Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
(Automatic Control Engineering)
1
5/6/2021
2
5/6/2021
3
5/6/2021
4
5/6/2021
5
5/6/2021
Thí dụ 3.1
11
Thí dụ 3.1
12
6
5/6/2021
Thí dụ 3.2
13
Thí dụ 3.2
14
7
5/6/2021
Lưu ý 1
15
Thí dụ 3.3
16
8
5/6/2021
Lưu ý 2
17
Thí dụ 3.4
18
9
5/6/2021
Thí dụ 3.4
19
20
10
5/6/2021
21
Thí dụ 3.5
22
11
5/6/2021
23
24
12
5/6/2021
25
26
13
5/6/2021
27
28
14
5/6/2021
Thí dụ 3.6
29
Thí dụ 3.6
30
15
5/6/2021
Thí dụ 3.6
31
Thí dụ 3.6
32
16
5/6/2021
Thí dụ 3.6
Đồ thị
33
Thí dụ 3.7
34
17
5/6/2021
Thí dụ 3.7
35
Thí dụ 3.7
36
18
5/6/2021
Thí dụ 3.7
37
Thí dụ 3.7
Đồ thị
38
19
5/6/2021
Thí dụ 3.8
39
Thí dụ 3.8
40
20
5/6/2021
Thí dụ 3.8
41
Thí dụ 3.8
42
21
5/6/2021
Thí dụ 3.8
Đồ thị
43
Thí dụ 3.9
Cho hệ thống điều khiển có sơ đồ khối như
sau:
G s
10
s 3
2
K
GC s K P 1 I
s9
Cho KI = -9, hãy vẽ QĐNS của hệ thống khi KP = 0 → +∞, biết rằng
dKP/ds=0 có 3 nghiệm là -3; -3; 1.5
44
22
5/6/2021
Thí dụ 3.9
Gs
10
s 3
2
9 10
1 K P 1 2 0
s 9 s 3
K .s 10
1 P 2 0
s 9 s 3
45
Thí dụ 3.9
46
23
5/6/2021
Thí dụ 3.9
47
Thí dụ 3.9
48
24
5/6/2021
49
50
25
5/6/2021
51
Đồ thị Bode
52
26
5/6/2021
Đồ thị Bode
53
54
27
5/6/2021
55
Khâu tỷ lệ
Biểu đồ Bode
56
28
5/6/2021
57
58
29
5/6/2021
59
Khâu vi phân
Biểu đồ Bode
60
30
5/6/2021
61
62
31
5/6/2021
63
64
32
5/6/2021
65
66
33
5/6/2021
67
Khâu trễ
Biểu đồ Bode
68
34
5/6/2021
69
70
35
5/6/2021
71
Thí dụ 3.10
72
36
5/6/2021
Thí dụ 3.10
Bước 3:
Qua điểm A vẽ đường thẳng có độ dốc -20 dB/decade. Vì 1/s là khâu
tích phân lí tưởng.
Bước 4:
Khâu 0.1s+1 là khâu sớm pha bậc 1. Độ dốc của đường tiệm cận
được cộng thêm +20 dB/dec. Độ dốc đường tiệm cận = -20 +20 = 0.
Từ tần số gẫy 1 10(rad / s) đến 2 100(rad / s)
1
Độ dốc đường tiệm cận được cộng thêm: -20 dB/dec. Vì là
0.01s 1
khâu quán tính bậc 1.
73
Thí dụ 3.10
Biểu đồ Bode xấp xỉ
74
37
5/6/2021
Homework
Vẽ biểu đồ Bode biên độ gần đúng của hệ thống có hàm truyền
như sau:
100(0.1s 1)
2
G( s)
s(0.01s 1)
Dựa vào biểu đồ Bode biên độ gần đúng hãy xác định tần số cắt
biên của hệ thống.
Solve:
Xác định các tần số gẫy:
1 1 1 1
ω1 10(rad / s) ω2 100(rad / s)
T1 0.1 T2 0.01
Xác định điểm A mà biểu đồ Bode đi qua:
ω0 1(rad / s)
L(ω0 ) 20 lg K .20 lg 0 20 lg 100 40(dB)
75
Homework
Solve:
Qua điểm A vẽ đường thẳng có độ dốc -20 dB/decade. Vì 1/s là
khâu tích phân lí tưởng.
Khâu (0.1s+1)^2 là khâu sớm pha bậc 2. Độ dốc của đường
tiệm cận được cộng thêm +40 dB/dec. Độ dốc đường tiệm cận = -
20 +40 = 20 dB/dec.
Từ tần số gẫy ω2 100(rad / s) đến tần số gẫy ω
Độ dốc đường tiệm cận được cộng thêm: -20 dB/dec(Vì
1/(0.01s+1) là khâu quán tính bậc 1).Độ dốc đường tiệm cận =20-
20=0 dB/dec.
76
38
5/6/2021
Homework#1
Biểu đồ Bode xấp xỉ
L( ) (dB)
-20(dB/dec)
A
40
20(dB/dec)
20
0 -1 0 1 2 lgω
0.1 1 10 100 ω
77
Homework#1
Sử dụng câu lệnh ứng dụng trong Matlab:
>> g0=tf(1,[1 0])
Transfer function:
1 >> g=100*g0*g1*g2
-
s Transfer function:
s^2 + 20 s + 100
>> g1=tf([0.01 0.2 1],[1]) ----------------
0.01 s^2 + s
Transfer function:
0.01 s^2 + 0.2 s + 1 >> bode(g)
>> margin(g)
>> g2=tf([1],[0.01 1])
Transfer function:
1
----------
0.01 s + 1
78
39
5/6/2021
Homework#1
Sử dụng câu lệnh ứng dụng trong Matlab:
79
Thí dụ 3.11
80
40
5/6/2021
Thí dụ 3.11
81
Thí dụ 3.11
Phân tích bài toán:
Đường tiệm cận đi qua điểm A có độ dốc là -20 (dB/dec).
Hàm truyền có khâu tích phân lý tưởng: 1/s
Từ 1 5(rad / s) đến 2 20(rad / s) độ dốc của đường tiệm cận là
-20+20=0. Khâu sớm pha bậc 1, có dạng: T1s 1
Từ 2 20(rad / s) đến 3 100(rad / s) độ dốc của đường tiệm cận là
0+40=40 (dB/dec). Khâu sớm pha bậc 2, có dạng: (T2 s 1) 2
Từ 3 100(rad / s) đến độ dốc của đường tiệm cận là
+40-40=0. Khâu dao động bậc 2, có dạng: 1
(T3 s 1) 2
82
41
5/6/2021
83
84
42
5/6/2021
85
•Khái niệm
86
43
5/6/2021
1. Khái niệm
* Để khảo sát đánh giá quá trình điều khiển của các hệ thống ổn
định người ta thường đưa vào tín hiệu nặng nề tiền định (tín
hiệu đột ngột đã xác định trước: hàm bậc thang đơn vị, tín hiệu
điều hòa hàm sin, cos, hàm tăng dần đều).
87
44
5/6/2021
Độ quá điều chỉnh là đại lượng đánh giá độ vượt quá tính theo
phần trăm của hệ thống. Được tính bằng công thức như sau:
𝒚𝒎𝒂𝒙 −𝒚𝒙𝒍
POT= . 𝟏𝟎𝟎%
𝒚𝒙𝒍
Hệ thống có POT càng nhỏ thì chất lượng hệ thống càng tốt.
89
90
45
5/6/2021
91
92
46
5/6/2021
93
94
47
5/6/2021
K K
G(s) = G(j𝜔) =
T.s+1 T.j𝜔+1
Cực p1 = - 1/T
Từ Laplace ngược tìm được đáp ứng trong miền thời gian
(với tín hiệu vào R(s) = 1/s): y(t) = K(1-𝑒 −𝑡/𝑇 )
95
96
48
5/6/2021
97
1
G(s) = ( 0<ξ <1)
𝑇 2 𝑠 2 +2𝑇ξ𝑠+1
K.𝑤𝑛 2
G(j𝜔) = ; 𝑤𝑛 = 1/T
𝑠 2 +2ξ𝑤𝑛 𝑠+𝑤𝑛 2
49
5/6/2021
99
100
50
5/6/2021
101
Hệ bậc cao có thể xấp xỉ hệ bậc 2 với cặp cực quyết định gần trục
ảo nhất (vì nó có thời gian quá độ, độ quá điều chỉnh là lớn nhất).
→Cặp cực quyết định đối với hệ thống là cặp cực phức nằm gần
trục ảo nhất của hệ bậc cao. 102
51
5/6/2021
103
•Khái niệm
104
52
5/6/2021
1. Khái niệm
•Là quá trình bổ sung các thiết bị phần cứng cũng như phần
mềm vào hệ cho trước để đạt được hệ mới thỏa mãn yêu cầu
về tính ổn định, độ chính xác, đáp ứng quá độ.
•Có nhiều cách bổ sung bộ điều khiển vào hệ thống cho
trước. Trong khuôn khổ môn học, chủ yếu xét hai cách sau:
105
1. Khái niệm
a/ Hiệu chỉnh hồi tiếp:
Thêm bộ điều khiển nối tiếp với hàm truyền của hệ hở. Bộ điều
khiển được sử dụng có thể là bộ hiệu chỉnh sớm pha, trễ pha, sớm
trễ pha, P, PD, PI, PID.
53
5/6/2021
1. Khái niệm
b/ Hiệu chỉnh hồi tiếp trạng thái:
Theo phương pháp này, tất cả các trạng thái của hệ thống được
phản hồi trở về ngõ vào, tín hiệu điều khiển có dạng:
u(t ) r (t ) Kx(t )
Tùy theo cách tính vector hồi tiếp trạng thái K mà ta có phương
pháp điều khiển phân bố cực, điều khiển tối ưu LQR(LINEAR
QUADRATIC REGULATOR),…
Quá trình thiết kế hệ thống là quá trình đòi hỏi tính sáng tạo do
trong khi thiết kế thường có nhiều thông số phải lựa chọn.
107
108
54
5/6/2021
109
110
55
5/6/2021
20lgK+20lg𝛼
20lgK+10lg𝛼
20lgK
0 lgω
1 1/αT 1/T ω
𝜑(ω)
90°
1 1
max arcsin( ) Khi max
1 T
L( ) max 20 lg K 10 lg
Cải thiện đáp ứng quá độ: → Chọn khâu sớm pha
112
56
5/6/2021
113
114
57
5/6/2021
1 1
min arcsin( ) Khi min
1 T
L() min 20 lg K 10 lg
115
Đặc tính: cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập.
116
58
5/6/2021
Đặc tính: Kp càng lớn thì sai số xác lập càng nhỏ.
117
Đặc tính: đây là một trường hợp riêng của khâu sớm pha, nó
làm nhanh đáp ứng của hệ thống. Tuy nhiên cũng làm cho hệ
rất nhạy với nhiễu ở tần số cao.
118
59
5/6/2021
Đặc tính: Khâu làm tăng độ quá điều chỉnh và tăng bậc
vô sai. PI có thể thay đổi được tốc độ giảm sai lệch.
119
GC s K P
KI
K D .s
s
Bộ điều khiển PID là trường hợp đặc biệt của hiệu chỉnh sớm
trễ pha nên về nguyên tắc có thể thiết kế bộ điều khiển PID
bằng phương pháp dùng QĐNS hoặc dùng biểu đồ Bode.
120
60
5/6/2021
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, α và T để đáp ứng của hệ thống
thỏa mãn yêu cầu về chất lượng quá độ (độ quá điều chỉnh, thời
gian xác lập, …).
Chất lượng quá độ của hệ thống hoàn toàn xác định bởi vị trí của
cặp cực quyết định. Do đó nguyên tắc thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm
pha dùng phương pháp QĐNS là:
• Chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho QĐNS của hệ
thống sau khi hiệu chỉnh phải đi qua cặp cực quyết định mong
muốn.
• Sau đó bằng cách chọn hệ số khuếch đại KC thích hợp ta sẽ chọn
được cực của hệ thống chính là cặp cực mong muốn.
121
1 Ts
GC s K . 1
1 Ts
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế chất
lượng của hệ thống trong quá trình quá độ.
• Độ quá điều chỉnh: POT(𝜎%)
• Thời gian quá độ: 𝑡𝑞đ
Chọn cặp cực quyết định:
122
61
5/6/2021
123
124
62
5/6/2021
125
126
63
5/6/2021
127
• Xác định hệ số K:
Điều kiện về biên độ: 𝐺𝐶 𝑠 . 𝐺(𝑠) s=𝑠 ∗1 = 1
128
64
5/6/2021
129
130
65
5/6/2021
• Xác định hệ số K:
3.5𝑠+28 50
𝐺𝐶 𝑠 . 𝐺 𝑠 = K . =1
𝑠+28 𝑠(𝑠+5) s =𝒔 ∗𝟏
3.5(−10.5+𝑗10.5)+28 50
(𝐾 ). ( )=1
−10.5+𝑗10.5+28 (−10.5+𝑗10.5)(−10.5+𝑗10.5+5)
−8.75+𝑗36.75 50
(𝐾 ). ( )=1
17.5+𝑗10.5 (−10.5+𝑗10.5)(−5.5+𝑗10.5)
→K ≈ 1.9
3.5s+28
Kết luận:GC s = 1.9
s+28 132
66
5/6/2021
Homework:
20
𝐺𝐶 𝑠 = ? G 𝑠 =
𝑆(𝑆+4)
133
134
67
5/6/2021
135
136
68
5/6/2021
Xét OPB:
𝑂𝐵 𝑂𝑃
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗
sin( + ) sin( − )
2 2 2 2
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ 135 74,7
𝑂𝑃.sin( + ) 10,5 2.sin( + ) 1
2 2 2 2
↔ OB = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 135 74,7 = 28,58 = 𝑇
sin( − ) sin( − )
2 2 2 2
Xét OPC:
𝑂𝐶 𝑂𝑃
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗
sin( − ) sin( + )
2 2 2 2
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ 135 74.7
𝑂𝑃.sin( − ) 10,5 2.sin( − ) 1
2 2 2 2
↔ OC = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 135 74,7 = 7,72 = 𝛼𝑇 → α = 3,7
sin( + ) sin( + )
2 2 2 2
1
1+𝛼𝑇𝑠 𝛼𝑠+ 3,7𝑠+28,58
𝑇
Gc(s) = K. 1+𝑇𝑠 = K. 1 = K.
𝑠+ 𝑠+28,58
𝑇
137
Xác định hệ số K:
3,7𝑠+28,58 20
| Gc(s).G(s)|s=s*1 = |K. 𝑠+28,58 . 𝑠(𝑠+4)|s=s*1 =1
3,7 −10,5+𝑗10,5 +28,58 20
↔ |(K. ).((−10,5+𝑗10,5)(−10,5+𝑗10,5+4))| =1
−10,5+𝑗10,5+28,58
−10,27+𝑗38,85 20
↔ |(K. 18,08+𝑗10,5 ). (−42−𝑗178,5)| = 1
↔ K = 4,77
Kết luận:
3,7𝑠+28,58
Gc(s) = 4,77. 𝑠+28,58
138
69
5/6/2021
1 ∗
<< 𝑹𝒆(𝒔1,2 );
βT
139
𝑮𝑪 𝒔 . 𝑮(𝒔) s=s ∗1 =1
140
70
5/6/2021
141
71
5/6/2021
𝑠3 = -5
Cặp cực quyết định của hệ thống trước khi hiệu chỉnh là:
𝑠1,2 = -1±j
1
Chọn << 𝑹𝒆(𝒔∗ ) = 1
βT
1
Ta chọn = 0.1 (cỡ 1/10 của phần thực 𝑠1,2 )
βT
1 1
• Tính cực của khâu trễ pha: =β. = 0.017×0.1 = 0.0017
𝑇 βT
1
1+βTs βs+ 0.017s+0.0017
→ GC (s) = K . =K. 1𝑇= K.
1+Ts s+
𝑇
s+0.0017
143
0.017(−1+j)+0.0017 10
K. . =1
(−1+j)+0.0017 (−1+𝑗)(−1+𝑗+3)(−1+𝑗+4)
−0.0153+0.017𝑗 10
K. . =1
−0.9983+𝑗 (−1+𝑗)(2+𝑗)(3+𝑗)
K = 61.78
0.017s+0.0017
Kếtluận: GC (s) = 61.78.
s+0.0017
144
72
5/6/2021
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có sai số với tín hiệu vào là hàm step (hàm bậc
thang đơn vị): exl = 0.02 và đáp ứng quá độ không thay đổi
đáng kể.
145
- Vì yêu cầu cải thiện sai số xác lập nên ta chọn khâu hiệu chỉnh
là khâu trễ pha, có dạng như sau:
1
1+𝛽𝑇𝑠 𝛽𝑠+
GC(s) =𝐾 1+𝑇𝑠 =𝐾 1
𝑇
(β<1)
𝑠+
𝑇
- Xác định β:
Hệ số vận tốc của hệ thống trước khi hiệu chỉnh
20 2
Kp = lim 𝐺 𝑠 𝐻 𝑠 =lim 𝐺 𝑠 = lim 𝑠+5 𝑠+6 = 3 (H(s) = 1)
𝑠→0 𝑠→0 𝑠→0
Theo yêu cầu đề bài:
1 1 49
exl = 1+𝐾∗ 0.02 = 1+𝐾∗ 𝐾𝑝∗ = 50
𝑝 𝑝
𝐾𝑝 100
β= =
𝐾𝑝∗ 147
146
73
5/6/2021
1 11
Chọn 𝛽𝑇 << | Re(s*) | = 2
1 1
Ta chọn 𝛽𝑇 = 2
Tính cực của khâu trễ pha:
1 1 1 100 50
=𝛽 = . =
𝑇 𝛽𝑇 2 147 147
1 100 50
𝛽𝑠+ 𝑠+ 100𝑠+50
GC(s) = 𝐾 1
𝑇
= 𝐾 147 147
50 = 𝐾 147𝑠+50
𝑠+ 𝑠+
𝑇 147
147
100𝑠+50 20
K 147𝑠+50 × (𝑠+5)(𝑠+6) =1
𝑠=𝑠∗1
K = 1.497
100𝑠+50
Kết luận: GC(s) = 1.497 × 147𝑠+50
148
74
5/6/2021
149
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có cặp cực phức với ξ = 0.5; ωn = 5 (rad/s) và
hệ số vận tốc sau khi hiệu chỉnh K v * = 80.
Thiết kế:
• Vì yêu cầu cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập, nên khâu
hiệu chỉnh là khâu sớm trễ pha.
150
75
5/6/2021
76
5/6/2021
G1 s
77
5/6/2021
10s+5 s+0.16
Kết luận: GC (s) =GC1 (𝑠).GC2 (𝑠)= 0.625. .
s+5 s+0.01
155
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có cặp cực phức với ξ = 0.5; ωn = 10 (rad/s) và
hệ số vận tốc sau khi hiệu chỉnh K v * = 50.
Thiết kế:
• Vì yêu cầu cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập, nên khâu
hiệu chỉnh là khâu sớm trễ pha.
156
78
5/6/2021
157
158
79
5/6/2021
159
THE END
80