You are on page 1of 85

Chuyên đề:

Phương thức thanh toán,


các tập quán quốc tế liên quan
Phương thức TT Chứng từ ICC NH cam kết trả tiền /
gửi hàng thanh toán thay
Remittance Không Không Không

Open account Không Không Không

Guarantee Không URDG 758 , 2010 Thanh toán thay thế

Standby L/C Không ISP 590, 1998 Thanh toán thay thế

Clean Collection Không URC 522, 1995 Không

Documentary Có URC 522, 1995 D/A; D/P; D/TC


collection
Authority to Purchase Có Không Cam kết trả tiền

Documentary Credit Có UCP 600, 2007 Cam kết trả tiền


ISBP 745, 2013; eUCP 2.0 ,
2007(Chứng từ điện tử); URR725,
2008
Nguồn luật điều chỉnh phương thức
thanh toán quốc tế
Các tập quán quốc tế:
 Nguồn luật quốc tế duy nhất và quan trọng nhất điều chỉnh
các phương thức thanh toán
 Tập quán nào?
 Điều kiện áp dụng tập quán?
 Tính chất pháp lý của tập quán?
Các tập quán quốc tế
Uniform Customs and Practice for documentary Credits: UCP 82
(1933), UCP 151 (1951), UCP 222 (1964), UCP 290 (1974), UCP 400
(1983), UCP 500 1993, UCP 600 (2007)
International Standard Banking Practice for Examination of
documents under documentary credits- ISBP 645, 2003, ICC; ISBP
681, 2007, ICC; ISBP 745 2013.
The completion of the UCP Supplement for Electronic Presentation
Version 1.0, 2002, ICC- eUCP 2.0, ICC; eUCP 1.1, ICC, 2007
Các tập quán quốc tế
Uniform Rules for Collection – URC 522 1995 ICC. Các ấn
phẩm 1956,1967, 1978,1995
Uniform Rules for Demand Guarantee – URDG Pub No 458,
ICC, 1992; URDG 758, ICC, 2010
International Stand – by Practice – ISP 590, ICC, 1998
Uniform Rules for Bank – to – Bank Reimbursements under
Documentary Credits, No. 525, 1995, ICC; URR 725, ICC,
2008
Điều kiện áp dụng tập quán quốc tế
Quy định trong luật Việt Nam
Các Bộ luật và luật của VN liên quan không điều chỉnh
Các Điều ước quốc tế, Hiệp định, Hiệp ước mà Việt Nam đã ký kết
hoặc đang tham gia không điều chỉnh
Các Hợp đồng, Khế ước, L/C, L/G…mà phía Việt Nam và nước
ngoài đã ký kết không điều chỉnh
Việc áp dụng và hậu quả của việc áp dụng các tập quán không trái
với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật của Việt Nam hoặc
không làm thiệt hại đến lợi ích của Việt Nam
Điều kiện áp dụng tập quán quốc tế
 3.2 Quy định trong các tập quán quốc tế
 Điều 1 UCP 600: Áp dụng UCP:
Các quy tắc và thực hành thông nhất về Tín dụng chứng từ
bản sửa đổi 2007, ICC xuất bản số 600 (“UCP”) là các quy tắc áp
dụng cho bất cứ tín dụng chứng từ nào (“tín dụng”) (bao gồm cả
thư tín dụng dự phòng trong chừng mực mà các Quy tắc này có thể
áp dụng) nếu nội dung của tín dụng chỉ ra một cách rõ ràng là có thể
dẫn chiếu đến các Quy tắc này. Các quy tắc này ràng buộc tất cả các
bên trừ khi tín dụng loại trừ hoặc sửa đổi một cách rõ ràng.
Tính chất pháp lý của các tập quán quốc tế
 Tập quán mang tính tuỳ ý và đồng thuận vận dụng
 Dẫn chiếu đầy đủ
 Trường hợp mâu thuẫn giữa tập quán và luật quốc gia, việc
lựa chọn nguồn luật điều chỉnh tuỳ thuộc vào quy định luật
pháp của từng nước
 Tập quán không mang tính bắt buộc, có thể vận dụng khác
đi miễn là sự vận dụng đó phải ghi vào trong hợp đồng hoặc
phương thức thanh toán mà các bên áp dụng
Nhóm các phương thức thanh toán không kèm chứng từ
 Chuyển tiền (Remittance)
 Ghi sổ (Open account)
 Nhờ thu trơn (Clean Collection)
 Thư bảo lãnh (Letter of guarantee)
 Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C)
Nhóm các phương thức thanh toán không kèm chứng từ
 Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở thực nhận hàng, thực
thanh toán

 NH là người trung gian trong thanh toán, không có cam kết về


nghĩa vụ, không chịu trách nhiệm thanh toán, chỉ là người
chuyển lệnh đi, nhận lệnh đến hoặc đóng vai trò thứ cấp trong
việc thanh toán như phương thức L/G.

 Người nhập khẩu có lợi, quyền lợi người bán ít được đảm bảo.
 Áp dụng khi có độ tin cậy cao giữa người bán và người mua…

 Các phương thức thanh toán không phụ thuộc chứng từ gửi
hàng đơn giản, chi phí thấp.
1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
 Khái niệm:
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó
khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng
của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện
chuyển tiền do khách hàng yêu cầu
Các bên tham gia
 Applicant : Payer + Remitter
 Beneficiary
 Remitting Bank
 Intermeditary Bank - Paying Bank
Remittance: Trình tự tiến hành nghiệp vụ

5
NH chuyển tiền NH trả tiền
4
3 2 6

Người yêu cầu 1 Người hưởng lợi


Các hình thức chuyển tiền của ngân hàng
 Mail Transfer Remittance - M/T (chuyển tiền bằng phát hành
bank draft)
 Telegraphic Transfer Remmitance - T/T
 Telex
 Swift
 Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication
Remittance: Chuyển tiền trước
 Phạm vi áp dụng
 Chuyển tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ
 Chuyển tiền ứng trước cho người xuất khẩu
 Chuyển tiền thanh toán trước một phần trước khi nhà xuất
khẩu giao hàng để thanh toán tiền sản xuất thử, thiết kế
mẫu…
Remittance: Chuyển tiền trước
 Đối tượng chuyển tiền
 Ngoại tệ
 Công cụ chuyển nhượng: séc, kỳ phiếu thương mại, hối
phiếu NH, chuyển nhượng quyền hưởng lợi một tài sản tài
chính nào đó của người NK cho người XK
Remittance: Chuyển tiền sau khi giao hàng
 Chỉ nên áp dụng khi người xuất khẩu và nhập khẩu tin cậy lẫn
nhau hoặc giá trị hợp đồng thương mại quốc tế tương đối nhỏ
 Chỉ nên áp dụng phương thức chuyển tiền trong thanh toán quốc
tế phi thương mại
Xuất trình cho NH những chứng từ quy định
 Quyết định thành lập doanh nghiệp (chuyển tiền lần đầu);
 Đăng ký kinh doanh (chuyển tiền lần đầu);
 Các loại mã số: nhập khẩu, thuế;
 Giao dịch cơ sở: hợp đồng XNK, dịch vụ, hợp đồng ủy thác NK
(nếu có);
 Hóa đơn thương mại;
 Hợp đồng vay vốn (nếu có);
 Hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có);
 Giấy nộp ngoại tệ tiền mặt, nếu chuyển tiền mặt
 Giấy phép nhập khẩu (nếu cần)
 Lệnh chi của khách hàng, nếu có tài khoản ngoại tệ
2. Phương thức ghi sổ (Open Account)
 2.1 Khái niệm:
Là một phương thức trong đó quy định rằng Người ghi
sổ sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ của mình quy định trong hợp
đồng cơ sở sẽ mở một quyển sổ nợ để ghi nợ. Đến từng định kỳ
nhất định do hai bên thỏa thuận (tháng, quý, nửa năm) người
được ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền để thanh toán
cho Người ghi sổ
2. Open Account – Đặc điểm
 Phương thức thanh toán không phụ thuộc chứng từ
 Người bán cấp tín dụng cho người mua
 Không có sự tham gia của các Ngân hàng với chức năng là
người mở tài khoản và thực thi thanh
 Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên
2. Open Account
 2.2 Trình tự tiến hành nghiệp vụ

NH nước ghi sổ 5 NH nước người


4 được ghi sổ

6 2 3

Người ghi sổ 1 Người được ghi sổ


2. Open Account
 2.3 Các loại ghi sổ
 Căn cứ vào đảm bảo thanh toán
 Open account to be Secured
 Open account to be Naked
 Căn cứ vào cách thức thanh toán khi đến hạn
 Open account by Collection
 Open account by Remittance
Lưu ý khi sử dụng Open Account
 Quy định đồng tiền ghi nợ; đồng tiền thanh toán; tỷ giá (nếu cần)
 Căn cứ ghi nợ; căn cứ nhận nợ
 Phương thức chuyển tiền
 Giá hàng
 Quy định chế tài thanh toán chậm, thiếu hoặc không thanh toán
 Giải quyết tranh chấp do không thanh toán
 Cách xử lý nếu số tiền ghi nợ và số tiền nhận nợ có sự khác nhau
3.Nhờ thu phiếu trơn Clean Collection
 Khái niệm phương thức nhờ thu
 Nghĩa rộng: Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh
toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công
cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được, cho nên phải
ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán
đó
 Nghĩa hẹp: hương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán
trong đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung
ứng một dịch vụ cho khách hàng ủy thác cho ngân hàng của
mình thoâng qua ngân hàng đại lý thu hộ số tiền ở người mua ở
nước ngoài trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra
3. Nhờ thu phiếu trơn Clean Collection
 Phương thức nhờ thu phiếu trơn là một phương thức thanh
toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các
công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được, cho
nên phải ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ
thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ
3. Clean Collection
 Các bên tham gia nhờ thu
 Người ủy thác thu - Người hưởng lợi - Principal
 Ngân hàng ở nước người ủy thác - Remitting Bank/
Sending Bank
 Ngân hàng ở nước người trả tiền - Collecting Bank
 Lưu ý: Ngân hàng xuất trình - Presenting Bank
 Người trả tiền - người bị ký phát - Drawee
3. Clean Collection
 Các công cụ thanh toán
 Hối phiếu thương mại (Bill of Exchange)
 Kỳ phiếu thương mại (Promissory Note)
 Séc quốc tế (International Check)
 Hóa đơn thu tiền (Financial Invoice)
3. Clean Collection
 Trình tự tiến hành nghiệp vụ
 Trong thanh toán hợp đồng ngoại thương
3
Remitting Bank Collecting Bank
6
7 4
2 5

Principal 1 Drawee
3. Clean Collection
 Trình tự tiến hành nghiệp vụ
 Nhờ thu séc, kỳ phiếu, cổ tức, trái tức- một số điểm khác nhờ
thu trong thanh toán HĐNT:
 Người ủy thác thu là Người hưởng lợi séc và kỳ phiếu do
người mắc nợ ký phát cho mình hưởng lợi. Khi nhận được séc
hay kỳ phiếu, Người hưởng lợi phải ủy thác cho NH nước
mình thu hộ tiền.
 Cổ tức, trái tức là các khỏan thu nhập từ đầu tư vào TTCK
quốc tế. Các cổ đông, trái chủ căn cứ vào niên hạn trả cổ tức
(nếu có) và trái tức mà tiến hành nhờ NH nước mình thu hộ
4. Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu Demand
Guarantee
 Khái niệm phương thức bảo lãnh:
 Phương thức bảo lãnh (dù được đặt tên hay mô tả thế nào) là bất
cứ một sự cam kết nào của Trung gian tài chính, của pháp nhân
hay thể nhân bằng văn bản là sẽ thanh toán cho người thụ hưởng
khi xuất trình một chứng từ theo yêu cầu thanh toán phù hợp với
các điều kiện và điều khoản quy định trong cam kết đó.
Demand Guarantee

(6)
NH của người
NH phát hành
hưởng lợi

(2)
(3) (5) (7) (1)

HĐMBNT

Người hưởng lợi Người yêu cầu


Stand- by L/C
 Tương tự như Guarantee
Nhóm phương thức thanh toán kèm chứng từ
 Các phương thức:
 Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ -
Documentary Collection
 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Documentary
Credit
 Phương thức thanh toán ủy thác nhờ mua - Authority to
purchase
 Phương thức CAD - Cash against documents
Nhóm phương thức thanh toán kèm chứng từ
 Đặc điểm:
 Cơ sở thanh toán: chứng từ gửi hàng
 Vai trò của NH: người khống chế chứng từ hoặc là người
trả tiền
 Rủi ro cho người xuất khẩu giảm
 Phạm vi áp dụng không bò bó hẹp
 Phức tạp, chi phí cao
1. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
(Documentary Collection)
 1.1 Khái niệm:
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phương
thức trong đó người có các khoản tiền phải thu ghi trên các công cụ
thanh toán, nhưng không thể tự mình thu được từ người bị ký phát
mà phải ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh
toán với điều kiện là sẽ giao chứng từ nếu người bị ký phát thanh
toán, hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện khác
đã quy định
1. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
(Documentary Collection)
 Các loại nhờ thu
 Documents against Payment - D/P
 Documents against Acceptance - D/A
 Documents against other terms and conditions - D/TC
1. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
(Documentary Collection)
 Quy trình thanh toán

3
Remitting Bank Collecting Bank
6
7 4
2 5

Principal 1 Drawee
1. Documentary Collection
 Những vấn đề sử dụng
 Nguồn pháp lý: URC 522, 1995, ICC
 URC: ban hành lần đầu tiên năm 1956
 URC sửa đổi vào các năm 1967, 1978,1995
 Dẫn chiếu: “This collection is subject to the Uniform
Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”
1. Documentary Collection
 URC 522 gồm 26 điều khoản:
 Phần A (Điều 1, 2,3 ): Các điều khoản và quy định chung
 Phần B (Điều 4): Hình thức và nội dung của nhờ thu
 Phần C (Điều 5,6,7,8): Hình thức xuất trình chứng từ
 Phần D (Điều 9,10,11,12,13,14,15): Nghĩa vụ, trách nhiệm
 Phần E (Điều 16,17,18,19): Thanh toán
 Phần F (Điều 20, 21): Tiền lãi, lệ phí, chi phí
 Phần G (Điều 22,23,24,25,26): Các điều khoản khác
1. Documentary Collection
 Những vấn đề sử dụng
 Lệnh nhờ thu (Collection Order, Collection Instruction, Collection
Schedule, Covering Schedule, Covering Letter
 URC 522 - Điều 4 “Collection Instruction”
 Điều kiện trả tiền: D/A, D/P hay D/TC
 Nguyên tắc phân bổ chi phí nhờ thu
 Cách xử lý khi hàng đến trước chứng từ, hoặc khi người nhập
khẩu không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán
 Nếu không thanh toán hoặc không chấp nhận thì có kháng nghị
hối phiếu hay không
 Thông báo không thanh toán hoặc không chấp nhận
 Xử lý khi bộ chứng từ lại đến trước hàng hóa
 Phương thức chuyển tiền: bằng điện hay bằng thư
2. Phương thức thư ủy thác mua
Authority to Purchase - A/P
 Khái niệm
Thư ủy thác mua là một phương thức mà trong đó Ngân hàng
nước Người nhập khẩu theo yêu cầu của Người nhập khẩu, viết đơn
yêu cầu Ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát hành một A/P cam
kết sẽ mua hối phiếu của Người xuất khẩu ký phiếu với điều kiện
chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện đặt ra trong A/P và
phải được đại diện của nước Người nhập khẩu đóng ở nước Người
xuất khẩu xác nhận thanh toán
2. Authority to Purchase - A/P
 2.2 Quy trình nghiệp vụ

2
NH NK NH PH
7
3
8 A/P 6
1 5

NK 4 XK
2. Authority to Purchase - A/P
 Lưu ý khi áp dụng:
 Chưa có luật hoặc tập quán quốc tế của ICC điều chỉnh
3. Phương thức đổi chứng từ trả tiền
(Cash against documents - CAD)
 3.1 Khái niệm
CAD là một phương thức thanh toán trong đó người mua sẽ
ký bản ghi nhớ với NH (Memorandum) và ký quỹ 100% trị giá hợp
đồng tại NH để thanh toán cho người bán khi người bán giao hàng
và xuất trình bộ chứng từ đầy đủ

Bản ghi nhớ Ngân


Người mua ký quỹ 100% hàng Người bán
3. CAD
 Quy trình

7 6
4. Phương thức Tín dụng chứng từ
(Documentary Credit)
 4.1.Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó
một ngân hàng (Ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng
(Người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho
một người khác (Người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc
chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó
khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ phù hợp
với các quy định của thư tín dụng
4. Phương thức Tín dụng chứng từ
(Documentary Credit)
 Trong ngoại thương, theo yêu cầu của nhà NK, một NH phát
hành một L/C cho nhà XK hưởng. Nội dung chủ yếu của L/C là
sự cam kết của NH phát hành, theo đó, NH phát hành sẽ trả tiền
cho nhà XK, khi nhà XK tuân thủ những điều quy định trong
L/C và chuyển bộ chứng từ cho NH để được thanh toán
4. Documentary Credit
 Các bên tham gia:
 Người yêu cầu mở thư tín dụng (The Applicant for the
Credit)
 Người hưởng lợi thư tín dụng (The Beneficiary)
 Ngân hàng phát hành thư tín dụng (The Issuing Bank)
 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The Advising Bank)
Các bên liên quan (tt)
 NHPH là NH thường được hai bên lựa chọn thỏa thuận và
quy định trong hợp đồng
 Nếu chưa có quy định trong hợp đồng hoặc quy định trước,
người NK có quyền lựa chọn
 NHTB: NH đại lý của NHPH ở nước người thụ hưởng
 Trường hợp: NH thông báo thứ 2….
4. Documentary Credit
 4.2 Quy trình nghiệp vụ
8
NH thông báo NH phát hành
Advising Bank 5 Issuing Bank
2
6
8 3
5 1 7

Người hưởng lợi Người yêu cầu


Beneficiary
4 Applicant
4. Documentary Credit
 4.2 Quy trình nghiệp vụ
8
NH thông báo 5 NH phát hành
Advising Bank Issuing Bank
2
6
1 7
8 3 Chi nhánh NHPH
5 Applicant Bank
6
1 7
Người hưởng lợi Người yêu cầu
Beneficiary
4 Applicant
4. Documentary Credit
 4.3. Diễn giải quy trình thanh toán bằng L/C theo tập quán Việt
Nam
 4.3.1 Quy trình (1) Yêu cầu mở L/C
 Thời gian mở
 Chọn NH mở L/C
 Chuẩn bị hồ sơ mở L/C:
 Giấy yêu cầu mở L/C
 Hợp đồng (bản sao)
 Quota, giấy phép nếu hàng NK có điều kiện
 Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao)
 Thủ tục về vốn
4.3.1 Quy trình (1) Yêu cầu mở L/C
 Giấy yêu cầu phát hành L/C
 Các căn cứ để yêu cầu mở L/C
Những văn bản pháp lý điều chỉnh loại hợp đồng dịch
vụ ký kết giữa NHPH và Người yêu cầu
Luật lệ và tập quán đang áp dụng trong quan hệ mua
bán của 2 nước
Hợp đồng thương mại
4.3.1 Quy trình (1) Yêu cầu mở L/C
 Thủ tục về vốn
Tỷ lệ ký quỹ
Phí mở L/C
 Tỷ lệ ký quỹ lại ảnh hưởng đến quy định về việc lập và
xuất trình vận đơn?
4.3.2 Quy trình 2: Phát hành L/C
 Mục đích của thông báo sơ bộ?
 Giá trị pháp lý của thông báo sơ bộ?
4.3.2 Quy trình 2: Phát hành L/C
 NHPH phát hành L/C thông qua NHTB
 Hình thức phát hành
Bằng thư
Bằng đđiện:Telex, SWIFT
Phát hành hỗn hợp (eg: Trường 45 A: mô tả hàng hóa
và dịch vụ dưới 50 dòng, mỗi dòng dưới 65 ký tự)
4.3.3 Quy trình (3) Thông báo L/C
 NHTB phải kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C
 L/C phải là L/C gốc
 Trên L/C phải không có những đoạn thiếu hoặc nhiễu
thông tin do quá trình chuyển tin bằng điện, sai phông
chữ, sai chính tả.
 Ngân hàng thông báo không có trách nhiệm phải giải
thích, dịch thuật nội dung L/C
4.3.3 Quy trình (3) Thông báo L/C
 Phát hành thư tín dụng hoặc sửa đổi thư tín dụng trực
tiếp?
 Ngân hàng thông báo là ngân hàng nào?
 Ngân hàng thông báo thứ 2
 Trách nhiệm của Ngân hàng thông báo?
4.3.4 Quy trình 4: Giao hàng
 Tiến hành kiểm tra L/C
 Nguyên nhân làm L/C khác biệt với HĐMB:
Do vô ý, sơ suất
 Người mua muốn sửa đổi, bổ sung một số điều khoản
Người mua đơn phương muốn hủy bỏ hợp đồng
4.3.4 Quy trình 4: Giao hàng
 Tiến hành kiểm tra L/C
 Yêu cầu kiểm tra:
 Ai là người phát hành LC, khả năng thanh toán của NHPH
 Nội dung L/C không trái với HÑ, không được mâu thuẫn
nhau
 Nội dung có tính khả thi, không trái với luật lệ …
 Câu, chữ nào không rõ ràng, mơ hồ có thể hiểu bằng nhiều
cách khác nhau
4.3.4 Quy trình 4: Giao hàng
 Tiến hành kiểm tra L/C
 Căn cứ để kiểm tra L/C:
Hợp đồng mua bán ngoại thương
Tập quán quốc tế: UCP, ISBP, eUCP…
4.3.4 Quy trình 4: Giao hàng
 Tu chỉnh/ sửa đổi L/C (amendment)
 Quy tắc của tu chỉnh L/C:
Bằng văn bản, bằng điện và trong thời hạn hiệu lực của

LC
Gửi từ NHPH

Thông qua NHTB, truyền đạt trực tiếp đến người được

yêu cầu
Hiệu lực tu chỉnh L/C tính từ ngày tu chỉnh

Chấp nhận tu chỉnh từng phần sẽ không có giá trị

Phí sửa đổi là do người đề nghị sửa đổi gánh chịu


4.3.4 Quy trình 4: Giao hàng
 Phí Tu chỉnh
 Primary amendment – tu chỉnh bản đầu để điều chỉnh L/C
 Nếu người mua mở L/C trái HĐ và người bán yêu cầu tu
chỉnh thì người mua chiu
 Nếu người bán yêu cầu sửa mà người mua thực hiện đúng
HĐ thì người bán chịu
 Tu chỉnh theo vận hành L/C (các lần sau) thì ai đề nghị tu
chỉnh, người đó phải chịu
4.3.5 Quy trình 5: Xuất trình chứng từ đòi tiền
 Người hưởng lợi lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu
của L/C
Vai trò:
Chứng minh người bán đã giao hàng
Là căn cứ để trả tiền/ từ chối trả tiền
NH khống chế người mua, buộc người mua trả tiền
4.3.5 Quy trình 5: Xuất trình chứng từ đòi tiền
 Người hưởng lợi lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu
của L/C
Bộ chứng từ gồm có:
Hối phiếu hoặc hóa đơn
Các chứng từ thương mại
4.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Người hưởng lợi lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu
của L/C
Yêu cầu đối với Bộ chứng từ:

Bộ chứng từ đó phải phù hợp về loại chứng từ, số

lượng chứng từ, đúng nội dung mà L/C yêu cầu.


Nội dung giữa các chứng từ không được mâu thuẫn

với nhau, phải nhất quán với nhau


Các chứng từ lập ra phải phù hợp với luật lệ, tập quán

của mỗi loại chứng từ


4.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Người hưởng lợi lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của L/C
 Nguyên tắc chung về việc lập chứng từ thanh toán theo L/C:
 Chỉ lập và xuất trình những chứng từ mà L/C yêu cầu
 Mọi sửa chữa, thay đổi thông tin dữ liệu trên các chứng từ trừ
khi do người hưởng lợi lập đều phải được ký bởi người phát
hành chứng từ hoặc người được uỷ quyền phát hành
 Ngày tháng lập chứng từ (hối phiếu, chứng từ vận tải, chứng từ
bảo hiểm) dù L/C không quy định cũng phải ghi ngày tháng
lập. Ngày tháng trên các chứng từ khác có thể bằng cách dẫn
chiếu đến ngày tháng trên các chứng từ khác
4.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Xuất trình chứng từ đúng hạn
 Lựa chọn cách đòi tiền (quy định trong L/C):
Available with the advising bank by payment
Available with the Bank A by payment
Available with any bank by negotiation
Available with the issuing bank by T.T.R Claim (T.T.R)
Available with the issuing bank by payment/acceptance
4.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
Available with the nominated bank by at sight payment
Available with the nominated bank by deffered payment
Available with the nominated bank by mixed payment
Available with the nominated bank by transferability
Available with the advising bank
by payment
2
Paying Bank 2 Issuing Bank
7

6 3 1
5

Beneficiary 4 Applicant
Available with the Bank A by payment
NH A
Paying Bank
7 6
NH thông báo 6 NH phát hành
Advising Bank Issuing Bank
2
7 3
5 1

Người hưởng lợi Người yêu cầu


4
Beneficiary Applicant
Available with any bank by negotiation

2
NH thông báo NH phát hành
Negotiate Bank 7 Issuing Bank

6 3
5 1

Người hưởng lợi Người yêu cầu


Beneficiary
4 Applicant
Available with the issuing bank by T.T.R
 4.2 Quy trình nghiệp vụ
2
NH thông báo NH phát hành
Advising Bank 6 Issuing Bank
7
8 3
5 1

Người hưởng lợi Người yêu cầu


Beneficiary
4 Applicant
Available with the issuing bank by
payment/acceptance

6
NH thông báo NH phát hành
Advising Bank 5 Issuing Bank
2
6
6 3
5 1 7

Người hưởng lợi Người yêu cầu


Beneficiary
4 Applicant
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 NH kiểm tra chứng từ (Điều 14 UCP 600 và ISBP 681 -
185 quy tắc)
 Tiêu chuẩn để kiểm tra tính chân thực bề ngoài của bộ
chứng từ :
 Chứng từ mà xét trên bề mặt là mâu thuẫn nhau
 Các chứng từ phải phù hợp về mặt nội dung và hình
thức trong L/C
 Các chứng từ phải phù hợp với luật lệ và tập quán buôn
bán của hai nước
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 NHPH không có trách nhiệm kiểm tra, hiệu lực pháp lý,
tính thật giả, tính chính xác, sự hoàn bị của bất cứ chứng
từ nào
 NHPH có một thời gian hợp lý không quá 5 ngày làm
việc của Ngân hàng kể từ ngày tiếp theo ngày nhận chứng
từ để kiểm tra chứng từ (UCP 600)
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Chứng từ gồm nhiều trang:
 Các trang phải gắn kết tự nhiên với nhau
 Trên trang phải có chỉ dẫn tham khảo
 Dù ghi chú thế nào, có thể xác định trang đó là một bộ
phận của một chứng từ thống nhất
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Khi phát hiện chứng từ có sai biệt so với các điều khoản và
điều kiện của L/C, NHPH:
 Thông báo không chậm trễ các sai biệt cho Người hưởng lợi

L/C biết
 Có thể tranh thủ ý kiến của Người yêu cầu về các sai biệt đó

 Có thể được Người hưởng lợi ủy quyền thương thảo về sai

biệt đó với Người yêu cầu


 Trong trường hợp không thể bỏ qua các sai biệt, Ngân hàng

phát hành phải trả lại chứng từ cho Người xuất trình chứng
từ không chậm trễ
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Yêu cầu đối với bộ chứng từ khi xuất trình
Đúng loại chứng từ như L/C yêu cầu
Đúng số lượng bản gốc và bản sao
Đúng với nội dung mà L/C yêu cầu
Ghi rõ người phát hành chứng từ …
5.3.5 Quy trình 5:
Xuất trình chứng từ yêu cầu thanh toán
 Trường hợp Bộ chứng từ sai sót, người XK có thể tiến
hành:
Người XK liên hệ với NHTB xin ý kiến, nếu sai sót
nghiêm trọng yêu cầu NH này bảo lãnh, gửi thư bảo
lãnh cùng bộ chứng từ đến NHPH
Gặp đại diện người mua ở nước người bán xin chấp
nhận thanh toán bằng mọi cách
Chuyển sang nhờ thu (việc thanh toán sẽ bị chậm hơn)
Quy trình (6,7,8) chấp nhận hoặc
từ chối thanh toán
 NHPH Việt Nam thông báo kết quả kiểm tra chứng từ bằng
văn bản cho Người yêu cầu và quy định Người yêu cầu phải
trả lời bằng văn bản trong vòng 48 tiếng
 Căn cứ vào văn bản trả lời của Người yêu cầu chấp nhận hay
từ chối thanh toán, NHPH sẽ tiến hành trả tiền hay từ chối trả
tiền bộ chứng từ của Người hưởng lợi xuất trình
4.5 Thư tín dụng thương mại (Letter of Credit)
 5.5.1. Khái niệm và tính chất
 Thư tín dụng thương mại (L/C) là một chứng thư (điện hoặc
chứng chỉ), trong đó NHPH cam kết trả tiền cho người XK
nếu họ xuất trình được các chứng từ phù hợp với các điều kiện
và điều khoản quy định trong thư tín dụng
 Thư tín dụng là một cam kết bằng văn bản của một NHTM
theo yêu cầu và phù hợp với sự chỉ dẫn của một khách hàng
về việc trả tiền cho người hưởng lợi khi người này xuất trình
được một bộ chứng từ phù hợp với những quy định của thư tín
dụng
4.5 Letter of Credit

Sự thỏa thuận L/C

Nhập khẩu NH phát


Xuất khẩu
hành
Đơn mở LC
 Hợp đồng kinh tế giữa NHPH và người yêu cầu
 Đơn yêu cầu mở LC sẽ hết hiệu lực tại thời điểm người yêu
cầu và NHPH không còn tranh chấp về bô chứng từ xuất
trình có phù hợp hay không
4.5 Letter of Credit
 Tính chất
 L/C dựa trên cơ sở hợp đòng
 Khi L/C được mở, nó lại độc lập hoàn toàn với HĐ

NH PH L/C

Giấy yêu
cầu mở
L/C
Nhập khẩu HĐNT Xuất khẩu

You might also like