Professional Documents
Culture Documents
2
ĐO LƯỜNG VÀ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2
1. Đo lường kiểm soát chất lượng
▪ Đo lường là hành động thu thập dữ liệu để
định lượng các giá trị của sản phẩm, dịch vụ,
quy trình và các số liệu kinh doanh khác.
▪ Các chỉ số đề cập đến các kết quả bằng số thu
được từ phép đo.
▪ Good measures should be SMART: Đơn giản
(Simple), Đo lường được (Measurable), Có thể
thực hiện (Actionable), có liên quan (Related)
(to customer and operational requirements),
and kịp thời (Timely)
5
Các nhóm thảo luận
6
1. Đo lường kiểm soát chất lượng
Dashboards - Bảng điều khiển
88
99
1.1 Các phép đo chất lượng chung
▪ Một đơn vị công việc (unit of work) là đầu ra của
một quy trình hoặc một bước quy trình riêng lẻ.
▪ Một sự không phù hợp (nonconformance) là bất
kỳ khiếm khuyết hoặc lỗi liên quan đến một đơn
vị công việc.
▪ Trong các dịch vụ, thường sử dụng thuật ngữ
lỗi (error) để mô tả sự không phù hợp.
▪ Một đơn vị công việc không phù hợp
(nonconforming unit of work) là một đơn vị có
một hoặc nhiều lỗi.
10
10
Các loại dữ liệu đo lường
▪ Một phép đo thuộc tính/định tính (Attribute measurement)
đặc trưng cho sự hiện diện hoặc vắng mặt của sự không phù
hợp trong một đơn vị công việc hoặc số lượng sự không phù
hợp trong một đơn vị công việc.
▪ Các phép đo thuộc tính thường được thu thập bằng cách
kiểm tra trực quan và được biểu thị bằng tỷ lệ và số
đếm.
▪ Các phép đo biến số (Variable measurements) áp dụng
cho các đại lượng thứ nguyên như chiều dài, trọng lượng và
thời gian hoặc bất kỳ giá trị nào trên thang đo liên tục.
▪ Các phép đo biến thường được biểu thị bằng các biện
pháp thống kê như trung bình và độ lệch chuẩn. 11
11
Các loại dữ liệu đo lường
▪ Dữ liệu thuộc tính kém hiệu quả hơn dữ liệu
biến
▪ Dữ liệu thuộc tính yêu cầu các mẫu lớn hơn
dữ liệu biến để có được cùng một lượng
thông tin thống kê.
▪ Dữ liệu biến thường là lựa chọn đo lường
ưa thích trong các chương trình SPC.
12
12
Tiêu chí đo lường chất lượng trong tổ chức dịch vụ
Tổ chức Tiêu chí đo lường chất lượng
Bênh viện Kiểm tra độ chính xác của phòng thí nghiệm
Yêu cầu thanh toán bảo hiểm chính xác
Giao bữa ăn và thuốc đúng giờ
Ngân hàng Thực hiện nghiệm vụ chính xác
Công ty bảo hiểm Thời gian xử lý các yêu cầu thanh toán bảo hiểm
Thanh toán chính xác
▪ Công thức:
▪ Công thức:
23
DPMO/EPMO
25
DPMO/EPMO
▪ Một ví dụ về cách tính mức sigma trong dịch vụ:
Trong khi xử lý 250 đơn hàng, Phòng Kinh
doanh có 52 lỗi (bị khách hàng khiếu nại), số cơ
hội (theo lý thuyết) có thể mắc lỗi khi xử
lý một đơn hàng là 4. Vậy:
= 52000
26
1.2 Chi phí đo lường chất lượng
32
1.2 QUALITY COSTS
Chi phí kiểm tra/thẩm định
Total Quality Costs
33
33
1.2 QUALITY COSTS
CHI PHÍ SAI HỎNg Total Quality Costs
hợp (nonconformity).
Appraisal costs
Failure costs
▪ Trong đó:
▪ UCL là giới hạn kiểm soát trên
▪ LCL là giới hạn kiểm soát dưới
▪ là độ lệch chuẩn
61
Chỉ số năng lực quá trình một mặt
62
“Worst Case” Process Capability
Index
63
2. Process Capability Measurement –
Đo lường năng lực quá trình
▪ Ví dụ:
▪ Giá trị trung bình tính được của tập hợp
dữ liệu là 0,2
▪ Độ lệch chuẩn tính được là 0,29
▪ Giới hạn trên/ dưới là +/-1
▪ Cp = (1 - (-1))/(6 x 0,29)
= 1,15
▪ Cpk = (1 - 0,2) / (3 x 0,29) = 0,92
64
65
69
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1. Mô hình SERQUAL
2. Phạm vi chất lượng dịch vụ
71
1. Đánh giá chất lượng DV
Đánh giá CL là sự xem xét độc lập và có hệ thống nhằm xác định
xem các hoạt động và kết quả liên quan đến CL có đáp ứng được
các quy định đã đề ra và các quy định này có được thực hiện một
cách hiệu quả và thích hợp để đạt được các mục tiêu hay không.
(ISO 9000: 2000).
72
72
2. Các loại hình đánh giá chất lượng DV
Tổ chức
Mục đích đánh giá thực hiện
Loại hình đánh giá
Đánh giá Nhằm cung cấp thông tin để Doanh nghiệp
chất lượng Ban Giám đốc xem xét, từ đó
Bên
nội bộ đưa ra biện pháp cải tiến hay
trong
hành động phòng ngừa hoặc
khắc phục.
Đánh giá Nhằm xác định doanh nghiệp có Khách hàng của
của bên là một nhà cung cấp đáng tin doanh nghiệp
thứ hai cậy không.
Bên Để doanh nghiệp đạt chứng chỉ Cơ quan đánh giá
ngoài Đánh giá hoặc để được cấp giấy đăng ký, độc lập
của bên hoặc được đánh giá dựa theo
thứ ba tiêu chuẩn quy định.
73
2.1 Đánh giá chất lượng nội bộ
Đại diện của BLĐ phụ trách về HTCL của DN lựa chọn
Thành lập các bên đánh giá nội bộ từ những người quản lý chủ chốt.
Các đánh giá viên nội bộ thực hiện công việc đánh giá
Thực hiện theo mục tiêu và kế hoạch đã định.
Đại diện BLĐ theo dõi, đánh giá HQ và CL đánh giá, chọn ra
Chọn lọc những đánh giá viên tốt nhất để thu hẹp nhóm đánh giá
74
ĐG CL nội bộ
của DN DL
1.Lập kế hoạch
và chương trình
đánh giá
2. Phê
duyệt
78
2.2.2 Mô hình khoảng cách chất lượng dịch
vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)
87
KC 5 = f (KC 1, KC 2, KC 3, KC 4)
88
Dịch vụ
Khoảng cách 1… mong muốn
Nguyên nhân của sự khác biệt:
▪Thiếu nghiên cứu thị trường KC 1
▪ Thiếu sự tương tác qua lại giữa
KH và người cung ứng dịch vụ Nhận thức của
lãnh đạo về
▪ Thiếu hệ thống thông tin phản hồi
mức CL
▪ Thiếu chú trọng tới KH
▪ Thiếu tư duy chiến lược trong
việc quản lý mối quan hệ KH Quản trị lỗ hổng 1
▪ Khoảng cách từ lãnh đạo DN đến + Định hướng nghiên cứu
KH là quá xa marketing và các giao dịch hàng
ngày giữa nhà quản trị cấp cao,
▪ Thiếu dịch vụ chăm sóc KH và NVGT, khách hàng.
giải quyết khiếu nại KH + Mở rộng, đảm bảo các TT đi lên.
+ Giảm bớt các tầng QT.
89
Khoảng cách 2… Biến nhận thức
thành đặc tính
Nguyên nhân của sự khác biệt:
▪ Mơ hồ, không xác định được KC 2
chính xác dịch vụ cần thiết kế
Nhận thức của
▪ Đội ngũ thiết lế thiếu và yếu
lãnh đạo về mức
▪ Thiếu chế độ động viên khuyến CL
khích kịp thời lực lượng thiết kế
dịch vụ
Quản trị lỗ hổng 2
▪ Thiếu tinh thần định hướng KH,
+ Cam kết của NQT
tập trung vào KH + Thiết lập mục tiêu CL
▪ Thiếu sự cam kết của lãnh đạo + Tiêu chuẩn hóa n.vụ
trong khâu thiết kế cũng như + Hỗ trợ CSVC
cung ứng dịch vụ + Động viên, khuyến khích
NV 90
Khoảng cách 3… Cung cấp dịch
vụ
KC 5
Dịch vụ kì
vọng
Độ lớn nhỏ, hướng
của 4 khoảng cách
trước, cùng nhau
sẽ tạo nên khoảng
cách thứ 5 – Chất Quản trị lỗ hổng 5
lượng cảm nhận Làm tốt các biện
pháp quản trị 4 lỗ
hổng trên.
93
Khoảng cách 6…
Tâm lý
Dịch vụ Chất lượng dịch (khách
kỳ vọng vụ kỳ vọng hàng)
KC 5
KC 6
96
Thang đo Chất lượng dịch vụ
Original 10 Final 5
Các yếu tố hữu hình
Các yếu tố hữu hình
(Tangibility)
▪ Nhân viên công ty XYZ không bao giờ qúa bận đến
nỗi không đáp ứng yêu cầu của bạn.
101
Thang đo SERVQUAL – 22 biến quan sát (*)
▪ Công ty XYZ lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm
của họ.
104
▪ E6: Khi khách hàng gặp rắc rối, công ty phải thông
cảm và làm cho khách thấy an tâm
E7: Công ty phải đáng tin cậy
E8: Phải cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã
cam kết
E9: Họ nên ghi chép chính xác
E10: Họ không cần phải nói cho KH biết lúc nào
dịch vụ sẽ được cung cấp
E11: Sẽ là không thực tế nếu khách hàng mong đợi
một dịch vụ nhanh chóng từ nhân viên của công ty
này
105
▪ E12: Nhân viên không nhất phải luôn luôn sẵn sàng
để giúp đỡ khách hàng.
E13: Sẽ là OK nếu nhân viên quá bận để đáp ứng
yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng.
E14: Khách hàng có thể tin tưởng vào nhân viên
của các công ty này.
E15: Khách hàng có thể cảm thấy an toàn trong
cách giải quyết của các nhân viên.
E16: Nhân viên nên lịch sự.
E17: Nhân viên cần được công ty hỗ trợ để hoàn
thành tốt công việc
106
▪ E18: Công ty không cần phải quan tâm đến từng
khách hàng.
E19: Nhân viên của công ty không cần phải quan
tâm đến từng khách hàng.
E20: Sẽ là không thực tế khi mong chờ nhân viên
phải nắm bắt được nhu cầu của khách hàng.
E21: Sẽ là không thực tế khi mong đợi các công ty
này có được cảm tình thật sự của khách hàng.
E22: Họ không nên mong đợi thời gian làm việc sẽ
phù hợp với tất cả khách hàng của họ
107
MÔ HÌNH SERVQUAL
▪ Chú ý:
▪ Mô hình 5 thành phần chất lượng và thang đo
SERVQUAL bao phủ khá hoàn chỉnh mọi vấn đề
đặc trưng cho chất lượng của một dịch vụ
▪ Mỗi ngành dịch vụ cụ thể có mỗi đặc thù riêng,
nhiều nhà nghiên cứu đã kiểm định mô hình này
tại nhiều lĩnh vực dịch vụ khác nhau và biến đổi
mô hình cho phù hợp với từng hoàn cảnh
108
VD:
▪ Trong kinh doanh bán lẻ siêu thị Việt Nam: 5 thành phần cơ bản
gồm thành phần hàng hoá, khả năng phục vụ của nhân viên, trưng
bày trong siêu thị, mặt bằng siêu thị, an toàn trong siêu thị
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007)
▪ Dịch vụ bán lẻ hàng điện tử và siêu thị tại Singapore: thành phần
nhân viên phục vụ, cơ sở vật chất, hàng hoá, tin tưởng và bãi đậu
xe (Mehta & cộng sự, 2000)
▪ Dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam: Chất lượng cuộc gọi, Cấu
trúc giá cước, dịch vụ gia tăng, sự thuận tiện, và dịch vụ khách
hàng (Phạm Đức Kỳ & Bùi Nguyên Hùng, 2007)
▪ Chất lượng dịch vụ của thị trường vui khu vui chơi giải trí ngoài
trời tại thành phố Hồ Chí Minh bao gồm bốn thành phần: độ tin
cậy, khả năng phục vụ của nhân viên, sự đồng cảm và phương
tiện hữu hình. (Nguyễn Đình Thọ & cộng sự, 2003)
▪ Dịch vụ viễn thông Trung Quốc: 5 thành phần tương tự của
Parasuraman và thêm thành phần chất lượng mạng (Yonggui
109
Wang & cộng sự, 2004)
Ví dụ: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ hàng không theo mô
hình RATER có thể kể đến như:
▪ 1. Độ tin cậy (Reliability): thời gian bay đúng lịch trình,
các chuyến bay được cung cấp thường xuyên, các dịch
vụ hỗ trợ đảm bảo yêu cầu.
▪ 2. Sự đảm bảo (Assurance): nhân viên mặt đất có kiến
thức để tư vấn cho khách hàng, tác phong của tiếp viên
hàng không phù hợp chuẩn mực, lịch sự.
▪ 3. Tính hữu hình (Tangibles): sân bay đạt tiêu chuẩn
(có đầy đủ chỗ ngồi cho hành khách chờ lên máy bay,
phòng chờ bố trí hợp lý, các cửa ra máy bay có chỉ dẫn
cụ thể), nhân viên có đồng phục.
▪ 4. Sự thấu cảm (Empathy): nhân viên quan tâm đến
người già và trẻ con, nhân viên hỗ trợ hành khách có vấn
đề về sức khỏe.
▪ 5. Tính đáp ứng (Responsibility): sẵn sàng trả lời thắc
mắc của khách hàng về thời gian bay, phòng chờ, cửa
lên máy bay; sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi cần thiết.
110
2.3 Đánh giá của bên thứ ba
125
3. PP đánh giá
Xác định mẫu điều tra