuyển về bên trái và ta gọi là
downfield.
25
© 2011 Pearson Education, Inc.
SỰ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA HERTZ VỚI PPM
một ppm biểu thị gì ?
7 6 5 4 3 2 1 0 ppm
Mỗi đơn vị ppm biểu thị hoặc sự thay đổi 1 ppm của trường
Bo (cường độ từ trường, Tesla) hoặc sự thay đổi 1 ppm
26
trong tần số tiến động (MHz).
© 2011 Pearson Education, Inc.
Bảng tương quan NMR
-OH -NH
TRƯỜNG THẤP TRƯỜNG CAO
PHẢN CHE CHẮN CHE CHẮN
CHCl3 , H
TMS
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 d (ppm)
H
CH2F CH2Ar C-CH-C
RCOOH RCHO C=C CH2Cl CH2NR2
CH2S C
CH2Br
CH2I C C-H C-CH2-C
CH2O C=C-CH2 C-CH3
CH2NO2 CH2-C-
O
Các khoảng có thể xác định cho các loại proton khác nhau. 27
Bảng này chỉ sơ bộ tổng ©thể, bảng sau sẽ cụ thể hơn.
2011 Pearson Education, Inc.
KHOẢNG CHUYỂN DỊCH HOÁ HỌC (ppm) CỦA MỘT SỐ PROTON CHỌN LỌC
31
© 2011 Pearson Education, Inc.
32
© 2011 Pearson Education, Inc.
33
© 2011 Pearson Education, Inc.
Protons thiếu hụt electron cho tín hiệu ở tần số cao
34
© 2011 Pearson Education, Inc.
LIÊN KẾT HYDRO PHẢN CHE CHẮN PROTON
O H H
Alcohol có độ chuyển dịch
O H O R hoá học từ 0,5 ppm (OH tự do) đến
khoảng 5,0 ppm
R
38
© 2011 Pearson Education, Inc.
Alkene và aldehyde protons cũng cho tín hiệu ở tần số cao:
alkene aldehyde
39
© 2011 Pearson Education, Inc.
Alkyne proton cho tín hiệu ở tần số thấp hơn
alkyne
40
© 2011 Pearson Education, Inc.
41
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.4. Tương tác spin-spin
7.4.1 Hằng số tương tác
42
© 2011 Pearson Education, Inc.
Coupling Constants
Hằng số tách (J) là khoảng cách giữa 2 đỉnh của 1 tín hiệu
của một proton khi bị tách được tính bằng Hz:
H C H
C C
Các tương tác lớn hơn 3J (ví dụ, 4J, 5J, ...) thường
được gọi là tương tác xa “long-range coupling.”
45
© 2011 Pearson Education, Inc.
46
© 2011 Pearson Education, Inc.
HẰNG SỐ TƯƠNG TÁC
H H
J
C C H
J J H H
J J
J
100 Hz
Hằng số tương tác là
hằng số - nó không đổi
7.5 Hz
với những từ trường có J = 7.5 Hz
cường độ khác nhau
6 5 4 3 2 1
200 MHz
400 Hz
Sự phân tách
lớn hơn 200 Hz
48
3 2
© 2011 Pearson Education, Inc.
1 ppm
100 MHz 200 Hz
100 Hz
J=
7.5 Hz
J = 7.5 Hz
6 5 4 3 2 1
200 MHz Sự phân tách 400 Hz
Lưu ý sự nén các multiplet lớn hơn
200 Hz
trên phổ 200 MHz khi nó
được in trên cùng thang đo
J = 7.5 Hz
trong khi trên phổ 100 MHz
các multiplet rộng gấp đôi
49
6 5 4 3
© 2011 Pearson Education, Inc.
2 1 ppm
50 MHz
J = 7.5 Hz
Vì sao cần mua
phổ kế có từ
trường mạnh hơn?
3 2 1
Các phổ được
đơn giản hoá! 100 MHz
J = 7.5 Hz
Các multiplet
trùng lặp được
tách biệt. 3 2 1
200 MHz
Hiệu ứng bậc hai J = 7.5 Hz
được giảm thiểu
tối đa.
50
©3 2
2011 Pearson Education, Inc. 1
7.4.2. Sự tách của tín hiệu
51
© 2011 Pearson Education, Inc.
a: a triplet
b: a quartet
c: a singlet
52
© 2011 Pearson Education, Inc.
Các proton tương đương không tương tác và không tách lẫn nhau:
53
© 2011 Pearson Education, Inc.
54
© 2011 Pearson Education, Inc.
Sự tách thường xảy ra với các proton cách nhau
không quá 3 liên kết σ:
55
© 2011 Pearson Education, Inc.
Các ví dụ về sự tách trong phổ 1H
- Hệ AX2
59
© 2011 Pearson Education, Inc.
- Hệ AX3
60
© 2011 Pearson Education, Inc.
61
© 2011 Pearson Education, Inc.
The signals for the Ha, Hb, and Hc protons do not overlap
because of the strong electron-withdrawing property of
the nitro group:
62
© 2011 Pearson Education, Inc.
HA If uncoupled, HA would appear as a
singlet where the dashed line indicates
HM
12 Hz
12 Hz Now, let's "turn on" HA - HM coupling. This
splits each of the two new lines into two lines
16 Hz coupling that are 12 Hz appart for a total of four lines
HX
63
© 2011 Pearson Education, Inc.
H HO
HO CH3
A molecule with a terminal alkene
H
H
HO
HO
CH3
H H
H HO
H
H H HO HO
H
H
Me
OH
OH
Me
JAC JAC
JAB
JAB
65
© 2011 Pearson Education, Inc.
Sự tách kiểu Doublet of Doublets
66
© 2011 Pearson Education, Inc.
The Difference between a Quartet
and a Doublet of Doublets
69
© 2011 Pearson Education, Inc.
H
a
H
c Splitting Tree
C C
Hb
=>
70
Chapter 13 Inc.
© 2011 Pearson Education,
Spectrum for Styrene
=>
71
Chapter 13 Inc.
© 2011 Pearson Education,
More Complex Splitting Patterns
– In ethyl propenoate, an unsymmetrical
terminal alkene, the three vinylic hydrogens
are nonequivalent.
80
© 2011 Pearson Education, Inc.
Why is the signal for Ha a quintet rather than a
triplet of triplet?
81
© 2011 Pearson Education, Inc.
82
© 2011 Pearson Education, Inc.
Protons Bonded to
Oxygen and Nitrogen
The greater the extent of the hydrogen bond, the
greater the chemical shift
84
© 2011 Pearson Education, Inc.
A 60-MHz 1H
NMR spectrum
A 300-MHz 1H
NMR spectrum
85
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.5. Cường độ vạch phổ
Vùng của mỗi tín hiệu tỉ lệ thuận với số prpton của tín hiệu đó
86
© 2011 Pearson Education, Inc.
87
© 2011 Pearson Education, Inc.
TÍCH PHÂN CỦA TÍN HIỆU
Không chỉ mỗi loại hydro cho pic khác biệt trên
phổ NMR, mà ta cũng có thể biết về số lượng tương
đối của mỗi loại hydro bằng một quá trình gọi là
tích phân.
88
© 2011 Pearson Education, Inc.
Benzyl Acetate
Đường integral tăng lên một lượng tỉ lệ với số nguyên tử H trong mỗi pic
Phương pháp 1
đường integral
đường
integral
tỉ lệ tối giản
55 : 22©:2011
33 = 5:2:3
Pearson Education, Inc. của các độ cao
89
Benzyl Acetate (FT-NMR)
Thực tế : 5 2 3
O
CH2 O C CH3
phương pháp 2
integral giả định CH3
33.929 / 3 = 11.3
kỹ thuật số
90
Máy phổ hiện ©đại cho số liệu tích phân bằng số.
2011 Pearson Education, Inc.
7.5 Phổ cộng hưởng từ carbon 13C NMR
- Mỗi carbon chỉ cho một tín hiệu trên phổ 13C NMR
- Cần nhiều thời gian hơn để chạy mẩu 13C NMR, vì
hàm lượng của động vị 13 C trong nguyên tố C không cao
- Với các nguyên tử C bậc bốn tín hiệu trong phổ 13C NMR
thường khá yếu
- Độ chuyển dịch hóa học nằm trong khoảng 0-200 ppm
- Chất chuẩn thường dùng vẫn là TMS
- Trên cùng một hệ thống, tần số của 13C NMR thường
bằng¼ của1H NMR.
- Các tín hiệu của C chứa nhiều H cho cường độ mạnh hơn
- Tương tác C-C thường được bỏ qua
- Độ chuyển dịch hóa học của một số loại nguyên tử C như sau
91
© 2011 Pearson Education, Inc.
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA PHỔ 13C-NMR
Do hàm lượng tự nhiên rất thấp (0.0108) có ít xác suất
tìm thấy hai nguyên tử 13C cạnh nhau trong một phân tử
Phổ được xác định bởi sự đóng góp của nhiều phân tử
mỗi phân tử chỉ có một nguyên tử 13C.
Tuy nhiên, 13C có tương tác với các nguyên tử hydro (I = 1/2)
H H
13 13 13 13
C H C H C H C
H
n+1 = 4 n+1 = 3 n+1 = 2 n+1 = 1
Ảnh hưởng của các proton gắn liền đối với 13C
(áp dụng qui tắc© 2011
n+1)Pearson Education, Inc. (J lớn ~ 100 - 200 Hz)
ETHYL PHENYLACETATE
Các nguyên tử hydro được gọi là khử tương tác với các
hạt nhân carbon-13.
Ta sẽ không thấy các multiplet đối với tín hiệu cộng hưởng của 13C.
Mỗi carbon sẽ cho một singlet, và phổ đồ sẽ dễ giải hơn.
sẽ dễ giải
13C khử tương tác phổ hơn
với các hydro
100
© 2011 Pearson Education, Inc.
Proton-Coupled 13C NMR of 2-Butanol
101
© 2011 Pearson Education, Inc.
The intensity of a signal is somewhat related to the
number of carbons giving rise to it
Carbons that are not attached to hydrogens give very
small signals
102
© 2011 Pearson Education, Inc.
103
© 2011 Pearson Education, Inc.
104
© 2011 Pearson Education, Inc.
105
© 2011 Pearson Education, Inc.
106
© 2011 Pearson Education, Inc.
Phổ DEPT 13C NMR phân biệt các nhóm CH3, CH2, và CH
107
© 2011 Pearson Education, Inc.
108
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.5 Một số loại phổ hai chiều
* Phổ COSY
Phổ COSY cho biết tương tác của các proton
Ở hai nguyên tử carbon cạnh nhau:
109
© 2011 Pearson Education, Inc.
COSY Spectrum of 1-Nitropropane
110
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Phổ HSQC
Phổ HSQC cho biết tương tác giữa proton và
carbon mà nó liên kết:
111
© 2011 Pearson Education, Inc.
112
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Phổ HMBC
Phổ HMBC cho biết tương tác giữa proton và bên
cạnh (thường không quá 2 nguyên tử C):
113
© 2011 Pearson Education, Inc.
114
© 2011 Pearson Education, Inc.
115
© 2011 Pearson Education, Inc.
116
© 2011 Pearson Education, Inc.
117
© 2011 Pearson Education, Inc.
118
© 2011 Pearson Education, Inc.
119
© 2011 Pearson Education, Inc.
120
© 2011 Pearson Education, Inc.
121
© 2011 Pearson Education, Inc.
122
© 2011 Pearson Education, Inc.
7.6. Ứng dụng NMR trong hoá học
-Xác định cấu trúc của các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là
trong lĩnh vực hợp chất thiên nhiên và tổng hợp hữu cơ
-Xác định cấu trúc của các hợp chất sinh học phức tạp
như protein, carbohydrate
-Nghiên cứu cơ chế phản ứng (sử dụng đồng vị, xác
nhận sự tồn tại của các hợp chất trung gian
123
© 2011 Pearson Education, Inc.
Xác định cấu trúc của hợp chất dựa trên phổ NMR
* Bài 1: Xác định cấu trúc của hợp chất A có công thức phân
tử C10H12O
124
© 2011 Pearson Education, Inc.
125
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Bài 2: Xác định cấu trúc của hợp chất A có công
thức phân tử C9H10O
126
© 2011 Pearson Education, Inc.
127
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Bài 3: Xác định cấu trúc của hợp chất A có
công thức phân tử C10H12O
128
© 2011 Pearson Education, Inc.
129
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Bài 4: Xác định cấu trúc của hợp chất A có
công thức phân tử C10H12O
130
© 2011 Pearson Education, Inc.
131
© 2011 Pearson Education, Inc.
* Bài 5: Xác định cấu trúc của hợp chất A
có công thức phân tử C12H13O3N
132
© 2011 Pearson Education, Inc.
133
© 2011 Pearson Education, Inc.
134
© 2011 Pearson Education, Inc.
135
© 2011 Pearson Education, Inc.
136
© 2011 Pearson Education, Inc.
137
© 2011 Pearson Education, Inc.
138
© 2011 Pearson Education, Inc.
139
© 2011 Pearson Education, Inc.
140
© 2011 Pearson Education, Inc.
141
© 2011 Pearson Education, Inc.
142
© 2011 Pearson Education, Inc.
143
© 2011 Pearson Education, Inc.
144
© 2011 Pearson Education, Inc.
145
© 2011 Pearson Education, Inc.
146
© 2011 Pearson Education, Inc.
C3H8O
147
© 2011 Pearson Education, Inc.
148
© 2011 Pearson Education, Inc.
149
© 2011 Pearson Education, Inc.
150
© 2011 Pearson Education, Inc.
C5H10O
151
© 2011 Pearson Education, Inc.
152
© 2011 Pearson Education, Inc.
153
© 2011 Pearson Education, Inc.
154
© 2011 Pearson Education, Inc.
C4H8O2
155
© 2011 Pearson Education, Inc.
156
© 2011 Pearson Education, Inc.
157
© 2011 Pearson Education, Inc.
158
© 2011 Pearson Education, Inc.
C10H12O2
159
© 2011 Pearson Education, Inc.
160
© 2011 Pearson Education, Inc.
161
© 2011 Pearson Education, Inc.
162
© 2011 Pearson Education, Inc.
C10H12O2
163
© 2011 Pearson Education, Inc.
164
© 2011 Pearson Education, Inc.
165
© 2011 Pearson Education, Inc.
166
© 2011 Pearson Education, Inc.