Professional Documents
Culture Documents
ML02 Nhóm 8
ML02 Nhóm 8
Đề tài:
Đề tài:
CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ
ỨNG DỤNG HOẠCH ĐỊNH VÀO DỰ ÁN QUẢNG BÁ GIÀY
BITI’S HUNTER TẠI THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. 4
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 5
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 5
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................................... 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 6
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 6
6. Ý nghĩa của nghiên cứu ......................................................................................................... 7
1. Tổng quan về đề tài ................................................................................................................... 8
1.1. Chức năng quản lý kinh tế .................................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 8
1.1.2. Phân loại ......................................................................................................................... 8
1.2. Chức năng hoạch định .......................................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm hoạch định .................................................................................................... 8
1.2.2. Phân loại ......................................................................................................................... 8
1.2.3. Vai trò............................................................................................................................. 9
1.2.4. Tiến trình của hoạch định ............................................................................................. 10
1.2.5. Kỹ thuật hoạch định .................................................................................................... 11
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định ................................................................................ 12
2. Kế hoạch quảng bá .................................................................................................................. 14
2.1. Nghiên cứu và dự báo ......................................................................................................... 14
2.1.1. Phân tích doanh nghiệp ................................................................................................ 14
2.1.2. Phân tích thị trường Trung Quốc ................................................................................. 17
2.1.3. Các mô hình phân tích.................................................................................................. 20
2.2. Thiết lập mục tiêu ............................................................................................................... 22
2.3. Xác định khách hàng và thị trường mục tiêu ...................................................................... 23
2.4. Đề ra các phương án thực hiện mục tiêu và đánh giá các phương án ................................. 23
3
2.5. Lập kế hoạch chi tiết dựa trên phương án đã chọn ............................................................. 25
2.5.1. Xây dựng chiến lược Marketing 4P ............................................................................. 25
2.5.2. Xây dựng câu chuyện thương hiệu............................................................................... 26
2.5.3. Tạo chiến lược tối ưu trải nghiệm khách hàng ............................................................. 26
2.5.4. Tính toán các rủi ro có thể gặp phải và tìm ra hướng khắc phục ................................. 26
2.5.5. Thiết lập hệ thống ngân sách phù hợp .......................................................................... 26
2.6. Triển khai, đánh giá – đo lường và điều chỉnh ................................................................... 27
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 28
4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phổ biến và trở thành xu hướng thiết yếu của
mọi nền kinh tế. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển về lâu dài thì vừa phải chú trọng
vào thị trường trong nước, vừa phải vươn ra thị trường thế giới. Để triển khai thực hiện tốt hoạt
động quản lý của doanh nghiệp cả trong và đặc biệt là ngoài nước, doanh nghiệp cần nắm vững
các chức năng quản lý kinh tế để áp dụng hiệu quả. Một trong số chức năng then chốt và đồng
thời đóng vai trò bước đầu của việc tiến hành mọi dự án, chính là chức năng hoạch định (lập kế
hoạch hoạt động). Như nền móng của các dự án, việc thực hiện chức năng hoạch định càng hiệu
quả, hoạt động của doanh nghiệp càng ổn định và tiến bước vững bền.
Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti’s) chính là một minh chứng thực tế
đã thành công áp dụng chiến lược hoạch định vào các dự án của mình. Trước ngưỡng cửa hội
nhập, một số doanh nghiệp Việt Nam gặp không ít những khó khăn, thử thách, thậm chí là thất
bại nhưng Biti’s xuất sắc vươn lên trở thành doanh nghiệp có chỗ đứng và ngày càng khẳng định
thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế. Biti’s là một trong những doanh nghiệp Việt Nam
thành công vươn ra nước ngoài khi đã xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới như Ý, Pháp, Anh,
Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Campuchia,…
Với định hướng phát triển Biti’s thành công hơn tại thị trường nước ngoài, nhận thức được
tầm quan trọng của chức năng hoạch định trong quản lý kinh tế, nhóm đã tiến hành nghiên cứu đề
tài “Chức năng hoạch định trong quản lý kinh tế và ứng dụng hoạch định vào dự án quảng bá
giày Biti’s Hunter tại thị trường Trung Quốc” nhằm phân tích chức năng hoạch định, làm rõ vai
trò của chức năng này trong hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc lập kế hoạch dự án
quảng bá dòng sản phẩm giày Biti’s Hunter tại thị trường nước ngoài, cụ thể là thị trường Trung
Quốc.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chức năng hoạch định được ví như kim chỉ nam cho doanh nghiệp trong hoạt động quản lý
kinh doanh. Đến nay có nhiều công trình với nhiều khoa học, nhiều sách chuyên đề, bài viết có
liên quan đến đề tài này với nhiều cách tiếp cận, nhìn nhận vấn đề riêng. Sau đây là một số
nghiên cứu tiêu biểu:
Trong luận văn tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Thảo (ĐH Kinh tế Quốc dân) năm 2016 về
đề tài “Chiến lược xâm nhập thị trường Trung Quốc cả Biti’s”, tác giả đã khai thác về hoạt động
doanh nghiệp Biti's vào thị trường chiến lược - Trung Quốc. Tác giả rút ra các kinh nghiệm, bài
6
học tương đối hữu ích, có tính thực tiễn cao, có thể sử dụng cho các nghiên cứu tiếp tới. Tuy
nhiên còn một số tồn tại như: những phân tích chưa thực sự sâu sắc, số liệu không còn tính cập
nhật, các giải pháp đưa ra chưa phong phú. Các giai đoạn áp dụng chưa cụ thể nên chưa đạt yêu
cầu về hoạch định doanh nghiệp vào thị trường sôi động này.
Trong luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Quốc Bảo (Đại học Kinh tế TP.HCM, năm 2018)
nghiên cứu về “Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động chiêu thị đối với dòng sản phẩm giày Biti’s
Hunter của Công ty TNHH Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình Tiên đến năm 2021” đã xác định được
5 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của chiến lược chiêu thị của Công ty Biti’s gồm: Quảng cáo,
khuyến mãi, quan hệ công chúng, tiếp thị trực tiếp và bán hàng cá nhân. Tuy vậy, đề tài chỉ tập
trung gần như hoàn toàn khía cạnh marketing mà không làm rõ được các vấn đề liên quan đến
một chức năng tiên quyết và xương sống của kế hoạch kinh doanh - chức năng hoạch định. Bên
cạnh đó, nghiên cứu này xác định phạm vi nghiên cứu là thị trường Việt Nam, do đó nhóm sẽ cần
phải kết hợp thêm nhiều yếu tố khác để nghiên cứu về ứng dụng của chức năng hoạch định trong
chiến lược quảng bá Biti’s Hunter tại thị trường Trung Quốc.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Nắm vững chức năng hoạch định trong quản lý kinh tế và áp dụng phân tích, nghiên cứu thực
hiện chức năng hoạch định vào việc quảng bá sản phẩm Biti’s Hunter qua ba giai đoạn chính:
Hình thành kế hoạch chi tiết, tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược nhằm đưa ra
một kế hoạch quảng bá Biti’s Hunter hiệu quả nhất vào thị trường tỷ dân Trung Quốc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chức năng hoạch định trong quản lý kinh tế và kế hoạch thực hiện dự án quảng bá cho sản
phẩm giày Biti’s Hunter tại thị trường Trung Quốc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
− Về thời gian: Thời gian khảo sát và thu thập số liệu cập nhật đến năm 2021
− Về không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên quảng bá
sản phẩm Biti’s Hunter vào thị trường Trung Quốc.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã trình bày ở trên, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu lấy chủ nghĩa Mác - Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở
phương pháp luận. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như
7
phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phương pháp so sánh, thống kê, định lượng, định tính, văn
bản học,...
6. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu góp phần làm rõ hơn những quan điểm về chức năng hoạch định quản lý kinh tế,
đồng thời đưa ra cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và các giai đoạn phát triển của Công ty
TNHH hàng tiêu dùng Bình Tiên và hoạch định phương án quảng bá tại thị trường Trung Quốc
trong thời gian tới.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa nhất định không chỉ với sự tăng trưởng trong
doanh thu của Biti’s nói riêng, phát triển kinh tế xã hội trong ngành da-giày nói chung mà còn có
ý nghĩa trong việc góp phần làm phong phú hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của chức năng hoạch
định quản lý kinh tế, có ý nghĩa như một tài liệu tham khảo cho doanh nghiệp cũng như các đề tài
nghiên cứu tương tự.
8
Cấp độ tác động Giai đoạn tác động Lĩnh vực tác động
...
− Theo thời gian: Theo cách phân loại này, người ta chia ra:
+ Hoạch định dài hạn: Từ 5 năm trở lên.
+ Hoạch định trung hạn: Từ trên 1 năm đến dưới 5 năm.
+ Hoạch định ngắn hạn: Dưới một năm.
− Theo định kỳ:
+ Kế hoạch đơn dụng: Sử dụng nhằm đạt được mục tiêu cụ thể và không có tính chất lặp.
Có 3 loại: chương trình, dự án, ngân sách.
+ Kế hoạch đa dụng: Xây dựng để hướng dẫn mục tiêu theo định kì và thường được
chuẩn hóa và có tính chất lặp. Có 3 loại chủ yếu: chính sách, quy trình, quy tắc.
− Theo cấp độ hoạch định: Với cách phân loại này, người ta chia ra 3 cấp độ tương ứng với 3
cấp độ của mục tiêu:
+ Hoạch định chiến lược: Là quá trình xác định các bước hành động tổng quát để đạt
được mục tiêu chiến lược. Đảm bảo hiệu quả và sự tăng trưởng trong dài hạn với thời
gian thực hiện từ 5 năm trở lên.
+ Hoạch định chiến thuật: Hỗ trợ cho việc thực hiện kế hoạch chiến lược, rất quan trọng
cho sự thành công của hoạch định chiến lược.
+ Hoạch định tác nghiệp: Là những hoạch định liên quan đến việc triển khai các chiến
lược trong những tình huống cụ thể và ở những thời gian ngắn (tháng, quý, năm). Nội
dung là những chương trình hoạt động ngắn, sử dụng các nguồn lực đã phân bổ để
hoàn thành mục tiêu đề ra.
1.2.3. Vai trò
− Hoạch định cho biết hướng đi của doanh nghiệp.
− Hoạch định giảm được sự chồng chéo và những hoạt động lãng phí
− Hoạch định giúp tổ chức có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường bên ngoài.
Do vậy hoạch định có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp
− Nhờ có hoạch định mà một tổ chức có thể phát triển tinh thần làm việc tập thể. Khi mỗi
người trong tập thể cùng nhau hành động và đều biết rằng mình muốn đạt đến cái gì, thì kết
quả đạt được sẽ cao hơn
− Hoạch định thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
10
Sau khi đã xây dựng được các phương án thực hiện các mục tiêu, chúng ta tiến hành đánh giá
các phương án trên cơ sở các tiền để, cơ sở khách quan và mục tiêu phải thực hiện. Việc đánh giá
đó giúp ta có được các điểm mạnh (ưu điểm) và điểm yếu (nhược điểm) của mỗi phương án.
Bước 6. Lựa chọn phương án và ra quyết định
Sau quá trình đánh giá các phương án, một vài phương án thích hợp và nhà quản trị có thể
quyết định thực hiện một số phương án chứ không chỉ dùng một phương án tối ưu. Trên thực tế,
để chọn được các phương án tối ưu, người ta thường dựa vào các phương pháp cơ bản sau đây:
dựa vào kinh nghiệm, mô hình, phương pháp thực nghiệm, phương pháp nghiên cứu và phân
tích,...
Bước 7. Lập kế hoạch hỗ trợ
Trên thực tế phần lớn các kế hoạch chính đều cần các kế hoạch hoạch phụ (bổ sung) để đảm
bảo kế hoạch được thực hiện tốt.
Bước 8. Lập ngân quỹ, các chi phí thực hiện
Sau khi kế hoạch đã được xây dựng, đòi hỏi các mục tiêu, các thông số cần được lượng hoá về
đơn vị giá trị (tiền) như: thu nhập, chi phí, lợi nhuận... Các khoản này sẽ là tiêu chuẩn quan trọng
để tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả kinh tế cùng chất lượng của các kế hoạch đã xây dựng.
1.2.5. Kỹ thuật hoạch định
1.2.5.1. Dự báo
Là hoạt động dự kiến điều sẽ xảy ra trong tương lai, có thể có được các số liệu dự báo qua:
− Các phương tiện truyền thông: dự báo về tình hình kinh tế, lãi suất, thất nghiệp, thâm hụt
thương mại,...
− Dự báo định tính: sử dụng ý kiến chuyên gia để dự báo tương lai.
− Dự báo định lượng: sử dụng các mô hình toán học và phân tích thống kê dữ liệu quá khứ
và khảo sát để dự báo sự kiện tương lai.
1.2.5.2. Hoạch định tình huống
− Xác định các phương án hành động có thể được thực thi nếu tình huống thay đổi.
− Một kế hoạch tình huống tốt còn chứa các điểm kích hoạt” để chỉ khi nào cần kích hoạt
phương án lựa chọn sẵn.
− Có thể ngăn ngừa các khủng hoảng xảy ra.
1.2.5.3. Hoạch định theo kịch bản
− Là một cải tiến dài hạn của hoạch định tình huống.
12
− Xác định một số kịch bản tương lai có thể xảy ra. Các kế hoạch được thực hiện (hoặc tình
huống) để đối phó với mỗi kịch bản nếu nó thực sự xảy ra.
− Thảo luận về “tình huống xấu nhất” và “tình huống tốt nhất”.
1.2.5.4. Hoạch định so sánh chuẩn
Các nhà hoạch định đôi khi quá thoải mái với cách thức công việc diễn ra và quá tin tưởng
rằng quá khứ là một chỉ báo tốt cho tương lai có thể xảy ra. Tổ chức không nên chỉ đơn thuần
chấp nhận các sự kiện theo hiện trạng:
− Sử dụng các so sánh bên ngoài và bên trong để đánh giá tốt hơn kết quả hiện tại.
− Xác định các phương thức khả thi để cải thiện tương lai.
− Mục đích là để tìm ra điều các tổ chức khác đang hoạt động tốt, và hoạch định cách thức
đưa các ý tưởng này vào hoạt động.
1.2.5.5. Sử dụng bộ phận hoạch định chuyên trách:
Các nhân viên trong bộ phận này hiểu sâu sắc mọi bước của quá trình hoạch định, cũng như sử
dụng thành thạo các công cụ và kỹ thuật hoạch định giúp tập trung và đa dạng các công việc
hoạch định.
Tuy nhiên, nếu truyền thông không thực hiện tốt, các bộ phận chức năng khác sẽ khó có thể
hiểu biết thấu đáo về kế hoạch của tổ chức, dẫn đến khó khăn trong việc phối hợp triển khai thực
hiện kế hoạch.
1.2.5.6. Kỹ thuật phân tích SWOT
Đây là kỹ thuật thường sử dụng để hoạch định dựa trên các điều kiện môi trường và điều kiện
nội bộ của tổ chức => Tìm ra những giải pháp hoạch định dựa trên các kết hợp các điểm mạnh
với các cơ hội, các điểm mạnh với các nguy cơ, các điểm yếu với các cơ hội, các điểm yếu với
các nguy cơ => So sánh với các đối thủ cạnh tranh.
Phân tích SWOT để đề ra mục tiêu chiến lược một cách khoa học nhằm khai thác cơ hội, né
tránh đe dọa trên cơ sở phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt yếu.
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định
1.2.6.1. Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp đều trải qua một chu kỳ kinh doanh, lần lượt qua các giai đoạn: hình thành,
phát triển, trưởng thành và có thể suy thoái. Hoạch định không giống nhau trong các giai đoạn
đó.
13
Giai đoạn Hình thành Phát triển Trưởng thành Suy thoái
có thể nhìn nhận được những cam kết có hiện nay. Hoạch định cho một thời kì quá dài hay quá
ngắn đều khó có hiệu quả.
2. Kế hoạch quảng bá
Ba năm liền (2005 đến 2007) là doanh nghiệp đoạt Cúp vàng Top Ten thương hiệu
Việt uy tín chất lượng do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tổ chức.
2.1.1.2. Dòng sản phẩm Biti’s Hunter.
Năm 2017, giữa lúc giới trẻ đang cuồng nhiệt với những đôi giày sneaker từ những thương
hiệu ngoại, Biti's tung ra thị trường dòng sneaker Biti's Hunter. Ngay lập tức, sản phẩm đã tạo
nên cơn sốt trong giới trẻ Việt, liên tục cháy hàng và góp phần đưa Biti's trở lại vị trí đầu bảng
trên thị trường giày dép Việt Nam.
2.1.1.2.1. Marketing 4P tại Việt Nam
Price (Giá): Mức giá tầm trung từ 500.000 đến 1.000.000 VND dành cho những khách
hàng thuộc phân khúc trên không muốn sử dụng hàng nhái, nhưng đồng thời cũng không
sẵn lòng chi một khoản đầu tư lớn cho giày dép.
Product (Sản phẩm): Biti’s Hunter nhắm đến phân khúc khách hàng trẻ với hai dòng giày
hunter chính là Biti’s Hunter X và Biti’s Hunter Core. Trong đó:
Biti’s Hunter X là dòng sản phẩm cao cấp của Biti’s Hunter với những thiết kế phá
cách, sở hữu những công nghệ cao cấp nhất của Biti’s đem lại những sản phẩm “chất”
và đầy cá tính.
Bitis Hunter Core là dòng sản phẩm chủ lực với thiết kế năng động trẻ trung, thích hợp
trong việc “đi để trải nghiệm”.
Những đặc điểm nổi bật:
Form ôm chân tạo nên sự mạnh mẽ, cảm giác tự tin khi di chuyển hay hoạt động
mạnh. Màu sắc đa dạng tươi trẻ, đặc biệt là gam màu sang.
Thân giày hoàn toàn làm bằng Liteknit - công nghệ sản xuất giày mà tất cả các
thương hiệu Sneaker nổi tiếng trên thế giới đều sử dụng những năm gần đây.
Khung nhựa TPU giữa thân giày và phần gót đặc biệt giúp ôm chân hơn, tăng khả
năng hỗ trợ người mang. Phần khung nhựa được hoàn thiện với độ bền cao, tương
đương với khung nhựa trên Ultra BOOST.
Bộ đệm, insole rất thoải mái, nó sở hữu 06 điểm lồi massage lòng bàn chân tạo
cảm giác êm ái, được cấu tạo từ sợi dệt kháng khuẩn giúp ngăn chặn sự hình thành
của vi khuẩn qua mồ hôi trong quá trình hoạt động.
Ngoài tập trung phát triển những thế mạnh chính, Biti’s còn cho ra mắt nhiều dòng
giày khác cho cả nam, nữ lẫn trẻ em như: Biti’s Hunter Kids, Biti’s Hunter
Football, và Biti’s Hunter Sandal.
17
Địa hình chia cách các vùng nên tạo ra sự khác biệt về khí hậu, tôn giáo, văn hoá cũng như
trình độ phát triển kinh tế. Nhu cầu của thị trường vì vậy khá đa dạng và có thể được xem là
một thị trường dễ tính do các tầng lớp dân cư khác nhau có thu nhập khác nhau.
2.1.2.2. Kinh tế
Nền kinh tế thị trường công nghiệp mới đang phát triển, có quy mô lớn thứ hai trên thế giới
(sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP danh nghĩa) và đứng thứ nhất
nếu tính theo GDP sức mua tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm 2020 là 15.520 tỷ
USD. GDP bình quân đầu người năm 2020 là khoảng 10.582 USD.
Được gọi là "Công xưởng của thế giới" do nhân công giá rẻ tại Trung Quốc đã thu hút một
lượng lớn đầu tư từ các nước phát triển. Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu thế giới
về sản xuất giày dép với sản lượng hàng năm khoảng 6 tỷ đôi (chiếm 1/2 tổng sản lượng
của cả thế giới).
2.1.2.3. Công nghệ
Trung Quốc là một trong những quốc gia có nền công nghệ hiện đại với tốc độ phát triển
đáng kinh ngạc.
Nhờ sự phát triển mạnh mẽ của Internet, mua sắm trực tuyến đang trở thành xu hướng bùng
nổ. Các công ty Trung Quốc ra sức tận dụng Internet để kinh doanh trực tuyến giúp thương
mại điện tử của nước này phát triển với tốc độ chóng mặt.
2.1.2.4. Chính trị - pháp luật
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một quốc gia xã hội chủ nghĩa công khai tán thành chủ
nghĩa cộng sản, song cũng chuyên chế và xã đoàn, với những hạn chế nghiêm ngặt trong nhiều
lĩnh vực, đáng chú ý nhất là truy cập tự do Internet, tự do báo chí, tự do hội họp, quyền có con, tự
do hình thành các tổ chức xã hội và tự do tôn giáo.
2.1.2.5. Văn hóa - xã hội
2.1.2.5.1. Văn hóa:
Trung Quốc và Việt Nam là hai quốc gia láng giềng và có nền văn hóa tương đồng nên người
tiêu dùng Trung Quốc, đặc biệt là người ở các vùng biên giới giáp với Việt Nam có kinh tế chưa
phát triển cũng có thói quen tiêu dùng như người Việt.
Người tiêu dùng Trung Quốc có thói quen thích mua sắm, dễ bị thu hút bởi những điều mới lạ
và sự khác biệt ở sản phẩm.
2.1.2.5.2. Xã hội:
19
Theo báo cáo của Trung tâm thông tin Internet của Trung Quốc, thu nhập GDP bình quân đầu
người của nước này liên tục tăng đều qua các năm. Đến năm 2020, Trung Quốc là quốc gia có thu
nhập trung bình với khoảng 10.000 USD/người mỗi năm.
Tuy nhiên, Trung Quốc cũng là quốc gia có khoảng cách giàu nghèo lớn nhất trên thế giới.
Chênh lệch quá lớn giữa người giàu và người nghèo gây ra sự phân hóa trong mô hình tiêu dùng
hộ gia đình, từ đó tác động xấu đến tổng cầu nội địa, vốn là nhân tố chính kích thích sự phát triển
kinh tế.
2.1.2.6. Tổng quan về thị trường giày Trung Quốc
2.1.2.6.1. Một số đặc điểm về thị trường giày Trung Quốc
Quy mô thị trường khổng lồ: Với quy mô dân số hơn 1,3 tỷ, tiềm năng tiêu thụ các mặt
hàng tiêu dùng nói chung và giày dép nói riêng của Trung Quốc là rất lớn. Tuy vậy, nhưng
thị trường nhập khẩu giày dép của Trung Quốc tương đối nhỏ, chỉ chiếm khoảng 1% thị
trường cả nước.
Có ngành công nghiệp phụ trợ phát triển
Riêng đối với ngành công nghiệp da giày Trung Quốc, sở dĩ ngành này rất phát triển và
thống lĩnh thị trường trong nước và quốc tế là do còn có một ngành công nghiệp phụ
trợ rất phát triển, đặc biệt là ngành thuộc da trong khi các nước khác ít nhiều phải nhập
khẩu nguyên phụ liệu từ Trung Quốc nên khó có khả năng cạnh tranh về giá với hàng
Trung Quốc. Đây là rào cản lớn nhất cho những ai muốn thâm nhập vào thị trường này.
Tuy nhiên ngành da giày của Trung Quốc đang phải chịu cảnh lao đao do chi phí sản
xuất ngày càng cao dẫn đến việc giá giày nội địa của Trung Quốc tăng. Điều này lại trở
thành cơ hội cho giày dép xâm nhập vào thị trường này.
Thị trường giày dép phong phú và đa dạng: Tuy rằng, các mặt hàng của Trung Quốc được
đánh giá là có chất lượng không cao nhưng các sản phẩm do người Trung Quốc làm ra luôn
phong phú và có nhiều chủng loại. Sự phong phú và đa dạng này ngoài việc do nghiên cứu,
một phần không nhỏ còn là nhái lại các mẫu mã và kiểu dáng của các sản phẩm trên thị
trường.
2.1.2.6.2. Các hãng giày tại Trung Quốc
Các hãng giày nội địa Trung Quốc: Các sản phẩm giày đến từ các hãng giày nội địa Trung
Quốc có chất lượng tốt mà giá cả lại rất phải chăng, đây là 2 yếu tố khiến các hãng giày này
chiếm được lòng tin từ người tiêu dùng. Sau đây là một số hãng giày được ưa chuộng nhất
tại thị trường Trung Quốc:
20
Hãng Camel: Luôn là đơn vị đứng đầu trong doanh số bán hàng trong hai năm trở lại
đây. Camel chú trọng đến các sản phẩm làm từ da nhắm tới các khách hàng cao to,
nâng tầm vóc dáng. Ngoài ra Camel còn có những dòng thể thao khá năng động.
Hãng Li Ning: Có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất giày, Li Ning đã
khẳng định được vị trí của mình không chỉ trong thị trường nội địa mà còn vươn tầm
thế giới. Với rất nhiều sản phẩm về thể thao vậy nên những mẫu giày của hãng này có
phong cách rất năng động.
Hãng Yearcon: Là một trong những thương hiệu giày khá nổi tiếng tại thị trường Trung
Quốc, Yearcon là sự lựa chọn khá ổn với các sản phẩm có mức giá mềm và kiểu dáng
Nhật bắt mắt.
Hãng ANTA: Thương hiệu ANTA được biết đến với các mẫu giày thể thao trẻ trung,
cá tính và khá nổi tiếng tại Việt Nam. Mẫu giày thể thao là điển hình cho phong cách
ANTA với tone màu trắng đen được sử dụng khá nhiều. Đa dạng mẫu mã, chất lượng
tốt, giá thành rẻ là ưu điểm của thương hiệu giày nội địa Trung Quốc này.
Các hãng giày nước ngoài tại Trung Quốc: Bên cạnh các hãng giày trong nội địa, các
thương hiệu quốc tế cũng rất nổi tiếng tại thị trường này, thậm chí còn phổ biến hơn các
hãng giày nội địa. Trong đó, Nike và Adidas chiếm hơn 30% thị phần đồ thể thao của
Trung Quốc, hướng đến phân khúc top 5% dân số có thu nhập cao.
2.1.3. Các mô hình phân tích
2.1.3.1. Phân tích SWOT
Bảng 3. Phân tích SWOT đối với thị trường Trung Quốc.
2.1.3.2. Phân tích 5 Forces
Áp lực từ nhà cung cấp: Biti’s không thể độc quyền công nghệ EVA của Đài Loan để làm
nguyên liệu cho sản phẩm dép xốp. Tuy nhiên, trên thị trường có nhiều nhà cung ứng có thể
cung cấp các nguyên liệu trên mà chi phí chuyển đổi nhà cung ứng cũng không cao.
22
Áp lực từ khách hàng: Khách hàng có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động quảng
bá và thậm chí là sản xuất kinh doanh của Biti’s. Đối với sản phẩm giày dép, khi giá
nguyên liệu đầu vào cao bắt buộc doanh nghiệp phải tăng giá bán dẫn đến việc Biti’s chịu
áp lực trực tiếp việc khách hàng chuyển đổi sang thương hiệu khác, đặc biệt là người tiêu
dùng Trung Quốc với nhiều lựa chọn về sản phẩm giày: giá rẻ, đa dạng mẫu mã,...
Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm năng: Do lợi thế về dân số lao động đông đảo cùng dây
chuyền sản xuất hàng loạt, kỹ thuật tinh vi, phù hợp với mọi giá cả, Trung Quốc có rất
nhiều doanh nghiệp có khả năng đối chọi với Biti's. Tuy nhiên ở thị trường này, Biti's cũng
đã xây dựng được thương hiệu, hình ảnh vững chắc. Ngoài ra, Biti’s đang gặp vấn đề về
phát triển hệ thống phân phối, website chưa thật sự tối ưu,... Từ đó tồn tại nguy cơ xuất
hiện những doanh nghiệp tương tự nhưng lại có thể khắc phục những điều này. Thị trường
Trung Quốc là vùng đất màu mỡ cho các quốc gia có ý định xuất khẩu giày dép, chứng tỏ
sự hấp dẫn của ngành hàng này không còn quá cao nữa do trong một ngành hàng có nhiều
đối thủ cạnh tranh cùng cung cấp mặt hàng giống nhau.
Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế: Bên cạnh giày sneaker như Biti’s Hunter, người
tiêu dùng Trung Quốc vẫn có những sự lựa chọn khác như giày cổ trang, guốc mang nét
truyền thống Trung Quốc hay các sản phẩm giày búp bê,...
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Tại thị trường tỷ dân, Biti’s phải đối mặt với những
đối thủ mạnh, không chỉ các doanh nghiệp nội địa Trung mà cả các doanh nghiệp nước
ngoài đang kinh doanh ở thị trường này.
2.2. Thiết lập mục tiêu
Trong 10 năm tới đây, Biti’s sẽ đột phá hơn nữa tại thị trường rộng lớn này với sản phẩm Biti’s
Hunter cùng những mục tiêu cụ thể:
Củng cố chỗ đứng, tăng độ nhận diện thương hiệu.
Tiếp tục tăng doanh thu từ thị trường này 8% mỗi năm, duy trì nguồn hàng ổn định,
cung cấp nhanh và kịp thời.
Duy trì chất lượng, tăng độ đa dạng mẫu mã, hợp với thị hiếu người dân Trung Quốc.
Mở rộng thị trường ở các thành phố lớn.
Xây dựng thêm văn phòng đại diện và các đại lý phân phối sản phẩm ở Trung Quốc,
đặc biệt là ở các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải.
Tăng tổng doanh thu tại các thành phố lớn của Trung Quốc lên 30% doanh thu toàn thị
trường Trung Quốc.
23
Tăng doanh thu ở thị trường Trung Quốc lên 40 triệu USD một năm, tỉ lệ xuất khẩu 10%
tổng lượng hàng xuất xưởng.
2.3. Xác định khách hàng và thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu mà Biti’s Hunter hướng đến trong giai đoạn đầu chính là thị trường
Tây Nam (Vân Nam, Trùng Khánh, Quảng Đông, Quảng Tây, …) - giáp với biên giới Việt
Nam, nơi có rất nhiều nét tương đồng và dễ tính đồng thời dễ tiếp cận. Trong giai đoạn
trung và dài hạn, nhóm hướng đến phát triển thị trường mở rộng ra toàn bộ thị trường tỷ
dân với đa dạng tầng lớp và mức thu nhập.
Vì Trung Quốc có đặc điểm văn hóa và nhân khẩu học và kể cả văn hóa tiêu dùng khá
tương đồng với Việt Nam nên khách hàng mục tiêu mà sản phẩm Biti’s Hunter hướng tới
cũng sẽ tương đồng với khách hàng mục tiêu tại thị trường Việt Nam.
Biti’s Hunter sẽ hướng đến đối tượng tiềm năng giới trẻ từ 15-25 tuổi, có đam mê trải
nghiệm và chinh phục, thay đổi từng ngày, tiếp cận và cập nhật thường xuyên với
những xu hướng mới lạ.
Ngoài ra, Biti’s Hunter cũng có thể hướng đến những người tên 25 tuổi đã đi làm.
Những người này thường mua sản phẩm dựa vào chất lượng sản phẩm.
2.4. Đề ra các phương án thực hiện mục tiêu và đánh giá các phương án
Qua quá trình nghiên cứu, phân tích thông tin và đối chiếu mục tiêu của Biti's Hunter, ta có thể
xét đến một số phương án quảng bá tại thị trường Trung Quốc như sau:
Chiến lược quảng bá hướng tâm/vị chủng tộc theo hướng tiêu chuẩn hóa sản phẩm: Tất cả
mọi quyết định về việc quảng bá đều được thực hiện bởi trụ sở chính của Biti’s tại Việt
Nam. Giày Biti’s Hunter sẽ theo hướng tiêu chuẩn hóa (được sản xuất hàng loạt tại Việt
Nam, Biti’s chỉ cần xuất sang Trung Quốc và quảng bá theo đặc điểm thị hiếu trong nước).
Những chiến lược đã thành công trong nước cũng được cho rằng sẽ thành công ở Trung
Quốc.
Ưu điểm: Biti’s sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vì sản phẩm đồng bộ, có sự nhất
quán trong truyền thông, quản lý. Bộ phận quản lý dự án của Biti’s sẽ dễ kiểm soát và
những quyết định đưa ra có quyền lực và tính bắt buộc cao.
Nhược điểm: Biti's sẽ kém nhạy bén với thị trường, sản phẩm giày không đa dạng và
không thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng Trung Quốc. Do đó sẽ đi ngược
lại hình ảnh thương hiệu của Biti’s Hunter, vốn phong phú trong kiểu dáng, không rập
24
khuôn, linh hoạt thích ứng với từng tệp khách hàng riêng với đặc tính, sở thích, nguyện
vọng,... khác nhau.
Chiến lược quảng bá đa tâm với sản phẩm thích nghi hóa: Thị trường Trung Quốc được
xem là một thị trường tách biệt và Biti’s Hunter sẽ phát triển các dòng sản phẩm riêng chỉ
dành cho thị trường này. Hoạt động kinh doanh, quản lý tại đây cũng tách biệt hoàn toàn so
với trong nước. Đặc biệt, việc truyền thông quảng bá sản phẩm giày Biti’s Hunter sẽ dành
riêng cho Trung Quốc, do đó mang tính riêng biệt, thích nghi cao.
Ưu điểm: Sản phẩm Biti’s Hunter mới sẽ thích ứng tốt nhất với thị trường nhu cầu, thị
hiếu khách hàng Trung Quốc.
Nhược điểm: Vì xem Trung Quốc như một thị trường riêng biệt với dòng Biti’s Hunter
riêng, tách rời với hoạt động của Biti’s trong nước nên phương án này sẽ làm phai nhòa
thương hiệu Biti’s, khiến Biti’s Hunter không giữ được nét riêng, bản sắc Việt. Việc
phân tách thị trường riêng làm xuất hiện luồng hàng hóa ngầm giữa hai nước cũng
khiến các nhà quản lý của Biti’s khó khăn trong việc kiểm tra, giám sát hiệu quả hoạt
động quảng bá thực sự của cả hai bên.
Chiến lược địa phương hóa toàn cầu sản phẩm: Phương án quảng bá này được đánh giá có
tính khả thi, độ tương ứng cao giữa tiềm lực doanh nghiệp Biti’s, đặc trưng sản phẩm Biti’s
Hunter và thị trường tỷ dân Trung Quốc. Đây là sự kết hợp của lợi thế đường cong kinh
nghiệm và đường cong nụ cười khi thỏa mãn cả hai yếu tố hiệu suất và hiệu quả. Ngoài ra,
phương án này cũng tập trung chú ý bắt kịp xu hướng mới của khách hàng Trung Quốc và
không ngừng cải tiến sản phẩm, đồng thời giữ những đặc trưng, thương hiệu vốn có của
Biti’s và Biti’s Hunter.
Ưu điểm: Khắc phục nhược điểm của hai phương án trên khi đều thiên về một phía,
tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa, hướng tâm hay đa tâm. Hoạt động quảng bá sản
phẩm và việc quản lý của Biti’s Hunter cũng sẽ liên kết chặt chẽ trong và ngoài nước,
đạt được sự đa dạng hóa trong chiến lược.
Nhược điểm: Việc triển khai quảng bá đôi khi tốn nhiều thời gian để đi đến sự thống
nhất toàn diện. Doanh nghiệp cần bỏ thời gian, chi phí, công sức nhiều hơn để đầu tư
cả hai mặt sản xuất giày Biti’s Hunter quy mô lớn với việc thiết kế theo những xu
hướng mới, thị hiếu hiện tại của khách hàng Trung Quốc.
25
Tổng kết lại, việc ra mắt với chiến lược địa phương hóa toàn cầu sản phẩm Biti’s Hunter chính
là phương án được lựa chọn để quảng bá tại Trung Quốc. Biti’s xác định việc đưa sản phẩm
Biti’s Hunter ra thị trường này sẽ đảm bảo việc vừa sản xuất quy mô lớn với chất lượng cao, vừa
thích nghi địa phương, bắt kịp xu hướng mới của Trung Quốc nhưng vẫn giữ cái riêng, cái đặc
trưng, cái bản sắc của Biti’s nói chung và Biti’s Hunter nói riêng, của thương hiệu giày Việt hòa
nhập nhưng không hòa tan.
2.5. Lập kế hoạch chi tiết dựa trên phương án đã chọn
2.5.1. Xây dựng chiến lược Marketing 4P
Price (Giá): Nhóm định giá sản phẩm Biti’s Hunter ở một vị trí rất khác biệt so với các
dòng sản phẩm của Nike, Adidas hay thương hiệu nội địa của Trung Quốc. Mức giá tầm
trung cho nhóm có thu nhập bình thường của Trung Quốc là mức giá nhóm tác giả muốn
hướng đến. Nhóm sẽ áp dụng chính sách “một giá” tại thị trường này để người tiêu dùng an
tâm về thương hiệu mà không phải lo mua “hớ”, mua “nhầm”.
Product (Sản phẩm):
Sản phẩm Biti’s Hunter đánh vào phân khúc giày phổ thông, có thể tiện dụng trong
nhiều hoàn cảnh như đi học, đi làm, …
Kiểu dáng bắt mắt và nhanh chóng thay đổi linh hoạt theo xu thế hiện thời, nắm bắt
tâm lí giới trẻ.
Giày có trọng lượng nhẹ, đế giày êm, chất vải bền và thoáng khí, có chất lượng ngang
bằng với những sản phẩm có định giá cao.
Promotion (Quảng bá):
Các chương trình ưu đãi khi đặt các mẫu mã mới, khuyến mãi theo mùa và các dịp lễ
để kích thích nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, tri ân khách hàng.
Tạo ra các trend mới được sự hưởng ứng của giới trẻ.
Place (Vị trí):
Các kênh chủ lực:
Các đối tác phân phối tại Trung Quốc
Vì đặc điểm người dân Trung Quốc thích đi lại và tụ họp ở những nơi đông người
nên triển lãm và hội chợ thương mại chính là một trong những nơi quảng bá chính
của Biti’s Hunter.
26
Thương mại điện tử đa nền tảng: các sàn thương mại điện tử như Taobao, Tmall,
Pinduoduo… và các mạng xã hội như Weibo, Douyin… đang phổ biến với giới trẻ
Trung Quốc hiện nay
Các kênh khác: Biti’s đã thiết lập 04 văn phòng đại diện với 30 tổng kinh tiêu, hơn 300
điểm bán hàng, website chính thức của hãng...
2.5.2. Xây dựng câu chuyện thương hiệu
Xác định thông điệp muốn truyền tải. Thông điệp thương hiệu đưa ra một câu chuyện khiến
người tiêu dùng bị thu hút về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và khuyến khích họ theo dõi thương
hiệu.
2.5.3. Tạo chiến lược tối ưu trải nghiệm khách hàng
Với những dữ liệu đã có sẵn, ở bước này ta cần:
Xác định điểm tiếp xúc với khách hàng (touchpoint) trước (quảng cáo), trong (đến cửa hàng
hoặc website) và sau khi mua hàng (phản hồi từ khách hàng). Từ đó, có thể xác định những
trở ngại xuất hiện trong hành trình khách hàng
Xây dựng bản đồ hành trình khách hàng. Phát hiện đứt đoạn trong hành trình khách hàng và
khắc phục các vấn đề.
2.5.4. Tính toán các rủi ro có thể gặp phải và tìm ra hướng khắc phục
Các rủi ro có thể xảy ra: thiên tai, dịch bệnh, rủi ro quản lý và nhân sự, rủi ro về chính sách, …
Từ đó đưa ra những phương án quản trị rủi ro.
2.5.5. Thiết lập hệ thống ngân sách phù hợp
Chi phí nghiên cứu và khảo sát khách hàng.
Chi phí bán hàng cá nhân.
Phát triển Website và Digital Marketing.
Chiến dịch trực tiếp, chi phí in ấn.
Lương và chi phí cho nhân viên Marketing.
Chi phí khác:
Phát triển thương hiệu
Danh thiếp
Dịch vụ tư vấn Marketing
Phát triển các chương trình giảm giá
Quà tặng và mẫu thử cho khách hàng
Tài trợ
27
KẾT LUẬN
Thông qua việc nghiên cứu đề tài “Chức năng hoạch định trong quản lý kinh tế và ứng dụng
hoạch định trong chiến lược quảng bá giày Biti’s Hunter tại thị trường Trung Quốc”, nhóm
nghiên cứu đã nhận thức rõ nét về các chức năng quản lý kinh tế nói chung và chức năng hoạch
định trong quản lý kinh tế nói riêng. Mỗi chức năng đều quan trọng, có vai trò khác nhau tuy
nhiên việc hoạch định, lên kế hoạch thực hiện một dự án, nhiệm vụ,... là bước đầu tiên với vai trò
định hướng cơ bản và nền tảng. Toàn bộ quá trình hoạch định cần tập hợp đủ thông tin về doanh
nghiệp, sản phẩm, thị trường,..., đặt mục tiêu rõ ràng và phù hợp, nghiên cứu, đánh giá thị trường
và phương án, lập kế hoạch tổng thể, chi tiết,... để từ đó định hướng lối đi cho doanh nghiệp một
cách tối ưu nhất.
Bên cạnh việc tìm hiểu lý thuyết, nhóm nghiên cứu đã thực hiện ứng dụng hoạch định vào
triển khai chiến lược quảng bá giày Biti’s Hunter tại thị trường Trung Quốc và đúc kết được
những kinh nghiệm, cái nhìn thực tế về chức năng quản lý kinh tế này. Thực tiễn cho thấy, việc
hoạch định càng cụ thể, chi tiết thì dự án sẽ có hướng đi càng rõ ràng, hiệu quả hơn về các nguồn
lực và kết quả công việc. Chức năng hoạch định có thể được xem là một chức năng thiết yếu, có
tầm quan trọng nhất định và cần được vận dụng thích hợp nhằm đem lại hiệu quả cho các dự án ở
bất kể quy mô nào của mọi doanh nghiệp.
29
13. PRAZ (2021). Chiến lược marketing của Biti’s Hunter. Truy xuất từ https://praz.vn/chien-
luoc-marketing-cua-bitis-hunter/
14. Nguyễn Thị Thảo (2012). Chiến lược thâm nhập thị trường của công ty Biti’s. Truy xuất
từ https://123docz.net//document/119247-chien-luoc-tham-nhap-thi-truong-trung-quoc-cua-cong-
ty-bitis.htm
15. Minh ng (2021). Biti's Hunter - Cú lội ngược dòng của đế chế giày dép Việt. Truy xuất từ
https://vietcetera.com/vn/bitis-hunter-cu-loi-nguoc-dong-cua-de-che-giay-dep-viet
16. Điểm danh các hãng giày nội địa Trung Quốc được ưa chuộng nhất (n.d.). Truy xuất từ
https://nhaphangthuongmai.com/kinh-nghiem/cac-hang-giay-noi-dia-trung-quoc.html
17. Hương Giang (2019). Xuất khẩu nguyên liệu dệt may, da giày sang Trung Quốc. Truy
xuất từ http://www.baodongnai.com.vn/tintuc/201904/xuat-khau-nguyen-lieu-det-may-da-giay-
sang-trung-quoc-2943803/index.htm
18. T.Thu (2011). Tìm cách thâm nhập sâu thị trường Trung Quốc. Truy xuất từ
https://www.bvsc.com.vn/News/2011911/201953/tim-cach-tham-nhap-sau-thi-truong-trung-
quoc.aspx
19. Trần Vũ Nghi (2020). Trung Quốc nhập khẩu từ Việt Nam hơn 1,37 tỷ USD giày dép các
loại. Truy xuất từ https://tuoitre.vn/trung-quoc-nhap-khau-tu-viet-nam-hon-1-37-ti-usd-giay-dep-
cac-loai-20201010172718807.htm
20. Xuất siêu 1,29 tỷ USD trong 4 tháng đầu năm 2021 (2021). Truy xuất từ
https://vneconomy.vn/xuat-sieu-1-29-ty-usd-trong-4-thang-dau-nam-2021.htm