Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 SV - 2021
Chương 2 SV - 2021
CHƯƠNG 2:
NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VÀ KHÍA
CẠNH VĂN HÓA
Values - Culturally generated basic convictions that people have regarding what is
right and wrong, good and bad, important or unimportant - Hodgetts, Luthans &
Doh. 2006. International Management: Culture, Strategy, and Behavior, 6th ed.
McGraw-Hill Irwin, New York
2
3
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck
4
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
1. Bản chất tự nhiên của con người? Bản chất có dễ thay đổi? (Định
hướng bản chất của con người)
2. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên? (Định hướng con người
– tự nhiên)
3. Mối quan hệ giữa con người với người khác? (Định hướng quan
hệ)
4. Phương thức hoạt động của con người? (Định hướng hành động)
5. Tâm điểm thời gian trong hoạt động của con người? (Định hướng
thời gian)
6. Quan niệm của con người về không gian? (Định hướng không
gian)
5
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
1. Bản chất tự nhiên của con người? Bản chất có dễ thay đổi?
(Định hướng bản chất của con người)
• Thiện/Tốt (Good): Bản chất của con người về cơ bản là “tốt”
6
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
7
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
2. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
(Định hướng con người – tự nhiên)
• Chi phối/Chinh phục (Mastery/Dominant): cá nhân muốn
kiểm soát, chi phối, điều khiển và thay đổi tự nhiên
8
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
9
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
3. Mối quan hệ giữa con người với người khác? (Định hướng quan hệ)
• Thứ bậc (Hierarchy): Quyền lực và trách nhiệm trong XH được
phân chia bất công là bình thường; những người ở thứ bậc cao
hơn có quyền lực đối với người ở thứ bậc thấp hơn và phải có
trách nhiệm đối với họ
• Chủ nghĩa tập thể (Collectivism): Trách nhiệm cơ bản của con
người là với nhóm (mở rộng) (đại gia đình, XH rộng lớn)
• Chủ nghĩa cá nhân (Individualism): Trách nhiệm cơ bản của
con người là với bản thân và sau đó là với “gia đình nhỏ” của họ
10
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
Định hướng Biểu hiện
- Tôn trọng quyền thế, cấp trên
Thứ bậc - Cơ cấu tổ chức nhiều tầng
- Truyền thông theo thứ bậc
- Mối quan hệ trong nhóm ảnh hưởng thái độ đối với công
việc, cấp trên, những nhóm khác
- Nhóm có quyền lực đối với các thành viên
CN tập
3. Mối quan - Quan tâm đến các thành viên trong nhóm
thể
hệ giữa con - Thường nghi ngờ những thành viên nhóm khác
người với - Không thích loại bỏ cá nhân khỏi nhóm và phá vỡ các
người khác biên giới nhóm
- Xem bản thân như cá nhân hơn là thành viên của nhóm
- Muốn cực đại cơ hội cho thành công và địa vị cá nhân
CN cá - Công việc phải hấp dẫn
nhân - Khuyến khích cạnh tranh
- Bình đẳng 11
- Không hình thức
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
4. Phương thức hoạt động của con người? (Định hướng hành động)
• Làm việc (Doing): Thường xuyên tiến hành những hoạt
động để hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể
• Tồn tại (Being): Thoải mái biểu lộ những ham muốn và làm
mọi thứ trong thời gian riêng của mình (tập trung cho cuộc
sống hiện tại)
• Suy nghĩ/Kiềm chế (Thinking/Containing): Xem xét cẩn
thận và hợp lý tất cả các khía cạnh của tình huống trước khi
hành động
12
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
Định hướng Biểu hiện
- Đề cao hiệu suất, vì vậy đề cao các giải pháp tài
Làm chính và các giải pháp khuyến khích
việc/Hành - Công việc là trung tâm của đời sống
động - Định hướng thực tế
- Lo ngại những yếu tố mơ hồ làm giảm hiệu suất
4. Phương - Địa vị bắt nguồn từ xuất thân, tuổi tác, giới tính, các
thức hoạt Tồn quan hệ gia đình hơn là thành tựu
động của tại/Trạng - Cảm xúc là quan trọng
con người thái - Thường hoạch định ngắn hạn
- Đề cao sự tự nhiên
- Chú trọng sự bình tĩnh
Suy
- Cố gắng cân bằng giữa cảm xúc và hành động
nghĩ/Kiềm
- Suy nghĩ cẩn thận và hợp lý
chế
- Tự vấn bản thân
13
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
5. Tâm điểm thời gian trong hoạt động của con người?
(Định hướng thời gian)
• Quá khứ (Past): Tuân theo truyền thống
• Hiện tại (Present): Dựa vào những mong muốn và tình
trạng hiện tại
• Tương lai (Future): Dựa vào những mong muốn và dự
doán tình trạng trong tương lai dài hạn
14
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
15
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
6. Quan niệm của con người về không gian? (Định hướng không gian)
• Riêng (Private): Không gian xung quanh một người là của
chính người đó và không ai có thể sử dụng nếu không được
sự cho phép
• Chung (Public): Không gian xung quanh một người là của
mọi người và mọi người có thể sử dụng
• Pha trộn (Mixed): Không phân tách rõ ràng không gian
chung và riêng
16
Định hướng giá trị văn hóa của
Kluckhohn và Strodtbeck (…)
17
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp
• Nghiên cứu của Hall tập trung vào hoạt động giao
tiếp trong các nền VH và chỉ ra 03 khía cạnh có thể sử
dụng để so sánh các XH:
1. Khung cảnh (Context): Môi trường và lượng thông
tin làm nền tảng cho hoạt động giao tiếp và tương tác;
liên quan đến cách thức truyền tải thông tin
2. Không gian (Space)/khoảng cách: Cách thức giao tiếp
thông qua sử dụng không gian (khoảng cách) cá nhân
“Sợi chỉ xuyên suốt tất
3. Thời gian (Time): Cách thức sử dụng thời gian trong cả các nền văn hoá là
giao tiếp; những sự việc được diễn ra tuần tự truyền thông và giao
tiếp” (Edward Hall)
(Monochronic/M-time) hay đồng bộ (Polychronic/P-
time)
18
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
19
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
1. Khung cảnh giao tiếp (...)
• VH dựa nhiều vào khung cảnh (VH khung cảnh cao):
“A high context (HC) communication or message is one in which most
of the information is already in the person, while very little is in the
coded, explicit, transmitted part of the message.” (Hall and Hall, 1990)
Thông tin khung cảnh cần thiết làm nền tảng cho giao tiếp thực tế được kì
vọng đã “có sẵn” trong bản thân mỗi cá thể Không cần đưa ra tất cả các
thông tin và nội dung muốn chuyển tải khi giao tiếp
- Các ý nghĩa có thể được truyền tải không chỉ qua nội dung mà chủ yếu
thông qua khung cảnh giao tiếp, các diễn đạt phi ngôn ngữ, gián tiếp (VD:
Japan, China, South Korea)
- Không sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
- Sử dụng môi trường xung quanh
- Chú trọng phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động, nét mặt, sự diễn cảm, các
khoảng lặng….
Giao tiếp đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả trong những tình huống giao
tiếp thông thường 20
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
1. Khung cảnh giao tiếp (...)
• VH dựa nhiều vào khung cảnh (VH khung cảnh cao):
21
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
22
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
23
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
1. Khung cảnh giao tiếp (...)
• VH ít dựa vào khung cảnh (VH khung cảnh thấp):
“A low context communication (LC) is just the opposite, i.e., the mass
of the information is vested in the explicit code.” (Hall and Hall, 1990)
- Các thông điệp, ý nghĩa chủ yếu được truyền tải thông qua nội dung
(bởi khung cảnh là một chỉ báo không đáng tin cậy hoặc ít quan trọng)
thông điệp được chuyển tải trực tiếp, tránh nói vòng vo; phớt lờ các
biểu lộ phi ngôn ngữ (VD: USA, Germany)
- Sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
- Ít chú trọng môi trường xung quanh
- Thông điệp rõ ràng, minh thị, ít khai thác các hình thức truyền thông
phi ngôn ngữ, ít suy luận từ khung cảnh giao tiếp…
24
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
1. Khung cảnh giao tiếp (...)
• VH ít dựa vào khung cảnh (VH khung cảnh thấp):
25
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
26
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
27
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
28
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
29
30
Nghiên cứu của Hall về văn hóa giao tiếp (…)
35
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
40
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
44
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
45
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
49
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
50
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
52
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
Văn hóa nam tính Văn hóa nữ tính
1. Giá trị chi phối: thành công về vật chất 1. Giá trị chi phối: chăm sóc cho người
và tham vọng khác và chất lượng cuộc sống
2. Có khuynh hướng phân cực 2. Theo đuổi sự nhất trí
3. Sống để làm việc 3. Làm việc để sống
4. Khâm phục những người đạt được thành 4. Thông cảm cho những nỗi bất hạnh
tựu 5. Phụ nữ và nam giới có vai trò như nhau
5. Phụ nữ và nam giới có vai trò riêng biệt 6. Trực giác là quan trọng
6. Tính quyết đoán là quan trọng
53
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
54
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
55
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
56
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
57
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
58
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
59
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Hofstede
60
Nghiên cứu của Trompenaars
Quan hệ ? Luật Lệ
63
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
64
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
65
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
Chủ nghĩa phổ biến Chủ nghĩa đặc thù
1. Chú trọng vào những luật lệ hơn là 1. Chú trọng vào những mối quan hệ
các mối quan hệ hơn là những quy định, luật lệ
2. Những bản hợp đồng hợp pháp sẵn 2. Những giao kèo hợp pháp sẵn sàng
sàng được soạn thảo được điều chỉnh, thay đổi
3. Người đáng tin cậy là người tôn 3. Người đáng tin cậy là người tôn trọng
trọng những lời nói và giao ước những sự phụ thuộc và sự thay đổi
4. Chỉ có một sự tin tưởng và sự thật 4. Có vài nhận thức khác nhau về sự
đó là cái đã được đồng ý thật
5. Thỏa thuận là thỏa thuận 5. Những mối quan hệ tiến triển, thay
đổi
66
67
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
68
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
69
70
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
71
Những khía cạnh văn hóa theo
Mối quan hệ với những người khác
nghiên cứu của Trompenaars
72
Những khía cạnh văn hóa theo
Mối quan hệ với những người khác
nghiên cứu của Trompenaars
73
74
Những khía cạnh văn hóa theo
Mối quan hệ với những người khác
nghiên cứu của Trompenaars
4. Cụ thể/Khuếch tán
75
Cụ thể Khuếch tán
Con người tách rời công việc và đời Công việc và đời sống riêng liên
sống riêng quan chặt chẽ với nhau
Boss
Sự mất mặt
76
Mối quan hệ riêng
Tủ lạnh
Ô tô Công cộng
Cá nhân Cá nhân
Cá nhân
Đồ gỗ
Hiểu biết
Kiểu U
Mối quan hệ phổ biến
Cá nhân
Công cộng
4. Cụ thể/Khuếch tán
• Cụ thể: Con người sẵn sàng chia sẻ không gian chung rộng lớn cho
người khác; phần không gian riêng nhỏ bé được bảo vệ chặt chẽ và chỉ
chia sẻ cho bạn bè, những người thân thuộc… (VD: Austria, UK, USA)
• Khuếch tán: Con người cho rằng không gian chung và riêng tương tự
nhau; không gian chung được bảo vệ kỹ lưỡng bởi nó liên quan đến
không gian riêng, việc xâm nhập vào không gian chung có khả năng
xâm nhập vào không gian riêng của họ… (VD: Venezuela, China,
Spain)
78
Vùng nguy hiểm
Boss
Cụ thể Khuếch tán
Con người cởi mở, Con người khó gần,
hướng ngoại hướng nội
79
Khung cảnh giao tiếp
Cụ thể Khuếch tán
80
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
81
82
83
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
84
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
85
Đàm phán Trả lương
Sự tôn Chức danh
trọng
86
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
87
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
88
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
89
Những khía cạnh văn hóa theo
Thái độ đối với môi trường
nghiên cứu của Trompenaars
90
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
91
Những khía cạnh văn hóa theo
nghiên cứu của Trompenaars
Định hướng bên trong Định hướng bên ngoài
1. Thường có thái độ thống trị được rào 1. Thường có thái độ linh hoạt, sẵn lòng
chắn bởi sự tấn công vào môi trường thỏa hiệp và giữ hòa khí
2. Sự mâu thuẫn và sự kháng cự có 2. Sự hài hòa và thông cảm là năng lực
nghĩa rằng bạn có một sự tự tin nhạy cảm
3. Chú trọng vào bản thân, chức năng, 3. Chú trọng vào “những người khác”,
nhóm và tổ chức của bạn họ là khách hàng, đối tác hay đồng
nghiệp
4. Lo lắng, không thoải mái khi môi
trường dường như “ngoài tầm kiểm 4. Thoải mái với những trào lưu, những
soát” hay dễ thay đổi. sự thay đổi hay các chu kỳ nếu nó là
tự nhiên
92
Sự hòa hợp
93
Tích hợp văn hóa và quản trị
(Dự án GLOBE)
• GLOBE: Global Leadership and Organizational Behavior
Effectiveness
• Dự án mở rộng và tích hợp các phân tích trước đây về các biến số và
thuộc tính VH.
• Dự án đánh giá 09 thuộc tính VH khác nhau với sự tham gia của các
nhà quản trị cấp trung từ 951 tổ chức ở 62 quốc gia. Globe xem xét
nền văn hóa thông qua 9 kích thước.
• Một nhóm 170 học giả khắp thế giới tiến hành phỏng vấn 18,000 nhà
quản trị ở nhiều ngành và các tổ chức có quy mô khác nhau.
• Dự án nghiên cứu bao phủ tất cả các khu vực địa lý chủ yếu của thế
giới. 94
Dự án GLOBE (...)
95
Dự án GLOBE (...)
• Tránh sự không chắc chắn: Mức độ các thành viên của tổ chức
hoặc XH cố tránh sự không chắc chắn bằng cách dựa vào các chuẩn
mực XH, những nghi thức và những thủ tục hành chính để giảm bớt
sự không chắc chắn của những sự kiện trong tương lai
• Khoảng cách quyền lực: Mức độ các thành viên của tổ chức hoặc
XH kỳ vọng và chấp nhận quyền lực được phân chia không đều
• CN tập thể I (CN tập thể XH): Đề cập đến mức độ mà các tổ
chức và các định chế XH khuyến khích và tưởng thưởng cho sự
phân phối tập thể các nguồn lực tập thể và hành động tập thể
96
Dự án GLOBE (...)
• CN tập thể II (CN tập thể trong nhóm): Đề cập đến mức độ mà các
cá nhân thể hiện sự tự hào, lòng trung thành và sự gắn kết với các tổ
chức hoặc gia đình của họ
• Bình đẳng giới: Mức độ một tổ chức hoặc XH cực tiểu sự bất bình
đẳng về giới tính và sự phân biệt vai trò giới tính
• Sự quyết đoán: Mức độ các cá nhân trong tổ chức hoặc XH thể hiện
tính mạnh mẽ, đối đầu và lấn lướt trong các quan hệ XH
• Định hướng tương lai: Mức độ các cá nhân trong tổ chức hoặc XH
thực hiện những hành vi định hướng tương lai như kiềm chế sự thỏa
mãn tức thời, hoạch định, đầu tư cho tương lai và không sớm hài lòng
97
Dự án GLOBE (...)
• Định hướng thành tích (công việc/hiệu quả): Mức độ các cá nhân
trong tổ chức hoặc XH khuyến khích và tưởng thưởng cho những
thành viên của nhóm về những tiến bộ về thành tích và xuất sắc
trong công việc
• Định hướng nhân văn: Mức độ các cá nhân trong tổ chức hoặc
XH khuyến khích và tưởng thưởng cho những người vô tư, công
bằng, vị tha, thân ái, rộng lượng, quan tâm và tử tế với người khác
98
Một vài kết quả theo dự án GLOBE
• Sự quyết đoán:
- Austria, Germany > Sweden, Japan
- Austria, Germany đánh giá cao sự cạnh tranh
- Sweden, Japan chú ý mối quan hệ hợp tác, nồng ấm và hài hòa
• Định hướng tương lai:
- Switzerland, Singapore > Russia, Argentina
- Switzerland, Singapore thích để dành cho tương lai, lập những kế
hoạch dài hạn
- Russia, Argentina nhấn mạnh sự thỏa mãn trước mắt, lập những kế
hoạch ngắn hạn
99
Một vài kết quả theo dự án GLOBE
100
Kết quả theo dự án GLOBE
101