Professional Documents
Culture Documents
NEU FIN301 Bai6 v1.0014102228
NEU FIN301 Bai6 v1.0014102228
Giảng viên: TS. Lê Thị Hương Lan – ThS. Trần Thị Lan Hương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014102228 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Mua bán cổ phiếu đã niêm yết nhưng nhà đầu tư chưa lưu ký cổ phiếu:
Nhà đầu tư Nguyễn Văn An, mua và giữ 300 cổ phiếu của công ty cổ phần bảo
hiểm bưu điện (mã chứng khoán PTI) từ lúc công ty chưa niêm yết trên HOSE. Nhà
đầu tư An chưa lưu ký 300 cổ phiếu này tại trung tâm lưu ký.
1. Nhà đầu tư này có được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ qua
sở giao dịch không?
2. Nhà đầu tư này phải làm gì để có thể bán được số cổ phiếu đó?
v1.0014102228 2
MỤC TIÊU
• Hiểu được các vấn đề cơ bản về: khái niệm, vai trò của hệ thống lưu ký
chứng khoán, mô hình tổ chức và chức năng của trung tâm lưu ký
chứng khoán.
• Hiểu được các vấn đề liên quan tới hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh
toán bù trừ chứng khoán.
• Hiểu được các vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin như: vai trò, đặc
điểm, các nguồn thông tin và chỉ số giá chứng khoán.
• Nắm rõ các quy định của pháp luật về công bố thông tin.
v1.0014102228 3
NỘI DUNG
v1.0014102228 4
1. HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ VÀ THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
1.1. Khái niệm, các hoạt động và vai trò của hệ thống.
v1.0014102228 5
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG
Khái niệm
Hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ
chứng khoán là một hệ thống cơ sở vật chất và
con người phục vụ cho các xử lý trước và sau
giao dịch bao gồm đăng ký chứng khoán, lưu
ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao
dịch chứng khoán để giao dịch chứng khoán
được diễn ra suôn sẻ.
v1.0014102228 6
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
v1.0014102228 7
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
v1.0014102228 8
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
v1.0014102228 9
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
v1.0014102228 10
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Mục đích
• Tổ chức phát hành cung cấp thông tin chi tiết về cổ đông, loại và số lượng chứng
khoán sở hữu để trung tâm lưu ký, thành viên lưu ký có căn cứ nhận chứng khoán
của cổ đông vào lưu ký.
• Để xác định ai là người được hưởng các quyền của các chứng khoán lưu ký.
• Giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký: quyền
nhận cổ tức, quyền bỏ phiếu, quyền nhận trái tức và vốn gốc, quyền mua, quyền
chuyển đổi,...
• Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng theo ủy quyền của Tổ chức phát hành.
v1.0014102228 11
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Cách thức thực hiện quyền
TCPH
Người sở hữu chứng 4
khoán chưa lưu ký
1
NHCĐTT TTLK (4)
v1.0014102228 13
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 14
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 15
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 16
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 17
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 18
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 19
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
6 6
TVLK (3) TTLK (5) TVLK
4
7 2 7
v1.0014102228 20
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
1. Bên cầm cố và bên nhận cầm cố ký hợp đồng cầm cố chứng khoán.
2. Bên cầm cố làm thủ tục cầm cố chứng khoán với thành viên lưu ký nơi bên cầm cố mở
tài khoản.
3. Thành viên lưu ký bên cầm cố sẽ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của hồ sơ và mở tài
khoản cầm cố cho khách hàng; hạch toán số chứng khoán từ tài khoản giao dịch sang
tài khoản cầm cố chứng khoán.
4. Thành viên lưu ký bên cầm cố sẽ thông báo cho trung tâm lưu ký về giao dịch cầm cố.
5. Trung tâm lưu ký mở tài khoản cầm cố cho thành viên lưu ký và hạch toán số chứng
khoán cầm cố theo qui định.
6. Trung tâm lưu ký thông báo kết qủa cầm cố cho thành viên lưu ký bên cầm cố và bên
nhận cầm cố.
7. Thành viên lưu ký thông báo kết quả cầm cố cho bên cầm cố và bên nhận cầm cố.
v1.0014102228 21
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
v1.0014102228 22
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 23
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 24
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 26
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 27
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Sơ đồ quy trình thanh toán bù trừ
TVLK SGDCK/TTGDCK TVLK
Bên mua (M) Hệ thống Giao dịch
Bên bán (B)
(1)
(2)
(2)
(3)
(3) TTLK
(4) Bộ phận TTBT (4)
(4) (4)
TTLK
(6) , (8) , (10) Ngân hàng chỉ định
Bộ phận Lưu ký
(9)
(11) (9) (7) (5) (11) (7) (5)
TK TK TK TK TK TK TK TK
CKGD TTBT TTLK TTBT CKGD TGGD TTBT TTLK TTBT TGGD
(M) (M) (B) (B) (B) (B) (M) (M)
v1.0014102228 28
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
(1) Thanh toán giao dịch gửi kết quả giao dịch cho trung tâm lưu ký.
(2) Trung tâm lưu ký gửi “Thông báo kết quả giao dịch” cho các thành viên lưu ký.
(3) Thành viên lưu ký gửi “Thông báo xác nhận kết quả giao dịch”.
(4) Bộ phận thanh toán bù trừ gửi chứng từ thanh toán cho các thành viên lưu ký, bộ phận
lưu ký, ngân hàng chỉ định.
(5) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản chứng khoán giao dịch của B vào
tài khoản thanh toán bù trừ B.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản trung gian giao dịch chứng khoán của M
vào tài khoản thanh toán bù trừ M.
(6) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(7) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của B vào tài
khoản thanh toán bù trừ của trung tâm lưu ký.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của M vào tài khoản
thanh toán bù trừ của trung tâm lưu ký.
v1.0014102228 29
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
(8) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(9) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của trung tâm
giao dịch vào tài khoản thanh toán bù trừ của M.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của trung tâm giao dịch
vào tài khoản thanh toán bù trừ của B.
(10) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(11) Bộ phận lưu ký phân bổ chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của M vào tài
khoản chứng khoán giao dịch của M.
Ngân hàng chỉ định phân bổ tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của B vào tài khoản
trung gian giao dịch chứng khoán của B.
v1.0014102228 30
2. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
v1.0014102228 31
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
v1.0014102228 32
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tiếp theo)
v1.0014102228 33
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
v1.0014102228 34
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Qui định của pháp luật về công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán
• Đối tượng công bố thông tin.
• Yêu cầu thực hiện công bố thông tin.
• Phương tiện và hình thức công bố thông tin.
• Xử lý vi phạm về công bố thông tin.
v1.0014102228 35
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 36
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
Khái niệm: là thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với gia bình quân
thời kỳ gốc đã chọn.
v1.0014102228 37
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Các phương pháp tính chỉ số giá
Chỉ số giá bình quân:
Pt
I
P0
I : Chỉ số giá bình quân giản đơn
Pt : Giá thời kỳ t
P0 : Giá thời kỳ gốc
v1.0014102228 38
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 39
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 40
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 41
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Nhà đầu tư này có được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ không qua SGD không?
2. Nhà đầu tư này phải làm gì để có thể bán được số cổ phiếu đó?
Trả lời
1. Nhà đầu tư này không được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ không qua SGD vì PTI
đã niêm yết trên HOSE. Theo qui định chứng khoán được niêm yết phải lưu ký tập trung
tại trung tâm lưu ký trước khi tiến hành giao dịch.
2. Nhà đầu tư phải lưu ký 300 cổ phiếu PTI tại trung tâm lưu ký thông qua công ty chứng
khoán nơi nhà đầu tư này mở tài khoản.
v1.0014102228 42
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Đối tượng công bố thông tin trên thị trường chứng khoán gồm?
A. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
B. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quĩ.
C. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quĩ, công ty chứng khoán.
D. công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, sở giao
dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán và người có liên quan.
Trả lời
• Đáp án đúng là D. công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, sở giao dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán và người có liên
quan.
• Giải thích: căn cứ điều 1 Thông tư số 52/2012/TT-BTC hướng dẫn về việc công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán.
v1.0014102228 43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ?
A. chính xác.
B. kịp thời.
C. dễ tiếp cận.
D. ưu tiên khách hàng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là D. ưu tiên khách hàng.
• Giải thích: căn cứ vào yêu cầu thông tin trên thị trường.
v1.0014102228 44
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
v1.0014102228 45