Professional Documents
Culture Documents
5.tap Huan Phan Bon - LAY MAU - 18.05 (VSV)
5.tap Huan Phan Bon - LAY MAU - 18.05 (VSV)
Hà Nội, 5/2018
1
Mục đích
2
Phân bón vi sinh vật
3
Phân bón vi sinh vật
Theo công nghệ sản xuất:
- Trên nền chất mang khử trùng
- Trên nền chất mang không khử trùng
Theo trạng thái vật lý:
- Dạng rắn: dạng bột, hạt, viên, …
- Dạng lỏng, bán lỏng, …
Theo tính năng tác dụng của các VSV:
- Cố định nitơ
- Phân giải hợp chất phốt phát khó tan
- Hòa tan kali
- Đối kháng bệnh vùng rễ cây trồng.
4
Chỉ tiêu chất lượng và chất chính
Chất chính
Chỉ tiêu Đơn vị
STT Hàm lượng và chỉ tiêu
chất lượng chính tính
định lượng
I Phân bón VSV
CFU/g
Mật độ mỗi loài ≥ 1,0 x
1 hoặc
VSV có ích 108 Vi sinh vật có
CFU/ml
Hoặc mật độ ích, mật độ
IP/g ≥ 102 mỗi loài VSV
nấm rễ cộng sinh
Độ ẩm (đối với có ích hoặc
% khối nấm rễ cộng
2 phân bón dạng ≤ 30,0
lượng sinh.
rắn)
3 pHH2O ≥ 5,0
5
Chỉ tiêu chất lượng và chất chính
Chất chính
Chỉ tiêu
STT Đơn vị tính Hàm lượng và chỉ tiêu
chất lượng chính
định lượng
II Phân bón hữu cơ vi sinh
4 pHH2O ≥ 5,0
6
Các yếu tố hạn chế
STT Yếu tố hạn chế Đơn vị tính Giới hạn
mg/kg hoặc mg/l
1 Arsen (As) < 10,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
2 Cadimi (Cd) < 5,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
3 Chì (Pb) < 200,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
4 Thuỷ ngân (Hg) < 2,0
hoặc ppm khối lượng
Vi khuẩn KPH hoặc âm
5 CFU/g hoặc CFU/ml
Salmonella tính
6 Vi khuẩn E. coli MPN/g hoặc MPN/ml < 1,1 x 103
Ghi chú: Các yếu tố hạn chế As, Cd, Pb và Hg áp dụng đối với các loại phân bón có
thành phần hữu cơ. Các yếu tố hạn chế vi khuẩn Salmonella, E. coli áp dụng đối với
phân bón trong thành phần có chất hữu cơ có nguồn gốc từ rác thải đô thị, phế thải công
nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
7
Chương trình lấy mẫu
8
Chương trình lấy mẫu
9
1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu
11
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Yêu cầu chung
Vật liệu của dụng cụ lấy mẫu, chia mẫu và chứa
mẫu phải không thấm nước, không hòa tan,
không hấp thụ các chất có trong phân bón VSV,
không ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm (thường được làm bằng silicon, thủy tinh,
inox, compozit, …).
Dụng cụ lấy mẫu, chia mẫu, chứa mẫu phải
sạch, khô, không làm thay đổi hệ VSV của
sản phẩm và phải được khử trùng trước khi
sử dụng.
12
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Khử trùng bằng một trong các phương pháp sau:
+ Khử trùng ướt ở nhiệt độ 121 oC trong nồi hấp áp
lực không ít hơn 15 min; Sấy khô, để nguội trước
khi sử dụng; hoặc
+ Khử trùng khô ở nhiệt độ 160 °C trong tủ sấy
không ít hơn 2 h; hoặc
+ Chiếu xạ với tia gamma được tạo ra do nguồn
60Co hoặc 137Cs hoặc eletron hoạt hóa năng
16
Ống xăm
17
Ống silicon
18
Dụng cụ lấy mẫu hình trụ có nắp
19
Dụng cụ lấy mẫu dạng pittong
20
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ chia mẫu
Dụng cụ chia mẫu dạng rắn: Dụng cụ chia mẫu
thủ công (xẻng, dao chia mẫu) hoặc dụng cụ
chia mẫu tự động.
Dụng cụ chia mẫu dạng lỏng, dạng bán lỏng:
Sử dụng các bình, chai, lọ, ... có dung tích
thích hợp hoặc dụng cụ chia mẫu tự động.
21
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ chứa mẫu
Dung tích và hình dạng phù hợp với kích
thước của các đơn vị mẫu;
Khối lượng mẫu được lưu giữ ≤ 70% dung
tích của dụng cụ chứa (để không xảy ra điều
kiện yếm khí dưới đáy của các dụng cụ chứa
mẫu).
22
Chương trình lấy mẫu
23
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng
24
Chương trình lấy mẫu
25
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ
Lô phân bón (lot):
- lượng phân bón của cùng một đơn vị được sản
xuất hoặc nhập khẩu cùng một thời gian,
- có cùng một mức chất lượng,
- cùng một loại bao bì, giao nhận cùng một lúc,
- cùng một giấy chứng nhận chất lượng
- khối lượng không lớn hơn 10 tấn đối với phân
bón VSV dạng rắn, 10.000 lít đối với phân bón
VSV dạng lỏng và 100 tấn đối với phân bón hữu
cơ vi sinh dạng rắn, 100.000 lít đối với phân bón
hữu cơ vi sinh dạng lỏng.
26
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ
27
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ
28
4. Lấy mẫu
Yêu cầu chung
29
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
Đối với lô phân bón vi sinh vật dạng rắn:
TH phân bón VSV được chứa trong đơn vị bao gói
Bảng 1 – Số lượng mẫu ban đầu tối thiểu đối với lô phân
bón VSV dạng rắn được chứa trong đơn vị bao gói
Tổng số bao gói trong lô Số lượng bao gói được
hàng (đơn vị bao gói) lấy mẫu (bao gói)
Đến 100 7
Từ 101 đến 1.000 11
Từ 1.001 đến 10.000 15
Lớn hơn 10.000 19
30
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
31
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
32
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
Bảng 2 – Số lượng mẫu ban đầu tối thiểu đối với lô phân bón
VSV dạng lỏng, dạng bán lỏng, có thể tích lớn hơn 50 lít
33
4. Lấy mẫu
Xác định vị trí lấy mẫu ban đầu
Phân bón VSV có bao gói: Lấy ngẫu nhiên ở các vị trí
trên, giữa, dưới, các góc của lô phân bón VSV.
Phân bón VSV dạng lỏng, dạng bán lỏng: Lấy dọc
theo chiều sâu, ở giữa và các vị trí xung quanh của téc,
thùng, phuy, … chứa phân bón VSV.
34
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu phòng thử nghiệm:
- TH phân bón VSV chứa trong bao gói có khối
lượng bao gói nhỏ hơn 500 g hoặc 500 ml,
cỡ mẫu thử nghiệm tối thiểu không nhỏ hơn
100 g hoặc 100 ml.
- TH phân bón VSV chứa trong bao gói có khối
lượng bao gói không nhỏ hơn 500 g hoặc
500 ml, cỡ mẫu thử nghiệm tối thiểu không
nhỏ hơn 500 g hoặc 500 ml.
35
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu ban đầu:
- Tùy thuộc vào cỡ mẫu thử nghiệm, số mẫu ban đầu tối thiểu cần lấy
và số lần giảm lược được tính theo công thức:
trong đó:
m là cỡ mẫu ban đầu cần lấy, tính bằng gram hoặc mililit (g hoặc ml);
A là cỡ mẫu phòng thử nghiệm, tính bằng gram hoặc mililit (g hoặc
ml);
a là số mẫu ban đầu cần lấy;
k là số lần giảm lược mẫu (số lần chia đều mẫu rồi lấy một nửa số
lượng hoặc khối lượng mẫu chung);
l là số đơn vị mẫu được chia ra từ mẫu giảm lược
36
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu chung: Được gộp, trộn hoặc lắc đều tất cả các mẫu ban
đầu của một lô phân bón VSV trong dụng cụ chứa mẫu.
Cỡ mẫu giảm lược:
- Đối với phân bón VSV dạng rắn:
+ Trộn đều mẫu chung trong điều kiện vô trùng, giảm lược mẫu nhiều
lần đến khi mẫu giảm lược có khối lượng ≥1.500 g đối với mẫu phân
bón VSV được bao gói với khối lượng ≥500 g hoặc ≥ 300 g đối với
mẫu phân bón vi sinh vật được bao gói với khối lượng <500 g.
+ Chia mẫu giảm lược thành ba phần đều nhau, cho vào ba dụng cụ
chứa mẫu, dán nhãn, đánh mã số và niêm phong. Một phần được gửi
đến phòng thử nghiệm đã được chỉ định để đánh giá chất lượng, một
phần được lưu tại cơ sở lấy mẫu và một phần được lưu tại đơn vị lấy
mẫu.
37
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu giảm lược:
- Đối với phân bón VSV dạng lỏng, bán lỏng:
+ Trộn, lắc đều mẫu chung trong điều kiện vô trùng, giản lược mẫu
nhiều lần đến khi mẫu giảm lược có thể tích ≥ 1.500 ml đối với mẫu
phân bón VSV có đơn vị bao gói với thể tích ≥ 500 ml hoặc ≥ 300 ml
đối với mẫu phân bón VSV có đơn vị bao gói với thể tích < 500 ml.
+ Chia mẫu giảm lược thành ba phần đều nhau, cho vào ba dụng cụ
chứa mẫu, dán nhãn, đánh mã số và niêm phong. Một phần được
gửi đến phòng thử nghiệm đã được chỉ định để đánh giá chất
lượng, một phần được lưu tại cơ sở lấy mẫu và một phần được lưu
tại đơn vị lấy mẫu.
Lưu ý 2: Trường hợp phân bón VSV có đơn vị bao gói với khối lượng
nhỏ hơn 100 g hoặc thể tích nhỏ hơn 100 ml thì lấy nguyên đơn vị bao
gói làm mẫu ban đầu; lấy ngẫu nhiên số lượng đơn vị bao gói bảo đảm
đủ khối lượng hoặc thể tích mẫu phòng thử nghiệm theo quy định.
38
Chương trình lấy mẫu
39
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Bao gói
Mẫu thử nghiệm phải được chứa trong bao gói đã được
khử trùng, không làm sai lệch kết quả của phép thử
nghiệm.
Mẫu dùng để xác định độ ẩm hoặc các thử nghiệm khác
cần tránh sự hao hụt của các chất bay hơi, phải được
chứa trong bao gói cách ẩm và được bảo quản trong
điều kiện tương tự điều kiện ban đầu của mẫu.
Bao gói chứa mẫu và các dụng cụ chứa mẫu phải được
người lấy mẫu đóng dấu hoặc dùng ký hiệu niêm phong.
40
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Ghi nhãn
Thông tin viết trên nhãn hoặc viết trực tiếp trên bao chứa
mẫu phải không tẩy xóa được; Mực viết, mực dấu sử
dụng không được thôi nhiễm vào mẫu và làm thay đổi
bản chất của mẫu.
Thông tin trên nhãn phải được ghi đầy đủ các nội dung
bắt buộc sau: Mã số mẫu, tên cơ sở lấy mẫu, tên phân
bón VSV, số hiệu lô hàng, ngày tháng năm sản xuất, địa
điểm lấy mẫu và ngày tháng năm lấy mẫu, họ tên và chữ
ký người lấy mẫu.
41
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Niêm phong
Giấy niêm phong cẫn có chữ ký của cán bộ lấy mẫu và được
đóng dấu của cơ quan lấy mẫu.
Cách dán giấy niêm phong đối với mẫu dạng rắn và dạng
lỏng hoặc bán lỏng như sau:
- Đối với mẫu dạng rắn, đựng trong túi nilong: Bao gói kín
miệng túi, bao gói bằng keo dán, ghim hay kẹp chì. Dán giấy
niêm phong lên trên miệng túi hoặc bao gói; sau đó cho vào
túi nilong và buộc kín lại.
- Đối với mẫu dạng lỏng, đựng trong chai, lọ: Dán giấy niêm
phong trên miệng chai, lọ. Sau đó cho vào túi lilong và tiếp tục
dán giấy niêm phong lên trên miệng túi và dùng ghim hoặc
kẹp chì để niêm phong bên ngoài.
Nếu niêm phong bằng kẹp chì thì ghi lại mã số trên kẹp chì.
42
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
43
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
44
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Vận chuyển
Gửi đến phòng thử nghiệm càng nhanh càng tốt
(tốt nhất trong vòng 24 giờ).
Giữ mẫu trong tối, thoáng khí, nhiệt độ 20oC -
25oC hoặc được bảo quản tương đương với
điều kiện ban đầu của mẫu (trừ khi có yêu cầu
đặc biệt của nhà sản xuất).
Không được làm cho phân bón VSV bị khô
hoặc trở nên sũng nước, tránh để mẫu bị đè
nén vật lý, duy trì tính nguyên vẹn của mẫu.
45
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
46
Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo chi tiết về lấy mẫu phụ thuộc vào mục đích lấy mẫu, tối thiểu
các dữ liệu sau cần phải đưa vào báo cáo.
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
Mô tả sản phẩm, bao gồm: Cỡ lô, khối lượng mẫu, nguồn gốc
mẫu;
Mô tả thao tác lấy mẫu, bao gồm: Vị trí và điểm lấy mẫu, số lượng
mẫu ban đầu trên một lô, số lượng các mẫu thử nghiệm trên một
lô, quy trình lấy mẫu đã sử dụng, nơi gửi mẫu, tên và địa chỉ mà
mẫu được gửi đến;
Các điều kiện vận chuyển và bảo quản;
Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
47
Phương pháp phân tích
TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị tính Phương pháp thử
1 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ cộng sinh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
2 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ tự do CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
3 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ hội sinh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
4 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ kị khí CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
Mật độ vi sinh vật phân giải các hợp chất
5 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6167: 1996
phốt pho vô cơ khó tan
6 Mật độ vi sinh vật hòa tan kali CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 10785:2015
Mật độ vi sinh vật phân giải các hợp chất
7 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6167: 1996
phốt pho hữu cơ khó tan
Mật độ vi sinh vật sinh hoạt chất kích
8 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 10784:2015
thích sinh trưởng thực vật (IAA)
9 Mật độ vi khuẩn phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
10 Mật độ xạ khuẩn phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
11 Mật độ nấm sợi phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
Xác định vi sinh vật phân giải xenlulo kị
12 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
khí
Mật độ vi sinh vật đối kháng nấm gây
13 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 8566:2010
bệnh vùng rễ cây trồng
Mật độ vi sinh vật đối kháng vi khuẩn
14 Ralstonia solanacearum Smith gây bệnh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 9300:2014
héo xanh trên cây trồng cạn 48
Phương pháp phân tích
TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị tính Phương pháp thử
15 Mật độ nấm men CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 8275-1,2:2010
49
VSV cố định nitơ
VSV phân giải phốt phát khó tan
VSV phân giải xenlulo
VSV đối kháng nấm – vi khuẩn gây
bệnh vùng rễ cây trồng