Professional Documents
Culture Documents
:……………………………………………………………………………..
Lôùp :……………………
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
Ghi Nhớ :
2 2 2 2
5) 1 6 1 6 6) 3 11 113
7)
7 3 . 7 3
8) 3 5 . 3 5 2 4
Bài 3: Tìm điều kiện có nghĩa của các biểu thức sau (dạng A )
1 3 4 2
1) 2 x4 2) x5 3) x6 4) x
2 4 5 4
2 1 4 3 1 5 10
5) x 6) x 7) x 6 8) x
3 3 7 7 5 3 3
3 4 3
9) 3x 1 10) 4 x 2 11) x2 12) x
4 5 10
13) x 14) x 2 2 x 1 15) 4x 2 12 x 9
16) 25x 2 20x 4 17) x 2 10 x 25 18) x 2
Bài 4: Tìm điều kiện có nghĩa của các biểu thức sau (dạng AB )
A 0 A 0
Kiến thức cần nhớ: AB 0 hay
B0 B0
Bài tập mẫu:
Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức sau: x2 x3
Giải: x2 x3 có nghĩa khi x2 x3 0
Thầy Tân _ Cô Phương 093.88.275.8_ 0938.353.674 Trang 3
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
x 2 0 x 2 0
hay
x 30 x 30
x2 x2
hay
x 3 x 3
x 3 hay x 2
(Nhớ: Nếu cùng lớn thì chọn lớn nhất, cùng bé thì chọn bé nhất)
Vậy biểu thức x2 x3 có nghĩa khi x 3 hay x2
2 1
19) x3 x1 20) 2x1 x2 21) x 4 x 3
3 2
22) 4x 2 25 23) 3x 2 9 x 24) x 2 12 x 35
Bài 5: Tìm điều kiện có nghĩa của các biểu thức sau (dạng B )
A
Kiến thức cần nhớ: A,B 0:A B A B
Bài tập mẫu:
2 x 3
Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức sau:
3x 5
2 x 3 3x 50 5
Giải: có nghĩa khi 3x 5>0 x
3x 5 3x 5 0 3
5
Vậy biểu thức 3x 5 có nghĩa khi x
3
2 x 3 7 x 2 7 x 5 x 2 5
25) 26) 27) 27)
3x 6 2 4 3 15
x 1 x 8 x
3 5 7 14
2 x 3 4 x 7 4 x 7
28) 29) 30)
x 2 6 x 9 36 x 2 12 x 1 4 x 2 3x
4 3
Vậy biểu thức có nghĩa khi x
2x 3 2
x 4
2) Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức sau:
x 3
x 4 x4 x 4 0 x 4 0
Giải: có nghĩa khi 0 hay
x 3 x 3 x 30 x 30
x4 x4
hay x 4 hay x 3
x 3 x 3
x 4
Vậy biểu thức có nghĩa khi x 4 hay x 3
x 3
2 3 3 5
34) 35) 36) 37)
x1 2 x 1 2 2
x2 x 1
3 5
x 3 x 3 x 3 x 5
38) 39) 40) 41)
x2 2 x 5 2 2 1
x 3 x
3 5 5
x2 x2 x3 x2
42) 43) 44) 45)
x 2 x3 x1 x 5
1) 5 và 2 2) 15 và 4 3) 99 và 10
4) 7 và 3 5) 5 và 26 6) 7 và 50
7) 2 3 và 3 2 8) 3 5 và 75 9) 2 5 và 5 2
10) 4 3 và 2+3 3 11) 3 5 +2 và 4 5 12) 3 2 7 và 3 7
13) 5 và 8+ 3 14) 7 và 17+ 10 15) 3 + 35+ 80và 17
16) 37 15 và 2 17)10 87 và 99 88
2 2 2 2
1) 3 5 3 5 2) 3 7 2 7
2
2 2 2 2
3) 6 35 6 35 4) 3 15 4 15 15
---o0o---
HÃY SUY NGHĨ – ĐỪNG NẢN CHÍ
Đ
ó là ngày mà cả ngày và tháng đều là căn bậc hai của 2
số cuối cùng của năm. Vì vậy, ngày 03 tháng 03 năm nay
là 1 ngày như vậy vì ngày 3, tháng 3 đều là căn bậc 2 của
09. Lần gần đây nhất là ngày 02.02.2004 và chúng ta phải đợi hơn
7 năm nữa mới đến ngày căn bậc hai kế tiếp 04.04.2016. Điều đặc
biệt nó chỉ diễn ra 9 lần trong thế kỷ này. Đó là các
ngày:01.01.2001 ; 02.02.2004 ; 03.03.2009 ; 04.04.2016 ; 05.05.2025 ; 06.06.2036 ;
07.07.2049 ; 08.08.2064 ; 09.09.2081.
Ngày căn bậc hai đầu tiên được ông Ron Gordon - giáo viên Toán, ở Redwood City, bang
California (Mỹ) - tổ chức vào ngày 09.09.1981. Ông cho rằng những ngày này cũng giống
như sao chổi, chúng ta cứ chờ, chờ và chờ để xem chúng, và rồi chúng bừng sáng trước
khi không còn nữa. (“These days are like calendar comets, you wait and wait and wait
for them, then they brighten up your day–and poof–they’re gone” ).
Đặc biệt hơn, một nhóm về ngày căn bậc hai đã được con gái của Gordon thiết lập trên
Facebook, và đã thu hút 3,624 thành viên. Tại đó, các thành viên sẽ đưa ra các ý tưởng
và cách thức tổ chức lễ hội này, trong đó có hàng tá đề nghị như: tổ chức tỉa rau củ thành
khối vuông hoặc làm bánh, cũng như tạo hình người thành 1 khối có hình biểu tượng căn
bậc 2. Trong đó, có ý tưởng đề xuất tổ chức ngày căn bậc hai kế tiếp là ngày 16.03.2010
(March 16, 2010) thay vì phải chờ 7 năm. Lý do của đề xuất này là do 3.16 là giá trị xấp
xỉ của "căn bậc 2 của 10" . Bạn có thể xem chi tiết và gia nhập nhóm này tại địa
chỉ:http://www.facebook.com/board.php?uid=53624283910 .
Ngoài ra, ngày căn bậc hai năm nay còn có giải thưởng trị giá 339 USD trao cho ai tạo
được sự việc về toán có ý nghĩa liên quan đến ngày này. Bạn có thể mô tả cụ thể nội dung
hoặc gửi hình về hộp thưrgordon@seq.org, hay gửi thư về địa chỉ Ron Gordon at P.O.
Box 5133, Redwood City, Calif., 94063. Tuy nhiên, địa chỉ này của ông Gordon lại chẳng
liên quan gì đến căn bậc hai cả.
Đây là 1 trong hàng loạt ngày đặc biệt của năm nay dành cho giới yêu thích khoa học.
Trước đó, trong tháng 2, giới khoa học đã tổ chức ngày Darwin (Darwin Day), nhân kỷ
niệm 200 năm ngày sinh của cha đẻ “Nguồn gốc của các chủng loài”: 14.02.2009. Và
tiếp theo sẽ là lễ hội PI Day vào 14/3 (March 14, vì Pi = 3.14...). Sau đó, là ngày lẻ (Odd
Day) khi mà các số lẻ liên tiếp xuất hiện theo đúng thứ tự : May 7, 2009. Ngoài ra, còn 1
ngày rất đặc biệt , đó là Mole Day. Lễ hội mừng ngày này sẽ diễn ra vào lúc 6:02 a.m
(hoặc p.m) , ngày 23 tháng 10. Vì sao ư? Vì các số số trên sẽ tạo nên Hằng số
Avogadro (6,02.1023), một hằng số quan trọng về phân tử của bộ môn Hóa Học
Ghi Nhớ :
1. A.B= A. B (A,B 0)
2. A 2.B= A . B (B 0)
2
A .B A,B0
3. A B
A 2.B
A<0;B0
4. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn dạng : A2 B
Tách A = X1 + X2 sao cho X1.X2 = B
2
Khi đó A2 B X X
1 2
5. Dạng A B
2. A± B 2A±2 B
- Biến đổi A± B = =
2 2
6. A B B A AB A B
Bài 1 : Tính và rút gọn các biểu thức sau :
8 32 18
3) 8 27 3 12 2 18 4)6. 5 14 2 18
9 25 49
2 2 2
5) 5 6 5 6 6) 3 2 2 6
1) x 2 y 3x y ; x 0, y 0
3 x 2 27 x 3; 2 x
2
3)
a) 5 + 5 b) 33 22 c) 6 2 3
d ) 15 6 e) 10 + 2 10 f) 5 3 3 5
g ) 11 33 h) 2 15 3 5 i) x 2 3
j) x 7( x 0) k) b + b (b0) l) 8 + 27 (a 0)
m)a 2 a 1 (a 0) n) 1+ a a o) 1 a a
Bài tập mẫu: Khử căn thức các biểu thức sau 12 2 35
2
Ta có : 12 2 35 = 7 2 35 5 7 5 7 5 7 5
1) 8 2 15 2) 11 2 14 3) 11 2 30
4) 5 2 6 5) 25 4 6 6) 27 12 2
1) 11 2 18 3 2) 13 2 42 6 3)2 9 2 20
7) 21 4 17 17 2 8) 49 8 3 4 3 2
9) 15 4 11 1 20 6 11 10) 25 4 6 1 7 2 6
Bài 6: Khử căn các biểu thức sau :
Bài tập mẫu: Khử căn thức các biểu thức sau 7 33
Ta có :
7 33
2
2 7 33 2 7 33 14 2 33 11 3
11 3
2 2 2 2 2
1) 2 3 2) 4 15 3) 8 63
4) 6 35 5) 7 45 6) 16 5 7
Bài 7: Thu gọn các biểu thức sau:
2 5
2 2
1) 10 2 21 7 3 2) 9 2 20
3) 7 2 10 7 2 10 4) 146 5 + 14 6 5
5) 17 3 32 + 17 3 32 6) 495 96 495 96
7) 5 2 6 + 2 . 3 8) 15 2 56 2 2 . 7
9) 2 3 74 3 10) 3 2 5 2 6
17) 6 2
6 3 2 4 2 3 18) 6 2 3 20 15 4 15
Bài 8: Dạng toán căn nhiều lớp :Qui tắc “ Làm từ trong ra ngoài ”
2
1) 3 4 2 3 2) 5 2 6 2
3)
2 2 3 188 2 1 3
4)2 174 9 4 5
5) 1330 2 9 4 2 6) 5 3 2912 5
9) 2 5 8 2 15
3
2
10) 3 5 3 5 152 44
Bài 9: Dạng A B A B
2 2
= 5 21
2 5 21 5 21 5 21
5 21 2 25 21 5 21 10 4 6
T= 6
T 6;(T 0)
1) 9 17 9 17 2) 11 85 11 85
3) 3 5 2 3 3 5 2 3 4) 8 2 10 2 5 8 2 10 2 5
5) 5 3 5 3 6) 7 3 7 3
5 22 7 2
7) 5 5 11 5 5 11 + 3 3 2 2 3 3 2 2
5 5 2 18 6
1) 6 7 và 7 6 2) 7 và 3 6
3)10 87 và 99 88 4) 63 và 10 3
Vậy theo em bạn đó đã làm đúng chưa. Hãy nêu ý kiến của em nhé !
Ghi Nhớ :
A A
1. = (A 0;B 0)
B B
A A B
2. = (B>0)
B B
3.
C
=
C. A+ B
A B A B
4.
C
=
C. A B
A+ B A B
Lưu ý :
a) Nếu trên tử chỉ là 1 số thực thì ưu tiên nhân lượng
liên hợp
b) Trên tử là một đa thức thì phải ưu tiên phân tích
đa thức thành nhân tử
c) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành
nhân tử. Đặc biệt ưu tiên phương pháp sử dụng
các hằng đẳng thức.
d) Không nên quy đồng mẫu số nếu biểu thức chỉ
chứa số.
2 2
1) 15 11 2) 75 30 45
26 15 6
3)
3 48 5 27 75 : 3 4) ab 27b 4 b : 1 ;(a, b 0)
a 3 a a
Bài tập mẫu: Trục căn thức các biểu thức sau
a)
20 30
10 2 3 2 3
10 10
b)
x 4 y
x 2 y x 2 y x 2 y
x 2 y x 2 y
2 2
7 10 10 7 7 10 10 7 70 7 10
c) 70
70 70 70
4 5 15 2 3 15 14 7
1) 2) 3)
5 3 1 2
3 5 5 3 2 3 2 6 8 2 15
4) 5) 6)
3 5 2 1 5 3
2 2 1 3 3 5 5 8 125
7) 8) 9)
2 1 8 15 2 5 8
11 4 7 5 2 6 11 2 30
10) 11) 12)
2 7 2 3 5 6
2x x y x 9 x 2 xy y
13) 14) 15)
2 y x 3 2 x 2 y
x 5 5 x x x 8 x y y x 2 x 2 y
16) 17) 18)
5 x x 2 4 2 y 2 x
Bài tập mẫu: Trục căn thức các biểu thức sau
5 5 10 5 10 10
a)
10 10. 10 10 2
5
5 6 11
5 6 11
5 6 11 6 11
6 11 6 11
b)
6 11 3611 25 5
3 7 x
1) 2) 3)
5 21 xy
2 8 3
4) 5) 6)
3 5 5 21 x 2
6 5 2 6 74 3
7) 8) 9)
4 19 5 2 6 74 3
Bài 3: Thu gọn các biểu thức sau:
2 4 4 2 6
1) 2 5 2) 3)
2 5 5 21 5 21 8 3 7 7
15 5 2 12 3 2
4) 5) 6)
5 2 2 5 2 15 4 15 3 2 7 3 7
5 5 14 4
7) 8)
2 3 17 2 3 17 53 2 4 3 2
3 2 2 3 2 3 5 5 3 2
9) 10)
3 2 2 6 15 5 3
3 5 2 5 3 5 5 3 2
11) 2 5 12)
3 5 2 5 15 5 3
2 2 7 5
13) 14)
8 2 15 8 2 15 15 4 11 27 8 11
Thầy Tân _ Cô Phương 093.88.275.8_ 0938.353.674 Trang 16
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
Bài 4: Thu gọn các biểu thức sau:
6 6 6 6 66 3 33 3
1) 2)
6 1 6 1 3 3 1
5 2 5 5 3 5 7 7 7 7
2 . 2 4) 1 1
1 7 1 7
3)
2 5 3 5
.
3 2 2 3 2 2 4 62 5
5) 6)
1 2 1 2 3 5 1 5
2 3 2 3 5 1
7) 8)
74 3 74 3 2 10 2 2
9)
5 5 3 2 5
10)
3 2 2 3 5 1 6
1 5 7 2 10 3 2 72 6
11)
2 5 5 2
11 2 10
12)
3 3 2 2
1
2 5 1 10 5 6 3 2
1 1 1
13)
27 27 2 22 5 5
1 1 4 1
5 22 5 27 22 27
2022 2022 2022
14)
1 2 2021 1 2020 2020
1 1 1 1 1 1
2021 2020 2022 2020 2022 2021
3 2 3 34 34
15) 16)
7 2 8 3 7 2 3 1 52 3
2 2 2 2
1) 2)
4 2 3 1 4 2 3 1 5 21 5 21
3 5 3 2 2 3 2
3) 4)
4 15
5
4 15
3 2 11 6 2 116 2 2
2 2
2 3 2 3 1 3 2 2 3
5) 6)
2 3 3 22 3
2 2 3 2 2 3
6 2 3 2
7) 17 4 15
3 1 5 3
2 2
5 3
8)5. 2 3 3 5
2 3 3 5
2 2
2 3 2 5 2 3 6 8 4
9) 10)
3 5 2 2 7 5 2 2 3
4 2 5 5 10 2 12 6 4
11) 12)
2 3 5 1 2 3
2 20212 1
13) 1 2021
20222 2022
14) 2.20212 1 .20202.20222 20212
1 1 1 1 1 1
15) 1 1 ... 1
22 32 32 42 20212 20222
15 30 18 3
1) . :(2 7+1) = 75
7 2 7 1 10 2 10 3
10 1
2) . 25254 3 =18(4 3 - 3)
3 1 3 2
3) 216 6 + 9 2 18 - 2 63 3 = 0
4) 6 2 5 13 48 1 3 5) 4 5 3 5 4810 7 4 3 = 3
2 2 2 .... 2 2
1
4
2 2 2 .... 2 2
Ghi Nhớ :
B0
1. A B
2
A=B
A0 B0
2. A= B
A=B
B0
3. A =B
A=B hay A= B
A=0
4. A+ B=0
B=0
B0 A 0
Kiến thức cần nhớ: A= B
A B
Bài tập mẫu:
Giải phương trình sau: : 2x 3 x 1
x 10 x1
Giải: 2 x 3 x 1
2 x 3 x 1 x 2 (n)
1) 2 x 3 x 1 2) 2 x 3 x
3) 2 x 3 x 3 0 4) 2 x 2 x 0
B0
Kiến thức cần nhớ: A =B
A=B hay A= B
Bài tập mẫu:
Giải phương trình sau: : 4x2 4 x 1 3
Giải:
4 x2 4 x 1 3
2
2 x 1 3
2 x 1 3
30 (hn)
x 2 hay x 1
2 x 1 3 hay 2 x 13
1) x 2 10x 25 4 2) 4 x 2 12 x 9 7
1 3
3) x2 x 4) 25x 2 10 x 1 4
4 2
5) 9 x 2 6 x 1 7 6) 36 x 2 12 x 1 1 0
7) x 2 4x 4 x 1 8) 9 x 2 12 x 4 2 x 3
B0
Kiến thức cần nhớ: A=B
A B
2
5) 3x 2 12 x 8 2 4 3x 2 6) 2 1 x 1 9 x 2 25x 3
4 3 5
7) 4 x 20 3 x 5 x 5 4 8) 9 x 27 4 x 3 3 16 x 48 0
9 4
g ) 3x2 6 x 2 6 3.x 6 h) 3 x 3x 5
i) x 4 x 3 2 j) x 2 x 1 0
k
A=0
Kiến thức cần nhớ: A+ B=0
B=0
Bài tập mẫu:
Giải phương trình sau: : x2 2 x x2 2 x 0
Giải:
x2 2 x x2 2 x 0
x 2 2 x 0
x 2 x 0
2
1) 25x2 30 x 9 8 2) 9 x 9 25x 25 x 1 1
9
2 x2
5) x x 2 4x 4 2 6) x 4 x 8 0
2
1
7) 4 x 20 x 5 9 x 45 4
3
8) 15 x 7 2 9 x 63 9 25x 175 4 x 24
9) 3x 2 2x 3 1 x 2 2x 3 3 0
Bài 6: Giải các phương trình sau (Nâng cao)
1) x 1 x 2 1 2) x 5 x 4 2
3) x 2 x 1 x 2 x 1 2 2) x 4 6 x x2 10 x 27
Ghi Nhớ :
=A+2 AB+B
2
1. A+ B
2. A B =A 2 AB+B
2
3. A B= A+ B . A B
4. A B+B A= AB. A+ B
6. A A B B= A B . A+ AB+B
Lưu ý :
a) Ưu tiên phân tích đa thức thành nhân tử
b) Khi phân thức đã được rút gọn thì chuyển sang
quy đồng mẫu thức
Bài 1 : Rút gọn các biểu thức sau : (giả sử các biểu thức đều có nghĩa)
a4 a 4 4 a 9 a 96 a a
1) A 2)B
a 2 a 2 a 3 a 3
a 6 ab 9b a 9b a 4 a 4 16
3)C 4)D=
a 4 a 4
. a
a 3 b a 3 b a
a b b a 1 a ab b
5) E : (a a b b ):
ab a b a b
2
x y y x ( x y ) 4 xy
6) F
xy x y
a a b b 2 b
8)H ab :(a b)
a b a b
x 2 x 2x x 2(x 1)
9)I
x x 1 x x 1
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau : (giả sử các biểu thức đều có nghĩa)
2 a 3
a 2 a a a 1
1) A
a 2 a 1 a 1
.
a
2 a a 1 a 2
2)I
a a 1 a 1 a a 1
: 1
4 x x 2 x x 2x x 2
3)J x 0&x 1
x x 2 x 1 5 x
x 2 x 2 x x 1 x x
4)L .
x 1 x 2 x 1 x
x 3 2 x 1 x2 x 1 x 3 x 5
1) 3)
x 2 x 1 x 3 x 2 x 1 x 2 x x 2
3 x 2 x 1 x 6 x 5
3) x x 2x+28 x 4 + x +8 4)
x 3 x 4 x +1 4 x 2 x 1 x 4 2x 7 x 4
5) x 2 8 x 19 1 6)
1
2 x
1
x 3 x x 6 2 x x x x 1 x x
x 2 x 1 x 1
Bài 7 :Cho biểu thức E = 3
x 3 x 2 x 5 x 6
a) Tìm điều kiện để E có nghĩa
b) Rút gọn E
c) Tìm x để E < - 1
d) Tìm x Z để E Z
Bài 8 : Cho biểu thức F = 1:1 a 1
2 a
1 a a 1 a 1 a 1
Bài 9 : Cho G = 1 x 3 x : x 3 x 2 9 x x0; x 4; x9
x 9 2 x 3 x x x 6
a) Thu gọn G
Bài 11 : Cho A 1 a 2 : 1 a a a 1 a a a 1
1 a 1 a
a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị của A với a = 9.
x 2 1 10 x
Bài 16 : Cho biểu thức : A =
x 4 2 x x 2
: x 2
x 2
a) Tìm điều kiện của giá trị x để biểu thức A có nghĩa
b) Rút gọn A
c) Tìm giá trị của x để A>0
Bài 17: Cho biểu thức: A 2x 1 x 1 x3 x
x3 1 x x 1 1 x
A 2 2 . x 1 x 1 : x 1 vôùi x > 0 vaø x 1
3 x x 1 3 x
x
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị của x để A < 0.
MỞ RỘNG :
2n
1) A 2n = A ;n N
2n+1 2n+1
2) A A;n N*
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 : Thực hiện phép tính :
3 3 3
c) 2 4
3 3 3
3
d) 4+1 4 1
Bài 2 : Giải các phương trình sau :
a)3 x 9 1
b)3 5 x 3 5 x 1
Bí ẩn về dãy số Fibonacci
Nhà toán học Italia Fibonacci đã đưa ra một
bài toán rất thú vị như thế này: "Nếu một
đôi thỏ mỗi tháng sinh ra một đôi thỏ con,
mà mỗi đôi thỏ con sau khi được sinh ra
trong tháng thứ 3 lại bắt đầu sinh tiếp một
đôi thỏ con khác. Giả sử như không xảy ra
chết chóc thỉ mỗi một đôi thỏ sau một năm
có thể sinh ra bao nhiêu đôi thỏ? Câu hỏi
này đã dẫn ra một dãy số nổi tiếng: 1, 1, 2,
3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144. Đây chính
là "dãy số Fibonacci".
Mấy trăm năm sau, ở Australia, một số
con thỏ tháo chạy khỏi vườn thú do hỏa
hoạn đã sinh sôi nảy nở theo quy luật mà
dãy số này đã thể hiện. Mấy chục năm
sau, số lượng thỏ đã lên tới hơn 4 tỉ con.
Sau này, người ta lại phát hiện ra sự phát triển của đàn ong trong tự nhiên, sự
sắp xếp của các cánh hoa cúc, hoa hướng dương, của quả thông, quả dứa,
hay sự sắp xếp của lá cây đều phù hợp vôi dãy số này.
Điều kì diệu hơn là trong dãy số này,
mỗi một số hạng kể từ sau số hạng thứ
nhất sẽ bằng tổng của hai số đứng ngay
trước nó, và tỉ số giữa một số bất kì với
số đứng sau nó đều gần với 0,618, tức là
tỉ lệ vàng, và càng về sau càng gần hơn
với tỉ số này. Tại sao dãy số này lại có
thể xuất hiện ở khắp nơi trong tự nhiên? Nó có phù hợp với một quy luật phổ
biến nào đó trong tự nhiên giống như tỉ lệ vàng không? Những điều này cho
đến nay vẫn còn là một bí ẩn lớn.
“Sưu tầm”
1 1 1
Bài 2 : Cho a 1. Chứng minh rằng : =
a+1 a +a a+1 a a+1
Bài 3 : Tính
a) A 1 1 1 1 1 1
20192 20202 20182 20192
1 1 1
b) B= ....
2 1 1 2 3 2 2 3 2018 2017 2017 2018
2 2 2 2 2
Bài 8 : Chứng minh rằng : 1
3
2 2 2 2
Bài 9 : So sánh :
A 45 27 2 45 27 2 3 2 3 2
53 2 53 2 3 2 3 2
Tính S = (x + y)2016
a) A 2 b) B 3 n 1 c) C 8 n 1
n 3 n 2 4 n 5
d) D n 3 n 4 e) B 4n 5 n 1
n n 2 n 2 n 1
Bài 17 : Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau và x tương ứng
a)A x 2 x 1 b)B 4x 2 x +3
c)C 9x 6 x 10 d)D x 3 x +1
e)E x 2 x 1 f)F 4x 4 x +2017
Bài 18 : Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau và x tương ứng
a)A x 2 x 1 b)B 4x 4 x +3
c)C 25x 10 x 2 d)D x x +2
e)E 2015 f)F 4
4x 12 x 16 x 4 x 8
a) 3x 1 2 x 1 6 x
b) 3x 2 2 x 9 3x 2 2 x 2 7
c) x 2 5 x ( x 2)(5 x) 4
d) 3 x 34 3 x 3 1
e) x 2 10 x x2 12 x 40
x 14
f) x 5 3
x x 5
g) 3 2 x 1 x 1
h) 1 x 1
1 x 1 2x
i) 3x2 7x 3 x2 2 3x2 5x 1 x2 3x 4
j) x2 15 3x 2 x2 8
k) x 4 6 x x2 10x 27
l) x 2 x x2 2x 3
m) 3x2 7x 3 x2 2 3x2 5x 1 x2 3x 4
n) x2 15 3x 2 x2 8
o) x 3 x2 5 2x2 7x 3.
x2 1
Bài 22 Cho biểu thức : A 1 x 0,x 1
x x 1 1 x
a) Rút gọn A
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Dường như trong năm đầu tiên ở Hà Lan, Descartes đã viết tác phẩm lớn đầu
tiên, Essais philosophiques (Các tiểu luận triết học), xuất bản năm 1637. Tác
phẩm gồm bốn phần: một tiểu luận về hình học, một về quang học, phần thứ
ba về sao băng, và Discours de la méthode (Bàn luận về phương pháp), trong
đó ông trình bày các nghiên cứu triết học của mình. Sau đó lần lượt ra đời các
tác phẩm khác, có thể kể ra Meditationes de Prima Philosophia (Suy ngẫm về
Triết học Tiên khởi, năm 1641, viết lại năm 1642) và Principia Philosophiae
(Các nguyên lý triết học, năm 1644). Cuốn sau này ông dành tặng cho Công
chúa Elizabeth Stuart xứ Bohemia, một người bạn thân thiết của ông ở Hà
Lan. Năm 1649 Nữ Hoàng Christina nước Thụy Điển mời Descartes đến giảng
dạy cho bà về triết học tại triều đình ở Stockholm. Cái lạnh khắc nghiệt của
xứ Bắc Âu đã làm ông mắc bệnh viêm phổi và qua đời năm 1650.
a) 7 25 5 8 27. 3 2 50 4
2 2
b) 3 8 2 1 2
49
c) 3
11 . 11 3 2 7 4 3 d)
2 2 3 3
5 6
1
3 2
3
5
3
Bài 2: (3,5 điểm)
a) So sánh 2 số: 3 và 2 2
b) Với các giá trị nào của x thì 1 x 8 có nghĩa ?
2
4x 8 1 25x 50 36
c) Giải phương trình:
5
Bài 3: (1 điểm) Rút gọn A x 2 + x 2 18 vôùi x 0 vaø x 9
x 3 x 3 x9
----o0o----
ĐỀ 2
Bài 1(4 điểm):Tính (Không dùng máy tính bỏ túi)
2 2
a) 1 27 48 9 1 12 b) 7 2 6 3 2 6
3 3
c) 19 8 3 13 4 3 d) 4 15 3
1 3 5 1
a) 4 x 2 4 x 1 3 b) 49 x 49 36 x 36 3 2
A 1 x x x x
Bài 3(3 điểm):Cho biểu thức: 1
x 1
x 1
c/ 5 5 2 2 5 2 2
5 2 5 3 10
Bài 3 : ( 3 điểm ) Giải phương trình :
a/ 36x 2 60x 25 4
b/ 4x 20 3 x 5 1 16x 80 6
9 4
c/ 5 2x 3 x
Bài 4 : ( 2 điểm ) Cho biểu thức :
M = x 1 2 : x 6 x 2 với x 0 ; x 4
x4 x 2 2 x x 2
a/ Rút gọn M
b/ Tìm giá trị nguyên của x để M đạt giá trị nguyên
Ghi Nhớ :
1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D.
a) x1 >x2 suy ra y1 > y2 thì hàm số đồng biến
b) x1>x2 suy ra y1 < y2 thì hàm số nghịch biến
2. Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi và chỉ
khi y0 = f(x0)
3. Hàm số bậc nhất y = ax + b ( a khác 0)
a) Đồng biến trên R khi a> 0
b) Nghịch biến trên R khi a < 0
c) Đồ thị là một đường thẳng
4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)
a) Chọn 2 điể m thuộc đồ thị ( thường chọn x = 0 và y = 0 )
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điể m đã chọn
Bài 1 : Cho hàm số y = x2 + 3x – 4. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số
đã cho ? A(1; - 1) ; B(1; 0) ; C ( - 4; 0). Biểu diễn các điểm trên hệ cùng hệ
trục.
Bài 2 : Cho hàm số y = 3x – 5. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số đã cho
? A(4; - 3) ; B(2; 1) ; C(0 ; 3)
Bài 3 : Biểu diễn các điểm sau đây trên cùng hệ trục :
A(-2;0);B(1;0);C 1 ;2 ;D 2;3
2
Bài 4 : Cho hàm số y = x2 + 3x. Tìm tọa độ điểm M thuộc đồ thị hàm số
trên biết :
a) Hoành độ bằng – 2
b) Tung độ bằng 0
c) Hoành độ bằng tung độ
d) Hoành độ và tung độ là những số đối nhau
e) Hoành độ gấp 2 lần tung độ
f) Tung độ gấp 2 lần hoành độ
Thầy Tân _ Cô Phương 093.88.275.8_ 0938.353.674 Trang 39
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
Bài 5 : Cho hàm số y = mx + 2m – 3. Xác định hàm số trên biết đồ thị đi qua
điểm A(2; 4)
Bài 6 : Cho hàm số y = (m2 – m + 1)x – 2. Xác định hàm số trên biết rằng đồ
thị đi qua điểm A(1; 1)
Bài 9 : Cho hàm số y = mx + 3m2 +4m + 8. Tìm m biết đồ thị hàm số cắt
trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Bài 10 : Cho hàm số y = x + 2m2 – 7m +6. Tìm m biết đồ thị hàm số đi qua
điểm có tung độ bằng hoành độ.
Bài 11 : Cho hàm số y = 3x + 5. Tìm điểm A thuộc đồ thị hàm số biết rằng :
a) Điểm A có hoành độ bằng - 3.
b) Điểm A có tung độ bằng 2.
c) Điểm A nằm trên trục tung.
d) Điểm A nằm trên trục hoành
Bài 13 : Cho hàm số y = (m2 + 1)x – 3. Chứng minh rằng hàm số luôn đồng
biến trên R.
Bài 14: Cho hàm số y = (m2 + m + 1)x – 2m + 1. Chứng minh rằng hàm số
luôn đồng biến trên R.
Bài 20 : Cho hàm số y =(m +1)x – m – 1. Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi
qua điểm cố định.
Bài 21 : Cho hàm số y = (2m – 3).x + m – 1,5. Chứng minh đồ thị hàm số
luôn đi qua điểm cố định.
Bài 22 Cho hàm số y =(m2 – m + 3).x – 2m2 + 2m. Chứng minh đồ thị hàm
số luôn đi qua điểm cố định.
Ghi Nhớ :
Cho 2 đường thẳng (d1) : y = a1x + b1
(d2) : y = a2x + b2
1. Điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau
a a
1 2
2. Điều kiện để 2 đường thẳng song song
a =a
1 2
b b
1 2
3. Điều kiện để 2 đường thẳng vuông góc
a .a 1
1 2
4. Điều kiện để 2 đường thẳng trùng nhau
a =a
1 2
b =b
1 2
Ghi Nhớ :
1. Từ đường thẳng (d1) //(d2) ta suy ra được hệ số a1
và điều kiện của b1
2. Thế tọa độ điểm M vào (d1) để tìm ra b1
Ghi Nhớ :
1. Thế điểm A vào (d) ta được yA = a.xA + b
Viết lại : a.xA + b = yA. Suy ra b = yA – a.xA (1)
2. Thế điểm B vào (d) ta được yB =a.xB + b (2)
Thế (1) vào (2) để tìm a sau đó tìm b
Ghi Nhớ :
1) Gọi A là giao điểm của (d1) và (d2)
2) Giải phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2)
3) Thế x vừa giải được vào một trong hai hàm số để tìm y
4) Kết luận giao điểm
Bài 13 : Tìm giao điểm của các cặp đường thẳng sau :
a)(d ) : y 2 x 4 (d ') : y 2 x 1
b)(d ) : y 3x 1 (d ') : y x 1
c)(d ) : y 3x 3 (d ') : y 3x 3
d )(d ) : y 1 x 1 (d ') : y 4 x 1
3 3 2
e)(d ) : y 3x (d ') : y 3x 1
f )(d ) : y 2 x 3 (d ') : y 7 x 1
5 5
VẤN ĐỀ 4 : 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ghi Nhớ :
Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Ta sẽ
viết phương trình đường thẳng đi qua A và B. Sau
đó thế tọa độ điểm C vào phương trình nếu thỏa
mãn thì 3 điểm đó thẳng hàng.
Bài 16 : Cho đường thẳng (d) : y = (m2 - 8).x + 3. Tìm m biết góc tạo bởi
đường thẳng (d) và trục Ox bằng 450.
Bài 17 : Cho đường thẳng (d) : y = (m - 8).x + 2m + 1. Xác định đường
thẳng d biết rằng tan dAx = 2 (A là giao điểm của (d) và Ox).
Bài 18 : Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d) đi qua A(2;3) và
góc dAx = 450. (A là giao điểm của (d) và Ox).
Bài 19 : Cho đường thẳng (d) : y = (m2 – 2m + 1)x + 2m – 1.
Tính góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox đi qua A(1; -1)
Bài 20 : Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) cắt trục tung tại điểm có
tung độ là – 3 và có hệ số góc là 2.
Bài 21 : Viết phương trình đường thẳng (D) biết (d) có hệ số góc là 1 và có
tung độ góc là – 3.
OA= x
A
; OB= x
B
; AB= x
A
xB
Bài 26: Cho các hàm số bậc nhất y = (m+1) x – 4 và y = (2m –1) x – 2 có
đồ thị là (d1) và (d2).
a) Với giá trị nào của m thì (d1) // (d2) ?
b) Định m để (d1) cắt (d2) tại điểm M thuộc trục hoành.
Bài 27 : Cho hàm số y = 1 x + 2 (D1) và y = –x + 5 (D2)
2
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ?
b) Tìm tọa độ giao điểm M của hai hàm số trên
c) Viết phương trình đường thẳng (D) y = ax + b biết (D) song song với
(D2) và (D) đi qua gốc O
Bài 28 : Cho đường thẳng (D) : y = ax + b
a) Xác định (D) biết rằng (D) tạo với trục Ox một góc 450 và có tung độ
góc là – 2.
b) Xác định đường thẳng (D’) biết (D’) // (D) và cắt đường thẳng
(d) : y =3x tại điểm có tung độ là 3
c) Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (D) với trục Ox và Oy. Tính diện
tích tam giác OAB ?
Bài 29 : Cho đường thẳng (D) : y = - 2x + m – 3
a) Xác định đường thẳng (D) biết (D) đi qua điểm B(-2; 3). Vẽ (D)
b) Viết phương trình đường thẳng (D’) biết (D’) có hệ số góc là 2 và cắt
(D) tại điểm nằm trên trục tung.
c) Tìm giao điểm của (D) và (D’)
d) Tìm giao điểm B và C của (D’) lần lượt với trục Oy và Ox. Tính BC và
diện tích tam giác OBC ?
Bài 30 : Cho đường thẳng (D) : y = -3x + 5
a) Tìm trên (D) những điểm có tung độ gấp đôi hoành độ
b) Viết phương trình đường thẳng (D’) biết (D’)// (D) và cắt trục hoành
tại điểm có hoành độ là 2.
c) Cho (d) : y = (m +3).x – 2m + 1. Tìm m để (d) và (D) và trục hoành
đồng qui tại một điểm
Tìm giá trị của k để đồ thị 2 hàm số trên cắt nhau tại điểm có hoành độ là 2
a) Xác định hàm số của (d1) biết rằng (d1) đi qua A(3; 1) . Vẽ đồ thị (d1).
b) Tìm tọa độ giao điểm N của (d1) và (d2) bằng phép tính
c) Gọi H và K lần lượt là giao điểm của (d1) và (d2) với trục hoành. Tính
diện tích SHKN
Bài 3 : (1, 5đ) Cho 2 đường thẳng phân biệt.
(d) : y = 2x + m – 2 và (d’) y = (m+2)x – m2 + 4m – 2 . Tìm giao điểm A của
(d) và (d’) biết rằng A nằm trên trục tung ?
----o0o----
ĐỀ 4
Bài 1: (4 điểm)
Cho hàm số y = (m2 – 4)x + m + 2 có đồ thị là (D)
a) Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số trên là hàm số bậc nhất.
b) Tìm m để (D) // (D’) : y = 5x + 2m – 1
Bài 2: (5điểm)
1
Cho hàm số y (m 1)x 2 có đồ thị (d1) và hàm số y x 1có đồ thị (d2).
2
a) Xác định hàm số của (d1) biết rằng (d1) đi qua A(-2; 2) . Vẽ đồ thị (d1).
b) Tìm tọa độ giao điểm N của (d1) và (d2) bằng phép tính.
c) Viết phương trình đường thẳng (d) // (d2) và đi qua B(2 ; 3)
Bài 3 : (1 điểm) Vào ngày 22/4/2012 một mảnh thiên thạch từ trên trời đang rơi xuống
thành phố Nevada theo quĩ đạo là một đường thẳng. Phát hiện điều đó người ta mới
bắn một tên lửa để làm lệch quĩ đạo của mảnh thiên thạch tránh cho nó không rơi
xuống thành phố Nevada mà rơi vào hoang mạc. Các em hãy kiểm tra xem người ta
có bắn tên lửa thành công không ? Biết rằng mảnh thiên thạch ở vị trí A(- 2017 ;
2018), thành phố Nevada ở vị trí B(1 ;0). Còn tên lửa ở vị trí C(-1001 ;1002).
a) Rút gọn A
b) Tìm x để A = 3
2
Bài 5 (3 đ): Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.
Biết BH = 9 cm và HC = 12 cm.
a) Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
b) Gọi M là trung điểm của AB. Tính góc AMC (làm tròn đến độ).
a) 17 12 2 11 6 2 b) 2 2 4 1 7
2 1 2 3 2
x 2 x 2x x 2 x 1
C vôùi x 0 vaø x 1
x x 1 x x 1
Bài 5 (3 đ): Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Biết
BH = 3,6 cm và BC = 10 cm.
a) Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
b) Gọi M là trung điểm của BC. Tính góc AHM (làm tròn đến độ).
c) Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
Chứng minh: AH3 = AD.AE.BC và ADE đồng dạng ACB.
d) Chứng minh: cos2C = cos2C – sin2C
Bài 6 Tính chiều cao AH của
Máy bay (làm tròn đến mét)
---o0o---
b) 3 3 6 1 13
2
a) 2 5 14 6 5
3 1 3 4 3
a) 4 x 8 9( x 2) 10 x 2 2
25
b) 25 10x x 2 5
x 2 x 1 x 1
Bài 4 : (2đ): Cho A= 3 (với x > 0 ; x 4,9)
x 3 x 2 x 5 x 6
a) Rút gọn A
b) Tìm x để A = 3
2
Bài 5 (3 đ): Cho ABC vuông tại A có đường cao AH.
a) Biết AH = 4,8cm và CH = 6,4cm. Tính BC và AB ?
b) Gọi I là trung điểm của AH. Tính góc IBH (làm tròn đến độ).
c) Gọi M là trung điểm của CH.
Chứng minh: cot 2 B BH và HMA đồng dạng HBI
CH
Bài 6 (2đ) Một cây câu được thiết kế như
hình vẽ sau.
Biết rằng chiều cao của trụ là 5m. Góc tạo
bởi 2 dây ngoài cùng với thân cầu lần lượt
là 450 và 300. Tính chiều dài cây cầu (kết quả làm tròn đến mét)
---o0o---
a) 4 48 5 27 1 108 b) 19 8 3 13 4 3
2
Bài 3 : (1 đ) Tìm x, biết
a) 4x 20 3 x 5 1 16x 80 6
9 4
b) 36x 2 60x 25 4
Bài 4 : (2đ): Cho A =
4 1 : 4 x (với x > 0 ; x 16)
x4 x x 4 x + 8 x 16
a) Rút gọn A
b) Tìm x để A = 3
7
Bài 5 (3 đ): Cho ABC vuông tại A có đường cao AH.
a) Biết AB = 12cm và BC= 20cm. Tính BC và AB ?
b) Gọi M là trung điểm của BC. Tính góc HAM (làm tròn đến độ).
c) Lấy D bất kỳ trên tia đối của tia AC. Kẻ AK vuông góc BD tại K.
Chứng minh BDC đồng dạng BHK
Bài 6 (2đ Một người
đứng trên tháp quan sát
của ngọn hải đăng cao
50m nhìn về hướng Tây
Nam, người đó quan sát
hai lần một con thuyền
đang hướng về ngọn hải
đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là 200, lần thứ 2
người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là 300. Hỏi con thuyền đã đi được bao
nhiêu mét giữa hai lần quan sát (làm tròn hai chữ số thập phân).
Vídụ :Tìmcôngthứcnghiệmtổngquátcủaphươngtrình
3x – 2y = 5
Ta coù: 3x - 2y = 5
- 2y = 5 - 3x
y = 3x 5
2
x R
Vaäy coâng thöùc nghieäm toång quaùt laø : 3x 5
y =
2
Bài 1 : Tìm công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn trên trục số :
a)2 x y 5 b) 3x 2 y 7 c)0x 5 2
d )2 x 3 y 2 4 y e) x 2 y 3x 1 f )x 2 y 0
Bài 2 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
2x y 5 x 3y 7 x 3y 6
1) 2) 3)
x 2y 4 2 x 5 y 12 x 3y 2
2x 3 y 7 x 2y 5 x y 5
4)
5)
6)
x y 1 2 x 4 y 6 x2 y 2 13
Bài 3 : Giải các phương trình sau :
x 3y 5 2x 5 y 9 x 5 y 11
1) 2) 3)
x 3y 2 2 x 3 y 1 x 5 y 7
2 x 3 y 13 x y 4 2 x 5 y 72
4) 5) 6)
x y 5 4 x 5 y 11 3x 2 y 53
4 x 7 y 15 x y 1 5 x 7 y 125
7) 8) 9)
4 x 6 y 2 3x 2 y 2016 2 x 5 y 72
Bài 4 : Giải các hệ phương trình sau :
x y 4 x y 3 2x y 4
1) 2) 3)
x y 6 x 3 y 11 2 x y 1
x 3y 5 3 x y 4 4 x 5 y 11
4) 5) 6)
2x 3 y 4 3x y 4 5 x 5 y 29
3x 5 y 11 x 3 y 10 3 x y4
7) 8) 9)
4x 2 y 6 2 x 5 y 18 2 x 3 y 9
2 x 5 y 7 3x 4 y 25 10 x 11y 55
10) 11) 12)
3x 7 y 10 11x 7 y 5 3x 4 y 19
6 x 5 y 28 5 x 3 y 22 x y 2.( x 1)
13)
14) 15)
4x 7 y 2 3 x 2 y 2 7 x 3 y x y 5
3x 2 5y 5 2 x 3 y 1 0
19) 20)
2 5x 5 y 2 15 1 5 2 x 4 3 y 8 0
Bài 8 : Giải các hệ phương trình sau :
3 5 3 4
2 2 2 x 3 y xy
x y x y
1) 2) 3) 2 5
4 10 2 4 5 3 0
x y x y x y
3 3
6 1 5 2
2x y x y x y 2x y
4) 5)
1 6 0 4 10 2
2x
y x y x y 2x
y
4 5
5 4
x y 1 2x y 3 3 x 3 9 y 1 2
6) 7)
3 1 7 5 x 3 3 y 1 31
x y 1 2x y 3 5
4 3
10 x 2 5 y 1 x y
x y
8) 9)
7 x 2 8 y 1 3 x 3 y 8 4
x y
.
Bài 1 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m. Biết
rằng 3 lần chiều dài bằng 5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích khu vườn
Bài 2 Trúc và Huy cùng nhau đánh máy một văn bản tổng cộng 20 trang
giấy A4 trong vòng 3h. Biết rằng Huy đánh hơn Trúc 8 trang. Hãy tính số
trang giấy A4 mà mỗi bạn đã đánh xong ?
Bài 3 Lớp 9C chia thành 2 nhóm Đoàn Kết và nhóm Chia Sẻ thu hoạch kế
hoạch nhỏ tổng cộng được 60kg sách báo cũ. Biết rằng nhóm Chia Sẻ thu
hoạch gấp 3 lần nhóm Đoàn Kết. Hãy tính khối lượng sách báo cũ mà các
nhóm đã thu hoạch được.
Bài 4 Gia đình Dung mới mua mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 60m.
Nhưng do nằm trong diện qui hoạch nên chiều dài và chiều rộng phải giảm đi
2m nên diện tích giảm đi 56m2. Tính diện tích của mảnh đất của gia đình Dung
sau khi qui hoạch ?
Bài 5 .Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là: 110 m. Tính diện tích
hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 5 m và giảm chiều rộng 5 m
thì diện tích giảm 100m2
2 x 3 y 13 x y 2 6
a) b)
4x y 5 2 2x 3y 8
Baøi 2: Vieát nghieäm toång quaùt vaø bieåu dieãn taäp nghieäm leân maët phaúng toïa
ñoä phöông trình sau: x – 3y = 6
Baøi 3: Tìm giaù trò cuûa m ñeå heä phöông trình sau coù nghieäm duy nhaát:
(m+5)x+3y=1
mx+2y= 4
Bài 4 :Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 32cm. Nếu tăng chiều rộng lên
gấp 3 và tăng chiều dài lên gấp đôi thì chu vi tấm bìa mới là 76cm. Tính diện
tích của tấm bìa.
---o0o---
Đề 2
x y
3x+y=2
=1
a. b.
2 3
2x 3y=5 5x 8y= 5
Bài 2: (2 điểm) Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(7; 7) và
B(4; 5).
Bài 3: (3 điểm) Năm ngoái dân số của hai tỉnh A và B là 4 000 000 người.
Dân số tỉnh A năm nay tăng 1,2% , còn tỉnh B tăng 1,1% , tổng dân số của
m 1 x y=1
, với m là tham số.
x m+1 y=1
---o0o---
Đề 3
Bài 1: (2 điểm) :
Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của phương
trình 3x – y = 2 trên mặt phẳng tọa độ
Bài 2: (4 điểm). Giải các hệ phương trình sau:
y x 1 3x 2y 2
1) 2)
x 3y 11 5x 4y 1
Bài 3: (3 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 56 cm. Nếu giảm
chiều dài 3 cm và tăng chiều rộng 2 cm thì diện tích tăng 10cm2. Tính kích
thước lúc đầu của miếng bìa .
3kx 2y 9
Bài 4: (1 điểm) Tìm giá trị của k để hệ phương trình có
8x 3ky 7
Baøi 1: (2ñ)Tìm nghieäm toång quaùt cuûa phöông trình vaø bieåu dieãn taäp
nghieäm cuûa phöông trình : a) 0x + 4y = 12 b) 4x + 5y = 5
Baøi 4: (3ñ) Giaûi baøi toaùn baèng caùch laäp heä phöông trình
Tính kích thöôùc hình chöõ nhaät ,Bieát neáu taêng chieàu daøi theâm 5m vaø taêng
chieàu roäng 4 m thì dieän tích seõ taêng theâm 140m2 , neáu taêng chieàu roäng 6
m vaø giaûm chieàu daøi 5m thì dieän tích khoâng ñoåi
2
2x y m m
Baøi 5 : Cho heä phöông trình :
m2 3 x 2y 4
Vôùi giaù trò naøo cuûa m thì heä phöông trình coù voâ nghieäm
---o0o---
Đề 5
Bài 1 :Cho phương trình 2x – y =1Tìm nghiệm tổng quát của phương trình?
Và biểu diễn tập nghiệm của phương trình lên mặt phẳng tọa độ Oxy?
Bài 2:Giải các hệ phương trình sau:
2x+5y=11
a/
b/
1 5 x y= 1
3x y=8 5x+y=2
Bài 3:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 34m,nếu tăng chiều rộng đi 2m
và tăng chiều dài thêm 3m thì diện tích tăng 45 m2.Tính chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Chứng minh rằng hệ có nghiệm duy nhất với mọi giá trị của m.
---o0o---
Đề 6
Bài 1 : ( 2 điểm ) Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập
nghiệm của phương trình 2x – y = 3 trên mặt phẳng tọa độ.
Bài 2 : ( 4 điểm ) Giải các hệ phương trình sau :
3x y 2 =1
x+y =2 2x 5y = 6
a) b) c)
2x y =1 3x + 2y =10 x + 2y 2 = 5
Bài 3 : ( 3 điểm ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Chu vi miếng đất hình chữ nhật là 54m, nếu giảm chiều dài đi 5m và tăng
chiều rộng thêm 3m thì miếng đất là một hình vuông. Tính diện tích ban đầu
của miếng đất đó.
Bài 4 : ( 1 điểm ) Cho (d1): y = 3x – m và (d2): y = (1 – 2m)x + 5.
Tìm điều kiện của m để (d1) và (d2) cắt nhau.
---o0o---
Đề 7
Bài 1 : Giải và tìm nghiệm tổng quát của các phương trình bậc nhất 2 ẩn sau
: ( 3 đ)
a)2x 3y=15 b)0.x 5y= 10 c)3x+0.y=4+3x
Bài 3 :(1,5 đ) Để hưởng ứng chương trình “Mùa Xuân yêu thương” giúp các
bạn ở vùng sâu vùng xa được hưởng niềm vui đón Tết, lớp 9A đã cùng nhau
quyên góp để mua một số phần quà và một số bánh chưng gửi tặng các bạn
nhỏ. Biết rằng tổng số phần quà và bánh chưng là 120 phần, giá một phần
quà là 70000 đồng, giá một cái bánh chưng là 40000 đồng, số tiền để mua
hết 120 phần là 6 300 000 đồng. Vậy lớp 9A đã quyên góp được bao nhiêu
phần quà và bao nhiêu bánh chưng ?
Một hình chữ nhật có diện tích 1200m2.Tính kích thước các cạnh của hình
chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều dài 5 m và giảm chiều rộng 10 m thì diện
tích giảm 300m2.
Bài 4: Tìm m để hệ
m= x+1+ 6 y
m=
6 x 1+y có nghiệm duy nhất ?
Baøi 1 : (1,5 ñieåm) Vieát nghieäm toång quaùt vaø bieåu dieãn taäp nghieäm cuûa
phöông trình sau treân maët phaúng toïa ñoä: 1 x 2y=3
2
x 3y=23 5x+3y= 19 x 3 2y 3
a/ b/
c/
4x+5y=7 3x 5y= 25 3x y 3 6
Baøi 3: (2 ñieåm) Vieát phöông trình ñöôøng thaúng ñi qua ñieåm A (5 ; -1 ) vaø
ñieåm B (-1; 2)
Baøi 4 : (2,5 ñieåm) Giaûi baøi toaùn baèng caùch laäp heä phöông trình :
Tìm giaù trò m ñeå heä phöông trình treân coù nghieäm duy nhaát
---o0o---
Đề 11
Bài 1: (2đ) Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của
phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ : 3x – 2y = 2
3 x+y =x+17
xy 3=1
a) b)
3x+1= y+2 x 3+2y= 3
Bài 3: (3đ)
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 450m. Nếu tăng chiều rộng gấp 2
lần và giảm chiều dài đi 3 lần thì chu vi giảm 30m. Tìm kích thước lúc đầu
của miếng đất.
2
2
m x+ m+1 y=m +3m
Bài 4: (1đ) Cho hệ phương trình
x 2y=m+5
s y
(hình 2) (hình 3)
10
2
1 3
O 1 t
1 x
-1
a) Thả 5 con cá trên 1 đơn vị diện tích mặt hồ thì sau 1 vụ trung bình
mỗi con cá sẽ tăng thêm bao nhiêu gam?
b) Muốn mỗi con cá tăng thêm 200 gam sau 1 vụ thì cần thả bao nhiêu
con cá trên 1 đơn vị diện tích?
Bài 11: Để chuyển đổi liều thuốc dùng theo độ tuổi của một loại thuốc, các
dược sĩ dùng công thức sau: c = 0,0417 D (a + 1)
Trong đó D là liều dùng cho người lớn( theo đơn vị mg) và a là tuổi
của em bé, c là liều dùng cho em bé.Với loại thuốc có liều dùng cho người
lớn là D = 200mg thì với em bé 2 tuổi sẽ có liều dùng thích hợp là bao nhiêu.
Bài 12: Một cửa hàng quần áo đồng giá nhân dịp Giáng Sinh đã có
chương trình khuyến mãi nếu mua từ cái áo thứ 3 trở lên thì mỗi cái sẽ được
Bài 13:Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 140m. Biết chiều dài
hơn chiều rộng là 10m.
Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 1m. Nếu thêm cho
chiều dài 1 số đo của nó thì diện tích sẽ tăng thêm 3m2. TÍnh diện tích ban
4
đầu của hình chữ nhật.
Bài 15: Hiệu số đo chu vi của hai hình vuông là 32m. Hiệu số đo diện tích
của chúng là 464m2. Tính số đo mỗi cạnh của mỗi hình vuông.
Bài 16: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu
tăng chiều rộng 2m và giảm chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm 28m2 .Tính
kích thước mảnh đất hình chữ nhật đó?
Bài 17: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu
tăng thêm mỗi cạnh 12m thì diện tích tăng thêm 576 m2. Tính các cạnh của
khu vườn lúc đầu.
BÀI TẬP
Bài 1 : Một lít xăng 95 giá 20000 đồng. Vừa qua giảm giá 20%. Sau đó
lại điều chỉnh giảm tiếp 10%. Hỏi sau 2 lần điều chỉnh giá xăng là bao
nhiêu? Khi đó mẹ Vy đổ đầy bình hết 3 lít xăng. Vậy mẹ Vy phải trả bao
nhiêu tiền ?
Bài 2 : Một cửa hàng quần áo thời trang nhân dịp “Giỗ tổ Hùng Vương”
và chào mừng ngày “30-04” đã đồng loạt giảm giá các mặt hàng quần áo
như sau : áo sơ mi giảm 25%; áo pull giảm 20%; áo khoác giảm 30%; quần
jean giảm 40%; quần kaki giảm 50%. Đặc biệt nếu hóa đơn sau khi giảm
Thầy Tân _ Cô Phương 093.88.275.8_ 0938.353.674 Trang 77
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
nếu trên 1 triệu sẽ được giảm tiếp 5% và được nhận thẻ “VIP”. Bạn Ngân đi
mua một số quần áo (giá chưa giảm) như sau : 2 áo sơ mi giá 250 000đ/áo; 3
áo pull giá 180 000đ/ áo, 2 quần jean giá 300 000 đ/ quần; 3 quần kaki 450
000đ/ quần. Vậy số tiền Ngân phải trả là bao nhiêu.
Bài 3: Một cửa hàng ăn uống nhân dịp “Quốc tế thiếu nhi” đã khuyến mãi
như sau : giá đồ uống đồng loạt giảm 15%; giá thức ăn đồng loạt giảm 10%.
Nếu hóa đơn sau khi giảm trên 500 000đ sẽ giảm tiếp 2% và trên 1 000 000
sẽ được giảm 5%. Khách hàng có thẻ “VIP” sẽ được giảm 10% tổng hóa
đơn. Cô Phương dẫn lớp học tình thương liên hoan đã gọi 20 ly nước ép giá
30 000đ/ ly, 20 phần gà giá 45 000/đ phần; 15 phần bánh ngọt giá 10 000 đ/
phần; 3 ly cà phê đá giá 20 000đ/ ly. Vậy Cô Phương phải trả bao nhiêu tiền
biết rằng cô có thẻ “VIP”.
Bài 4: Nhân dịp trung thu bạn Trúc quyết định mua kẹo Chupa Chups để
tặng cho các bạn trong lớp học tình thương. Bạn dự định đến cửa hàng
Circle T mua vì đang có chương trình khuyến mãi cứ mỗi bịch kẹo tiếp theo
được giảm 2000đ (số lượng bịch kẹo mua dưới 10 bịch) so với bịch kẹo mua
trước đó.
a) Biết giá bịch kẹo lúc ban đầu là 35000 đ. Bạn Trúc mua 5 bịch kẹo thì
hết bao nhiêu tiền?
b) Được biết bên cửa hàng Circle X đang có khuyến mãi mua từ bịch thứ
2 trở lên sẽ được giảm 30% mỗi bịch so với giá ban đầu. Vậy bạn Trúc
mua ở cửa hàng nào sẽ có lợi hơn. Biết rằng giá kẹo ban đầu ở cửa
hàng Circle X cũng là 35000 đồng.
Bài 5: Để lát sàn nhà có diện tích 80m2 (4m x 20m) lúc đầu gia đình bạn
Giang dự tính lót bằng sàn gỗ với giá 360000 đồng/m2(chi phí đã bao gồm
nhân công). Nhưng sau bàn bạc trong nhà, quyết định chọn lát gạch (40cm x
40cm) với giá 162000 đồng/viên. Hỏi nếu chọn cách lót sàn gạch thì giảm
được chi phí bao nhiêu tiền ? (Giả sử khoảng cách giữa các viên gạch không
đáng kể).
Bài 6: Bốn anh em nhà Dalton đứng xếp
hàng dọc. Anh cả Joe Daltonđứng đầu cao
110 cm người đứng sau cao hơn người đứng
trước 20%. Hỏi người em út Averell đứng
cuối cao bao nhiêu?
Bài 7: Mẹ của Thảo đi siêu thị mua một món hàng đang có chương trình
khuyến mãi giảm giá 20%. Do có thẻ khách hàng thân thiết của siêu thị nên
mẹ của Thảo được giảm thêm 2% trên giá đã giảm. Do đó mẹ của Thảo chỉ
phải trả 196000 đồng cho món hàng đó. Hỏi giá ban đầu của món hàng đó nếu
không khuyến mai là bao nhiêu?
Bài 8: Nhà An trồng rau để bán và thu hoạch được một số rau xanh gồm:
cải ngọt và rau muống. Trong đó 60% là cải ngọt, còn lại là rau muống. Khối
lượng cải ngọt nhiều hơn khối lượng rau muống là 30kg. Giá mỗi kg cải ngọt
là 30000 đồng, giá mỗi kg rau muống là 12000 đồng. Hỏi nhà An bán được
bao nhiêu tiền từ số rau xanh thu hoạch được?
Bài 9: Gia đình Đức và Phúc muốn lát hiên phía trước nhà. Hiên nhà
hình chữ nhật dài 4,00 (mét) và rộng 3,25 mét. Anh ấy cần 36 viên gạch cho
mỗi mét vuông.
a) Tính số viên gạch gia đình 2 bạn cần để lát toàn bộ hiên nhà.
b) Giá một viên gạch là 7500 đồng. Do đang có chương trình “Mùa hè
sôi động” nên được giảm 20% trên tổng hóa đơn. Vậy gia đình 2 bạn
phải trả bao nhiêu tiền để mua số viên gạch lát hiên nhà?
Bài 10: Quốc Thiện là một người hâm mộ môn lướt ván. Thiện tới một cửa
hàng tên là SKATER để xem xét về giá cả. Ở cửa hàng này, bạn có thể mua
một bộ ván trượt hoàn chỉnh hoặc mua lẻ bàn trượt, một bộ 4 bánh xe, một bộ
2 trục đỡ và một bộ các phần cứng, sau đó tự mình lắp ván trượt. Giá thành
các sản phẩm của cửa hàng này như sau:
a) Thiện muốn tự lắp đặt ván trượt cho mình. Giá thấp nhất và cao nhất
mà bạn Thiện phải trả để lắp đặt hoàn chỉnh 1 cái ván trượt là bao
nhiêu?
b) Nhân dịp “Quốc tế thiếu nhi 01-06” cửa hàng giảm giá 20% cho sản
phẩm từ 150.000 vnđ trở lên, và 10% cho sản phẩm dưới 150.000
vnđ Tính giá tiền để Thiện mua được bộ ván trượt hoàn chỉnh (tự
lắp đặt) thấp nhất.
Bài 11: Một người phụ nữ được tiêm penicillin. Cơ thể của cô từ từ phản
ứng với thuốc và sau khi tiêm thuốc một tiếng chỉ 60% lượng penicillin còn
tác dụng.
Quá trình này tiếp tục: cứ sau một tiếng, chỉ 60% lượng penicillin của tiếng
trước còn tác dụng. Giả sử rằng người phụ nữ đã được tiêm 300 miligam
penicillin vào lúc 8 giờ sáng. Vậy đúng 11h thì bao nhiêu lượng penicillin còn
tác dụng. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Người lái Taxi bắt đầu bấm đồng hồ rồi chở Bác An đi. Đến nơi, Bác An thấy
đồng hồ ghi nhận đoạn đường đi là 20,741 km .
a) Số tiền Bác An cần thanh toán cho người lái Taxi là bao nhiêu ?
b) Bác An dặn người lái Taxi chờ một chút để Bác vào lấy đồ rồi lại về
ngay. Sau 18 phút , Bác An lên Taxi về nhà trên đoạn đường ban đầu.
Hãy tính số tiền cả đi lẫn về mà Bác An cần thanh toán cho người lái
Taxi .
Bài 14: Theo quy định của Bộ công thương về giá bán lẻ điện sinh hoạt kể
từ ngày 1/7/2016 tính theo bảng sau :
Bài 20: Bạn Hân đang đi trên đường thì gặp ông lão bán vé số đang
muốn qua đường. Hân liền giúp đỡ ông lão qua đường và mua giúp ông 2 tờ
vé số. Thật là may mắn , ngày hôm sau Hân đã trúng số được 200 triệu. Mẹ
Hân muốn giữ số tiền này cho Hân đến năm 18 tuổi để chuẩn bị cho việc học
đại học. Vì thế đã đem gửi ngân hàng với lãi suất 5%/ năm. Vậy đến năm 18
tuổi , ngày đáo hạn thì Hân sẽ nhận được bao nhiêu tiền ? Biết rằng bây giờ
Hân 15 tuổi.
Bài 21: Bố của Giang gửi tiết kiệm 100.000.000 đồng (tiền Việt Nam)
vào một ngân hàng theo mức kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 6% một năm.
a) Hỏi sau 1năm, bố Giang nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn và lãi) ở
ngân hàng? Biết rằng bố Giang không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
b) Nếu với số tiền trên, mẹ Dung gửi tiết kiệm theo mức kỳ hạn 3 tháng
với lãi suất 5,7% một năm thì sau 1 năm sẽ nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn
và lãi) ở ngân hàng? Biết rằng mẹ Dung không rút lãi ở tất cả các định kỳ
trước đó.
Bài 22: Cô Phương vừa có em bé và dự định muốn gửi một số tiền tiết
kiệm cho việc học khi em bé được 18tuổi. Cô đã chọn Ngân hàng Quân Đội
để gửi tiết kiệm. Ở ngân hàng này có rất nhiều lựa chọn khác nhau cho cô :
Tiết kiệm Quân nhân; tiết kiệm Trường An; tiết kiệm cho con... Sau khi nghiên
cứu cô quyết dịnh chọn dịch vụ tiết kiệm cho con với lãi suất 6,5% / năm trả
lãi cuối kỳ (nếu không rút thì sẽ lãi được gộp chung với vốn). Cô bắt đầu gửi
là ngày 27/05/2019; dự định đến ngày 27/05/2038 sẽ nhận lại tiền. Nếu như
rút trước hạn (nghĩa là trước ngày 27/05 hàng năm sẽ chỉ nhận lãi không kỳ
hạn. Biết rằng lãi suất không kỳ hạn được tính là 5,7% / năm. Hỏi nếu ngày
27/07/2021 cô Phương rút tiền thì sẽ nhận được bao nhiêu? Biết rằng có
Phương gửi tiền trong ngày đầu tiên là 50 triệu đồng.
Bài 23: Mẹ bạn Tú dự định gửi ngân hàng với số tiền là 100 triệu để
dành cho việc học sau này của Tú. Mẹ bạn đến ngân hàng X thì được tư vấn
như sau; lãi suất kỳ hạn 1 năm là 5,4% / năm ; lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 5,8%
/ năm còn kỳ hạn 3 tháng là 5,4%/ năm. Mẹ bạn Tú chọn lãi suất kỳ hạn 3
tháng và gửi bắt đầu từ ngày 25/05/2019; dự định đến ngày 25/05/2025 thì sẽ
rút tiền. Nhưng do có việc cần nên ngày 25/05/2020 mẹ bạn Tú đã đến ngân
hàng để lãnh tiền. Vậy số tiền mẹ bạn Tú lãnh được là bao nhiêu ? Biết rằng
nếu lãnh không đúng kỳ thì tiền lãi sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn.
Thầy Tân _ Cô Phương 093.88.275.8_ 0938.353.674 Trang 83
Tư liệu cá nhân Đề cương Toán 9 – Tập 1
Bài 24: Bố của Đạt vay 2.000.000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế
gia đình trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra cuối năm bố Đạt phải trả cả vốn lẫn lãi.
Song được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm một năm nữa, số lãi của
năm đầu được gộp với vốn để tính lãi năm sau với lãi suất như cũ. Hết hai
năm bố Trí phải trả tất cả là 2.420.000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay là bao
nhiêu phần trăm trong 1 năm.
Bài 25: Mẹ Nam đã gửi một số tiền vào Ngân hàng với lãi xuất 6% một
năm. Sau 3 năm số tiền là 101.507.512,5đ. Hỏi số tiền mẹ Nam đã gửi trong
tháng đầu tiên. Biết Ngân hàng tính lãi năm sau bằng vốn của tháng đầu nhân
với lãi suất 1 năm đã định.
Bài 26: Mẹ Minh Anh gửi ngân hàng từ ngày 05/05/2019 với số tiền là
100 triệu kỳ hạn 1 năm. Đến ngày 05/05/2022 mẹ Minh Anh nhận được số
tiền là 115 762 500 đồng. Hỏi lãi suất 1 năm là bao nhiêu ? Biết rằng mẹ Minh
Anh không đến rút tiền ở các kỳ hạn trước và số lãi sẽ được cộng dồn vào số
vốn.
Bài 27: Nhân dịp chào mừng quốc tế thiếu nhi 01/06, ngân hàng Đông
Á đã mở chương trình “Chắp cánh ước mơ“ cho kháng hàng gửi kỳ hạn 6
tháng sẽ được tặng một bộ đồ trẻ em. Ông Lộc đã chọn chương trình này để
gửi số tiền là 50 triệu vào ngày 01/06/2020 đến ngày 01/06/2021 thì lãi suất
được tăng thêm 0,2%/ kỳ. Ông Lộc tiếp tục gửi số tiền đó đến ngày 01/06/2021
rút ra thì được số tiền là 57 820 816, 77 đồng. Tính lãi suất trong năm 2020
(lãi suất theo năm ).
----o0o----