Professional Documents
Culture Documents
(3TC)
1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ
CHẤT LUỢNG
1.1 Chất lượng sản phẩm
1.1.1 Một số quan điểm về chất lượng
1.1.2 Khái niệm chất lượng
1.1.3.Các đặc điểm của chất lượng
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
1.1.5 Chi phí chất lượng
2
1.1.1 Các quan điểm về chất lượng
3
1.1.2 Một số khái niệm về chất lượng
“Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.
(Crosby)
“Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu của người tiêu
dùng”.
(Juran)
“ Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”.
(Ishikawa)
“Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng yêu
cầu.”
(TCVN-ISO 9000:2007)
4
1.1.3 Các đặc điểm của chất lượng
• Chất lượng là đòi hỏi khách quan của mọi trình
độ sản xuất và tiêu dùng.
5
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng
Nhu cầu
nền kinh
tế
Nhóm
yếu Sự phát
triển
tố 4M Yếu tố ảnh KHCN
hưởng
chất
lượng
6
Nhu cầu của nền kinh tế
7
Hiệu lực của cơ chế quản lý
8
Yếu tố văn hóa, truyền thống, thói quen
- Tác động của văn hóa, truyền thống, thói quen tác động đến hành
vi mua và tiêu dung của KH, của NTD
- Tác động của văn hóa, truyền thống, thói quen của chủ thể SXKD
9
Nhóm yếu tố 4M
• Lãnh đạo
•Triết lý QT
• Nhà quản lý
•Phương pháp điều
• Công nhân/ hành
nhân viên
•Phương pháp giải
quyết vấn đề
•Phương pháp ứng
Men Methods phó
10
1.1.5. Chi phí chất lượng
11
Khái niệm chi phí chất lượng
“Chi phí liên quan đến chất lượng là chi phí nảy sinh để
đảm bảo và tin chắc rằng chất lượng sẽ được thoả
mãn cũng như chi phí phát sinh khi chất lượng không
thoả mãn các yêu cầu”.
12
Phân loại Chi phí chất lượng
13
Phân loại chi phí chất lượng
- Cần thiết ở mọi khâu trong quá trình SX-KD của tổ chức
14
Phân loại chi phí chất lượng
* Chi phí cần thiết :
+ Chi phí phòng ngừa: Là những chi phí được chủ động
đưa vào kế hoạch SX-KD nhằm ngăn ngừa nguyên nhân
gây ra sai lỗi, khuyết tật hay không đảm bảo chất lượng.
Chú ý: Tổng chi phí phải được tính toán, lập kế hoạch trước
sản xuất - kinh doanh và phải được cân đối với các chi phí khác
nhằm nâng cao hiệu quả.
15
Phân loại chi phí chất lượng
. CF thu thập thông tin phản hồi bên trong và bên ngoài
…..
16
Phân loại chi phí chất lượng
* Chi phí cần thiết
+ Chi phí kiểm tra, thẩm định: Là những chi phí gắn với
việc kiểm tra, thẩm định, đánh giá các yếu tố vật chất và
các yếu tố thuộc hệ thống quản lý.
Chú ý: Đây là chi phí rất cần thiết được lên kế hoạch và
xác định từ trước để duy trì chất lượng, ĐBCL và ổn định
trong sản xuất, kinh doanh.
17
Phân loại chi phí chất lượng
18
Phân loại chi phí chất lượng
- Bao gồm: Chi phí hữu hình (chi phí hiện) và chi phí vô
hình (chi phí ẩn).
19
Chi phí hữu hình
• Sản phẩm hư hỏng, khuyết tật, phế phẩm
• Chi phí sửa chữa sản phẩm/khắc phục sai lỗi
• Hàng hóa bị trả lại
• Thu hồi sản phẩm tung ra thị trường
• Nguyên vật liệu thừa trong quá trình sản xuất
• Thất thoát tài sản do quản lý kém
….
20
Chi phí vô hình
• Khách hàng phàn nàn/không hài lòng về sản
phẩm, dịch vụ
• Giao hàng không đúng hạn
• Nhân viên bỏ việc/đi muộn
• Mâu thuẫn nội bộ
• Quyết định sai
• Tai nạn lao động
• Kém hợp tác
• ….
21
Chi phí ẩn trong sản xuất- Thuyết tảng băng trôi
Mâu thuẫn
Tai nạn Sự vắng nội bộ
lao động mặt của Môi
công nhân trường
vệ sinh làm việc
Thông tin Thua thiệt kém tồi
kém hợp đồng
Khiếu nại
của khách Thái độ
hàng làm việc
kém
22
23
Ý nghĩa của việc đo lường chi phí chất lượng?
24
Ý nghĩa đo lường chi phí chất lượng:
25
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ
CHẤT LUỢNG
1.2 Quản trị chất lượng
1.2.1 Khái niệm QTCL
1.2.2 Lịch sử phát triển (các giai đoạn phát triển) của QTCL
1.2.3 Các đặc trưng quản trị chất lượng hiện đại
26
1.2 Quản trị chất lượng
1.2.1 Khái niệm quản trị chất lượng:
“QTCL là hệ thống các phương pháp tạo điều kiện sản xuất tiết
kiệm những hàng hóa có chất lượng hoặc đưa ra những dịch vụ
có chất lượng nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.
Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JIS)
“QTCL là việc nghiên cứu – triển khai, thiết kế, sản xuất và bảo
dưỡng sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho
người tiêu dùng và lúc nào cũng thỏa mãn nhu cầu của NTD”.
Ishikawa
27
1.2.1 Khái niệm quản trị chất lượng:
28
1.2.2 Các giai đoạn phát triển của quản
trị chất lượng
a. Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm
29
a. Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (1900s – 1920s)
- Khái niệm:
“Kiểm tra chất lượng là việc đo, xem xét, thử nghiệm một hoặc
một vài đặc tính của sản phẩm và so sánh với tiêu chuẩn hay yêu
cầu chất lượng đã đặt ra để xác định sự phù hợp”.
Theo iso 8402-1994
30
a. Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (1900s – 1920s)
31
a. Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (1900s – 1920s)
- Nhược điểm?
==) - Có loại trừ được hết sản phẩm hư hỏng, khuyết tật?
- Có kịp thời khắc phục trong những quá trình SX tiếp theo?
- Khái niệm:
“Kiểm soát chất lượng là việc tập trung thực hiện các yêu cầu
chất lượng đã đề ra bằng việc kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh
hưởng tới quá trình sản xuất và cung ứng sản phẩm”.
33
b. Giai đoạn kiểm soát chất lượng (1930s – 1950s)
34
c. Giai đoạn đảm bảo chất lượng (1950s – 1980s)
- Khái niệm:
35
c. Giai đoạn đảm bảo chất lượng (1950s – 1980s)
- Mục đích: Tạo niềm tin cho Khách hàng về chất lượng
Thông qua:
+ Chứng minh cho khách hàng biết về những hoạt động của hệ thống.
+ Cung cấp những bằng chứng, những chứng cứ, văn bản, hồ sơ, tài
liệu về hệ thống đảm bảo chất lượng.
+ Cam kết trách nhiệm đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp với
khách hàng.
Niềm tin
- Khái niệm:
“TQM – quản trị chất lượng toàn diện là cách quản lý một tổ
chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả
các thành viên của nó, nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ
vào việc thoả mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành
viên của tổ chức đó và cho xã hội”.
37
d. Giai đoạn quản trị chất lượng toàn diện (1990s – nay)
- Mục tiêu: Cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cải tiến hệ
thống và thoả mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép giúp cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài.
38
Quy luật phát triển: “Giai đoạn phát
triển sau luôn được mở rộng hơn, hoàn
thiện hơn và bao trùm các giai đoạn phát
triển trước đó”
39
1.2.3 Các đặc trưng của quản trị chất lượng
hiện đại
a. Chất lượng là hàng đầu
40
a. Chất lượng là hàng đầu
- Trong quá trình phát triển, các DN luôn hướng tới mục tiêu lớn
nhất là sự phát triển (lợi nhuận) bền vững, lâu dài.
- Chất lượng là công cụ cạnh tranh mang tính tổng hợp, lâu dài
giúp tạo ra sự phát triển bền vững nhất cho DN
41
1.2.2 Các đặc trưng của quản trị chất lượng
b. Định hướng vào khách hàng
42
- Khách hàng là ai?
(ISO 9000:2000)
Đ/vào
a b c ............ n
43
- Thế nào là định hướng vào khách hàng?
+ Bước 1: Xác định đúng khách hàng của mình là ai
+ Bước 2: Hiểu rõ và xác định nhu cầu, mong muốn cũng như các
yêu cầu cụ thể của khách hàng
+ Bước 3: Thiết kế, hoàn thiện sản phẩm cũng như toàn bộ quá trình
để đáp ứng các yêu cầu mà khách hàng đã đề ra
+ Bước 4: Triển khai sản xuất, cung ứng SP theo thiết kế và không
ngừng cải tiến để đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
44
- Tại sao phải định hướng vào khách hàng?
Đ/vào
a b c ............ n
Không đáp
90% 90% A%<100% B%<100% N%<100% ứng yêu cầu
KH bên ngoài
45
- Tại sao phải định hướng vào khách hàng ?
46
c. Con người là yếu tố cơ bản của hệ thống
47
Làm thế nào để huy động mọi
người cùng tham gia ?
48
Là sự quản lý dựa trên mối quan hệ
hiểu biết, tin tưởng, tôn trọng lẫn
nhau giữa người quản lý và người bị
quản lý
49
d. Đảm bảo thông tin và áp dụng các công cụ thống kê
50
d. Đảm bảo thông tin và áp dụng các công cụ thống kê
- Yêu cầu của thông tin trong QTCL?
==) Chính xác, cụ thể, kịp thời, giúp cho quá trình ra quyết định
- Tổ chức cần làm gì để đảm bảo thông tin trong QTCL?
+ Thiết lập cơ chế để thu thập, quản lý, trao đổi thông tin
+ Phân tích, xử lý và đánh giá hiệu quả thông tin
51
e. Quản lý theo chức năng chéo/cơ cấu chéo chức năng
52
QL theo chức năng ngang
CHƯƠNG 2:
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG TỔ CHỨC
53
2.1 Hoạch định chất lượng
Là một phần của quản trị chất lượng, tập trung vào việc xác
lập chính sách, mục tiêu chất lượng, quy định các quá trình
tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có liên quan để thực
hiện các chính sách và mục tiêu chất lượng đã đề ra.
54
2.1.2 Vai trò của hoạch định chất lượng:
55
2.1.3 Nội dung của hoạch định chất lượng:
A. Xác định chính sách, mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lượng: Là ý đồ và định hướng chung của một
tổ chức có liên quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất
công bố chính thức.
56
Mục tiêu chất lượng: Là điều định tìm kiếm hay nhằm hướng
tới có liên quan đến chất lượng
57
2.1.3 Nội dung của hoạch định chất lượng:
58
2.1.4 Các bước hoạch định chất lượng:
Là một phần của quản trị chất lượng, tập trung vào việc thực
hiện các yêu cầu chất lượng.
- Những hoạt động và kỹ thuật có tính tác nghiệp nhằm đáp ứng các yêu
cầu chất lượng
- Những hoạt động này đã được thiết kế/ hoạch định để theo dõi, đánh giá
các công việc có liên quan đến toàn bộ hệ thống
60
2.2.2 Bản chất, vai trò của KSCL
==) Kiểm soát các quá trình tạo ra sản phẩm thông qua hoạt động kiểm
soát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng như (4M+I):
61
2.2.2 Bản chất, vai trò của KSCL
Toàn bộ các quá trình hoạt động và các khâu khác nhau
trong tổ chức
Không mang tính chất thứ tự
- Kiểm soát nhằm mục đích gì?
62
2.2.3 Nội dung của kiểm soát chất lượng:
- ……
63
2.2.3 Nội dung của kiểm soát chất lượng:
So sánh với
tiêu chuẩn
66
2.3.2 Mục đích của Đảm bảo chất lượng:
- Đối với bên ngoài: Tạo lòng tin cho khách hàng và các bên
liên quan.
==) Cơ sở của lòng tin chính là chất lượng được đáp ứng
67
2.3.2 Các phương pháp Đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo chất lượng dựa trên sự kiểm tra
- Đảm bảo chất lượng dựa trên kiểm soát toàn diện quá
trình sản xuất
68
2.4 Cải tiến chất lượng
“Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong
toàn bộ tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu suất của các
hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và
khách hàng của tổ chức đó”. (ISO 9000:1994)
(69
2.4.2 Ý nghĩa của hoạt động cải tiến chất lượng
- Tại sao phải cải tiến chất lượng ?
+ Tác động/ sức ép của các yếu tố bên ngoài DN: Khách hàng,
đối thủ cạnh tranh, luật pháp, tiến bộ KHCN,…
+ Lợi ích của hoạt động cải tiến chất lượng tới sự gia tăng lợi
nhuận của DN…
(70
2.4.3 Các nguyên tắc cải tiến chất lượng
• Nguyên tắc 1: Cải tiến chất lượng phải luôn hướng tới sự
thỏa mãn khách hàng và đem lại hiệu quả, lợi ích cho doanh
nghiệp
- Cải tiến chất lượng phải luôn lấy mục đích thỏa mãn khách
hàng làm cơ sở cho cải tiến.
- Chỉ áp dụng các ý tưởng cải tiến hướng tới nâng cao sự thỏa
mãn/ đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng và tạo lợi ích/giá trị
gia tăng cho doanh nghiệp.
(71
Nguyên tắc 2: Cải tiến chất lượng đòi hỏi sự tham gia của
tất cả các thành viên trong doanh nghiệp.
- Ai có thể tham gia vào hoạt động cải tiến chất lượng?
+ Tạo cơ chế, chính sách và môi trường cho các hoạt động cải tiến
==) Sự tham gia của mọi người, ở mọi cấp và mọi bộ phận trong
tổ chức
(72
Nguyên tắc 3: Kết hợp cải tiến liên tục và đổi mới để nâng cao
chất lượng
CẢI TIẾN LIÊN TỤC ĐỔI MỚI
Cải tiến các chi tiết nhỏ nhưng liên tục Hủy bỏ cái cũ, xây dựng cái mới,
Bản chất bằng cách thay đổi cách thức và thao tạo nên những bước nhảy vọt về
tác làm việc hàng ngày của từng CL thông qua những thay đổi lớn
người, từng bộ phận trong tổ chức về máy móc, công nghệ, kĩ thuật
Hiệu Hiệu quả đạt được từ từ, không có tác Hiệu quả đạt được nhanh chóng,
động đột ngột, có tính chất dài hạn, đột ngột trong một khoảng thời
quả
lâu dài. gian ngắn
(73
Nguyên tắc 3: Kết hợp CTLT và đổi mới để nâng cao chất lượng
CẢI TIẾN LIÊN TỤC ĐỔI MỚI
Mô hình
(74
Nguyên tắc 4: Áp dụng vòng tròn P-D-C-A trong cải tiến liên
tục
(76