You are on page 1of 21

Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

Mục Lục
1. Tổng quan về bài nghiên cứu .......................................................................... 2
1.1. Lý do chọn ñề tài .................................................................................................. 2
1.2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu ............................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
2. Thiết lập mô hình hồi quy ............................................................................... 3
2.1. Xây dựng mô hình tổng quát................................................................................ 3
2.1.1. Mô hình tổng quát .....................................................................................3
2.1.2. Giải thích các biến .....................................................................................3
2.2. Thống kê mô tả kết quả khảo sát.......................................................................... 4
2.3. Mô hình hồi quy gốc............................................................................................. 8
2.3.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews ......................8
2.3.2. Phương trình hồi quy gốc..........................................................................9
2.4. Kiểm ñịnh và khắc phục các bệnh của mô hình................................................... 9
2.4.1. ða cộng tuyến.............................................................................................9
2.4.2. Tự tương quan ......................................................................................... 10
2.4.3. Phương sai thay ñổi ................................................................................. 11
3. Kết quả ........................................................................................................... 16
3.1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏ các biến không có ý nghĩa ............. 16
3.1.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews .................... 16
3.1.2. Phương trình hồi quy cuối cùng.............................................................. 17
3.2. Nhận xét mô hình hồi quy cuối cùng ................................................................. 17
3.3. ðề xuất của nhóm .............................................................................................. 18
3.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện ñề tài .................................... 19
3.4.1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài ..................................................... 19
3.4.2. Những thuận lợi khi thực hiện ñề tài ...................................................... 20

Trang 1
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

1. Tổng quan về bài nghiên cứu


1.1. Lý do chọn ñề tài

Khoảng một phần ba thời gian sống của con người ñược dành cho giấc ngủ. Người
lớn mỗi ngày cần ngủ từ 7-8 tiếng, trẻ em có thể nhiều hơn. Ngủ là một quá trình tự
nhiên giúp cơ thể chúng ta thoát khỏi những mệt nhọc, căng thẳng, và phục hồi năng
lượng ñã tiêu hao trong ngày. Khi bạn có một giấc ngủ ngon lành và ñủ giấc thì sau khi
thức, bạn sẽ cảm thấy tinh thần thoải mái, dễ chịu, ñầu óc tỉnh táo, minh mẫn và làm
việc có hiệu quả.
Một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Mỹ và Nhật Bản ñã chứng
minh, khi chúng ta ngủ, cơ thể tiết ra những hormon cần thiết có tác dụng tăng cường
hệ miễn dịch, từ ñó có tác dụng chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn, virut gây
bệnh. Bên cạnh ñó, giấc ngủ cũng góp phần làm chậm quá trình lão hóa và kéo dài tuổi
thọ, xuân sắc cho con người.
Tuy nhiên, trong cuộc sống tất bật hằng ngày, nhiều khi chúng ta quên lãng ñi tầm
quan trọng của giấc ngủ trước áp lực của công việc và thời hạn.
Bấy nhiêu thôi, ñã thấy có nhiều ñiều phải bàn ñến khi nói về giấc ngủ…
ðặc biệt, khi bạn là sinh viên, ñảm bảo một sức khỏe tốt là ñiều kiện tiên quyết ñể
ñạt ñược kết quả cao trong việc học, như một nhà hiền triết ñã từng nói: “Một tinh thần
minh mẫn chỉ có trong một cơ thể tráng kiện”. Với khối lượng bài vở ngày càng nhiều
trong một quỹ thời gian giới hạn, bạn ñứng trước bài toán phải sắp xếp cân ñối thời
lượng giữa công việc học tập, giải trí, ngoại khóa và làm thêm, mà vẫn có thể ñảm bảo
thời gian nghỉ ngơi thư giãn.
Vậy ñiều gì ảnh hưởng ñến số giờ ngủ trung bình trong một ngày của bạn? Và liệu
bạn nên làm gì ñể vừa có sức khỏe tốt, vừa có kết quả học tập như mong muốn? ðể
tìm lời giải ñáp cho các câu hỏi trên, nhóm chúng tôi ñã tiến hành ñề tài nghiên cứu
“SINH VIÊN VÀ SỐ GIỜ NGỦ TRUNG BÌNH TRONG MỘT NGÀY” ñể tìm hiểu
và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến thời gian ngủ trung bình của sinh viên và ñưa ra
một số giải pháp ñề xuất.

1.2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu


Thực tế cho thấy số giờ ngủ trung bình của một sinh viên không chỉ bị ảnh
hưởng bởi thói quen sinh hoạt, mà còn do nhiều yếu tố chi phối khác như: thời gian
học tập, hoạt ñộng ngoại khóa, việc làm thêm, ñiểm trung bình của học kì trước,
việc sử dụng các phương tiện giải trí… Nhằm nhiên cứu rõ hơn ảnh hưởng của các
yếu tố này ñến giờ ngủ trung bình của sinh viên, từ ñó rút ra kết luận và có những

Trang 2
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

lời khuyên hữu ích cho các bạn sinh viên, nhóm chúng tôi ñã tiến hành thực hiện ñề
tài này.
ðể thực hiện ñiều ñó, nhóm nghiên cứu ñã tiến hành khảo sát ở bảy trường ñại
học trên ñịa bàn Tp. HCM: ðH Khoa Học Tự Nhiên, ðH Khoa Học Xã Hội Và
Nhân Văn, ðH Sư Phạm, ðH Ngoại Thương, ðH Y Dược, ðH Kinh Tế và ðH
Bách Khoa, với ñối tượng nghiên cứu ñược ñặt ra là: số giờ ngủ trung bình của sinh
viên ở Tp. HCM và các yếu tố ảnh hưởng.

1.3. Phương pháp nghiên cứu

 Thu thập số liệu: tiến hành khảo sát ở sáu trường ðại Học trên ñịa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh.
 Xử lý số liệu: tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của Eviews 5.1, MS Excel,
MS Word, MS Access.
 Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.

2. Thiết lập mô hình hồi quy


2.1. Xây dựng mô hình tổng quát
2.1.1. Mô hình tổng quát

2.1.2. Giải thích các biến

Biến phụ thuộc


Tên
Diễn giải Giá trị ðơn vị tính
biến
Số giờ ngủ trung bình trong một ngày
Y 024 Giờ/ngày
của một sinh viên ñại học.
Biến ñộc lập - ñịnh lượng
Dấu
Tên ðơn vị
Diễn giải Giá trị kì Ghi chú
biến tính
vọng
Thời gian học Giờ/ Thời gian ngủ sẽ giảm ñi nếu thời
X2 024 -
trong ngày ngày gian dành cho việc học tăng lên
ðiểm trung bình ðiểm trung bình học kì trước
X3 ðiểm 010 -
học kì trước càng cao thì thời gian ngủ sẽ ít lại
Biến ñộc lập - ñịnh tính
Tên Diễn giải Giá trị Dấu Ghi chú

Trang 3
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

biến kì
1 0
vọng
KH tự KH xã Tùy theo ngành học mà thời gian
D1 Ngành học ±
nhiên hội ngủ sẽ tăng hoặc giảm
Giới tính có hoặc không ảnh
D2 Giới tính Nam Nữ ± hưởng ñến thời gian ngủ của sinh
viên
D3 Năm 2 Năm 4 Số năm học càng cao thì thời gian
Năm học +
D4 Năm 3 Năm 4 ngủ càng giảm
Hoạt ñộng ngoại Hoạt ñộng ngoại khóa càng nhiều
D5 Có Không -
khóa tích cực thì thời gian ngủ sẽ giảm xuống
Bình
D6 Yên tĩnh
thường Chổ ở yên tĩnh tạo ñiều kiện cho
Môi trường sống ±
Bình một giấc ngủ sâu và dài
D7 Ồn ào
thường
ði làm thêm làm giảm số giờ ngủ
D8 ði làm thêm Có Không -
ngày của sinh viên
Nhiều Hầu
D9 (>=2h/ như
Mức ñộ sử dụng
ngày) không Mức ñộ sử dụng càng nhiều thì
các phương tiện ±
Hầu thời gian ngủ càng giảm xuống
giải trí Ít (<2h/
D10 như
ngày)
không
ðang gặp vấn ñề ðang gặp vấn ñề tình cảm có thể
D11 trong chuyện tình Có Không - làm giảm thời gian ngủ trong
cảm ngày của sinh viên

2.2. Thống kê mô tả kết quả khảo sát


 Phiếu khảo sát:

Phiếu phát ra Phiếu thu về Phiếu hợp lệ


350 300 260

 Thời gian ngủ trung bình một ngày (Y):

Trung bình Cao nhất Thấp nhất


7.37 12 3

Trang 4
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 Thời gian học trung bình một ngày (X2):

Trung bình Cao nhất Thấp nhất


8.09 15 2

 ðiểm trung bình ở học kì trước (X3):

Trung bình Cao nhất Thấp nhất


7.18 9.16 5

Trang 5
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 Ngành học(D1):

 Giới tính(D2):

 Năm học(D3 + D4):

 Hoạt ñộng ngoại khóa tích cực(D5):

Trang 6
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 Môi trường sống(D6 + D7):

 Làm thêm(D8):

 Mức ñộ sử dụng các phương tiện giải trí(D9 + D10):

 ðang gặp vấn ñề trong chuyện tình cảm(D11):

Trang 7
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

2.3. Mô hình hồi quy gốc


2.3.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews

Dependent Variable: Y

Method: Least Squares

Date: 10/26/09 Time: 11:56

Sample: 1 260

Included observations: 260

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 6.813394 1.020990 6.673324 0.0000

X2 -0.176348 0.041687 -4.230328 0.0000

X3 0.268163 0.115070 2.330432 0.0206

D1 0.314273 0.207589 1.513918 0.1313

D2 -0.078782 0.194984 -0.404041 0.6865

D3 -0.189468 0.218162 -0.868475 0.3860

D4 -0.141863 0.236057 -0.600971 0.5484

D5 -0.509662 0.179605 -2.837681 0.0049

D6 0.176331 0.192250 0.917200 0.3599

D7 0.120161 0.306373 0.392206 0.6952

D8 -0.343566 0.196673 -1.746891 0.0819

Trang 8
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

D9 0.236237 0.319614 0.739130 0.4605

D10 0.443201 0.327243 1.354347 0.1769

D11 0.455495 0.218193 2.087576 0.0379

R-squared 0.149199 Mean dependent var 7.367308

Adjusted R-squared 0.104237 S.D. dependent var 1.460777

S.E. of regression 1.382548 Akaike info criterion 3.538076

Sum squared resid 470.2142 Schwarz criterion 3.729805

Log likelihood -445.9499 F-statistic 3.318395

Durbin-Watson stat 1.876366 Prob(F-statistic) 0.000110

 Nhận xét: Mức ñộ phù hợp của mô hình so với thực tế là R2=14,92%. Dựa
vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11 có ý nghĩa vì có p-value
< 0.05. Các biến còn lại không có ý nghĩa thống kê vì có p_value > 0.05.

2.3.2. Phương trình hồi quy gốc

2.4. Kiểm ñịnh và khắc phục các bệnh của mô hình


2.4.1. ða cộng tuyến

X2 X3 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11
X2 1.00 -0.05 0.18 -0.04 -0.02 0.02 0.04 0.00 -0.04 -0.01 -0.21 0.13 0.00
X3 -0.05 1.00 -0.38 -0.21 -0.14 0.11 0.14 0.02 -0.03 -0.07 0.06 -0.06 -0.10
D1 0.18 -0.38 1.00 0.36 0.04 -0.03 -0.16 -0.05 0.07 -0.05 -0.05 -0.05 -0.05
D2 -0.04 -0.21 0.36 1.00 0.12 0.05 0.01 0.05 -0.03 -0.01 0.10 -0.13 0.02
D3 -0.02 -0.14 0.04 0.12 1.00 -0.56 -0.05 0.02 0.07 0.02 0.07 -0.08 0.01
D4 0.02 0.11 -0.03 0.05 -0.56 1.00 0.12 0.06 -0.08 -0.21 0.05 -0.04 -0.02

Trang 9
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

D5 0.04 0.14 -0.16 0.01 -0.05 0.12 1.00 0.07 -0.04 0.00 0.10 -0.01 0.04
D6 0.00 0.02 -0.05 0.05 0.02 0.06 0.07 1.00 -0.23 -0.05 0.17 -0.13 0.07
D7 -0.04 -0.03 0.07 -0.03 0.07 -0.08 -0.04 -0.23 1.00 0.15 -0.06 0.07 0.07
D8 -0.01 -0.07 -0.05 -0.01 0.02 -0.21 0.00 -0.05 0.15 1.00 -0.12 0.08 0.00
D9 -0.21 0.06 -0.05 0.10 0.07 0.05 0.10 0.17 -0.06 -0.12 1.00 -0.82 0.03
D10 0.13 -0.06 -0.05 -0.13 -0.08 -0.04 -0.01 -0.13 0.07 0.08 -0.82 1.00 -0.02
D11 0.00 -0.10 -0.05 0.02 0.01 -0.02 0.04 0.07 0.07 0.00 0.03 -0.02 1.00

Nhận xét: Các hệ số tương quan của các biến ñều nhỏ hơn 1 nên mô hình không bị hiện
tượng ña cộng tuyến.

2.4.2. Tự tương quan


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 0.924922 Prob. F(1,245) 0.337134

Obs*R-squared 0.977859 Prob. Chi-Square(1) 0.322728

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 10/26/09 Time: 22:33

Sample: 1 260

Included observations: 260

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.095797 1.025992 0.093370 0.9257

X2 -0.003524 0.041854 -0.084187 0.9330

X3 -0.009196 0.115484 -0.079631 0.9366

D1 0.009781 0.207870 0.047055 0.9625

D2 -0.011543 0.195383 -0.059080 0.9529

Trang 10
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

D3 -0.025460 0.219795 -0.115834 0.9079

D4 -0.025426 0.237569 -0.107026 0.9149

D5 0.028538 0.182067 0.156746 0.8756

D6 0.003830 0.192320 0.019917 0.9841

D7 -0.022593 0.307319 -0.073516 0.9415

D8 0.006720 0.196827 0.034143 0.9728

D9 -0.001170 0.319665 -0.003661 0.9971

D10 0.005139 0.327337 0.015699 0.9875

D11 -0.000712 0.218228 -0.003261 0.9974

RESID(-1) 0.063437 0.065962 0.961729 0.3371

R-squared 0.003761 Mean dependent var -8.26E-16

Adjusted R-squared -0.053167 S.D. dependent var 1.347405

S.E. of regression 1.382759 Akaike info criterion 3.542000

Sum squared resid 468.4458 Schwarz criterion 3.747424

Log likelihood -445.4600 F-statistic 0.066066

Durbin-Watson stat 1.986169 Prob(F-statistic) 0.999999

 Nhận xét: Chỉ số P_value = 0.337134 > α=0.05 nên mô hình không bị hiện
tượng tự tương quan.

2.4.3. Phương sai thay ñổi

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic 1.749623 Prob. F(15,244) 0.042662

Obs*R-squared 25.24948 Prob. Chi-Square(15) 0.046692

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Trang 11
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

Method: Least Squares

Date: 10/26/09 Time: 22:41

Sample: 1 260

Included observations: 260

Collinear test regressors dropped from specification

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 2.600217 10.17273 0.255607 0.7985

X2 -0.258111 0.454497 -0.567904 0.5706

X2^2 0.002670 0.026416 0.101085 0.9196

X3 0.904745 2.837769 0.318823 0.7501

X3^2 -0.080453 0.199723 -0.402825 0.6874

D1 -1.020375 0.436398 -2.338173 0.0202

D2 0.825213 0.410995 2.007844 0.0458

D3 0.322372 0.459271 0.701921 0.4834

D4 0.519377 0.499879 1.039005 0.2998

D5 -0.519974 0.377411 -1.377740 0.1695

D6 0.190539 0.405155 0.470287 0.6386

D7 0.018719 0.645223 0.029012 0.9769

D8 0.433522 0.413622 1.048112 0.2956

D9 -1.531793 0.673162 -2.275518 0.0237

D10 -0.883092 0.688058 -1.283456 0.2005

D11 -0.499334 0.458578 -1.088874 0.2773

R-squared 0.097113 Mean dependent var 1.808516

Adjusted R-squared 0.041608 S.D. dependent var 2.965260

S.E. of regression 2.902915 Akaike info criterion 5.028872

Sum squared resid 2056.168 Schwarz criterion 5.247991

Log likelihood -637.7533 F-statistic 1.749623

Trang 12
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

Durbin-Watson stat 1.889073 Prob(F-statistic) 0.042662

 Nhận xét: Chỉ số P_value = 0.042662 < α=0.05 nên mô hình bị hiện tượng
phương sai thay ñổi.

 Khắc phục hiện tượng phương sai thay ñổi:

Hồi quy với trọng số 1/ABS_RESIDF^3 và thay ñổi mẫu quan sát, ta
ñược bảng kết quả của mô hình hồi quy mới.

Dependent Variable: Y

Method: Least Squares

Date: 10/26/09 Time: 22:19

Sample: 101 250

Included observations: 150

Weighting series: 1/ABS_RESIDF^3

White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 6.286646 1.145238 5.489381 0.0000

X2 -0.327259 0.039732 -8.236737 0.0000

X3 0.347781 0.118073 2.945466 0.0038

D1 1.005323 0.311224 3.230220 0.0016

D2 0.075915 0.203175 0.373642 0.7093

D3 -0.008112 0.280605 -0.028909 0.9770

D4 -0.145318 0.285337 -0.509287 0.6114

D5 -0.141309 0.221352 -0.638390 0.5243

D6 0.187639 0.223818 0.838355 0.4033

D7 0.196205 0.359112 0.546363 0.5857

D8 -0.197751 0.273491 -0.723061 0.4709

D9 0.056587 0.340026 0.166420 0.8681

Trang 13
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

D10 0.867128 0.382897 2.264653 0.0251

D11 0.871342 0.269880 3.228628 0.0016

Weighted Statistics

R-squared 0.531766 Mean dependent var 6.992891

Adjusted R-squared 0.487008 S.D. dependent var 3.020781

S.E. of regression 1.206712 Akaike info criterion 3.302362

Sum squared resid 198.0369 Schwarz criterion 3.583354

Log likelihood -233.6771 F-statistic 11.88098

Durbin-Watson stat 1.965936 Prob(F-statistic) 0.000000

Unweighted Statistics

R-squared 0.203614 Mean dependent var 7.230000

Adjusted R-squared 0.127489 S.D. dependent var 1.495665

S.E. of regression 1.397075 Sum squared resid 265.4475

Durbin-Watson stat 1.979936

 Kiểm tra lại hiện tượng phương sai thay ñổi:

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic 1.112724 Prob. F(28,121) 0.335621

Obs*R-squared 30.71474 Prob. Chi-Square(28) 0.329892

Test Equation:

Dependent Variable: WGT_RESID^2

Method: Least Squares

Date: 10/26/09 Time: 22:38

Trang 14
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

Sample: 101 250

Included observations: 150

White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -2.672441 3.095137 -0.863432 0.3896

WGT 10.04248 10.27050 0.977799 0.3301

WGT^2 -3.971989 4.318207 -0.919824 0.3595

X2*WGT -0.375846 0.553036 -0.679604 0.4981

X2^2*WGT^2 0.037640 0.037576 1.001706 0.3185

X3*WGT 0.054312 0.825165 0.065819 0.9476

X3^2*WGT^2 -0.017277 0.075959 -0.227454 0.8205

D1*WGT 2.665085 4.056724 0.656955 0.5125

D1^2*WGT^2 -4.742081 4.876545 -0.972426 0.3328

D2*WGT 1.204698 1.361911 0.884564 0.3781

D2^2*WGT^2 -0.824691 1.009274 -0.817112 0.4155

D3*WGT 0.324503 1.112913 0.291580 0.7711

D3^2*WGT^2 0.294568 1.121341 0.262692 0.7932

D4*WGT -0.509009 1.207344 -0.421594 0.6741

D4^2*WGT^2 0.747610 0.891997 0.838130 0.4036

D5*WGT -1.762533 1.420281 -1.240975 0.2170

D5^2*WGT^2 1.390614 1.140396 1.219414 0.2251

D6*WGT 1.112371 1.039698 1.069898 0.2868

D6^2*WGT^2 -0.770642 0.720932 -1.068952 0.2872

D7*WGT 0.455576 2.681919 0.169870 0.8654

D7^2*WGT^2 -0.133216 2.507441 -0.053128 0.9577

D8*WGT 0.000642 1.317869 0.000487 0.9996

D8^2*WGT^2 1.147418 1.217811 0.942197 0.3480

D9*WGT -1.553237 2.380004 -0.652620 0.5152

Trang 15
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

D9^2*WGT^2 0.867588 1.665566 0.520897 0.6034

D10*WGT 1.165521 3.212101 0.362853 0.7173

D10^2*WGT^2 -1.035664 2.607873 -0.397130 0.6920

D11*WGT -1.605454 0.946946 -1.695402 0.0926

D11^2*WGT^2 1.694572 0.957350 1.770066 0.0792

R-squared 0.204765 Mean dependent var 1.320246

Adjusted R-squared 0.020744 S.D. dependent var 2.061619

S.E. of regression 2.040124 Akaike info criterion 4.435720

Sum squared resid 503.6149 Schwarz criterion 5.017776

Log likelihood -303.6790 F-statistic 1.112724

Durbin-Watson stat 2.044273 Prob(F-statistic) 0.335621

 Nhận xét: Lúc này, chỉ số P_value = 0.335621 > α=0.05 nên mô hình mới ñã
khắc phục ñược hiện tượng phương sai thay ñổi.

3. Kết quả
3.1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏ các biến không có ý
nghĩa
3.1.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews

Dependent Variable: Y

Method: Least Squares

Date: 10/27/09 Time: 23:48

Sample: 101 250

Included observations: 150

Weighting series: 1/ABS_RESIDF^3

White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

Trang 16
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

C 6.215136 0.720617 8.624745 0.0000

X2 -0.326354 0.030879 -10.56888 0.0000

X3 0.349213 0.087164 4.006391 0.0001

D1 1.081294 0.293403 3.685357 0.0003

D10 0.754574 0.182206 4.141331 0.0001

D11 0.901353 0.257858 3.495536 0.0006

Weighted Statistics

R-squared 0.522675 Mean dependent var 6.992891

Adjusted R-squared 0.506101 S.D. dependent var 3.020781

S.E. of regression 1.184042 Akaike info criterion 3.214923

Sum squared resid 201.8816 Schwarz criterion 3.335349

Log likelihood -235.1192 F-statistic 31.53627

Durbin-Watson stat 1.951207 Prob(F-statistic) 0.000000

Unweighted Statistics

R-squared 0.180749 Mean dependent var 7.230000

Adjusted R-squared 0.152303 S.D. dependent var 1.495665

S.E. of regression 1.377066 Sum squared resid 273.0686

Durbin-Watson stat 1.971705

3.1.2. Phương trình hồi quy cuối cùng

3.2. Nhận xét mô hình hồi quy cuối cùng

Trang 17
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 R2 = 0.531766. Hệ số xác ñịnh R2 của mô hình sau khi khắc phục hiện tượng
phương sai thay ñổi tuy không cao nhưng vẫn có thể chấp nhận ñược. Các biến ñộc
lập có thể giải thích ñược 53.1766% sự thay ñổi của biến phụ thuộc Y.

 Giải thích ý nghĩa của các biến ñộc lập:

Chiều tác
Tên ñộng ñến thời
Diễn giải
biến gian ngủ
trong ngày
Khi thời gian dành cho việc học tập càng nhiều thì thời gian
ngủ sẽ rút ngắn lại. Cụ thể, nếu thời gian học tăng lên 1 giờ,
X2 Ngược chiều
thì thời gian ngủ sẽ giảm ñi 0.326354 giờ/ngày (trong ñiều
kiện các yếu tố khác không ñổi).
Nếu ñiểm trung bình ở học kì trước tăng lên 1 ñơn vị thì
X3 Cùng chiều
thời gian ngủ sẽ tăng lên 0.349213 giờ.
Nếu các ñiều kiện khác không ñổi thì sinh viên các ngành
D1 Cùng chiều thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên ngủ nhiều hơn sinh viên
các ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.
Nếu sử dụng các phương tiện giải trí ở mức ñộ thấp thì thời
D10 Cùng chiều
gian ngủ sẽ tăng lên 0.754574 giờ/ngày.
Thời gian ngủ sẽ tăng lên 0.901353 giờ/ngày nếu sinh viên
D11 Cùng chiều
ñang gặp rắc rối trong vấn ñề tình cảm. (!?)

3.3. ðề xuất của nhóm

Tuy khoa học ñã chứng minh tác dụng của giấc ngủ không chỉ dừng lại ở sự
nghỉ ngơi, mà nó còn giúp kéo dài tuổi thọ, và chữa trị nhiều bệnh tật, thế nhưng,
trong cuộc sống bận bịu hàng ngày, dường như vẫn chưa mấy ai thật sự chú tâm
ñến tầm quan trọng của việc ngủ ñủ giấc cũng như những yếu tố ảnh hưởng ñến
giấc ngủ.
Sau khi tiến hành nghiên cứu thực tế và phân tích mô hình hồi quy từ số liệu
ñược thu thập từ các bạn sinh viên, nhóm nghiên cứu chúng tôi xin ñưa ra một số
ñề xuất sau :
 ðảm bảo ngủ ñủ giấc, ñúng giờ, ngủ sớm, dậy sớm và ñặc biệt là duy trì thật
ñều ñặn thời gian ngủ mỗi ngày.
 Lập ra kế hoạch rõ ràng, chi tiết về thời gian bạn dành cho những việc làm hằng
ngày và chú ý dành một khoảng cố ñịnh cho giấc ngủ của bạn. Nếu bạn gặp khó
khăn trong việc cân bằng giữa thời gian ngủ và thời gian dành cho những hoạt
ñộng khác bạn nên tham khảo ý kiến của người lớn như bố mẹ, các sinh viên
lớp trên hay các bạn trong lớp ñể có một thời gian biểu hợp lí nhất.

Trang 18
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng kết quả học tập của học kì trước
cũng có ảnh hưởng ñến thời gian ngủ mỗi ngày của bạn. Việc học ñể nâng cao
kết quả là quan trọng, tuy nhiên việc ngủ ñủ thời gian ñể ñảm bảo sức khoẻ
cũng quan trọng không kém. Vì vậy, ngoài việc ñầu tư cho việc học, bạn cũng
nên quan tâm nhiều hơn ñến giấc ngủ.
 ði làm thêm giúp bạn tăng thu nhập cũng như trau dồi kiến thức xã hội và vốn
sống, tuy nhiên trước khi quyết ñịnh ñi làm thêm bạn nên sắp xếp thời gian cho
hợp lí. Thời gian ñi làm thêm ñôi khi cũng ảnh hưởng ñến quỹ thời gian bạn
giành cho việc ngủ vậy nên ñừng vì lợi ích trước mắt mà bỏ mặc sức khoẻ của
mình.
 Việc tham gia các hoạt ñộng của ñoàn, hội sinh viên hoặc các câu lạc bộ cũng
như những thời gian vui chơi giải trí tác ñộng không nhỏ tới thời gian ngủ của
bạn. Tham gia hoạt ñộng ngoại khóa làm bạn thêm năng ñộng và hoà ñồng, tuy
nhiên không nên quá tham công tiếc việc mà lấn lướt qua thời gian ngủ.
 Game hay online thâu ñêm cũng ñem ñến những tác ñộng tiêu cực cho giấc ngủ
của bạn vì những hoạt ñộng giải trí này sẽ ngốn phần lớn thời gian cho giấc ngủ
ñồng thời cũng gây ra các hiệu ứng phụ như mệt mỏi, ñau mắt... Nhiều người có
thói quen xem tivi trước khi ñi ngủ và ñã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
việc xem tivi hoặc sử dụng các phương tiện giải trí khác có thể là một hình thức
tốt ñể kích thích giấc ngủ, tuy nhiên cần giới hạn mức ñộ sử dụng các phương
tiện này trong một khoảng thời gian vừa phải.
 Vấn ñề cuối cùng trong bài nghiên cứu mà bạn cần chú ý: mặc dù ñôi khi bạn
gặp khó khăn trong vấn ñề tình cảm thì bạn cũng không nên làm xáo trộn thói
quen sinh hoạt hằng ngày của mình, trong ñó có cả thời gian dành cho việc ngủ.
Có ñược một giấc ngủ sâu và dài mỗi ñêm sẽ tiếp thêm sức khỏe và nghị lực ñể
bạn vượt qua mọi trở ngại trong cuộc sống thường nhật.

3.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện ñề tài
3.4.1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài

 ðịa bàn thành phố Hồ Chính Minh rất rộng với một số lượng lớn các trường
ñại học và cao ñẳng nên nhóm chỉ có thể khảo sát ñược ở một số trường ñiển
hình như: ðH Ngoại Thương, ðH Kinh Tế, ðH Y Dược, ðH Khoa Học Xã
Hội Và Nhân Văn, ðH Sư Phạm, ðH Bách Khoa. Do ñó, số lượng quan sát
trong mô hình hồi quy còn hạn chế.
 Khó khăn trong việc khảo sát về số giờ ngủ trong một ngày vì có nhiều yếu
tố tác ñộng làm cho số giờ ngủ không cố ñịnh mà biến ñộng hằng ngày.
 Việc chọn các biến ñộc lập ñể ñưa vào mô hình còn thiếu sót vì chủ yếu dựa
trên ý kiến chủ quan của nhóm.

Trang 19
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]

 Thời gian thực hiện tương ñối ngắn trong khi bài vở của những môn học khác
ngày càng nhiều.

 Những khó khăn trên ñã làm cho mức ñộ phù hợp của mô hình (hệ số xác ñịnh
R2) không cao và có một số kết quả không hợp lý ở các biến ñộc lập sau khi tiến
hành hồi quy.

3.4.2. Những thuận lợi khi thực hiện ñề tài

 Nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn về tài liệu tham
khảo, sử dụng phần mềm máy tính cũng như bài giảng trên lớp.
 Sự nhiệt tình của các bạn trong nhóm khi thực hiện ñề tài và sự giúp ñỡ tích
cực của các bạn sinh viên ở các trường bạn khi ñược mời ñiền vào phiếu
khảo sát.

KẾT THÚC

Trang 20

You might also like