You are on page 1of 27

Chất lượng cao đòi hỏi chi phí lớn:

Trên thực tế hầu hết các nhà lãnh đạo, ban giám đốc,... cho rằng muốn nâng cao
mới công nghệ, trang thiết bị,...tuy nhiên thì quan điểm này không phải hoàn toàn s
không chỉ gắn liền với trang thiết bị, máy móc... mà còn phải kể đến về phương phá
ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nên chất lượng sản phẩm. Cùng với đó thì chất l
Việc đầu tư nguồn lực vào giai đoạn nghiên cứu, triển khai, cải tiến ....sẻ giúp nâng

Quá nhấn mạnh và tập trung vào chất lượng sẻ làm giảm năng suất:
Quan điểm trên không đúng bởi vì chúng ta cần tập trung vào việc nâng cao chấ
càng cao của khách hàng thì khi đó mới thỏa mãn nhu cầu của họ thì họ mới tiếp tụ
bán được nhiều sản phẩm hơn.
Quy trách nhiệm khi phát hiện chất lượng kém là lỗi của công nhân:

Quan điểm trên là sai bởi vì: quản lý chất lượng là trách nhiệm của mỗi thành v
nhân và KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm) chỉ chịu trách nhiệm về chất lượng tr
quyền loại bỏ những khuyết tật (không thể nào loại hết được) mà bất lực trước nhữ

Cải tiến chất lượng đòi hỏi chi phí đầu tư lớn:

Tương tự như quan điểm chất lượng cao đòi hỏi chi phí lớn thì trên thực tế hầu
lượng sản phẩm thì phải tăng cường đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ, tran
nhiên cũng không hoàn toàn đúng. Bởi vì chất lượng sản phẩm không chỉ gắn liền v
vụ, tổ chức, marketing, quảng cáo,....chính những yếu tố này ảnh hưởng lớn đến việ
phẩm được hình thành trong suốt vòng đời của sản phẩm. Việc đầu tư nguồn lực và
lượng và giảm chi phí.

Chất lượng được đảm bảo là do khâu kiểm tra chặt chẽ:

Quan điểm này là không đúng, bởi vì: chất lượng không được tạo dựng qua kiểm
động kiểm tra không thể cải tiến được chất lượng. Chất lượng cần được nhập thân v
ho rằng muốn nâng cao chất lượng sản phẩm thì phải tăng cường đầu tư thoe chiều sâu, đổi
không phải hoàn toàn sai tuy nhiên cũng không hoàn toàn đúng. Bởi vì chất lượng sản phẩm
ải kể đến về phương pháp phục vụ, tổ chức, marketing, quảng cáo,....chính những yếu tố này
m. Cùng với đó thì chất lượng sản phẩm được hình thành trong suốt vòng đời của sản phẩm.
cải tiến ....sẻ giúp nâng cao chất lượng và giảm chi phí.

m năng suất:
ng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì khi đó mới có thể đáp ứng được nhu cầu ngày
của họ thì họ mới tiếp tục và quay lại sử dụng sản phẩm của mình thì khi đó mình mới có thể

a công nhân:

nhiệm của mỗi thành viên trong tổ chức, trong đó lãnh đạo giữ vai trò quyết định. Còn ông
h nhiệm về chất lượng trong khâu sản xuất trực tiếp. Những người làm công tác KCS chỉ có
c) mà bất lực trước những sai sót về thiết kế, thẩm định, kế toán, nghiên cứu thị trường…

lớn thì trên thực tế hầu hết các nhà lãnh đạo, ban giám đốc,... cho rằng muốn cải tiến chất
đổi mới công nghệ, trang thiết bị,...tuy nhiên thì quan điểm này không phải hoàn toàn sai, tuy
hẩm không chỉ gắn liền với trang thiết bị, máy móc... mà còn phải kể đến về phương pháp phục
y ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nên chất lượng sản phẩm. Cùng với đó thì chất lượng sản
Việc đầu tư nguồn lực vào giai đoạn nghiên cứu, triển khai, cải tiến ....sẻ giúp nâng cao chất

g được tạo dựng qua kiểm tra mà khâu kiểm tra chỉ nhằm phân loại, sàng lọc sản phẩm, hoạt
ng cần được nhập thân vào sản phẩm ngay từ giai đoạn nghiên cứu, thiết kế
*Những hoạt động mà nhà hàng đã thực hiện:
Kiểm tra lịch đặt bàn mà mình đã đặt
Tặng voucher cho khách khi khách hàng quay lại lần sau khi nhà h

*Hoạt động tạo ra:


Giá trị tăng thêm cho khách hàng:
Tặng voucher cho khách khi khách hàng quay lại lần sau khi
Không tạo ra giá trị tăng thêm cho khách hàng:
Kiểm tra lịch đặt bàn mà mình đã đặt
uay lại lần sau khi nhà hàng mới khai trương

hàng quay lại lần sau khi nhà hàng mới khai trương
Hoạt động CF hiện tại Phương án A
Chi phí ngăn ngừa 1,400 1,680
Chi phí kiểm định 600 720
Chi phí thiệt hại nội bộ 500 375
Chi phí thiệt hại bên ngoài 1,500 1,275
Tổng chi phí chất lượng 4,000 4,050
=> Phương án B góp phần tiết kiệm chi phí chất lượng
Phương án B
1,960
720
400
825
3,905
1.Chi phí thiệt hại nội bộ
CF sửa chữa sản phẩm hỏng 10,000,000
Thiệt hại ngừng sản xuất 14,000,000
Tổng chi phí thiệt hại nội bộ 24,000,000

2.Tỷ trọng chi phí thiệt hại nội bộ trong tổng chi phí chất lượng
Tổng chi phí chất lượng 50,000,000
Tỷ trọng 48%
1.Chi phí thiệt hại bên ngoài
Phí tranh tụng 10,000,000
Chi phí sửa chữa bảo hành 16,000,000
Tổng chi phí thiệt hại bên ngoài 26,000,000

2.Tỷ trọng chi phí thiệt hại nội bộ trong tổng chi phí chất lượng
Tổng chi phí chất lượng 120,000,000
Tỷ trọng 22%
Chi phí ngăn ngừa
CF thuê mặt bằng kho bên ngoài để tồn trữ sp…
CF cho việc kiểm nghiệm ht chất lượng nhằm đảm bảo...
CF cho việc duy trì ht chất lượng đảm bảo xuyên xuốt…
CF truy cập tìm hiểu thông tin và đánh giá năng lực NCC…
CF cho việc xây dựng chương trình quản lý c/l của công ty
CF cho việc đào tạo, soạn thảo, và chuẩn bị chương trình…
Chi phí kiểm định
CF kiểm tra và thử tính năng chịu lực của thép nguyên liệu
CF thiết kế, triển khai và mua sắm TB dùng cho công tác…
Chi phí thiệt hại nội bộ
CF gia công lại sp do bị lỗi, hỏng
CF kiểm tra lại sp sau khi đã sửa chữa
CF tiền lương phải trả cho công nhân làm thêm h để sửa…
Thiệt hại do sp giảm phẩm chất từ loại 1 thành loại 2
CF cho việc phân tích nguyên nhân gây ra tình trạng sp hỏng
Chi phí thiệt hại bên ngoài
CF trả lại NL cho NCC do không đảm bảo tiêu chuẩn về ...
CF vận chuyển sp bị trả lại do khôg đúng quy cách
CF thay thế sp còn trong thời hạn bảo hành
CF cho việc xử lí và phục vụ các khiếu nại của khách hàng
Tổng
Chi phí chất lượng %

14,500
9,000
3,300
355,800 27.53%
9,000
120,000
200,000

32,000
79,000 6.11%
47,000

4,500
800,000
6,000 848,000 65.61%
12,500
25,000

3,200
1,500
9,750 0.75%
1,250
3,800
1,292,550
Có thể dự đoán được vì việc sản xuất kém đi 8 sản phẩm có thể đến từ các ngu
-Thiếu nguyên vật liệu
- Máy móc lâu ngày chưa bảo dưỡng
- Hư hỏng sản phẩm trong quá trình sản xuất
Giải pháp:
- Bảo trì, sữa chữa máy móc định kỳ
- Đào tạo nguồn nhân lực
- Kiểm tra nguyên vật liệu nhập kho
- Kiểm tra thành phẩm
m có thể đến từ các nguyên nhân như:
1. Lợi nhuận bị mất từ việc bán các sản phẩm bị lỗi nhưng không tiến hành sử
Số lượng sản phẩm bị lỗi nhưng không sửa chữa =
=> LN mất từ những sp bị lỗi nhưng không được sửa chữa =

2. Chi phí sửa chữa:


Số lượng sản phẩm sửa chữa = 800
=> Chi phí sửa chữa cho 1 sản phẩm bị lỗi = 9,600

3. Chi phí xử lí hàng bán bị trả lại:


Số lượng sản phẩm khách hàng trả lại = 200
=> Chi phí xử lý 1 sản phẩm bị trả lại = 4,000

4. Tổng chi phí thiệt hại (nội bộ và bên ngoài)


13,600
5. Tổng chi phí chất lượng:
Chi phí thiệt hại (nội bộ và bên ngoài) 13,600
Chi phí ngăn ngừa 17,500
Chi phí kiểm định 9,500
Tổng 40,600
ng không tiến hành sửa chữa cho khách hàng:
700
21,000
1.Lợi nhuận bị mất đi
Doanh thu bán 100 sp = 19,000,000
Doanh thu bán 100 sp hỏng = 6,250,000
LN mất đi = DT bị mất đi = 12,750,000

2.Chi phí chất lượng


Chi phí ngăn ngừa = 25,700
Chi phí kiểm định = 9,000
Chi phí thiệt hại nội bộ = 10,000
Tổng chi phí chất lượng = 44,700
Chi phí chất lượng
Chi phí ngăn ngừa
Đào tạo về chất lượng cho nhân viên 30,000
HT thông tin và phần mềm chất lượng 20,000
Chi phí kiểm định
Kiểm tra nguyên vật liệu 90,000
Kiểm tra thành phẩm 250,000
Chi phí thiệt hại nội bộ
Vật liệu và sp bị loại bỏ 150,000
Sửa chữa sp trước khi rời khỏi nhà máy 140,000
T/g làm thêm do máy móc bị hư hỏng 60,000
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Khảo sát chất lượng của khách hàng 40,000
Bị phạt thanh toán do giao hàng trễ hạn 30,000
Tổn thất về sp bị khiếm khuyết hỏng… 300,000
Sửa chữa sp bảo hành 100,000
Tổng chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng %

50,000 4.13%

340,000 28.10%

350,000 28.93%

470,000 38.84%

1,210,000
Chi phí ngăn ngừa
CF gửi cho việc gửi nhân viên vận hành máy đi đào tạo…
CF xác nhận giấy chứng nhận chất lượng của NCC
Chi phí kiểm định
CF kiểm tra thành phẩm trước khi nhập kho
Chi phí thiệt hại nội bộ
Vận hành 1 máy chụp X-quang để phát hiện mối hàn bị lỗi
CF cho việc hàn lại các khớp nối của sp bị lỗi …
CF thanh lí sản phẩm bị lỗi
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Sửa chữa sp bị lỗi do khách hàng trả lại
CF cho việc nhận lại sp bị lỗi
CF pháp lý để thu hồi sản phẩm
Tổng chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng %

2,900
3,200 14.16%
300

1,700 1,700 7.52%

2,700
1,900 8,800 38.94%
4,200

3,000
5,000 8,900 39.38%
900
22,600
Chi phí chất lượng
Chi phí ngăn ngừa
Chi phí đào tạo nv ksoat chất lượng 30,000
Chi phí kiểm định
Chi phí ktra các linh kiện mua từ NCC… 72,000
Chi phí kiểm tra các sp trước khi bán 60,000
Chi phí thiệt hại nội bộ
Chi phí gia công lại các sp là dc điện bị lỗi 114,000
Chi phí của các bp bị lỗi ko thể phục hồi dc 36,600
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Đổi lại các sp dụng cụ điện bị lỗi cho KH… 255,000
Tổng chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng %

30,000 5.29%

132,000 23.26%

150,600 26.53%

255,000 44.93%
567,600
Chi phí chất lượng
Chi phí ngăn ngừa
Các hoạt động ks quy trình thống kế 26,000
Thu thập dữ liệu, phân tích và báo cáo 48,000
Chi phí kiểm định
Khấu hao thiết bị kiểm tra 16,000
Các hđ giám sát việc kiểm nghiệm và ktra 12,000
Chi phí thiệt hại nội bộ
Doanh thu mất do tai tiếng chất lượng kém 11,000
Chi phí sửa chữa sản phẩm 75,000
Nhập lại dữ liệu do lỗi gõ bàn phím 86,000
Gỡ lỗi phần mềm 55,000
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Bảo hành sửa chữa và thay thế 75,000
Tổng chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng %

74,000 18.32%

28,000 6.93%

227,000 56.19%

75,000 18.56%
404,000
Chi phí chất lượng
Chi phí ngăn ngừa
Đào tạo kiểm soát viên chất lượng 16,500
Chi phí kiểm định
Ktra linh kiện điện tử mua từ NCC bên ngoài 21,000
Kiểm nghiệm sản phẩm trước khi bán 6,100
Chi phí thiệt hại nội bộ
Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng 30,000
Chi phí của bp bị hỏng không sửa chữa được 9,000
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Chi phí bảo hành thay thế sp trong còn thời hạn 12,000
Tổng chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng %

16,500 17.44%

27,100 28.65%

39,000 41.23%

12,000 12.68%
94,600
Model DHM1
Doanh thu 4,800,000
Chi phí ngăn ngừa
CF đảm bảo độ tin cậy kĩ thuật 240,000
CF đào tạo chất lượng cho nhân viên 35,000
Chi phí kiểm định
Chi phí kiểm tra sản xuất 15,000
Chi phí thiệt hại nội bộ
Gia công lại tại nhà máy sản xuất 106,400
Chi phí thiệt hại bên ngoài
Chi phí bảo hành 100,800
CF di chuyển đến KH để giải quyết sự cố 29,500
Tổng chi phí chất lượng 526,700
% Doanh thu Model DHM2 % Doanh thu
5,400,000

300,000
5.73% 6.48%
50,000

0.31% 25,000 0.46%

2.22% 80,000 1.48%

7,000
2.71% 0.41%
15,000
477,000

You might also like