You are on page 1of 54

CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

VIỆN THỔ NHƯỠNG NÔNG HÓA

PHÂN BÓN VI SINH VẬT


Phương pháp lấy mẫu

TS. Nguyễn Thu Hà


Trưởng bộ môn Vi sinh vật, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
Tel: 024.37522125, Hotline: 0904431595
Email: thuhavasi@gmail.com

Hà Nội, 5/2018
1
Mục đích

Nắm được các yêu cầu, quy định, phương


pháp lấy mẫu phân bón VSV để kiểm tra
chất lượng mẫu phân bón VSV.

2
Phân bón vi sinh vật

 Phân bón VSV: Là phân bón có chứa VSV


có ích, có khả năng tạo ra các chất dinh
dưỡng hoặc chuyển hóa thành các chất dinh
dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử
dụng được hoặc các VSV đối kháng có tác
dụng ức chế các VSV gây hại cây trồng.
 Phân hữu cơ vi sinh: Là phân bón trong
thành phần chính gồm có chất hữu cơ và ít
nhất 01 loài VSV có ích.

3
Phân bón vi sinh vật
 Theo công nghệ sản xuất:
- Trên nền chất mang khử trùng
- Trên nền chất mang không khử trùng
 Theo trạng thái vật lý:
- Dạng rắn: dạng bột, hạt, viên, …
- Dạng lỏng, bán lỏng, …
 Theo tính năng tác dụng của các VSV:
- Cố định nitơ
- Phân giải hợp chất phốt phát khó tan
- Hòa tan kali
- Đối kháng bệnh vùng rễ cây trồng.

4
Chỉ tiêu chất lượng và chất chính
Chất chính
Chỉ tiêu Đơn vị
STT Hàm lượng và chỉ tiêu
chất lượng chính tính
định lượng
I Phân bón VSV
CFU/g
Mật độ mỗi loài ≥ 1,0 x
1 hoặc
VSV có ích 108 Vi sinh vật có
CFU/ml
Hoặc mật độ ích, mật độ
IP/g ≥ 102 mỗi loài VSV
nấm rễ cộng sinh
Độ ẩm (đối với có ích hoặc
% khối nấm rễ cộng
2 phân bón dạng ≤ 30,0
lượng sinh.
rắn)
3 pHH2O ≥ 5,0
5
Chỉ tiêu chất lượng và chất chính

Chất chính
Chỉ tiêu
STT Đơn vị tính Hàm lượng và chỉ tiêu
chất lượng chính
định lượng
II Phân bón hữu cơ vi sinh

Hàm lượng chất % khối lượng


1 ≥ 15,0
hữu cơ hữu cơ
Mật độ mỗi loài vi CFU/g hoặc
2 ≥ 1,0 x 106
sinh vật có ích CFU/ml
Chất hữu cơ,
Hoặc mật độ nấm hàm lượng
IP/g ≥ 10
rễ cộng sinh chất hữu cơ
Độ ẩm (đối với
3 % khối lượng ≤ 30,0
phân bón dạng rắn)

4 pHH2O ≥ 5,0
6
Các yếu tố hạn chế
STT Yếu tố hạn chế Đơn vị tính Giới hạn
mg/kg hoặc mg/l
1 Arsen (As) < 10,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
2 Cadimi (Cd) < 5,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
3 Chì (Pb) < 200,0
hoặc ppm khối lượng
mg/kg hoặc mg/l
4 Thuỷ ngân (Hg) < 2,0
hoặc ppm khối lượng
Vi khuẩn KPH hoặc âm
5 CFU/g hoặc CFU/ml
Salmonella tính
6 Vi khuẩn E. coli MPN/g hoặc MPN/ml < 1,1 x 103
Ghi chú: Các yếu tố hạn chế As, Cd, Pb và Hg áp dụng đối với các loại phân bón có
thành phần hữu cơ. Các yếu tố hạn chế vi khuẩn Salmonella, E. coli áp dụng đối với
phân bón trong thành phần có chất hữu cơ có nguồn gốc từ rác thải đô thị, phế thải công
nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
7
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

8
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

9
1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu

 Nắm được thông tin cơ bản về:


- địa điểm lấy mẫu (tại kho hàng, cửa hàng kinh
doanh, nơi lấy mẫu, ...);
- mục đích lấy mẫu;
- loại phân bón (phân VSV, phân hữu cơ vi sinh);
- dạng phân bón VSV cần lấy mẫu (dạng rắn,
lỏng, sệt, …);
- các chỉ tiêu cần phân tích.
 Từ các thông tin nắm được, người lấy mẫu có
phương án chuẩn bị phương tiện vận chuyển,
dụng cụ và cách bảo quản phù hợp.
10
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

11
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Yêu cầu chung
 Vật liệu của dụng cụ lấy mẫu, chia mẫu và chứa
mẫu phải không thấm nước, không hòa tan,
không hấp thụ các chất có trong phân bón VSV,
không ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm (thường được làm bằng silicon, thủy tinh,
inox, compozit, …).
 Dụng cụ lấy mẫu, chia mẫu, chứa mẫu phải
sạch, khô, không làm thay đổi hệ VSV của
sản phẩm và phải được khử trùng trước khi
sử dụng.

12
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
 Khử trùng bằng một trong các phương pháp sau:
+ Khử trùng ướt ở nhiệt độ 121 oC trong nồi hấp áp
lực không ít hơn 15 min; Sấy khô, để nguội trước
khi sử dụng; hoặc
+ Khử trùng khô ở nhiệt độ 160 °C trong tủ sấy
không ít hơn 2 h; hoặc
+ Chiếu xạ với tia gamma được tạo ra do nguồn
60Co hoặc 137Cs hoặc eletron hoạt hóa năng

lượng đủ (1 x 104 Gy đến 2 x 104 Gy).


Sau khi khử trùng, dụng cụ lấy mẫu phải được
bảo quản trong điều kiện vô trùng cho đến khi
sử dụng.
13
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
 Trường hợp lấy mẫu tại hiện trường, khi không có
điều kiện áp dụng một trong các phương pháp
khử trùng trên:
+ Nhúng ngập trong dung dịch etanol 70% trong thời
gian 1 - 2 phút, đốt trên ngọn lửa, để nguội trước khi
sử dụng; hoặc
+ Lau bề mặt bằng bông sạch tẩm etanol 70% hoặc
tráng bề mặt bằng etanol 70%, để khô trước khi sử
dụng; hoặc
+ Nhúng ngập trong nước ở nhiệt độ 100oC trong thời
gian 10 - 20 phút, để khô trước khi sử dụng.
Dụng cụ lấy mẫu được làm sạch bằng phương pháp
trên phải được sử dụng ngay sau khi khô hay nguội.
14
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ lấy mẫu
 Ống xăm
- dùng để lấy các loại phân bón VSV dạng rắn
(hạt, viên, bột).
- kích cỡ khác nhau tùy thuộc vào kích thước
đơn vị bao gói của lô phân bón VSV;
- độ dài đủ để xuyên hết đường kính bao phân
bón VSV;
- đường kính trong của ống xăm ít nhất phải lớn
hơn 3 lần đường kính hạt hoặc viên sản phẩm.
15
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ lấy mẫu (tiếp)
 Dụng cụ lấy mẫu dạng lỏng, dạng bán lỏng: Sử dụng
một trong các dụng cụ sau:
- Ống lấy mẫu (silicon, ống thủy tinh, ống inox, v.v...);
Đường kính ống 1 - 2 cm; chiều dài ống đủ để thả dọc
theo chai, téc, thùng, phuy, … chứa phân bón VSV.
- Dụng cụ lấy mẫu hình trụ: Có dung tích 500 ml, phần
trên có ống thông khí, đồng thời là tay cầm để ấn xuống
theo phương thẳng đứng so với bề mặt của thùng chứa
phân bón VSV.
- Dụng cụ lấy mẫu dạng pittông: Có dung tích 500 ml, sử
dụng để hút mẫu.

16
Ống xăm

17
Ống silicon

18
Dụng cụ lấy mẫu hình trụ có nắp

19
Dụng cụ lấy mẫu dạng pittong

20
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ chia mẫu
 Dụng cụ chia mẫu dạng rắn: Dụng cụ chia mẫu
thủ công (xẻng, dao chia mẫu) hoặc dụng cụ
chia mẫu tự động.
 Dụng cụ chia mẫu dạng lỏng, dạng bán lỏng:
Sử dụng các bình, chai, lọ, ... có dung tích
thích hợp hoặc dụng cụ chia mẫu tự động.

21
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ chứa mẫu
 Dung tích và hình dạng phù hợp với kích
thước của các đơn vị mẫu;
 Khối lượng mẫu được lưu giữ ≤ 70% dung
tích của dụng cụ chứa (để không xảy ra điều
kiện yếm khí dưới đáy của các dụng cụ chứa
mẫu).

22
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

23
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng

 Lượng phân bón VSV thuộc lô hàng hiện có,


cách thức đóng gói, số đơn vị bao gói trong lô
hàng;
 Vị trí, cách sắp xếp.

24
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

25
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ
 Lô phân bón (lot):
- lượng phân bón của cùng một đơn vị được sản
xuất hoặc nhập khẩu cùng một thời gian,
- có cùng một mức chất lượng,
- cùng một loại bao bì, giao nhận cùng một lúc,
- cùng một giấy chứng nhận chất lượng
- khối lượng không lớn hơn 10 tấn đối với phân
bón VSV dạng rắn, 10.000 lít đối với phân bón
VSV dạng lỏng và 100 tấn đối với phân bón hữu
cơ vi sinh dạng rắn, 100.000 lít đối với phân bón
hữu cơ vi sinh dạng lỏng.
26
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ

 Đơn vị bao gói (packaged unit): Đơn vị đóng


gói nhỏ nhất trong một lô phân bón VSV.
 Mẫu ban đầu (primary sample): Mẫu lấy trên
một đơn vị bao gói hay một vị trí của sản phẩm
đóng bao gói của một lô phân bón VSV.
 Mẫu chung (bulk sample): Lượng phân bón
VSV thu được bằng cách gộp lại và trộn đều các
mẫu ban đầu thuộc phạm vi một lô phân bón
VSV xác định.

27
4. Lấy mẫu
Thuật ngữ

 Mẫu giảm lược (reduced sample): Một phần


đại diện của mẫu chung thu được bằng cách
chia đều hoặc giảm lược liên tục mẫu chung sao
cho khối lượng hoặc thể tích thu được đáp ứng
đủ yêu cầu. Mẫu giảm lược phải thể hiện đầy đủ
đặc tính điển hình của lô phân bón.
 Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample):
Lượng phân bón VSV được lấy từ mẫu giảm
lược, đưa đến phòng thử nghiệm để phân tích.

28
4. Lấy mẫu
Yêu cầu chung

 Đại diện cho cả lô phân bón VSV.


 Không lấy mẫu ở các bao gói có dấu hiệu hư
hỏng (rách, ướt, biến dạng, …).
 Không bổ sung chất bảo quản vào mẫu;
 Trong quá trình lấy mẫu và vận chuyển phải
đảm bảo tránh các tác nhân từ bên ngoài ảnh
hưởng đến mẫu, giữ mẫu được nguyên trạng
như lúc ban đầu cho đến khi được phân tích
trong phòng thử nghiệm.

29
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
Đối với lô phân bón vi sinh vật dạng rắn:
 TH phân bón VSV được chứa trong đơn vị bao gói
Bảng 1 – Số lượng mẫu ban đầu tối thiểu đối với lô phân
bón VSV dạng rắn được chứa trong đơn vị bao gói
Tổng số bao gói trong lô Số lượng bao gói được
hàng (đơn vị bao gói) lấy mẫu (bao gói)
Đến 100 7
Từ 101 đến 1.000 11
Từ 1.001 đến 10.000 15
Lớn hơn 10.000 19
30
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu

Đối với lô phân bón vi sinh vật dạng rắn:


 TH phân bón VSV được chứa trong đơn vị bao
gói và xếp trong các thùng hoặc hộp bìa cứng:
+ Áp dụng như bảng 1.
+ Nếu tổng số thùng hoặc hộp bìa cứng của lô
phân bón VSV ≤ 1.000 thì mỗi thùng, hộp bìa
cứng được lấy mẫu chỉ lấy ra một đơn vi bao
gói làm mẫu ban đầu.

31
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu

Đối với lô phân bón vi sinh vật dạng lỏng,


bán lỏng:
 TH phân bón VSV được chứa trong đơn vị
bao gói (chai, hộp, túi, …) và xếp trong thùng
hoặc hộp bìa cứng: Áp dụng như bảng 1.
 TH phân bón VSV được chứa trong đơn vị
bao gói (chai, hộp, túi, ...) có thể tích không
lớn hơn 50 lít:
Áp dụng như bảng 1.

32
4. Lấy mẫu
Xác định số lượng mẫu ban đầu tối thiểu
Bảng 2 – Số lượng mẫu ban đầu tối thiểu đối với lô phân bón
VSV dạng lỏng, dạng bán lỏng, có thể tích lớn hơn 50 lít

Thể tích của lô hàng Số lượng mẫu ban đầu tối


(lít) thiểu cần lấy (mẫu)
Đến 100 7
Từ 101 đến 1.000 11
Từ 1.001 đến 10.000 15
Lớn hơn 10.000 19
Lưu ý 1: Cần lắc kỹ hoặc khuấy đều phân bón VSV chứa trong téc,
thùng, phuy, … trước khi lấy mẫu.

33
4. Lấy mẫu
Xác định vị trí lấy mẫu ban đầu

 Phân bón VSV có bao gói: Lấy ngẫu nhiên ở các vị trí
trên, giữa, dưới, các góc của lô phân bón VSV.
 Phân bón VSV dạng lỏng, dạng bán lỏng: Lấy dọc
theo chiều sâu, ở giữa và các vị trí xung quanh của téc,
thùng, phuy, … chứa phân bón VSV.

34
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
 Cỡ mẫu phòng thử nghiệm:
- TH phân bón VSV chứa trong bao gói có khối
lượng bao gói nhỏ hơn 500 g hoặc 500 ml,
cỡ mẫu thử nghiệm tối thiểu không nhỏ hơn
100 g hoặc 100 ml.
- TH phân bón VSV chứa trong bao gói có khối
lượng bao gói không nhỏ hơn 500 g hoặc
500 ml, cỡ mẫu thử nghiệm tối thiểu không
nhỏ hơn 500 g hoặc 500 ml.

35
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
 Cỡ mẫu ban đầu:
- Tùy thuộc vào cỡ mẫu thử nghiệm, số mẫu ban đầu tối thiểu cần lấy
và số lần giảm lược được tính theo công thức:

trong đó:
m là cỡ mẫu ban đầu cần lấy, tính bằng gram hoặc mililit (g hoặc ml);
A là cỡ mẫu phòng thử nghiệm, tính bằng gram hoặc mililit (g hoặc
ml);
a là số mẫu ban đầu cần lấy;
k là số lần giảm lược mẫu (số lần chia đều mẫu rồi lấy một nửa số
lượng hoặc khối lượng mẫu chung);
l là số đơn vị mẫu được chia ra từ mẫu giảm lược
36
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
 Cỡ mẫu chung: Được gộp, trộn hoặc lắc đều tất cả các mẫu ban
đầu của một lô phân bón VSV trong dụng cụ chứa mẫu.
 Cỡ mẫu giảm lược:
- Đối với phân bón VSV dạng rắn:
+ Trộn đều mẫu chung trong điều kiện vô trùng, giảm lược mẫu nhiều
lần đến khi mẫu giảm lược có khối lượng ≥1.500 g đối với mẫu phân
bón VSV được bao gói với khối lượng ≥500 g hoặc ≥ 300 g đối với
mẫu phân bón vi sinh vật được bao gói với khối lượng <500 g.
+ Chia mẫu giảm lược thành ba phần đều nhau, cho vào ba dụng cụ
chứa mẫu, dán nhãn, đánh mã số và niêm phong. Một phần được gửi
đến phòng thử nghiệm đã được chỉ định để đánh giá chất lượng, một
phần được lưu tại cơ sở lấy mẫu và một phần được lưu tại đơn vị lấy
mẫu.

37
4. Lấy mẫu
Xác định cỡ mẫu
 Cỡ mẫu giảm lược:
- Đối với phân bón VSV dạng lỏng, bán lỏng:
+ Trộn, lắc đều mẫu chung trong điều kiện vô trùng, giản lược mẫu
nhiều lần đến khi mẫu giảm lược có thể tích ≥ 1.500 ml đối với mẫu
phân bón VSV có đơn vị bao gói với thể tích ≥ 500 ml hoặc ≥ 300 ml
đối với mẫu phân bón VSV có đơn vị bao gói với thể tích < 500 ml.
+ Chia mẫu giảm lược thành ba phần đều nhau, cho vào ba dụng cụ
chứa mẫu, dán nhãn, đánh mã số và niêm phong. Một phần được
gửi đến phòng thử nghiệm đã được chỉ định để đánh giá chất
lượng, một phần được lưu tại cơ sở lấy mẫu và một phần được lưu
tại đơn vị lấy mẫu.
Lưu ý 2: Trường hợp phân bón VSV có đơn vị bao gói với khối lượng
nhỏ hơn 100 g hoặc thể tích nhỏ hơn 100 ml thì lấy nguyên đơn vị bao
gói làm mẫu ban đầu; lấy ngẫu nhiên số lượng đơn vị bao gói bảo đảm
đủ khối lượng hoặc thể tích mẫu phòng thử nghiệm theo quy định.
38
Chương trình lấy mẫu

1. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu.


2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.
3. Tìm hiểu thông tin lô hàng.
4. Lấy mẫu.
5. Ghi phiếu, niêm phong mẫu, ghi biên
bản lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu

39
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Bao gói
 Mẫu thử nghiệm phải được chứa trong bao gói đã được
khử trùng, không làm sai lệch kết quả của phép thử
nghiệm.
 Mẫu dùng để xác định độ ẩm hoặc các thử nghiệm khác
cần tránh sự hao hụt của các chất bay hơi, phải được
chứa trong bao gói cách ẩm và được bảo quản trong
điều kiện tương tự điều kiện ban đầu của mẫu.
 Bao gói chứa mẫu và các dụng cụ chứa mẫu phải được
người lấy mẫu đóng dấu hoặc dùng ký hiệu niêm phong.

40
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Ghi nhãn

 Thông tin viết trên nhãn hoặc viết trực tiếp trên bao chứa
mẫu phải không tẩy xóa được; Mực viết, mực dấu sử
dụng không được thôi nhiễm vào mẫu và làm thay đổi
bản chất của mẫu.
 Thông tin trên nhãn phải được ghi đầy đủ các nội dung
bắt buộc sau: Mã số mẫu, tên cơ sở lấy mẫu, tên phân
bón VSV, số hiệu lô hàng, ngày tháng năm sản xuất, địa
điểm lấy mẫu và ngày tháng năm lấy mẫu, họ tên và chữ
ký người lấy mẫu.

41
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN
Niêm phong
 Giấy niêm phong cẫn có chữ ký của cán bộ lấy mẫu và được
đóng dấu của cơ quan lấy mẫu.
 Cách dán giấy niêm phong đối với mẫu dạng rắn và dạng
lỏng hoặc bán lỏng như sau:
- Đối với mẫu dạng rắn, đựng trong túi nilong: Bao gói kín
miệng túi, bao gói bằng keo dán, ghim hay kẹp chì. Dán giấy
niêm phong lên trên miệng túi hoặc bao gói; sau đó cho vào
túi nilong và buộc kín lại.
- Đối với mẫu dạng lỏng, đựng trong chai, lọ: Dán giấy niêm
phong trên miệng chai, lọ. Sau đó cho vào túi lilong và tiếp tục
dán giấy niêm phong lên trên miệng túi và dùng ghim hoặc
kẹp chì để niêm phong bên ngoài.
 Nếu niêm phong bằng kẹp chì thì ghi lại mã số trên kẹp chì.
42
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN

Biên bản lấy mẫu

43
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN

Biên bản giao/nhận mẫu

44
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN

Vận chuyển
 Gửi đến phòng thử nghiệm càng nhanh càng tốt
(tốt nhất trong vòng 24 giờ).
 Giữ mẫu trong tối, thoáng khí, nhiệt độ 20oC -
25oC hoặc được bảo quản tương đương với
điều kiện ban đầu của mẫu (trừ khi có yêu cầu
đặc biệt của nhà sản xuất).
 Không được làm cho phân bón VSV bị khô
hoặc trở nên sũng nước, tránh để mẫu bị đè
nén vật lý, duy trì tính nguyên vẹn của mẫu.
45
5. Bao gói, dán nhãn, niêm phong mẫu, ghi biên bản lấy
mẫu, vận chuyển, bảo quản và xử lý mẫu tại PTN

Xử lý, bảo quản mẫu tại phòng thử nghiệm


 Mẫu cần được phân tích càng sớm càng tốt
sau khi nhận và trong thời hạn sử dụng của
mẫu.
 Mẫu được bảo quản giữ trong tối, thoáng khí,
giữ mẫu ở nhiệt độ 20 - 25oC hoặc được bảo
quản tương đương với điều kiện ban đầu của
mẫu (trừ khi có yêu cầu đặc biệt của nhà SX);

46
Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo chi tiết về lấy mẫu phụ thuộc vào mục đích lấy mẫu, tối thiểu
các dữ liệu sau cần phải đưa vào báo cáo.
 Viện dẫn tiêu chuẩn này;

 Ngày lấy mẫu;

 Tên và chữ ký của người lấy mẫu;

 Tên và chữ ký của chủ lô hàng;

 Mô tả sản phẩm, bao gồm: Cỡ lô, khối lượng mẫu, nguồn gốc
mẫu;
 Mô tả thao tác lấy mẫu, bao gồm: Vị trí và điểm lấy mẫu, số lượng
mẫu ban đầu trên một lô, số lượng các mẫu thử nghiệm trên một
lô, quy trình lấy mẫu đã sử dụng, nơi gửi mẫu, tên và địa chỉ mà
mẫu được gửi đến;
 Các điều kiện vận chuyển và bảo quản;

 Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
47
Phương pháp phân tích
TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị tính Phương pháp thử
1 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ cộng sinh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
2 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ tự do CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
3 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ hội sinh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
4 Mật độ vi sinh vật cố định nitơ kị khí CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6166:2002
Mật độ vi sinh vật phân giải các hợp chất
5 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6167: 1996
phốt pho vô cơ khó tan
6 Mật độ vi sinh vật hòa tan kali CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 10785:2015
Mật độ vi sinh vật phân giải các hợp chất
7 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6167: 1996
phốt pho hữu cơ khó tan
Mật độ vi sinh vật sinh hoạt chất kích
8 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 10784:2015
thích sinh trưởng thực vật (IAA)
9 Mật độ vi khuẩn phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
10 Mật độ xạ khuẩn phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
11 Mật độ nấm sợi phân giải xenlulo CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
Xác định vi sinh vật phân giải xenlulo kị
12 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 6168:2002
khí
Mật độ vi sinh vật đối kháng nấm gây
13 CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 8566:2010
bệnh vùng rễ cây trồng
Mật độ vi sinh vật đối kháng vi khuẩn
14 Ralstonia solanacearum Smith gây bệnh CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 9300:2014
héo xanh trên cây trồng cạn 48
Phương pháp phân tích
TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị tính Phương pháp thử
15 Mật độ nấm men CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 8275-1,2:2010

16 Mật độ nấm mốc CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 8275-1,2:2010


17 Hàm lượng hữu cơ % khối lượng TCVN 9294: 2012
18 Hàm lượng Nitơ tổng số (Nts) % khối lượng TCVN 8557: 2010
Hàm lượng Phốt pho hữu hiệu % khối lượng TCVN 8559: 2010
19
(P2O5hh)
20 Hàm lượng Kali hữu hiệu (K2Ohh) % khối lượng TCVN 8560: 2010

21 Độ ẩm % khối lượng TCVN 9297: 2012


mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
22 Arsen (As) TCVN 8467:2010
khối lượng
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
23 Cadimi (Cd) TCVN 9291:2012
khối lượng
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
24 Chì (Pb) TCVN 9290:2012
khối lượng
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm AOAC Official Method
25 Thuỷ ngân (Hg)
khối lượng 971.21
26 Xác định Vi khuẩn Salmonella CFU/g hoặc CFU/ml TCVN 4829:2005
27 Xác định Vi khuẩn E.coli MPN/g hoặc MPN/ml TCVN 6846:2007

49
VSV cố định nitơ
VSV phân giải phốt phát khó tan
VSV phân giải xenlulo
VSV đối kháng nấm – vi khuẩn gây
bệnh vùng rễ cây trồng

You might also like