You are on page 1of 80

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HCM

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING TRUYỀN THÔNG


CHO MẢNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
EOTYGROUP TỪ T10/2021 ĐẾN T12/2021 TẠI
THỊ TRƯỜNG TP.HCM

Sinh viên: Lê Hồng Mỹ Duyên


Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế Khóa: 44
GVHD: Hoàng Ngọc Như Ý

NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING TRUYỀN THÔNG


CHO MẢNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
EOTYGROUP TỪ T10/2021 ĐẾN T12/2021 TẠI
THỊ TRƯỜNG TP.HCM

Sinh viên: Lê Hồng Mỹ Duyên


Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế Khóa: 44
GVHD: Hoàng Ngọc Như Ý

NĂM 2021
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Ngọc Như Ý – người đã trực tiếp giúp
đỡ, tận tình hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn và theo dõi sát sao để tôi hoàn thành tốt bài
báo cáo này trong thời gian vừa qua.

Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô thuộc khoa Kinh doanh quốc tế - Marketing trường
Đại học Kinh tế TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
thời gian tôi là sinh viên của trường hơn 3 năm qua.

Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần EotyGroup cùng với các anh, chị nhân
viên của Công ty đã tạo điều kiện tốt nhất, nhiệt tình hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và
cung cấp đầy đủ các thông tin để đợt thực tập của tôi diễn ra tốt đẹp. Xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến chị Lê Ni Thảo – quản lý nhóm thực tập sinh bộ phận Kinh doanh đã giúp đỡ
trong quá trình làm việc tại Công ty.

Lời cảm ơn sau cùng, tôi xin được gửi đến gia đình, người thân, bạn bè và các đồng
nghiệp đã luôn động viên giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.

Lời kết cuối cùng, tôi xin kính chúc toàn thể Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế
TP.HCM, Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên Công ty EotyGroup luôn dồi dào sức khỏe!

Trân trọng.

Tác giả

Lê Hồng Mỹ Duyên
LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập đề tài “Đề xuất kế hoạch Marketing truyền thông cho
mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup từ T10/2021 đến T12/2021 tại thị
trường TP.HCM” là công trình do chính cá nhân tôi viết. Các số liệu và kết quả trong bài
làm là trung thực và hoàn toàn không sao chép từ bất cứ bài viết của bất cứ tổ chức và cá
nhân nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung bài báo cáo của mình.

TP.HCM, ngày 17 tháng 10 năm 2021

Tác giả

Lê Hồng Mỹ Duyên
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC KỲ DOANH NGHIỆP CỦA GVHD
TÓM LƯỢC

Đề tài “Đề xuất kế hoạch Marketing truyền thông cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ
phần EotyGroup từ T10/2021 đến T12/2021 tại thị trường TP.HCM” được tác giả đưa ra
nhằm nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing hiện tại của Công ty, phân tích những
lợi thế và bất lợi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hiện tại, từ đó đề xuất một kế
hoạch Marketing truyền thông phù hợp nhằm tăng mức độ nhận diện thương hiệu cho
mảng thực phẩm của Công ty EotyGroup.

Bên cạnh đó, trong quá trình nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính bằng cách thực hiện phỏng vấn một số đối tượng để tìm ra những yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động Marketing truyền thông của doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm,
đồng thời tìm ra Insight và hành vi của khách hàng trên kênh truyền thông kỹ thuật số như
Facebook để tập trung vào những gì mà khách hàng mong muốn, nhằm thu hút ngày càng
nhiều khách hàng biết đến thương hiệu của Công ty.

Ngoài ra, trong bối cảnh hiện tại TP.HCM đang bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh
Covid-19, nền kinh tế đất nước nói chung hay hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nói riêng đều bị tác động một cách rõ rệt. Các công văn và chỉ thị thay đổi liên tục
buộc doanh nghiệp phải kịp thời biến đổi để có thể thích nghi và tồn tại. Tuy nhiên,
Covid-19 tác động xấu làm sụt giảm doanh thu của doanh nghiệp nhưng đây cũng là một
cơ hội tốt để doanh nghiệp thay đổi và mở ra những cách thức và kênh bán hàng khác. Vì
vậy, một số giải pháp tác giả đưa ra trong bài nghiên cứu cũng được điều chỉnh sao cho
phù hợp với tình hình của dịch bệnh. Do đó, kế hoạch Marketing truyền thông sẽ được
thiết kế đơn giản, dễ dàng thực hiện nhưng vẫn có thể đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp
thông qua việc tối ưu hóa các hoạt động trên kênh bán hàng online và đẩy mạnh các hoạt
động truyền thông trên Internet.
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
CAM KẾT
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC KỲ DOANH NGHIỆP CỦA GVHD
TÓM LƯỢC
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP..............................................................3

1.1. Tổng quan về Công ty EotyGroup............................................................................3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................3

1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Công ty...................................................4

1.2. Lĩnh vực hoạt động...................................................................................................5

1.3. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................6

1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần EotyGroup..............8

1.5. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần EotyGroup...............................................9

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN


TẠI VỀ MẢNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EOTYGROUP...........11

2.1. Thực trạng doanh nghiệp........................................................................................11

2.1.1. Môi trường bên ngoài.......................................................................................11

2.1.2. Môi trường bên trong.......................................................................................23


2.2. Thực trạng hoạt động Marketing hiện tại và kết quả hoạt động kinh doanh mảng
thực phẩm của Công ty..................................................................................................25

2.2.1. Phân tích hoạt động Marketing hiện tại của Công ty........................................25

2.2.2. Đánh giá tính hiệu quả của hoạt động Marketing hiện tại................................36

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh về mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần
EotyGroup.................................................................................................................. 37

Bảng 2.4. Sản lượng bán ra và doanh thu ngành hàng thực phẩm trong tháng 7 và
tháng 8 của Công ty Cổ phần EotyGroup...................................................................37

2.3. Tóm tắt chương 2....................................................................................................38

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...........39

3.1. Giới thiệu................................................................................................................ 40

3.1.1. Lý do nghiên cứu..............................................................................................40

3.1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................41

3.1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................41

3.2. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................41

3.2.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................41

3.2.2. Các bước thực hiện...........................................................................................42

3.3. Phân tích dữ liệu.....................................................................................................43

3.4. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................43

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING KỸ THUẬT SỐ VỀ MẢNG


THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHÀN EOTYGROUP TỪ T10/2021 ĐẾN
T12/2021 TẠI THỊ TRƯỜNG TP.HCM.......................................................................44

4.1. Các giải pháp cụ thể để cải thiện các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối,
xúc tiến cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup...................................45

4.1.1. Giải pháp về sản phẩm cho mặt hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần
EotyGroup.................................................................................................................. 45
4.1.2. Giải pháp về giá cho mặt hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup...48

4.1.3. Giải pháp về phân phối và xúc tiến bán hàng cho mặt hàng thực phẩm của
Công ty Cổ phần EotyGroup......................................................................................48

4.2. Đề xuất kế hoach Marketing kỹ thuật số cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần
EotyGroup..................................................................................................................... 49

4.2.1. Mục tiêu Marketing..........................................................................................49

4.2.2. Chỉ tiêu KPIs....................................................................................................49

4.2.3. Phân khúc khách hàng mục tiêu.......................................................................49

4.2.4. Thông điệp truyền thông cần truyền tải (Insight, Big Idea, Key Message).......50

4.2.5. Các giai đoạn của kế hoạch, lựa chọn kênh truyền thông và phân bổ nguồn lực
cho từng kênh đó........................................................................................................51

4.2.6. Kế hoạch chi tiết thực hiện...............................................................................53

4.3. Ngân sách thực hiện...............................................................................................59

4.4 Đánh giá kế hoạch...................................................................................................59

KẾT LUẬN..................................................................................................................... 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................61


MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1.1. Danh mục các sản phẩm, dịch vụ của EotyGroup...............................................5
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của EotyGroup (2018-2020)..............................8
Bảng 1.3. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của EotyGroup (2018-2020)..................8
Bảng 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính của Công ty..................................10Y
Bảng 2.1. Bảng so sánh khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp......................20
Bảng 2.2. Các mặt hàng thuộc ngành hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần Eoty...........25
Bảng 2.3. Bảng so sánh giá cả (tính trên 1kg) của thịt đông lạnh và thịt tươi sống trên địa
bàn TP.HCM năm 2021....................................................................................................27
Bảng 2.4. Sản lượng bán ra và doanh thu ngành hàng thực phẩm của Công ty tháng 7 và
tháng 8.............................................................................................................................. 36
Bảng 2.5. Phân tích SWOT của Công ty EotyGroup..........................................................3
Bảng 3.1. Thông tin những đối tượng tham gia phỏng vấn 42
Y

Bảng 4.1. Mô tả chung về chiến dịch................................................................................51


Bảng 4.2. Kế hoạch chi tiết Marketing truyền thông cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ
phần EotyGroup từ T10/2021 đến T12/2021 tại thị trường TP.HCM...............................52
Bảng 4.3. Bảng phân bổ chi tiết ngân sách cho hoạt động truyền thông...........................58
MỤC LỤC HÌNH
YHình 1.1. Logo Công ty
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Công ty EotyGroup 7
Y
Hình 2.1. Tổng GDP tại Việt Nam 2010-2020..................................................................12
Hình 2.2. Những thay đổi trong kế hoạch chi tiêu của hộ gia đình về một số mặt hàng
trong danh mục nhu yếu phẩm dưới ảnh hưởng của COVID-19.......................................13
Hình 2.3. Những thay đổi trong kế hoạch chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình về các sản
phẩm tiện ích phục vụ cuộc sống dưới ảnh hưởng của Covid-19......................................13
Hình 2.4. Tốc độ truy cập Internet khi dùng mạng băng rộng cố định và mạng băng rộng
di động tại Việt Nam tháng 7/2021...................................................................................14
Hình 2.5. Biểu đồ dân số TP.HCM 2021..........................................................................15
Hình 2.6. Các sản phẩm thường được mua trực tuyến trong thời kỳ COVID-19 ở Việt
Nam vào năm 2020...........................................................................................................16
Hình 2.7. Số lần truy cập Internet trung bình một ngày được khảo sát trong khu vực Đông
Nam Á năm 2020..............................................................................................................17
Hình 2.8. Thời gian trung bình một ngày của một người dành cho mua sắm trực tuyến
(giờ).................................................................................................................................. 17
Hình 2.9. Những nhà bán lẻ có mức tăng trưởng cao hiện nay.........................................18
Hình 2.10. Các nền tảng mua sắm online phổ biến hiện nay.............................................20
Hình 2.11. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các mặt hàng thiết yếu............21
Hình 2.12. Thống kê % mỗi giới tính cho rằng họ là người chịu trách nhiệm chính về các
công việc trong gia đình....................................................................................................22
Hình 2.13. Minh họa bao bì và thông tin in trên bao bì của một mặt hàng thực phẩm của
Công ty............................................................................................................................. 29
Hình 2.14. Website của Công ty bên mảng kinh doanh mặt hàng thực phẩm...................30
Hình 2.15. Hình ảnh và thông tin về một mặt hàng trên website của Công ty..................31
Hình 2.16. Trang fanpage chính thức của Công ty trên mạng xã hội Facebook................32
Hình 2.17. Minh hóa về một bài viết được đăng trên fanpage của Công ty......................33
Hình 2.18. Minh họa về hình ảnh được thiết kế trong một sự kiện khuyến mãi của Công ty
............................................................................................................................................ 3
Hình 4.1. Minh họa một thiết kế bao bì mà tác giả đề xuất cho mặt hàng thực phẩm của
Công ty EotyGroup...........................................................................................................45
Hình 4.2. Minh họa một thiết kế bao bì mà tác giả đề xuất cho mặt hàng thực phẩm của
Công ty EotyGroup...........................................................................................................46

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH – VIỆT

Số thứ tự Từ viết tắt Nội dung


1 T10 Tháng 10
2 T12 Tháng 12
3 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
4 Big idea Ý tưởng lớn
Trang chính thức của doanh nghiệp, tổ
5 Fanpage
chức trên Facebook
6 Follow Lượt theo dõi
7 Insight Sự thật ngầm hiểu
8 Key message Thông điệp chính
9 KPI Các chỉ số mục tiêu cần đạt được
10 Like Lượt yêu thích
Trò chơi đơn giản nhằm thu hút tương tác
11 Minigame
trên Fanpage Facebook

12 TVC Television Commercials – Phim quảng cáo

Một đoạn hình ảnh hay clip ngắn với mục


13 Video Teaser đích quảng bá cho một sản phẩm sắp được
ra mắt
Tập hợp các hình động được nối tiếp và
14 Video/Video Clip
liên kết với nhau
1

MỞ ĐẦU

 Bối cảnh thực tập


Trải qua hơn 3 năm là một sinh viên thuộc ngành Kinh doanh quốc tế, khoa Kinh doanh
quốc tế - Marketing của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã tích lũy
được rất nhiều kiến thức về kinh tế nói chung và đa dạng kiến thức liên quan tới lĩnh vực
khác như: Quản lý nguồn lực, Marketing, Xuất nhập khẩu,… Sau một thời gian nhìn nhận
lại bản thân để tìm ra đâu là những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình, tôi muốn
thử sức và trải nghiệm công việc thực tế với những vị trí liên quan đến Kinh doanh và
Marketing để nâng cao những kỹ năng, kinh nghiệm và vận dụng những kiến thức đã học
ở trường vào thực tế. Nhận thấy Công ty Cổ phần EotyGroup đang tuyển dụng vị trí thực
tập sinh kinh doanh tại khu vực TP.HCM, sau khi tìm hiểu và cảm thấy vị trí này phù hợp
với bản thân, tôi quyết định ứng tuyển vào Công ty này để tích lũy kinh nghiệm, học hỏi
kỹ năng, tạo bước đệm vững chắc để sau này có thể tiến xa hơn trong lĩnh vực Kinh
doanh hoặc Marketing.
 Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh chính của EotyGroup là chuyên sản xuất và phân phối thảm cỏ
nhân tạo, các loại vỉ cỏ, vỉ gỗ và các sản phẩm trang trí nội ngoại thất. Tuy nhiên, từ tháng
5/2021, tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp tại TP.HCM đã làm nhiều hàng quán, cửa
hàng, chợ bị đóng cửa hoặc phải tạm ngừng kinh doanh, dẫn đến các nguồn cung bị cắt
giảm trong khi nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân ngày càng tăng. Trước tình
hình đó, đầu tháng 7/2021, Công ty đã linh hoạt triển khai kinh doanh thêm mảng thực
phẩm để cung ứng cho nhu cầu của người dân trong khu vực TP.HCM.
Do tình hình dịch bênh, hình thức bán hàng tại chỗ bị hạn chế nên bắt buộc các doanh
nghiệp phải thay đổi cách thức bán hàng, từ hình thức bán tại các cửa hàng vật lý chuyển
sang bán trên các nền tảng trực tuyến như Website, Facebook, Zalo hay các sàn thương
mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki. Vì vậy, các hoạt động Marketing truyền thông cần
được thúc đẩy mạnh thì việc quảng bá thương hiệu mới hiệu quả và giúp tiếp cận được
nhiều khách hàng. Tuy nhiên, vì mảng thực phẩm mới đi vào hoạt động chưa lâu nên các
hoạt động Marketing vẫn chưa được hoàn thiện, đồng thời Công ty chưa có bất kỳ một
2

bản kế hoạch Marketing truyền thông cụ thể nào cho các mặt hàng thực phẩm để làm nổi
bật thương hiệu đến người tiêu dùng. Nhận thức được điều đó kèm với tầm quan trọng
của việc Marketing truyền thông trong thời điểm hiện tại đối với mảng thực phẩm của
doanh nghiệp, tác giả đã quyết định chọn đề tài:“Đề xuất kế hoạch Marketing truyền
thông cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup từ T10/2021 đến T12/2021
tại thị trường TP.HCM” để làm bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing hiện tại của Công ty, xác định và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing truyền thông. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động Marketing và xây dựng kế hoạch
Marketing truyền thông cụ thể để giúp thương hiệu ngày càng được biết đến nhiều hơn.
 Phạm vi chủ đề
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động marketing truyền thông trên các kênh kỹ thuật số đối
với các mặt hàng thực phẩm của Công ty EotyGroup.
Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi thành phố Hồ Chí
Minh, với các thông tin số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty từ năm 2018 - 2020.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Công ty, tham
khảo các tài liệu từ website chính thức của doanh nghiệp, kết hợp phương pháp quan sát
thực tế tại Công ty và phỏng vấn một số đối tượng để thu thập thêm thông tin.
Phương pháp xử lý dữ liệu: thực hiện phân tích, đánh giá tính hiệu quả các hoạt động
Marketing của Công ty, tìm ra những ưu điểm và hạn chế, từ đó đưa ra giải pháp giúp
nâng cao hoạt động Marketing của Công ty.
 Bố cục khóa luận
Kết cấu của đề tài bao gồm 4 chương:
 Chương 1: giới thiệu doanh nghiệp
 Chương 2: phân tích thực trạng hoạt động marketing hiện tại về mảng thực phẩm
của Công ty Cổ phần EotyGroup
 Chương 3: phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu
3

 Chương 4: đề xuất kế hoạch marketing kỹ thuật số về mảng thực phẩm của Công
ty Cổ phần EotyGroup từ t10/2021 đến t12/2021 tại thị trường TP.HCM

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về Công ty EotyGroup


Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN EOTYGROUP
Tên tiếng anh: EOTYGROUP JOINT STOCK COMPANY
Hình 1.1. Logo Công ty

(Nguồn: Website Công ty)


Loại hình hoạt động: Công ty Cổ phần
Địa chỉ: 11 Kha Vạn Cân, Khu Phố 1, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Đại diện pháp luật: Phạm Văn Thăng
Ngày hoạt động: 15/03/2018
Điện thoại: 028 777 66339
Email: hi@eoty.vn
Địa chỉ website: http://eotygroup.com/
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
EOTYGROUP được thành lập vào tháng 3 năm 2018 trên một doanh nghiệp khác với tiền
thân là 1 doanh nghiệp phân phối và thi công các công trình cỏ nhân tạo (được thành lập
từ năm 2014). Đến tháng 8 năm 2018, EOTYGROUP chính thức gia nhập thị trường Việt
Nam về cỏ nhân tạo. Trong năm 2019, EOTYGROUP phấn đầu trở thành doanh nghiệp đi
đầu trong việc sản xuất và phân phối các sản phẩm vỉ gỗ, vỉ cỏ nhân tạo,... và xuất khẩu
sang các nước khu vực. Từ năm 2020, thị trường xuất khẩu của Công ty ngày càng được
mở rộng và đa dạng hơn, đặc biệt là các quốc gia ở khu vực Trung Đông như: Saudi
4

Arabia, Kuwait, Qatar,... Tổng doanh thu trong năm này cũng tăng đáng kể, đạt được hơn
26 tỷ đồng/năm. Từ 2020 cho đến nay, EOTYGROUP đang từng bước xây dựng hệ thống
phân phối trong nước ngày càng lớn mạnh hơn. Đồng thời, Công ty cũng hướng tới các
thị trường tiềm năng khác như: Canada, Mỹ, Úc,... Bên cạnh sản xuất và kinh doanh vỉ,
cỏ, đồ nội thất, EOTYGROUP đã mở rộng và đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh bao
gồm các dịch vụ như: tư vấn xuất nhập khẩu, tư vấn về thu mua, kinh doanh mảng thực
phẩm như: thịt đông lạnh, trái cây, gạo, hải sản,…
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Công ty
Tầm nhìn
Trở thành sàn phân phối các Sản Phẩm Nội ngoại thất & Thực phẩm, Nông sản hàng đầu
tại Việt Nam
Sứ mệnh
Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm – dịch vụ đẳng cấp với chất lượng quốc tế và
am hiểu bản sắc địa phương, chứa đựng những thông điệp văn hóa; mang tính độc đáo và
sáng tạo cao.
Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; cam kết trở thành “Người đồng
hành số một” của các đối tác; luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và
nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên.
Giá trị cốt lõi
Tín: EotyGroup bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình.
Tâm: EotyGroup đặt chữ Tâm làm nền tảng; luôn tuân thủ pháp luật, duy trì đạo đức; lấy
khách hàng làm trung tâm.
Trí: EotyGroup coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển. Đề cao tinh thần dám nghĩ,
dám làm.
Tốc: EotyGroup đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”.
Tinh: EotyGroup đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/ Dịch vụ tinh hoa – Cuộc
sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.
Nhân: EotyGroup xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn. Tạo dựng “Nhân
hòa” trên cơ sở công bằng, chính trực và nêu cao sức mạnh đoàn kết.
5

1.2. Lĩnh vực hoạt động


Hoạt động kinh doanh chính của EotyGroup là chuyên sản xuất và phân phối thảm cỏ
nhân tạo, các loại vỉ cỏ, vỉ gỗ và các sản phẩm trang trí nội ngoại thất. Bên cạnh đó, Công
ty cũng mở rộng thêm kinh doanh về dịch vụ như: tư vấn xuất nhập khẩu, thu mua. Tại
TP.HCM, vì tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp từ tháng 5/2021 mà nhiều hàng quán,
cửa hàng, chợ bị đóng cửa, tạm ngừng kinh doanh. Các nguồn cung bị cắt giảm trong khi
nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân ngày càng tăng. Trước tình hình đó, đầu
tháng 7/2021, Công ty đã linh hoạt triển khai kinh doanh thêm mảng thực phẩm để cung
ứng cho nhu cầu của người dân trong khu vực TP.HCM.
Bảng 1.1. Danh mục các sản phẩm, dịch vụ của EotyGroup

STT Phân loại sản phẩm, dịch vụ Các mục sản phẩm, dịch vụ

Thảm cỏ nhân tạo - Cỏ 1cm


- Cỏ 2cm đế thường
1 - Cỏ 2cm đế tốt
- Cỏ 2,5cm pha cỏ úa
- Cỏ 3,5cm pha cỏ úa
- Vỉ cỏ vuông

Vỉ - Vỉ gỗ 6 nan
- Vỉ gỗ 12 nan
- Vỉ gỗ 18 nan
2
- Vỉ gỗ cỏ 10-10
- Vỉ gỗ 10-20
- Vỉ cỏ xéo
- Vỉ gỗ cỏ xéo
3 - Kệ chữ A 2 tầng
- Kệ dép 3 tầng
Đồ nội thất - Kệ dép 4 tầng
- Kệ dép 5 tầng
- Bàn trà tròn
- Kệ 5 tầng
6

- Kệ sách xương cá
- Tủ 1 ngăn
- Tủ 2 ngăn
- Giá móc áo
- Kệ góc 3 tầng
- Kệ góc 4 tầng
- Cây treo quần áo
Dịch vụ - Dịch vụ gia công sản xuất vỉ cỏ
nhân tạo, vỉ gỗ lát sàn
4
- Dịch vụ tư vấn xuất nhập khẩu
- Dịch vụ thu mua
Thực phẩm - Thịt heo
- Thịt bò
5
- Thịt gà
- Trái cây theo mùa
(Nguồn: Website Công ty)
1.3. Cơ cấu tổ chức
Cấu trúc tổ chức của Công ty EotyGroup thuộc loại cấu trúc chức năng. Đây là loại hình
cơ cấu tổ chức trong đó từng chức năng được tách riêng và có các nhiệm vụ khác nhau.
Mỗi chức năng sẽ do một bộ phận trong Công ty đảm nhận. Đây là cấu trúc đơn giản và ít
tốn kém nhất, dễ dàng mở rộng quy mô nếu tổ chức phát triển. Nhân viên được phân
nhóm theo kỹ năng và chức năng nên có thể tận dụng sự chuyên môn hóa ở mức độ cao.
Tuy nhiên, một trong những thách thức của cấu trúc này đó là dồn trách nhiệm lên cấp
cao nhất, giảm thiểu các cơ hội phát triển nghê nghiệp. Ngoài ra, rào cản giữa các bộ phận
có thể hạn chế sự giao tiếp và trao đổi thông tin giữa mọi người với các bộ phận khác, dẫn
đến việc thảo luận và lập kế hoạch không đầy đủ cho các sản phẩm và thị trường.

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Công ty EotyGroup


7

Chủ tịch Hội đồng quản trị: phê duyệt các quyết định chiến lược, kế hoạch của Công ty.
Giám sát, chỉ đạo giám đốc và các quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh
hằng ngày; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty,…
Giám đốc: đánh giá tình hình, theo dõi các bộ phận, quản lý tất cả các nhân viên. Ngoài ra
còn định hướng chiến lược phát triển bằng cách đề ra mục tiêu cần đạt được chọ cả Công
ty như doanh thu, doanh số, lợi nhuận,…
Bộ phận sản xuất: đưa ra thành phẩm cuối cùng, đóng gói hàng hóa, quản lý kho bãi, sắp
xếp, lưu trữ, bảo quản hàng hóa.
Bộ phận kế toán: quản lý nguồn thu-chi của Công ty, lập báo cáo tài chính định kỳ và báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho cấp trên.
Bộ phận hành chính nhân sự: theo dõi, lên kế hoạch tuyển dụng và nhận xét hiệu quả, quá
trình làm việc của nhân sự, tính toán lương thưởng.
Bộ phận kinh doanh: phân tích, đánh giá thông tin thị trường và đề xuất chiến lược kinh
doanh. Thực hiện kế hoạch kinh doanh, tương tác với khách hàng, hỗ trợ tư vấn, giải đáp
các câu hỏi của khách hàng.
Bộ phận xuất nhập khẩu: giải quyết các vấn đề và thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu:
làm chứng từ, xin giấy phép, khai hải quan, chuẩn bị phương tiện vận chuyển phù hợp,…
1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần EotyGroup
8

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty EotyGroup giai đoạn 2018 – 2020 được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của EotyGroup (2018-2020)
Đơn vị tính: VNĐ
Đơn vị: Triệu đồng 2018 2019 2020
Tổng doanh thu 1.422.004.422 4.374.695.844 26.890.645.795
Doanh thu thuần 1.421.935.338 4.373.931.154 26.695.301.137
Doanh thu tài chính 69.084 48.044 85.268.117
Thu nhập khác 0 716.646 110.076.541
Tổng chi phí 1.378.620.431 4.337.451.949 26.772.197.301
Giá vốn hàng bán 972.779.340 3.453.490.340 24.139.785.810
Chi phí tài chính 0 1.049.602 77.466.022
Chi phí bán hàng 118.237.000 532.967.933 1.914.734.409
Chi phí quản lý 287.604.091 349.944.074 640.211.060
Chi phí khác 0 0 0
Lợi nhuận gộp 449.155.998 920.440.814 2.555.515.327
Lợi nhuận trước thuế 43.383.991 37.243.895 118.448.494
Thuế TNDN 8.676.798 7.890.602 16.732.604
Lợi nhuận sau thuế 34.707.193 29.353.293 101.715.890

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)

Bảng 1.3. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của EotyGroup (2018-2020)
Đơn vị tính: VNĐ
2018 2019 2020
Chỉ tiêu Thay đổi Thay đổi
Giá trị Giá trị Giá trị
(%) (%)
Doanh thu 1.422.004.42 4.374.695.84 208% 26.890.645.79 515%
2 4 5
Chi phí 1.378.620.43 4.337.451.94 215% 26.772.197.30 517%
1 9 1
Lợi nhuận 43.383.991 37.243.895 -14,2% 118.448.494 218%
trước thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Về doanh thu: trong năm 2018, Công ty được thành lập và chỉ mới bắt đầu gia nhập vào
thị trường cỏ nhân tạo nên doanh thu trong năm này còn thấp, chỉ đạt 1,4 tỷ đồng. Tuy
9

nhiên, đến năm 2019, việc kinh doanh của Công ty đã dần đi vào ổn định, cộng với việc
các hệ thống phân phối trong nước được mở rộng, vì vậy, doanh thu đạt 4,3 tỷ đồng, tăng
208% so với năm 2018. Từ năm 2020, chỉ trong vòng 1 năm, doanh thu của Công ty tăng
mạnh từ 4,3 tỷ đồng lên đến khoảng 26,9 tỷ đồng, tăng 515%. Doanh thu của Công ty
tăng mạnh vào năm 2020 là bởi vì Công ty đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang các
quốc gia khác, đặc biệt là ở khu vực Trung Đông, điều đó giúp cho lượng khách hàng của
Công ty tăng lên đáng kể, số đơn đặt hàng tăng mạnh góp phần làm cho doanh thu của
Công ty tăng cao.
Về chi phí: nhờ mở rộng thị trường, doanh thu tăng lên đáng kể kéo theo các chi phí qua
các năm cũng tăng theo. Ngoại trừ giá vốn hàng bán thì khi phân tích đối với từng loại chi
phí ta thấy: chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính m ặc dù tăng lên qua các
năm nhưng tỉ lệ của các chi phí tăng chậm hơn so với tỉ l ệ t ăng của doanh thu. Đi ều này
cho thấy Công ty quản lý các chi phí khá hiệu quả.
Về lợi nhuận: lợi nhuận năm 2019 giảm 14,2% so với lợi nhuận năm 2018. Nguyên nhân
là vì trong giai đoạn này, Công ty đang từng bước đi vào ổn định kinh doanh, mặc dù
doanh thu năm 2019 tăng so với doanh thu năm 2018 nhưng vi ệc qu ản lý chi phí giá v ốn
hàng bán chưa hiệu quả nên dẫn đến lợi nhuận bị giảm. Năm 2020, việc qu ản lý giá v ốn
hàng bán vẫn chưa được cải thiện nhưng nhờ việc mở rộng thị trường sang các n ước khác
đã dẫn đến doanh thu tăng cao. Lợi nhuận năm 2020 đạt khoảng 118 triệu đồng, t ăng
218% so với năm 2019.
1.5. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần EotyGroup
Để đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thì thường dựa vào 3 chỉ tiêu chính sau
đây: tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác cũng
thường được sử dụng: khả năng thanh toán hiện hành, vòng quay tổng tài sản, vòng quay
hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân.

Bảng 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính của Công ty
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
10

Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu (ROS) 2,44% 0,67% 0,38%
Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí 3,15% 0,86% 0,44%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 0,68% 0,5% 0,86%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 0,68% 0,58% 1,97%
(Nguồn: Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty)
Theo số liệu, năm 2018, tỷ suất lợi nhuận của Công ty đạt 2,44%, nghĩa là cứ 1.000.000
đồng doanh thu thì Công ty thu được 24.400 đồng lợi nhuận. Nhưng đến năm 2018 con số
này đã giảm xuổng chỉ còn 0,67%, tức là chỉ còn 6.700 đồng tiền lãi. Đến năm 2020, con
số này tiếp tục giảm xuống còn 0,38%. Mặc dù ROS của các năm là số dương nghĩa là
công ty kinh doanh vẫn có lãi, tuy nhiên, ROS không cao và giảm dần qua các năm cho
thấy hoạt động kinh doanh của công ty có doanh thu tốt nhưng đem lại lợi nhuận không
cao.
Đối với chỉ tiêu về lợi nhuận theo chi phí có thể thấy, trong năm 2018 cứ 1.000.000
đồng chi phí bỏ ra để hoạt động kinh doanh công ty thu lại được 31.500 đồng lợi nhuận.
Năm 2019 giảm mạnh xuống chỉ còn 0,86%. Và tính đến năm 2020, con số này ở mức
0,44%, tức là 4.400 đồng lợi nhuận trên 1.000.000 chi phí bỏ ra. Điều này chứng tỏ Công
ty bỏ ra chi phí cao nhưng lợi nhuận thu về lại thấp, Công ty nên có kế hoạch giảm bớt chi
phí để thu về nhiều lợi nhuận hơn.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2018 là 0,68%, tức là Công ty thu về 6.800 đồng
lợi nhuận trên 1.000.000 đồng tài sản đầu tư ban đầu. Năm 2019 giảm xuống còn 0,5%,
tức là chỉ thu được còn 5.000 đồng lợi nhuận. Đến năm 2020, nhờ hoạt động kinh doanh
hiệu quả, doanh thu tăng dẫn đến lợi nhuận tăng, chỉ số ROA cũng tăng trở lại là 0,86%.
Tuy nhiên chỉ số ROA của Công ty ở các năm không cao, có thể giải thích rằng việc sử
dụng tài sản của Công ty chưa hiệu quả và chưa tối ưu được các nguồn lực sẵn có.
Tương tự ROA, ROE trong năm 2019 bị giảm so với năm 2018 và tăng trở lại vào năm
2020 là 1,97%, cho thấy từ năm ngoái, hoạt động kinh doanh của công ty đang dần ổn
định. Con số 1,97% này cho biết với 1.000.000 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh
nghiệp sẽ
thu về 19.700 đồng lợi nhuận. Thông qua chỉ số ROE ở từng năm cho thấy khả năng tạo
lợi nhuận của công ty đang quá thấp, vốn góp của các cổ đông chưa được sử dụng hiệu
quả.
11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN


TẠI VỀ MẢNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EOTYGROUP

2.1. Thực trạng doanh nghiệp


2.1.1. Môi trường bên ngoài
2.1.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
Các yếu tố vĩ mô luôn luôn thay đổi. Sự thay đổi đó có thể đem lại cơ hội nhưng đôi khi
lại là mối đe dọa đối với một doanh nghiệp. Đây là những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát
của Công ty, nhưng nếu theo dõi và nghiên cứu, Công ty có thể dự đoán được và đưa ra
các hành động kịp thời. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô bao gồm:
Yếu tố chính trị - pháp luật: Việt Nam có một môi trường chính trị ổn định, nhờ đó mà
dẫn đến sự phát triển ổn định về mặt kinh tế. Bằng chứng là Việt Nam đã gia nhập vào
các tổ chức và diễn đàn kinh tế lớn như: gia nhập ASEAN vào năm 1995, tham gia thành
lập ASEM năm 1996, trở thành viên chính chức của APEC năm 1998 và chính thức gia
nhập WTO vào năm 2007. Và tính đến nay, Việt Nam đã đàm phán và ký kết được 14
Hiệp định Thương mại tự do (FTA), mở ra nhiều cơ hội phát triển kinh tế trong và ngoài
nước. Mới đây nhất là Hiệp định CPTTP có hiệu lực từ 2019 Và Hiệp định EVFTA có
hiệu lực từ 2020. Đây là hai Hiệp định vô cùng quan trọng, có tiêu chuẩn cao và quy mô
cam kết rộng, thúc đẩy giao thương tự do giữa Việt Nam và các nước. Mảng thực phẩm
của EotyGroup là các mặt hành thịt đông lạnh nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước Balan,
Nga, Mỹ, Canada, Brazil, Úc. Đây là những nước có quan hệ thương mại với Việt Nam
nằm trong chính sách đối xử tối huệ quốc (MFN), vì vậy khi nhập khẩu từ các nước này
Việt Nam sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi. Ngoài ra, Việt Nam còn được hưởng
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các nước đã kí kết FTA với Việt Nam: Việt Nam-Nga
(VN-EAEU), Việt Nam-Úc (CPTPP), Việt Nam-Canada (CPTPP) , Việt Nam-Balan
(EVFTA).
Do tình hình dịch bệnh tại TP.HCM, Nhà nước đưa ra các công văn và chỉ thị bắt buộc
dừng các hoạt động kinh doanh buôn bán, chỉ cho phép mở cửa các siêu thị, cửa hàng
cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người dân, hạn chế di chuyển, ở trong nhà và chỉ ra
ngoài khi cần thiết. Vì vậy, các hàng quán buộc phải đóng cửa, việc kinh doanh của các
12

doanh nghiệp phải ngừng hoạt động. Mặc dù nhu cầu dự trữ thực phẩm của người dân
tăng cao, doanh nghiệp có đủ hàng hóa cung cấp nhưng vì các thủ tục xin giấy phép đi lại
cho người giao hàng vô cùng khó khăn và phức tạp nên hiện tại, việc để hàng hóa đến
được tay người tiêu dùng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, trong đó có
EotyGroup.
Yếu tố kinh tế: hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam ngày càng hoàn thiện, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Tốc độ tăng GDP
của cả nước đều và ổn định qua các năm cũng phản ánh kinh tế của cả nước nói chung và
tác động đến nhu cầu tiêu dùng của người dân. Nhưng từ năm 2019, do tác động tiêu cực
của dịch Covid-19, nền kinh tế Việt Nam đã tăng trưởng chậm lại.
Hình 2.1. Tổng GDP tại Việt Nam 2010-2020

Nguồn: VnExpress (2020)


TP.HCM có nền kinh tế lớn nhất Việt Nam, chiếm gần ¼ GDP cả nước, thu nhập của
người dân ở đây cao hơn so với bình quân cả nước, vì vậy sức mua của người dân ở đây
cũng cao hơn. Tuy nhiên ảnh hưởng của dịch Covid-19 đã buộc các đơn vị kinh doanh
tạm thời đóng cửa, nhiều người mất việc làm, thu nhập không có hoặc bị giảm làm cho
sức mua cũng giảm theo. Vì vậy, người dân chi tiêu tiết kiệm hơn, cắt giảm chi tiêu đối
với các nhóm sản phẩm dịch vụ về giải trí, du lịch, quần áo, giáo dục,…, dịch chuyển sự
13

ưu tiên sang những mặt hàng thuộc danh mục nhu yếu phẩm thiết yếu. Đây là một cơ hội
đối với các doanh nghiệp đang kinh doanh trong mảng lương thực, thực phẩm.
Hình 2.2. Những thay đổi trong kế hoạch chi tiêu của hộ gia đình về một số mặt hàng
trong danh mục nhu yếu phẩm dưới ảnh hưởng của COVID-19

Hình 2.3. Những thay đổi trong kế hoạch chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình về các
sản phẩm tiện ích phục vụ cuộc sống dưới ảnh hưởng của Covid-19

Yếu tố khoa học công nghệ: khoa học công nghệ của Việt Nam trong những năm qua
ngày càng phát triển, khả năng truy cập Internet của Việt Nam đã được cải thiện nhưng
14

nhìn chung thì tốc độ truy cập mạng ở Việt Nam vẫn thấp hơn khá nhiều so với trung bình
thế giới. Nguyên nhân đến từ năng lực hạn chế của cơ sở hạ tầng, nguồn lực đầu tư của
các nhà mạng chưa đủ. Ngoài ra, Việt Nam cũng thường xuyên nằm trong những nước có
đường truyền kết nối Internet không ổn định do những khó khăn về kỹ thuật của các tuyến
cáp dưới biển của Việt Nam.
Hình 2.4. Tốc độ truy cập Internet khi dùng mạng băng rộng cố định và mạng băng
rộng di động tại Việt Nam tháng 7/2021

(Nguồn: Speedtest by Ookla – The Global Broadband Speed Test)

Trong tháng 7/2021, Việt Nam xếp thứ 58 trên toàn thế giới về tốc độ truy cập mạng di
động, ở mức 42,46 Mbps (trung bình thế giới là 55,07 Mbps). Và đứng thứ 59 trên thế
giới về tốc độ kết nối mạng băng rộng cố định trung bình là 78,43 Mbps (trung bình của
thế giới là 107,50 Mbps).
Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào các doanh nghiệp sẽ góp sẽ phần làm tăng năng
suất lao động, tiết kiệm chi phí trong hoạt động kinh doanh. Các công nghệ sẽ hỗ trợ sản
xuất và cung ứng ra thị trường một lượng sản phẩm nhiều hơn, nhanh hơn và chi phí mỗi
15

sản phẩm sẽ giảm xuống, việc quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp cũng trở nên dễ
dàng hơn. Vì vậy, tốc độ phát triển chậm của khoa học công nghệ của Việt Nam so với
thế giới sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và gây bất lợi đối với
các doanh nghiệp trong nước nói riêng.
Yếu tố văn hóa xã hội: dân số là yếu tố tạo nên thị trường. Quy mô, tốc độ tăng trưởng
cùng cơ cấu dân cư sẽ quyết định kích thước và nhu cầu thị trường. Theo Tổng cục Thống
kê, hiện nay, dân số Việt Nam đứng thứ 105 trên thế giới với hơn 98 triệu dân (2021).
Theo đó, TP.HCM là thành phố có số dân đông nhất nước, đạt hơn 8,8 triệu người năm
2021
Hình 2.5. Biểu đồ dân số TP.HCM 2021

(Nguồn: World Population Review)


TP.HCM là thị trường kinh tế trọng điểm của cả nước. Với dân số đông, mức sống công
nghiệp và sức mua cao, đây là một thị trường tiềm năng và hấp dẫn đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ và tiêu dùng, trong đó có lương thực, thực phẩm
16

Hình 2.6. Các sản phẩm thường được mua trực tuyến trong thời kỳ COVID-19 ở
Việt Nam vào năm 2020

(Nguồn: Statista - Main products purchased more often online during COVID-19 in
Vietnam 2020)
Ngoài ra, công nghệ cũng đang dần thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng.
Trước đây, khách hàng phải đến cửa hàng vật lý để mua nhưng giờ đây chỉ cần có chiếc
điện thoại trong tay, họ có thể dễ dàng lựa chọn mặt hàng, đặt mua và hàng hóa sẽ được
giao tới tận nhà. Các sản phẩm phổ biến trên các kênh thương mại điện tử thường là các
mặt hàng thời trang, mĩ phẩm, thiết bị điện tử, thiết bị điện gia dụng,… Đối với các mặt
hàng lương thực, thực phẩm, người dân có sở thích đến các cửa hàng lựa chọn để đảm bảo
17

chất lượng hơn là mua trên trực tuyến. Giai đoạn hiện nay tại TP.HCM, khi dịch Covid-19
ngày càng lan rộng và phức tạp, các hoạt động mua sắm bên ngoài được giảm thiểu tối đa,
doanh nghiệp và người dân được khuyến khích mua hàng trực tuyến để giảm thiểu việc
tiếp xúc trực tiếp, tập trung đông người không cần thiết. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh
doanh lương thực, thực phẩm cần thay đổi hình thức kinh doanh, thay vì đầu tư cho cửa
hàng thì cần chuyển sang đầu tư cho các website, fanpage doanh nghiệp, ứng dụng,…và
phải cập nhật liên tục tình trạng các mặt hàng, giá bán,…
Hình 2.7. Số lần truy cập Internet trung bình một ngày được khảo sát trong khu vực
Đông Nam Á năm 2020

(Nguồn: Báo cáo “Kinh tế Internet khu vực Đông Nam Á năm 2020” của Google,
Temask và Bain & Company)
Hình 2.8. Thời gian trung bình một ngày của một người dành cho mua sắm trực
tuyến (giờ)
18

(Nguồn: Báo cáo “Kinh tế Internet khu vực Đông Nam Á năm 2020” của Google,
Temask và Bain & Company)
2.1.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh: Các ngành hàng tiêu dùng bán lẻ luôn đứng trước môi trường cạnh
tranh gay gắt và phải đối đầu với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước, mặt
hàng lương thực, thực phẩm cũng không ngoại lệ. Công ty EotyGroup cũng có các đối thủ
cạnh tranh khác nhau rộng khắp thị trường TP.HCM. Một số đối thủ cạnh tranh chính kể
đến như:
- Hệ thống các đại siêu thị, các siêu thị bán lẻ, các cửa hàng tiện lợi: đây là kênh bán
hàng chiếm ưu thế nhất trong thời điểm dịch bệnh vì những nơi này có sự đa dạng về
chủng loại hàng hóa, hệ thống quầy lạnh dành cho hàng tươi sống, hàng đông lạnh luôn
đầy đủ, có thể cung cấp lượng hàng hóa lớn cho nhu cầu dự trữ của người tiêu dùng.
Đồng thời cũng là nơi mua sắm uy tín, sạch sẽ, hợp vệ sinh, giá cả được niêm yết đầy đủ.
Những chương trình hỗ trợ người tiêu dùng trong thời kỳ dịch bệnh như giao hàng tận
nhà, bình ổn giá liên tục được cập nhật. Hơn thế nữa, vị trí thuận tiện, nhiều chi nhánh
khác nhau rải rác khắp địa bàn TP.HCM dễ khiến khách hàng gợi nhớ đến những thương
hiệu này khi họ vừa có ý định mua sắm. Tuy nhiên, do lượng khách hàng thường xuyên
đổ dồn về nơi này nên những siêu thị, cửa hàng tiện lợi luôn trong tình trạng quá tải đơn
hàng. Những việc như đặt hàng chậm, không thấy phản hồi, hết hàng, giao hàng trễ,… đã
khiến khách hàng tìm đến các kênh mua sắm khác.
Hình 2.9. Những nhà bán lẻ có mức tăng trưởng cao hiện nay
19

(Nguồn: Kantar Worldpanel)
- Các chợ đầu mối, chợ truyền thống: điểm mạnh của kênh này là các tiểu thương ở các
chợ thường tập trung vào một ngành hàng: thịt heo, thịt bò, gia cầm hoặc rau củ quả hoặc
hải sản, đò khô,…Vì vậy họ có nhiều kinh nghiệm buôn bán về ngành hàng đó như đựa
vào mối lái để có nguồn hàng giá tốt, những khách hàng thân quen,… Bên cạnh đó, họ
không tốn nhiều các chi phí đầu tư và chi phí hoạt động như các siêu thị nên giá cả
thường rẻ hơn, thích hợp với nhiều mức chi tiêu của người dân. Các mặt hàng thực phẩm
được nhập liên tục mỗi ngày và thường bán hết trong ngày như thịt nóng, rau củ quả tươi,
… nên những thực phẩm luôn giữ được độ tươi ngon, thu hút thị hiếu của người tiêu
dùng. Mặt trái là những hàng hóa ở các chợ không yêu cầu chặt chẽ về nguồn gốc xuất
xứ, vì vậy mà chưa đảm bảo về yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Thứ hai là những tiểu
thương ở các chợ thường trưng bày trên các sạp nhỏ, không có kho, bãi để chứa hàng, bảo
quản nên hàng hóa dễ bị hư hao và chất lượng giảm xuống, thường thì hàng tồn cuối buổi
sẽ được giảm giá thật rẻ để bán đi.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu, phân phối ngành hàng đông lạnh: đây là nhóm đối thủ
cạnh tranh trực tiếp với EotyGroup vì cùng kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông lạnh.
Quy mô của các hệ thống phân phối, đại lý lớn hơn so với các tư thương ở chợ vì họ có
mặt bằng, kho bãi để trữ hàng tồn kho. Họ hoạt động như một doanh nghiệp có chiến lược
về sản phẩm, bán hàng,…tuy nhiên là ở quy mô nhỏ, có giới hạn về vốn, nhân viên,
20

thương hiệu ít tiếng tăm, chủ yếu dựa vào thương hiệu của sản phẩm và thường tập trung
bỏ sỉ cho các siêu thị, cửa hàng.
- Chợ thương mại điện tử, chợ tự phát online trên các kênh mạng xã hội: tại thị trường
TP.HCM, từ đầu tháng 6 đến nay, do áp dụng lệnh giãn cách xã hội nên người dân được
khuyến khích mua hàng trực tuyến. 4 kênh thương mại điện tử lớn ở Việt Nam cũng bắt
đầu mở thêm danh mục các nhu yếu phẩm để phục vụ nhu cầu của người dân trong mùa
dịch, trong đó có cả lương thực thực phẩm. Ngoài ra, trên các kênh mạng xã hội như
Facebook, Zalo, người dân còn tổ chức họp các chợ nhỏ online trong phạm vi khu vực
mình ở hoặc cùng một quận, phường để dễ dàng trao đổi buôn bán và giao hàng. Hình
thức chợ tự phát online tuy quy mô nhỏ nhưng lại khá hiệu quả vì người bán và người
mua ở gần nhau nên dễ biết được tình trạng hàng hóa, thông tin liên lạc, địa chỉ của đối
phương, vì vậy mà việc đặt hàng, giao hàng diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Hình 2.10. Các nền tảng mua sắm online phổ biến hiện nay

(Nguồn: Kantar Worldpanel)
Khách hàng: Công ty chỉ mới bắt đầu kinh doanh các mặt hàng thực phẩm cách đây hơn
hai tháng (từ tháng 7/2021) nên hiện tại, thị trường trọng điểm mà Công ty đang tập trung
là những khách hàng trên địa bàn TP.HCM. Khách hàng của Công ty hiện nay bao gồm cả
khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp như hộ gia đình, chủ nhà hàng, quán ăn,
cơ sở sản xuất chế biến hoặc các trung gian phân phối,… Sự khác nhau giữa 2 nhóm
khách hàng này được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 2.1. Bảng so sánh khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp
Đặc điểm KH tiêu dùng KH công nghiệp
21

Số lượng khách hàng Đông đảo Thường hạn chế hơn
Khối lượng mua Ít Nhiều
Đặc điểm của quá trình mua Ít phức tạp hơn Phức tạp
Mối quan hệ với nhà cung cấp Kém bền vững hơn Bền vững hơn
Khách hàng tiêu dùng chiếm tỷ lệ cao hơn khách hàng công nghiệp. Hành vi của nhóm
khách hàng tiêu dùng là họ mua thường xuyên, mỗi lần mua không nhiều, mức độ trung
thành của họ thấp vì họ có nhiều sự lựa chọn các nhà cung cấp khác nhau. Còn đối với
khách hàng công nghiệp thì những khách hàng này thường mua với số lượng lớn nên
trước khi mua phải cân nhắc kĩ và lựa chọn một nhà cung cấp mà họ cảm thấy uy tín nhất
để có thể hợp tác về lâu dài .

Đặc điểm của hai nhóm khách hàng trên thì khác nhau nhưng nhìn chung, đối với ngành
hàng thực phẩm thì những tiêu chí để khách hàng quyết định lựa chọn thường là chất
lượng, giá cả, thương hiệu Công ty, thương hiệu sản phẩm,…
Hình 2.11. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các mặt hàng thiết yếu

(Nguồn: Khảo sát Người tiêu dùng Việt Nam của Deloitte 2020)
Trong những khách hàng hiện tại của Công ty EotyGroup đây là ba nhóm khách hàng
chiếm tỷ tệ nhiều nhất sau hơn 2 tháng Công ty mở rộng kinh doanh sang các mặt hàng
thực phẩm:
- Khách hàng cá nhân: khách hàng mua thực phẩm trên kênh bán lẻ của Công ty chủ yếu
là những cá nhân, hộ gia đình mua để sử dụng cho mục đích cá nhân và gia đình. Chiếm
22

phần lớn trong nhóm khách hàng này là giới tính nữ vì họ thường là người phụ trách chi
tiêu và mua sắm chính trong gia đình, ngoài ra cũng thường là người đảm nhận nấu các
bữa ăn cho các thành viên. Họ mua về để sử dụng và nấu ăn cho những người thân trong
gia đình nên thường ưu tiên về chất lượng của mặt hàng, độ tươi ngon và tiếp theo là giá
cả.

Hình 2.12. Thống kê % mỗi giới tính cho rằng họ là người chịu trách nhiệm chính về
các công việc trong gia đình

(Nguồn: Theo khảo sát của Nielsen 2019)


23

- Trung gian phân phối( hệ thống các đại lý, cửa hàng,…): nhóm khách hàng này chủ yếu
sẽ mua về bán lại nên thường nhập hàng với số lượng lớn. Vì vậy, các Công ty uy tín có
hàng hóa chất lượng và giấy tờ đầy đủ sẽ là những nơi tin tưởng và được họ lựa chọn để
nhập hàng về lâu dài. Bên cạnh đó, vì nhập số lượng lớn nên ngoài chất lượng và giá cả
thì nhóm khách hàng này cũng thường yêu cầu các Công ty phải có thêm các chính sách
chiết khấu, hoa hồng hợp lý, chính sách giao hàng nhanh và tiết kiệm,…
- Cơ sở sản xuất chế biến, bếp ăn: theo chỉ thị của chính phủ đưa ra, hoạt động kinh
doanh của các nhà hàng, quán ăn phải tạm ngưng hoạt động, vì vậy mà nhóm đối tượng
khách hàng là các chủ nhà hàng, quán ăn được chuyển sang các cơ sở sản xuất chế biến,
bếp ăn,… Đây có thể là cơ sở chế biến các suất ăn công nghiệp, cơ sở chế biến thức ăn và
cung cấp cho các khu cách li, bệnh viện, nhà ăn của các Công ty, xí nghiệp, các bếp ăn từ
thiện,… Nhóm khách hàng này cũng thường mua các mặt hàng lương thực, thực phẩm
với số lượng lớn.
Tình hình dịch Covid-19 kéo dài đã ảnh hưởng đến rất nhiều các đối tượng khách hàng
mà Công ty EotyGroup hướng tới. Tuy nhiên, nhìn chung thì khách hàng mục tiêu của
Công ty trong thời kì dịch bệnh hiện nay trên địa bàn TP.HCM là nhóm khách hàng cá
nhân, hộ gia đình vì đây là nhóm khách hàng chiếm tỷ lệ cao nhất và doanh thu bán hàng
đến từ nhóm khách hàng này là nhiều nhất. Nhóm khách hàng này chiếm tỷ lệ nhiều nhất
là vì hiện nay các nhà hàng, quán ăn đã tạm ngưng hoạt động, vì vậy người tiêu dùng bắt
buộc phải chuyển sang việc tự mua thực phẩm và nấu ăn ở nhà. Do đó mà kênh bán lẻ ở
thời điểm hiện tại đem lại nhiều doanh thu cho Công ty hơn kênh bán sỉ.
2.1.2. Môi trường bên trong
Cơ sở hạ tầng: Công ty có thế mạnh về hệ thống cơ sở vật chất từ nhà xưởng, kho bãi,
kho lạnh để trữ thực phẩm đến các thiết bị, vật tư, máy móc hiện đại luôn được trang bị
đầy đủ. Ngoài ra, quy trình nhập hàng từ khâu thu mua cho đến các khâu sơ chế, đóng
gói, bảo quản đều được xây dựng một cách rất hiệu quả vì vậy mà hàng hóa luôn được
đảm bảo chất lượng, không bị hư hao, tổn thất khi đến tay khách hàng.
Tài chính: Công ty có khả năng thanh toán tốt, có thể thanh toán các khoản nợ khi đến
hạn mà không cần phải vay thêm để trả các khoản nợ. Tuy nhiên mức nợ của Công ty khá
24

cao. Đa số phần lớn tài sản của Công ty đến từ các khoản nợ chứ không phải từ vốn sở
hữu, vì vậy Công ty có thể phải chịu nhiều áp lực từ các chủ nợ.
Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng qua các năm, tuy nhiên các chỉ số ROS,
ROA, ROE còn thấp chứng tỏ khả năng sinh lợi của Công ty thấp vì tốc độ tăng của lợi
nhuận chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, Công ty chưa kiểm soát tốt đối với các vấn đề về chi phí nên dẫn đến lợi nhuận
đạt được của Công ty còn thấp. Điều này làm ảnh hưởng đến toàn bộ hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty mặc dù doanh thu Công ty đạt được là khá cao và có xu hướng
tăng lên qua từng năm. Tóm lại có thể đánh giá, Công ty là một doanh nghiệp có tiềm lực
tài chính còn yếu.
Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực ổn đinh và phát triển, đa số có trình độ học vấn cao
nằm trong độ tuổi từ 25-35 nên rất năng động, nhiệt tình, tiếp thu nhanh, dễ dàng nắm bắt
được xu hướng thị trường và đưa ra những ý tưởng sáng tạo, góp phần xây dựng và phát
triển Công ty tốt hơn trong tương lai. Phụ trách ở các bộ phận quan trọng như: Kế toán,
Nhân sự, Marketing, Kinh doanh,… là những nhân viên mà đa số đều được đào tạo bài
bản và đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mình phụ trách. Ngoài ra, Công ty nhận
định rằng tài sản quý giá nhất của một doanh nghiệp là nguồn nhân lực nên luôn sẵn sàng
lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, chú tâm đến các chính sách lương
thưởng, chế độ đãi ngộ cho nhân viên.
Văn hóa tổ chức: Công ty đề cao sự sáng tạo và tinh thần dám nghĩ dám làm. Mỗi nhân
viên đều phải tự chủ về công việc, chủ động trong sáng tạo, chủ động thay đổi, đề xuất sự
cải tiến các thủ tục, quy trình để đem đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt
nhất. Người lãnh đạo trong Công ty luôn lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng mà nhân viên
đưa ra, hỗ trợ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ, sẵn sàng chia sẻ những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó, đề cao sự đoàn kết, tinh thần hợp tác và hỗ
trợ giữa các bộ phận với nhau, thúc đẩy sự giao tiếp và trao đổi thông tin rõ ràng trong nội
bộ để duy trì hiệu quả làm việc và tránh xảy ra các xung đột trong Công ty.
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng: thời điểm dịch bệnh làm cho nhu cầu về
lương thực, thực phẩm của người dân trên địa bàn TP.HCM tăng cao. Quá tải đơn hàng
thường xuyên khiến Công ty liên tục bị mất kiểm soát, không xoay xở và đưa ra các biện
25

pháp xử lý kịp thời trong các khâu chuẩn bị, đóng gói hàng hóa và giao hàng. Vào những
thời điểm đơn hàng tăng mạnh, việc liên tục xảy ra các tình trạng như sai đơn hàng, sai số
tiền, giao hàng chậm đã làm uy tín của Công ty bị giảm đi rất nhiều.
Hình ảnh Công ty: Công ty đi vào hoạt động chưa lâu nên chưa có nhiều kinh nghiệm
cạnh tranh trên thị trường So với các đối thủ, hình ảnh thương hiệu của Công ty còn khá
mờ nhạt và chưa được nhiều người biết đến. Mảng thực phẩm của Công ty chỉ mới mở
cách đây 2 tháng nên qui trình bán hàng và hoạt động Marketing vẫn chưa được hoàn
thiện, vì vậy mà độ nhận diện thương hiệu còn thấp, các mặt hàng ở mảng này cũng chưa
được biết đến rộng rãi đối với người tiêu dùng ở địa bàn TP.HCM.
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing hiện tại và kết quả hoạt động kinh doanh
mảng thực phẩm của Công ty
2.2.1. Phân tích hoạt động Marketing hiện tại của Công ty
2.2.1.1. Danh mục các mặt hàng thực phẩm và giá cả

Bảng 2.2. Các mặt hàng thuộc ngành hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần Eoty

Xuất xứ
STT Tên Hình ảnh Giá lẻ/kg
Thương hiệu Nước

1 Sườn que Mirkar Balan 80.000

2 Cốt lết rantoul Mỹ 116.000

Ba rọi có
3 Argo Balan 126.000
sườn
26

Ba rọi rút
4 APK Nga 143.000
sườn

5 Nạc dăm rantoul Mỹ 149.000

6 Nạc vai minatopt/estele Nga/Basil 136.000

7 Nạc đùi seara Brazil 139.000

8 Sườn bẹ Olymel Canada 146.000

9 Khoanh giò Campell Úc 106.000

Cánh gà
10   Brazil 109.000
nguyên

11 Cánh gà giữa   Brazil 119.000

Đùi gà tỏi
12   Mỹ 79.000
lớn
27

13 Bắp bò   Nga 230.000

Ba chỉ bò
14 nguyên   Đan Mạch 175.000
miếng

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)


Sản phẩm là thành phần cơ bản và quan trọng nhất của một chính sách Marketing. Khi
Công ty đưa các sản phẩm ra thị trường, đó có thể là sản phẩm hữu hình bao gồm chủng
loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm, hình, bao bì, mẫu mã, loại, nhãn hiệu; hoặc sản
phẩm vô hình như các hình thức dịch vụ giao hàng, khuyến mãi, dịch vụ hậu mãi,… Nhận
thức điều đó nên Công ty đã không ngừng hoàn thiện sản phẩm về mọi phương diện. Sau
đây là những yếu tố quyết định nên chính sách sản phẩm hiện tại Công ty đang áp dụng:
Loại sản phẩm: so với các đối thủ cạnh tranh kinh doanh thịt tươi sống thì các sản phẩm
thịt đông lạnh mà Công ty đang kinh doanh có những ưu điểm sau và phần lớn người tiêu
dùng lựa chọn thịt đông lanh cũng vì những ưu điểm này. Ưu điểm đầu tiên có thể kể đến
là sự thuận tiện. Thịt đông lạnh không sử dụng chất bảo quản thực phẩm mà sử dụng quy
trình bảo quản đông lạnh tự nhiên: sau khi giết mổ liền đem bảo quản đông lạnh, sau đó
đóng gói và trữ lạnh suốt quá trình cho tới tay người tiêu dùng. Nhờ cách bảo quản này
mà thịt đông lạnh có thể sử dụng được lâu hơn so với thịt tươi sống, rất thích hợp để mua
số lượng lớn và dự trữ như các nhà hàng, quán ăn, cơ sở sản xuất, chế biến,… Đặc biệt
trong mùa dịch hiện nay, khi nhu cầu thực phẩm tăng cao thì thịt đông lạnh cũng là một
lựa chọn ưu tiên đối với những hộ gia đình vì chúng dễ bảo quản và có thể dự trữ để sử
dụng trong suốt mùa dịch.
Giá cả: Ưu điểm thứ hai là giá thịt đông lạnh rẻ hơn thịt tươi sống. Sở dĩ các loại thịt
nhập khẩu rẻ hơn thịt tươi sống được giết mổ ở trong nước là do được sản xuất tập trung
theo qui mô lớn, dạng công nghiệp, không qua nhiều trung gian nên chi phí thấp hơn. Còn
ở nước ta, chăn nuôi còn ở dạng nhỏ lẻ và qui trình từ khâu chăn nuôi đến phân phối trải
qua rất nhiều trung gian nên chi phí tăng cao, dẫn đến giá thành cao.
28

Bảng 2.3. Bảng so sánh giá cả (tính trên 1kg) của thịt đông lạnh và thịt tươi sống
trên địa bàn TP.HCM năm 2021.
Đơn vị tính: VNĐ
Thịt tươi sống Thịt đông lạnh
Các loại sản phẩm
Chợ Siêu thị, cửa hàng EotyGroup
Cốt lết 141.000 155.000 116.000
Ba rọi 186.000 204.000 143.000
Nạc dăm 169.000 180.000 149.000
Sườn non 190.000 225.000 146.000
Khoanh giò 117.000 132.000 106.000
Bắp bò 289.000 305.000 230.000
(Nguồn: điều tra và tổng hợp tại các kênh trên địa bàn TP.HCM)
Dựa vào bảng trên ta thấy giá thị trường của thịt tươi sống cao hơn giá của thịt đông lạnh
từ 30.000-40.000đ/kg và thậm chí có loại sản phẩm còn cao hơn từ 70.000-90.000đ/kg. Vì
vậy thịt đông lạnh có mức giá phù hợp với mức chi tiêu của nhiều người hơn. Đặc biệt khi
dịch Covid-19 xảy ra, nhu cầu mua thực phẩm của người dân tăng cao làm cho giá thịt bị
biến động liên tục thì Công ty vẫn giữ nguyên một mức giá đối các mặt hàng thực phẩm
đông lạnh của Công ty.
Nhằm hướng đến cạnh tranh về giá nên từ khi bắt kinh doanh mảng thực phẩm, Công ty
đã cố gắng hạn chế các chi phí ở mức tối thiểu. So với các đối thủ cạnh tranh trong ngành
hàng thực phẩm đông lạnh thì mức giá bán lẻ và giá bán sỉ mà EotyGroup đưa ra là một
mức giá vô cùng cạnh tranh, chỉ chênh lệch từ 5.000-15.000đ/kg mỗi loại sản phẩm. Tuy
nhiên, nhìn chung thì chính sách về giá của Công ty còn đơn điệu, cứng nhắc và chưa
được hoàn thiện. Công ty chỉ mới đề ra hai mức giá bán sỉ và bán lẻ, chưa xây dựng được
mức chiết khấu hợp lý để kích thích các trung gian phân phối. Một vài mặt hàng của Công
ty có giá cao hơn đối thủ cạnh tranh nhưng chưa khẳng định được sự vượt trội về chất
lượng.
Một số ưu điểm tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của Công ty so với các đối thủ cạnh
tranh:
Chất lượng sản phẩm: nguồn thực phẩm đông lạnh nhập khẩu 100% từ nước ngoài, có
nguồn gốc từ các nước Mỹ, Úc, Nga, Brazil,… Công ty cam kết có đủ giấy chứng nhận về
chất lượng và nguồn gốc sản phẩm. Toàn bộ quy trình xử lý và bảo quản sản phẩm từ việc
sử dụng kho đông lạnh để bảo quản đến công nghệ cấp đông hiện đại đều đạt tiêu chuẩn
29

đã giúp cho thịt nhập khẩu không bị hư hao, tổn thất khi đưa đến tay khách hàng, vì vậy
hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng để kinh doanh và nấu ăn cho gia đình.
Bao bì, đóng gói:, bao bì chắc chắn và sạch sẽ, thể hiện các thông tin cơ bản như: tên sản
phẩm, cân năng, đơn giá, thành tiền,…. Ngoài ra, sản phẩm còn được đóng gói hút chân
không giúp loại bỏ không khí, giảm quá trình oxy hóa và phát triển của vi khuẩn, giúp bảo
quản hương vị và chất lương thực phẩm tốt hơn.

Hình 2.13. Minh họa bao bì và thông tin in trên bao bì của một mặt hàng thực phẩm
của Công ty

Bao bì ngoài bảo vệ và làm tăng độ hấp dẫn cho sản phẩm còn là công cụ để chiêu thị.
Tuy nhiên, thiết kế bao bì của Công ty còn quá đơn điệu, nhãn hiệu, số điện thoại của
Công ty trên bao bì khá mờ nhạt, không có khả năng thu hút và gây gợi nhớ về thương
hiệu Công ty cho người tiêu dùng, vì vậy Công ty cần cải tiến khâu thiết kế và in ấn thông
tin trên bao bì,
30

Chủng loại sản phẩm: Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng và phong phú vì
vậy họ ưu tiên những nơi bán hàng có danh mục các sản phẩm đa dạng hơn. Tuy nhiên, vì
mảng thực phẩm của Công ty mới mở nên hiện tại chỉ bao gồm ba mặt hàng chính là thịt
heo, bò, gà. Công ty cần mở rộng thêm các mặt hàng thực phẩm khác và mỗi mặt hàng
cũng phải đa dạng hóa các loại sản phẩm để tăng thêm nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Chính sách giao hàng: do ảnh hưởng của dịch Covid-19 mà chính sách giao hàng của
Công ty chưa được hoàn thiện. Phí giao hàng liên tục thay đổi và đôi khi Công ty không
kịp cập nhật đến khách hàng, gây ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và thậm chí
nhiều người cảm thấy bất mãn khi phí giao hàng đôi lúc tăng lên quá cao.
2.2.1.2. Hệ thống phân phối và các chương trình xúc tiến bán hàng
Hiện tại EotyGroup có hai kênh phân phối chính bao gồm kênh online và kênh truyền
thống. Đối với kênh online, Công ty thực hiện hoạt động bán hàng trên hai nền tảng chính
là trên website chính thức của Công ty và trên trang mạng xã hội Facebook.
Website Công ty: khách hàng khi truy cập vào trang này có thể cập nhật được các mặt
hàng hiện đang sẵn có của Công ty. Sau khi tìm hiểu về các mặt hàng, khách hàng có thể
đặt hàng và thanh toán trực tiếp qua trang web này. Ưu điểm của website là cung cấp đầy
đủ các thông tin cơ bản như: logo, tên thương hiệu, mặt hàng đang bán, địa chỉ Công ty,
số điện thoại và các phương thức liên lạc khác như: email, Facebook, Zalo,… Việc cung
cấp đầy đủ thông tin về Công ty giúp tạo dựng hình ảnh đây là một Công ty đáng tin cậy
cho khách hàng. Bên cạnh đó, khi truy cập vào website, khách hàng có thể biết được
Công ty này đang kinh doanh những mặt hàng gì và nếu có bất kỳ thắc mắc về sản phẩm,
giá cả hoặc quy trình mua hàng, họ cũng dễ dàng liên lạc với Công ty thông qua những
hình thức mà website đã cung cấp.
Hình 2.14. Website của Công ty bên mảng kinh doanh mặt hàng thực phẩm
31

Ngoài ra, các mặt hàng được đăng trên website có những ưu điểm như: hình ảnh rõ ràng,
giá cả được niêm yết công khai, ngoài ra còn có phần mô tả sản phẩm vô cùng chi tiết và
hữu ích giúp cho khách hàng có được đầy đủ thông tin về sản phẩm, cân nhắc trước khi
mua và dễ dàng lựa chọn được sản phẩm mà mình cần.

Hình 2.15. Hình ảnh và thông tin về một mặt hàng trên website của Công ty
32

Tuy nhiên vì website này chỉ mới được tạo lập nên giao diện của website vẫn còn khá đơn
điệu và chưa được hoàn thiện. Công ty cần cung cấp thêm các mục khác và nhiều bài viết
hơn để khách hàng tham khảo và giữ chân họ ở lại website lâu hơn: giới thiệu về Công ty,
lợi ích của thực phẩm đông lanh, giá bán lẻ cho nhà phân phối, hệ thống kho của Công ty,
chuyên mục cẩm nang nhà bếp,.... Khi thấy những thông tin trong bài viết hữu ích, họ có
thể đặt mua hàng ngay tại website của Công ty. Ngoài ra, hình ảnh sản phẩm đăng bán
trên website chưa được bắt mắt và gây thu hút với người tiêu dùng.
Trang Fanpage: trang Fanpage được xây dựng khá đẹp và bắt mắt. Các nội dung được
khai thác rất đa dạng từ các bài viết để cung cấp thông tin, giá cả của sản phẩm, cách thức
đặt hàng và giao hàng đến các mẹo vặt nhà bếp: tips bảo quản thức ăn lâu, mẹo khử mùi
tủ lạnh, cách rã đông thực phẩm nhanh chóng,…
Hình 2.16. Trang fanpage chính thức của Công ty trên mạng xã hội Facebook
33

Ngoài ra, giọng điệu trong bài viết và cách sử dụng từ ngữ cũng rất phù hợp và được
chăm chút rất kỹ. Thường sử dụng những từ ngữ làm nổi bật về chất lượng sản phẩm, giá
cả, sự tiện lợi và giao hàng nhanh chóng như “đảm bảo chất lượng”, “giá rẻ”, “đặt hàng
dễ dàng”, “giao hàng nhanh chóng”, “giao hàng ngay”, “giao trong 24h”,… để giúp thu
hút tâm lý của khách hàng. Các bài viết được đăng thường xuyên, khoảng 2-3 ngày/bài
kèm theo những hình ảnh, video vô cùng thu hút, cách trình bày một bài viết cũng vô
cùng đẹp mắt, rõ ràng, ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin như: website, hotline, email, địa
chỉ,…

Hình 2.17. Minh hóa về một bài viết được đăng trên Fanpage của EotyFood
34

Tuy nhiên, trang web còn ít lượt người theo dõi, các bài đăng không nhận được sự tương
tác cao. Công ty cần có các hoạt động tiếp thị để thu hút thêm lượng người theo dõi và
đảm bảo sao cho các bài viết đăng lên fanpage phải nhận được sự tương tác với họ.
Vì bắt đầu kinh doanh ngành hàng thực phẩm vào ngay thời điểm dịch bệnh nên các hoạt
động xúc tiến bán hàng của EotyGroup chủ yếu thực hiện qua các kênh online. Bên cạnh
đó, việc ở nhà thường xuyên với tần suất sử dụng điện thoại lướt web mua sắm cũng tăng
mạnh do tình hình cách li xã hội. Các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo hiện đang là
nơi trao đổi mua bán rất nhộn nhịp giữa mọi người vơi nhau trong mùa dịch, vì vậy sẽ rất
thuận lợi khi các chương trình khuyến mãi được phổ biến đến với khách hàng qua những
kênh này. Các chương trình chiêu thị ban đầu sẽ được thông báo trên fanpage chính thức
của Công ty, sau đó sẽ tích cực đăng vào các nhóm mua bán để tiếp cận với khách hàng.
Tuy nhiên, kể từ lúc bắt đầu kinh doanh mảng thực phẩm cho đến nay, Công ty chỉ có các
hoạt động như: thông tin cho người tiêu dùng biết về một mặt hàng mới, nêu ra những đặc
tính, công dụng, sự đổi mới và đa dạng hơn về các mặt hàng, thông báo cho thị trường
biết về sự thay đổi giá cả và chỉ mới có duy nhất một sự kiện khuyến mãi về mặt hàng của
Công ty:

Hình 2.18. Minh họa về hình ảnh được thiết kế trong một sự kiện khuyến mãi của
35

Công ty

Các chương trình ưu đãi mua một sản phẩm được tặng kèm một sản phẩm khác dễ kích
thích nhu cầu mua sắm của khách hàng vì việc mua một món hàng nhưng nhận được đến
hai món khiến khách hàng cảm thấy mình đang nhận được gấp đôi giá trị. Kết quả là hoạt
động này đã nhận được sự chú ý của nhiều người và nhờ sự kiện quảng cáo này mà doanh
thu của Công ty trong tháng 8 đã tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, nhìn chung thì các hoạt
động chiêu thị của Công ty còn rời rạc và chưa có kế hoạch cụ thể. Các chương trình
quảng cáo, khuyến mãi không được tổ chức thường xuyên nên chưa đủ tần số gây hiệu
ứng đối với khách hàng.
Kênh truyền thống: đối với kênh truyền thống, khách hàng có thể tới mua trực tiếp tại kho
của Công ty. Hoặc trong trường hợp khách hàng có thể đặt trước rồi sau đó tới kho để lấy
hàng, Công ty sẽ lên đơn, chuẩn bị sản phẩm và đóng gói đầy đủ để khách hàng khi ghé
lấy có thể nhanh chóng nhận được hàng. Tuy nhiên, mạng lưới phân phối của Công ty
chưa trải dài khắp địa bàn TP.HCM, hiện tại Công ty chỉ mới có ba kho hàng tại các khu
vực Thủ Đức, quận 9, quận 7 và trong thời điểm dịch như hiện tại thì Công ty chỉ có thể
giao ở các khu vực lân cận ba quận trên.
36

Trong thời điểm dịch Covid-19 bùng phát, các hoạt động kinh doanh không cần thiết phải
tạm ngưng hoạt động, các quy định về việc giãn cách xã hội cùng với hạn chế di chuyển
và tập trung nơi đông người đã dẫn đến lượng khách hàng ở kênh online tăng lên nhanh
chóng. Vì thế, Công ty cần đánh giá lại hiệu quả của các kênh bán hàng online nhằm đầu
tư đúng chỗ để tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, đẩy mạnh doanh thu cho Công ty.
2.2.2. Đánh giá tính hiệu quả của hoạt động Marketing hiện tại
Các mặt hàng thực phẩm vẫn đang tiếp tục nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng. Tuy
nhiên Công ty vẫn chưa khẳng định được chỗ đứng nhất định trên thị trường, thương hiệu
chưa được nhiều người biết đến, giá cả một số mặt hàng cao hơn so với các đối thủ nhưng
chưa chứng minh được sự vượt trội về các yếu tố khác như: chất lượng, bao bì, đóng gói,
chính sách ưu đãi,… Chứng nhận nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng là yếu tố quan trong giúp
nhận được sự tin cậy từ khách hàng nhưng thiết kế bao bì sản phẩm còn đơn điệu, chưa
thu hút người dùng, ngoài ra logo và thương hiệu in trên bao bì còn khá nhỏ, không rõ
ràng, làm giảm sự gợi nhớ về thương hiệu của Công ty trong tâm trí của khách hàng.
Ngoài ra, chưa có sự đa dạng hóa về các chủng loại sản phẩm.
Hệ thống các kho hàng còn ít, tập trung gần nhau và chưa rải rác khắp địa bàn TP.HCM.
Việc giao hàng cũng khó khăn và bị hạn chế trong một khu vực nhất định do tình hình
dịch bệnh phức tạp. Ngoài ra, phần lớn doanh thu của Công ty đến từ kênh bán hàng
online nhưng tiềm năng của kênh này chưa được Công ty khai thác tối đa và tận dụng
hiệu quả. Website của Công ty được thiết kế còn sơ sài, chưa thu hút người xem, lượng
người theo dõi trang và lượt tương tác của các bài đăng trên Fanpage còn thấp do ngân
sách chạy quảng cáo thấp, thiếu các hoạt động tương tác với người theo dõi, các
minigame,… Hiện tại, Fanpage của Công ty chỉ có hơn 600 người theo dõi và m ỗi bài
đăng trên Fanpage chỉ có khoảng từ 20-30 lượt tương tác.
Ưu điểm gây ấn tượng nhất về chiêu thị của EotyGroup là rất đầu tư cho các bài đăng trên
trang mạng xã hội Facebook, nhiều bài viết quảng cáo rất ấn tượng, bắt kịp xu thế, các
mặt hàng được lồng ghép khéo léo, sử dụng từ ngữ phù hợp, hình ảnh được thiết kế đẹp,
thu hút, bắt mắt,… Tuy nhiên thì các chương trình xúc tiến bán hàng này chưa có kế
hoạch cụ thể, chỉ mang tính đối phó và nhất thời. Ngoài ra, Công ty không chi nhiều ngân
sách để đầu tư vào các hoạt động chiêu thị vì vậy mà các chương trình quảng bá sản phẩm
37

và thương hiệu không được tổ chức thường xuyên, chưa đủ tần số để gây hiệu ứng đối với
các khách hàng.
Tóm lại, các hoạt động marketing hiện tại của Công ty chưa thực sự hiệu quả, các chính
sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị còn nhiều khuyết điểm Công ty cần cải
thiện.
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh về mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần
EotyGroup
Bảng 2.4. Sản lượng bán ra và doanh thu ngành hàng thực phẩm trong tháng 7
và tháng 8 của Công ty Cổ phần EotyGroup
Sản lượng (kg) Doanh thu (VNĐ)
Mặt hàng
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 7 Tháng 8
Thịt heo 2.558,33 7.654,78 300.250.479 839.780.920
Sườn que 462,77 573,19 35.336.880 42.789.730
Cốt lết 25,55 563,71 2.683.409 59.766.110
Ba rọi sườn 312,26 415,74 37.458.610 49.198.980
Ba rọi rút sườn 674,62 2.172,58 88.336.110 255.609.150
Nạc dăm 266,49 832,85 36.048.550 101.768.130
Nạc vai 156,42 235,45 20.208.340 28.9306.80
Nạc đùi 147,92 763,20 18.666.930 83.693.400
Sườn bẹ 302,65 1156,71 41.358.300 141.627.290
Khoanh giò 209,65 941,35 20.153.350 76.397.450
Thịt bò 0 76,02 0 17.126.950
Bắp bò 0 76,02 0 17.126.950
Thịt gà 0 455,73 0 36.792.470
Đùi gà tỏi 0 245,05 0 16.920.450
Cánh gà nguyên 0 210,68 0 19.872.020
Cánh gà giữa 0 0 0 0
Tổng cộng 2.558,33 8.186,53 300.250.479 893.700.340
(Nguồn: Dữ liệu nội bộ của Công ty)
Theo bảng doanh thu các mặt hàng thực phẩm của Công ty, ta thấy rằng sản lượng bán ra
và doanh thu trong tháng 7 còn thấp vì lúc này Công ty chỉ mới bắt đầu kinh doanh mảng
38

thực phẩm, vì vậy mà các mặt hàng và thương hiệu Công ty chưa được nhiều người biết
đến. Ngoài ta, lúc này Công ty chỉ mới nhập khẩu duy nhất một mặt hàng thịt heo nên
chưa có sự đa dạng về các loại sản phẩm cho người tiêu dùng lựa chọn. Tuy nhiên, trong
tháng 8, Công ty đã mở rộng mặt hàng của mình thêm hai loại thịt là thịt bò và thịt gà,
đồng thời kết hợp với việc xây dựng và mở rộng website, Fanpage nên đã thu hút được
nhiều khách hàng biết đến thương hiệu và sản phẩm của Công ty. Bên cạnh đó, trong
tháng này Công ty còn có chương trình khuyến mãi “Mua 5kg thịt tặng 1kg nhãn” đã góp
phần tăng đáng kể doanh thu cho Công ty.

2.3. Tóm tắt chương 2


Qua những phân tích cụ thể trên, ta có thể tóm tắt lại một vài điểm mạnh, điểm yếu,
những thách thức và cơ hội của Công ty bằng mô hình ma trận SWOT sau đây.

Bảng 2.5. Phân tích SWOT của Công ty EotyGroup

Điểm mạnh/Strengths Điểm yếu/Weaknesses


1. Hệ thống cơ sở vật chất, kho bãi, kho 1. Tiềm lực tài chính còn yếu
lạnh, máy móc, thiết bị hiện đại luôn được 2. Ngành hàng thực phẩm mới mở nên
trang bị đầy đủ. chưa đi vào hoạt động ổn định.
2. Nguồn nhân lực ổn định và phát triển, 3. Hình ảnh thương hiệu của Công ty
trình độ học vấn cao, nhiều kinh nghiệm. chưa được nhiều người biết đến.
3. Văn hóa tổ chức đề cao tinh thần hợp tác 4. Chưa có sự đa dạng về các mặt hàng so
và hỗ trợ giữa các bộ phận, việc trao đổi với các đối thủ.
thông tin hiệu quả giữa các cấp trong Công 5. Hệ thống phân phối chỉ tập trung vài
ty. quận, chưa mở rộng trên toàn dịa bàn
4. Các mặt hàng kinh doanh có giấy chứng TP.HCM.
nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. 6. Chưa đầu tư và khai thác hết tiềm năng
5. Giá cả ổn định, ít biến động so với các của kênh bán hàng online – kênh đem lại
đối thủ cạnh tranh mặt hàng tươi sống. doanh thu cao nhất cho Công ty.
Cơ hội/Opportunities Thách thức/Threats
1. Môi trường chính trị Việt Nam ổn định 1. Các công văn và chỉ thị trong tình hình
2. Thuế nhập khẩu thịt đông lạnh được ưu dịch bệnh thay đổi liên tục khiến cho
39

đãi nhờ Việt Nam ký kết các Hiệp định doanh nghiệp khó thích nghi.
thương mại với các nước. 2. Xu hướng người tiêu dùng chuyển
3. Nhu cầu dự trữ thực phẩm của người dân sang mua sắm online nhưng tốc độ truy
tăng cao do tình hình dịch bệnh. cập mạng ở Việt Nam còn chậm so với
4. TP.HCM có số dân đông nhất cả nước, trung bình thế giới.
thu nhập của người dân cao, dẫn đến sức 3. Nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành
mua cao. hàng thực phẩm nói chung và mặt hàng
thịt đông lạnh nói riêng.

Qua bảng phân tích trên, Công ty cần phát huy các điểm mạnh và khắc phục các điểm
yếu, nắm bắt và khai thác các cơ hội bên ngoài, đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các
mối đe dọa để ngày càng hoàn thiện và thu hút nhiều khách hàng hơn trong tương lai.

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3.1. Giới thiệu


3.1.1. Lý do nghiên cứu
40

Marketing là công cụ quan trọng trong việc giúp tìm ra nhu cầu và ước muốn của khách
hàng, từ đó có thể đưa ra các chiến lược và kế hoạch cụ thể để ngày càng thu hút nhiều
khách hàng nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy, Marketing là một yếu tố không thể
thiếu cho việc phát triển kinh doanh của một doanh nghiệp. Các chính sách về sản phẩm,
giá cả, phân phối, xúc tiến hay còn gọi là mô hình Marketing Mix truyền thống là chiến
lược cơ bản giúp định hình một kế hoạch tiếp thị của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế kỹ thuật số hiện nay, sự tiện lợi của các thiết bị điện
tử cộng với sự ra đời của các trang web hay nền tảng mua sắm trực tuyến đã làm thay đổi
thói quen mua sắm của người tiêu dùng. Ngày càng có nhiều người thích mua sắm qua
các kênh online hơn vì chỉ cần có chiếc điện thoại trong tay, họ có thể dễ dàng lựa chọn
mặt hàng, đặt mua và hàng hóa sẽ được giao tới tận nhà thay vì phải đến tận cửa hàng.
Hơn nữa, trong giai đoạn dịch bệnh đang bùng phát ở TP.HCM, người dân c ũng được
khuyến khích mua hàng trực tuyến để giảm thiểu việc tiếp xúc trực tiếp, tập trung đông
người không cần thiết. Vì vậy, các doanh nghiệp cần thay đổi để phù hợp với xu h ướng
hiện tại, thực hiện hoạt động Marketing theo cách truyền thống nhưng cần t ập trung phát
triển và đầu tư nhiều hơn vào các hoạt động marketing online.
Nhận thấy được tầm quan trọng của Marketing, Công ty Cổ phần EotyGroup đã và đang
tập trung cho hoạt động này, đặc biệt trong mảng kinh doanh ngành hàng thực phẩm mà
Công ty mới mở rộng vào đầu tháng 7/2021. Mặc dù đã đưa ra và áp dụng các chính sách
về sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị cho các mặt hàng thực phẩm xong các chính
sách này vẫn còn nhiều hạn chế do ngân sách doanh nghiệp còn hạn hẹp, chưa có một
chiến lược lâu dài, định hướng rõ ràng hay một bản kế hoạch Marketing cụ thể. Hệ quả là
việc kinh doanh của Công ty chưa được cải thiện nhiều, chưa tối ưu hóa lợi nhuận một
cách hiệu quả.
Do đó, để khắc phục các nhược điểm trong hoạt động Marketing Mix của Công ty nhằm
nâng cao kết quả thực hiện kinh doanh, thông qua nghiên cứu này, tác giả đề xuất đưa ra
các giải pháp nhằm cải thiện chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến, đồng
thời tập trung vào việc đưa ra một kế hoạch Marketing truyền thông cụ thể cho phù hợp
với bối cảnh hiện tại.
3.1.2. Mục tiêu nghiên cứu
41

Mục tiêu chung của nghiên cứu là hoàn thiện hoạt động Marketing, tiếp cận và thu hút
được nhiều khách hàng hơn trên các nền tảng mua sắm trực tuyến và các trang mạng xã
hội nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty. Để đạt được điều này, các mục tiêu cụ thể được đề
ra như sau:
 Đề xuất các giải pháp để cải thiện các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối,
xúc tiến đối với ngành thực phẩm của Công ty EotyGroup.
 Xây dựng một kế hoạch cụ thể về Marketing truyền thông để giúp thương hiệu
ngày càng được biết đến nhiều hơn. Để xây dựng được một kế hoạch hoàn chỉnh,
bước đầu tiên cần tập trung tìm ra:
 Insight của khách hàng mục tiêu.
 Hành vi của khách hàng mục tiêu trên các kênh mua sắm online.
3.1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động marketing truyền thông trên các kênh kỹ thuật số đối
với các mặt hàng thực phẩm của Công ty EotyGroup.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với dữ liệu thu nhập từ việc phỏng vấn
một số đối tượng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian khoảng một tuần.
3.2. Thiết kế nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính: Ph ỏng v ấn được
thực hiện với những nhân viên làm việc trực tiếp trong bộ phận Kinh doanh hoặc bộ phận
Marketing của Công ty, ngoài ra phỏng vấn thêm một số khách hàng thường xuyên mua
và sử dụng các mặt hàng thực phẩm của Công ty. Qua đó có thể tổng hợp được các y ếu t ố
ảnh hưởng đến hoạt động Marketing truyền thông của doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Sau đây là một số câu hỏi trọng tâm được thiết kế dùng trong phỏng vấn nh ằm tìm ra câu
trả lời để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu:
 Đối với nhân viên Công ty
Mục tiêu 1: Giải pháp để cải thiện chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến
- Yếu tố quan trọng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ngành hàng thực phẩm?
- Chính sách nào trong Marketing Mix mà Công ty cần cải thiện?
Mục tiêu 2: Kế hoạch Hoạt động Marketing truyền thông cụ thể cho doanh nghiệp
42

- Hoạt động marketing truyền thông trong ngành hàng thực phẩm có quan trọng
không?
- Điểm mạnh/ yếu của Công ty trong việc thực hiện các hoạt động Marketing truyền
thông?
 Đối với khách hàng
Mục tiêu 3: Insight của khách hàng mục tiêu.
- Bạn mong đợi điều gì khi sử dụng các mặt hàng thực phẩm của Công ty?
- Trong suốt quá trình đặt hàng – nhận hàng – sử dụng, điều gì khiến bạn hài lòng?
- Trong suốt quá trình đặt hàng – nhận hàng – sử dụng, điều gì khiến bạn không hài
lòng?
Mục tiêu 4: Hành vi của khách hàng mục tiêu trên các kênh mua sắm online.
- Bạn thường sử dụng và tương tác trên các kênh kỹ thuật số nào?
- Bạn biết đến các mặt hàng thực phẩm của Công ty qua kênh nào?
- Bạn mong đợi gì khi thấy một bài viết quảng cáo về các mặt hàng thực phẩm?
- Bạn mong chờ gì ở những chiến dịch truyền thông của Công ty?
3.2.2. Các bước thực hiện
Các bước thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1: Quan sát và đánh giá để xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu
Trong suốt quá trình thực tập, cần chú ý quan sát các hoạt động kinh doanh và Marketing
của doanh nghiệp để tìm ra những điểm hạn chế mà doanh nghiệp đang gặp phải, từ đó có
thể đánh giá và xác định được vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. Ngoài ra, thông qua
việc tư vấn và bán hàng cho khách hàng mỗi ngày cũng giúp thu thập thêm những phản
hồi của khách hàng về doanh nghiệp như sản phẩm, qui trình đặt hàng, thanh toán,
website và fanpage của doanh nghiệp,…Thông qua những đánh giá và nhận xét từ khách
hàng sẽ góp phần làm rõ ràng hơn trong việc xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
Bước 2: Phỏng vấn, thu thập, xử lí và chọn lọc dữ liệu
Tiến hành phỏng vấn các đối tượng đã đề ra như trên để thu thập được các dữ liệu nhằm
tìm ra Insight của khách hàng mục tiêu và hành vi của họ trên các kênh mua sắm online.
Sau đó là xử lý dữ liệu đã thu thập, chọn lọc ra những dữ liệu cần thiết để giúp cho bước
tiếp theo là phân tích dữ liệu dễ dàng hơn.
Bước 3: Đọc hiểu và phân tích dữ liệu
43

Bước cuối cùng là thực hiện việc phân tích dữ liệu t ừ nh ững d ữ li ệu đã ch ọn l ọc được.
Đây là bước quan trọng nhất vì thông qua việc phân tích và trình bày d ữ li ệu s ẽ giúp làm
sáng tỏ những vấn đề, kết luận đâu là ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động Marketing
truyền thông hiện tại của Công ty, từ đó giúp tác giả có th ể đưa ra m ột b ản k ế ho ạch
Marketing truyền thông cụ thể và hoàn chỉnh hơn.
3.3. Phân tích dữ liệu
Xác định cỡ mẫu: Tổng số mẫu có 5 người tham gia phỏng vấn
Phỏng vấn gián tiếp thông qua điện thoại, email:
- 01 Nhân viên bộ phận Kinh doanh Công ty cổ phẩn EotyGroup
- 01 Nhân viên bộ phận Marketing Công ty cổ phẩn EotyGroup
- 03 Khách hàng đã đặt mua và sử dụng các mặt hàng thực phẩm của Công ty qua các
kênh online.
Sau đây là những thông tin chi tiết về các đối tượng tham gia vào phỏng vấn
Bảng 3.1. Thông tin những đối tượng tham gia phỏng vấn
STT Tên Giới tính Loại đối tượng Tuổi
1 Đáp viên 1 Nữ Nhân viên kinh doanh 26
2 Đáp viên 2 Nữ Nhân viên Marketing 32
3 Đáp viên 3 Nữ Khách hàng – Sinh viên 22
4 Đáp viên 4 Nữ Khách hàng – Người đi làm 45
5 Đáp viên 5 Nam Khách hàng – Người đi làm 38

3.4. Kết quả nghiên cứu


Trong chiến lược Marketing Mix về các chính sách sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến,
Công ty cần cải thiện chính sách về phân phối và các hoạt động xúc tiến bán hàng. Ngoài
ra, trong Marketing ngành hàng thực phẩm, cần chú ý đến các yếu tố về thương hiệu, chất
lượng, giá cả của các mặt hàng.
Sau khi phỏng vấn nhân viên của Công ty, tất cả đều cho rằng hoạt động Marketing
truyền thông là vô cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp vì nó giúp doang nghiệp
xây dựng nên thương hiệu, truyền đi những thông điệp rõ ràng và ý nghĩa đến với khách
hàng, từ đó tăng độ nhận diện thương hiệu cho Công ty, góp phần tăng doanh số bán
hàng. Tuy nhiên thì hiện tại Công ty chưa đầu tư nhiều nguồn lực tài chính cho các hoạt
44

động Marketing truyền thông nên chưa có nhiều các chương trình xúc tiến bán hàng, dẫn
đến ít người biết đến các sản phẩm của Công ty. Bên cạnh đó, vì mảng thực phẩm mới đi
vào hoạt động chưa lâu nên chưa có bất kỳ một bản kế hoạch Marketing truyền thông cụ
thể nào cho các mặt hàng thực phẩm để quảng bá đến người tiêu dùng. Vì vậy, sau khi
tổng hợp và phân tích các dữ liệu thu nhập được, tác giả kết luận cần xây dựng một kế
hoạch Marketing truyền thông cụ thể cho các mặt hàng thực phẩm của Công ty.

Về Insight của khách hàng mục tiêu:


Khi đặt hàng và sử dụng thực phẩm thịt đông lạnh nhập khẩu, những yếu tố mà khách
hàng thường kỳ vọng đó là thương hiệu, chất lượng, giá cả, chính sách giao hàng. Đặc
biệt, hai yếu tố giá cả hợp lý và giao hàng nhanh là hai yếu tố mà khách hàng quan tâm
nhất trong bối cảnh dịch bệnh hiện tại tại TP.HCM. Các sản phẩm đều đáp ứng nhu cầu
của họ và đáng chú ý là các khách hàng được ph ỏng v ấn đều hài lòng v ề s ản ph ẩm và s ẽ
tiếp tục ủng hộ.

Về hành vi trên kênh truyền thông kỹ thuật số:


Các kênh họ thường tương tác chủ yếu là các bài viết trên các trang m ạng xã h ội ph ổ
biến nhất hiện nay như Facebook, Zalo, Youtube. Họ mong muốn có nhiều h ơn các
chương trình khuyến mãi như giảm giá hay dùng thử sản phẩm,… Bên cạnh đó, khi đưa
ra các chương trình này, Công ty sẽ thông báo đến với nh ững khách hàng c ũ và các bài
viết cần có nội dung sáng tạo hơn để họ có thể tương tác.

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING KỸ THUẬT SỐ VỀ MẢNG


THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHÀN EOTYGROUP TỪ T10/2021 ĐẾN
45

T12/2021 TẠI THỊ TRƯỜNG TP.HCM

4.1. Các giải pháp cụ thể để cải thiện các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối,
xúc tiến cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup
4.1.1. Giải pháp về sản phẩm cho mặt hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần
EotyGroup
Đa dạng hóa sản phẩm: mặt hàng thịt bò chưa có sự đa dạng về các chủng loại, Công ty
cần tìm thêm nguồn nguyên liệu nhập khẩu này để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đồng
thời, Công ty nên mở rộng thêm các mặt hàng thủy hải sản. Việc mở rộng này bước đầu
có thể triển khai thử nghiệm trước, sau khi nhận được những phản hồi tốt thì triển khai ở
diện rộng. Tuy nhiên, Công ty phải luôn chú trọng đến việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu
chất lượng để tạo dựng một thương hiệu thực phẩm uy tín khiến khách hàng tin tưởng và
lựa chọn.
Bao bì, đóng gói: Công ty cần cải tiến khâu thiết kế và in ấn thông tin trên bao bì. Logo
và tên thương hiệu cần được in màu, sắc nét và rõ ràng để thu hút khách hàng, gây sự gợi
nhớ với họ về thương hiệu của Công ty để sau khi sử dụng hết và có nhu cầu mua lại, họ
có thể nhớ đến thương hiệu EotyGroup đầu tiên. Ngoài ra có thể thêm các thông tin trên
bao bì như: hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bào quản,… để khách hàng có thể cảm nhận
được sự chăm chút kỹ lưỡng đối với từng sản phẩm và sự tỉ mỉ của Công ty khi luôn để ý
đến những mong muốn của khách hàng

Hình 4.1. Minh họa một thiết kế bao bì mà tác giả đề xuất cho mặt hàng thực phẩm
của Công ty EotyGroup
46

Trước

Sau

Hình 4.2. Minh họa một thiết kế bao bì mà tác giả đề xuất cho mặt hàng thực phẩm
của Công ty EotyGroup
47

Trước

Sau

Chính sách giao hàng: đây là yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm nhất trong khi thực
48

hiện giãn cách xã hội do dịch Covid. Nếu có thay đổi trong phí giao hàng thì phải thông
báo ngay đến những khách hàng mới và cũ hoặc đưa ra một mức phí cố định đối với từng
khu vực trong nội thành TP.HCM.

4.1.2. Giải pháp về giá cho mặt hàng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup

Hiện tại, giá các mặt hàng thực phẩm mà Công ty đang áp dụng là vô cùng cạnh tranh,
không có nhiều sự khác biệt so với các đối thủ khác cùng kinh doanh mặt hàng đông lạnh.
Ngoài ra, giá thịt heo nóng biến động liên tục do ảnh hưởng của dịch Covid khiến cho nhu
cầu của người dân tăng mạnh. Vì vậy, giải pháp hiện tại Công ty nên áp dụng là thực hiện
chính sách bình ổn giá để thu hút và giữ chân người tiêu dùng, đồng thời tạo dựng sự uy
tín cho thương hiệu mới thành lập.

4.1.3. Giải pháp về phân phối và xúc tiến bán hàng cho mặt hàng thực phẩm của
Công ty Cổ phần EotyGroup

Vì tình hình dịch bệnh Covid-19, các quy định về việc giãn cách xã hội cùng với hạn chế
di chuyển và tập trung nơi đông người như siêu thị, chợ truyền thống đã dẫn đến lượng
khách hàng ở kênh online tăng lên nhanh chóng, chủ yếu họ ngồi ở nhà và mua
sắm thông qua các kênh mua bán trực tuyến chỉ với một cú nhấp chuột. Vì vậy, Công ty
cần đẩy mạnh hoạt động kênh online thông qua việc cải thiện Website và trang Fangape
của Công ty:

Website Công ty: Công ty cần cải thiện giao diện Website, cung cấp thêm các mục khác
và nhiều bài viết hơn để khách hàng tham khảo và giữ chân họ ở lại website lâu hơn: giới
thiệu về Công ty, lợi ích của thực phẩm đông lanh, giá bán lẻ cho nhà phân phối, hệ thống
kho của Công ty, chuyên mục cẩm nang nhà bếp,.... Khi thấy những thông tin trong bài
viết hữu ích, họ có thể đặt mua hàng ngay tại website của Công ty.

Trang fanpage: lượng người theo dõi thấp, các bài đăng không nhận được sự tương tác
cao. Vì vậy, Công ty cần sử dụng các chiến lược truyền thông để tăng độ nhận diện
thương hiệu như thực hiện các minigame, các cuộc thi có sử dụng hình ảnh của thương
hiệu sản phẩm để quảng bá, thực hiện chạy quảng cáo Facebook để tiếp cận tới nhiều
49

khách hàng hơn.


Ngoài ra, Công ty cần thúc đẩy thêm nhiều các hoạt động xúc tiến bán hàng với tần suất
thường xuyên hơn. Một số hoạt động có thể áp dụng như là tặng quà, giảm giá sản phẩm,
miễn phí giao hàng, được đổi sản phẩm hoặc hoàn tiền nếu sản phẩm có vấn đề về chất
lượng,… Thị trường ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy việc cải thiện các hoạt
động chăm sóc khách hàng cũng là một chiến lược cần thiết để giữ lượng khách hàng sẵn
có và tạo ra uy tín với các khách hàng tiềm năng. Hoạt động này có thể thực hiện thông
qua việc đào tạo thêm cho đội ngũ bán hàng hoặc bồi dưỡng bộ phận chăm sóc khách
hàng của Công ty.

4.2. Đề xuất kế hoach Marketing kỹ thuật số cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ
phần EotyGroup

4.2.1. Mục tiêu Marketing

Tăng 60% lượt tương tác với thương hiệu trên kênh Facebook vào cuối
tháng 12/2021 (so với cuối tháng 10/2021)

4.2.2. Chỉ tiêu KPIs

- Lượt tương tác với tất cả bài đăng: 5.000 lượt tương tác

- Lượt người tham gia minigame: 400 người

- Lượng người theo dõi trang: 3.000 người

(Ghi chú: Các chỉ số mục tiêu được ước tính dựa trên chỉ số hiệu quả hiện tại của trang
fanpage EotyFood và kì vọng của tác giả)

4.2.3. Phân khúc khách hàng mục tiêu

Ở chiến dịch này, nhóm đối tượng chính mà EotyFood sẽ hướng tới là nhóm khách hàng
cá nhân, hộ gia đình, thuộc giới tính nữ như là các bà, các mẹ, các chị - những người nội
trợ chính trong gia đình. Chi tiết cụ thể chân dung đối tượng mục tiêu được thể hiện dưới
50

đây.

Nhóm đối tượng mục tiêu: khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Nhân khẩu học

Độ tuổi: 30-50

Giới tính: Nữ

Khu vực địa lý: đang sinh sống trên địa bàn TP.HCM

Tâm lý

Khi lựa chọn thực phẩm để nấu ăn cho bản thân hoặc cho gia đình, những người nội trợ
thường chú trọng tới độ tươi ngon, chất lượng và giá cả của thực phẩm. Ngoài ra, họ cũng
ưu tiên lựa chọn những thương hiệu có uy tín để có sự đảm bảo về vệ sinh an toàn thực
phẩm. Bên cạnh đó, những thương hiệu thường xuyên có các chương trình khuyến mãi về
giá, tặng kèm sản phẩm, tích điểm cũng thu hút đối với họ.

Hành vi

Các kênh họ thường tương tác chủ yếu là các bài viết trên các trang mạng xã hội phổ
biến nhất hiện nay như Facebook, Zalo, Youtube. Nữ giới ở độ tuổi như trên thường đã có
nhiều kinh ngiệm trong việc mua sắm và có xu hướng chi tiêu hợp lý, vì vậy khi mua
hàng họ tìm hiểu kỹ về sản phẩm và thường cân nhắc rất lâu trước khi mua. Do đó, để thu
hút nhóm đối tượng này, các nội dung và hình thức đăng tải cần có sự gần gũi, sử dụng
hình ảnh tươi ngon nhưng chân thật, cung cấp đầy đủ thông tin người bán từ giá cả, địa
chỉ, phí giao hàng,…

4.2.4. Thông điệp truyền thông cần truyền tải (Insight, Big Idea, Key Message)

Insight (Sự thật ngầm hiểu): Dịch bệnh làm cho công việc của mọi người bị ảnh hưởng ít
nhiều, vì vậy mà yếu tố giá cả được nhiều người quan tâm hơn. Đây cũng là ưu điểm của
thực phẩm đông lạnh vì có giá thành rẻ hơn so với thực phẩm tươi sống mà vẫn đảm bảo
51

chất lượng cho người tiêu dùng. Ngoài ra, trong thời điểm hiện tại, khách hàng cũng quan
tâm đến chính sách giao hàng. Họ thường chọn những điểm bán gần khu vực mình ở để
giảm phí giao hàng, đồng thời để hạn chế sự tiếp xúc và lây lan của dịch bệnh.

Big Idea (Ý tưởng lớn): NẤU ĂN TẠI GIA, TRÁNH XA COVID

Các cửa hàng, quán xa phải tạm ngưng đóng cửa do ảnh hưởng của dịch bệnh đã thúc đẩy
nhu cầu mua và dự trữ thực phẩm để nấu ăn tại nhà của người dân. Vì vậy, ý tưởng này
xuất phát nhằm mục đích rằng khách hàng có thể đặt hàng thực phẩm trên các nền tảng
trực tuyến và tự chế biến các món ăn ngon ngay tại nhà mà không cần phải ra đường, hạn
chế tiếp xúc và lây nhiễm, thích nghi với thực trạng dịch bệnh hiện tại trên địa bàn
TP.HCM.

Key Message (Thông điệp chính): “THỊT NGON GIÁ TỐT, ĐẶT HÀNG GIAO NGAY
TẠI EOTYFOOD”

Nhấn mạnh vào những yếu tố mà khách hàng quan tâm khi họ đặt mua thực phẩm trong
tình hình dịch bệnh Covid hiện nay đó là: chất lượng, giá cả, giao hàng nhanh. Đây cũng
chính là thông điệp mà EotyGroup muốn truyền tải đến khách hàng. Khi họ nghe thấy và
nhớ đến thương hiệu EotyFood thì ngay lập tức hình ảnh gợi lên trong tâm trí họ đây là
một thương hiệu uy tín với các mặt hàng thực phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, phải chăng
và giao hàng nhanh, thuận tiện.

4.2.5. Các giai đoạn của kế hoạch, lựa chọn kênh truyền thông và phân bổ nguồn lực
cho từng kênh đó
52
Bảng 4.1. Mô tả chung về chiến dịch

Ý TƯỞNG LỚN
NẤU ĂN TẠI GIA, TRÁNH XA COVID

THÔNG ĐIỆP
CHÍNH
THỊT NGON GIÁ TỐT, ĐẶT HÀNG GIAO NGAY TẠI EOTYFOOD

GIAI ĐOẠN Khơi gợi (2 tuần) Gắn kết (8 tuần) Lan tỏa (2 tuần)
Thu hút sự chú ý, bàn Đối tượng mục tiêu hiểu về sản phẩm của Công ty: Gắn sản phẩm EotyFood
luận về các mục tiêu, chất lượng, giá cả, cách sử dụng,… gần gũi hơn vào đời sống
MỤC TIÊU
mong muốn của các đối Đối tượng mục tiêu tương tác nhiều hơn với thương của đối tượng mục tiêu
tượng mục tiêu hiệu
Video Teaser: Helen’s Video TVC: Thịt ngon giá tốt, đặt hàng giao ngay Photo album hoặc video
Recipes – Thịt ngon giá tại EotyFood tổng kết về toàn bộ chiến
tốt, đặt hàng giao ngay tại Chuỗi minigame kêu gọi mọi người tham gia và dịch
HOẠT ĐỘNG
EotyFood dùng thử sản phẩm của Công ty
CHÍNH
+ Minigame 1: Than gia ngay, nhận quà liền tay
+ Minigame 2: Nấu ăn tại gia, tránh xa Covid
+ Minigame 3: Bữa ăn hạnh phúc cùng EotyFood
Cộng đồng chia sẻ video, Những người nổi tiếng, người ảnh hưởng và cộng Chia sẻ cảm nhận và đánh
khơi gợi các chủ đề xung đồng, hội nhóm chia sẻ video giá trong suốt thời gian sử
HOẠT ĐỘNG HỖ quanh video Những người nổi tiếng, người ảnh hưởng và cộng dụng sản phẩm.
TRỢ đồng, hội nhóm tham gia và chia sẻ minigame Nhấn mạnh tầm quan trọng
khi lựa chọn thương hiệu
EotyFood.
53

KÊNH HỖ TRỢ Facebook, Youtube Facebook, Youtube, Zalo Facebook, Youtube

Chiến dịch truyền thông sẽ có 3 giai đoạn chính. Tương ứng với ba mục tiêu khác nhau là nh ững hoạt động nh ằm t ăng s ự hi ểu
biết và tương tác của đối tượng mục tiêu với thương hiệu EotyFood. Ở giai đoạn 2, các ho ạt động minigame chính là nh ững ho ạt
động cốt lõi nhằm tăng sự tương tác và cũng được thiết kế rất đa dạng, hỗ trợ bằng những hình ảnh, video sáng tạo, nh ững bài
đăng với từ ngữ gần gũi để hấp dẫn các đối tượng mục tiêu tham gia. Ng ười tham gia v ới s ố đi ểm cao nh ất, t ương ứng v ới t ừng
chủ đề trong Minigame sẽ được vinh danh trên fanpage và nhận những phần quà hấp dẫn từ EotyFood.
Thông qua đó, kết hợp với các người nổi tiếng, người ảnh hưởng, cộng đồng và hội nhóm trên kênh Facebook để truy ền đạt t ới
khách hàng những ưu điểm về các mặt hàng thực phẩm c ủa Công ty EotyFood: v ề ch ất l ượng, giá c ả, chính sách giao hàng,…
Thực hiện các video, bài đăng kêu gọi tham gia, chai sẻ, sử dụng hastag,… để đẩy mạnh tính hi ệu qu ả c ủa chi ến d ịch và khi ến
thương hiệu EotyFood ngày càng được biết đến nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày của mọi người.
4.2.6. Kế hoạch chi tiết thực hiện
Bảng 4.2. Kế hoạch chi tiết Marketing truyền thông cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ phần EotyGroup từ T10/2021
đến T12/2021 tại thị trường TP.HCM

Big Idea NẤU ĂN TẠI GIA, TRÁNH XA COVID

Key message “THỊT NGON GIÁ TỐT, ĐẶT HÀNG GIAO NGAY TẠI EOTYFOOD”

Thời gian Nội dung


GIAI ĐOẠN Tuần 1 Phát hành Video Teaser: - Chủ đề: bữa cơm gia đình là vô cùng quan trọng, không chỉ để
I: KHƠI GỢI Helen’s Recipes – Thịt ngon cung cấp năng lượng cho cơ thể mà đây còn là thời gian để m ọi
giá tốt, đặt hàng giao ngay người quây quần sum họp, chia sẻ những câu chuyện, giúp gắn
54

tại EotyFood kết các thành viên trong gia đình lại với nhau. Hằng ngày cuộc
sống bận rộn, chúng ta thường chỉ ăn vội cho qua bữa. Vì vậy,
trong thời điểm dịch bênh, mọi người đều ở gần nhau. Đây là cơ
hội để các thành viên trong gia đình cùng nấu ăn tại nhà và ăn
uống cùng nhau. Còn bạn, bạn đã chuẩn bị gì cho bữa ăn gia
đình của mình?
- Hashtag: #nauantainha #buaangiadinh
Chia sẻ Video Teaser lên các - Sử dụng các Fanpage, các hội nhóm: Yêu bếp, Bếp gia đình,
nhóm, cộng đồng để lan tỏa Yêu bếp nghiện nhà, Bếp nhà mùa Covid.
cho nhiều người biết - Chiến thuật nội dung: các câu chuyện gần gũi xoay quanh b ữa
Tuần 2 cơm gia đình trong thời gian cách li vì dịch bệnh, chia s ẻ những
mẹo vặt trong nhà bếp, từ đó gợi lên để có bữa ăn ngon trọn vẹn
cho gia đình, cần chú ý đến việc lựa chọn thực phẩm
- Hashtag: #nauantainha #buaangiadinh
Tuần 3 Phát hành Video TVC: - Chủ đề: bữa cơm gia đình là vô cùng quan trọng vì đây là d ịp
Helen’s Recipes – Thịt ngon để mọi người quây quần sum họp, chia sẻ những câu chuy ện,
giá tốt, đặt hàng giao ngay giúp gắn kết các thành viên trong gia đình lại với nhau. Trong
tại EotyFood thời điểm dịch bệnh hiện tại, đây là cơ hội để các thành viên
trong gia đình cùng nấu ăn tại nhà và ăn uống cùng nhau. Còn
GIAI ĐOẠN bạn, bạn đã chuẩn bị gì cho bữa ăn gia đình của mình? Nếu tất
II: GẮN KẾT cả vẫn còn trì hoãn, hãy bắt đầu băng cách đặt ngay thực phẩm
tại EotyFood để cùng tạo ra những kỉ niệm với gia đình của
55

mình nào!
- Hashtag: #nauantainha #buaangiadinh
Những người nổi tiếng, - Sử dụng những người nổi tiếng, người ảnh hưởng có lối sống
người ảnh hưởng chia sẻ lành mạnh, hay giành thời gian chăm sóc gia đình: gia đình nhà
video và bài đăng của Cam, Babykopohome hoặc các food blogger/vlogger: Vũ Dino,
EotyFood. Đỗ Phượng Vỹ (@phuongvy_1105), Ông anh thích nấu ăn. Đây
là những người thường xuyên chia sẻ các video hướng dẫn nấu
ăn, chia sẻ các mẹo vặt nhà bếp có hàng triệu người theo dõi.
Chúng ta book họ quảng cáo để họ giới thiệu những mặt hàng
Tuần 4
của EotyFood trong những video nấu ăn tiếp theo.
- Chiến thuật: Phát triển nội dung đa dạng như:
+ Đánh giá, chia sẻ cảm nhận sau khi xem video
+ Bàn về những cách để lựa chọn thương hiệu thực phảm uy
tín, chất lượng
+ Nhắc đến thương hiệu khi đang livestream, trong các clip
dạy nấu ăn, review sản phẩm,…
Tuần 5 Thông báo thể lệ cuộc thi - Trên page sẽ được cập nhật nội dung chính của 3 vòng thử
trên fanpage chính thức của thách về chủ đề “Nấu ăn tại gia, tránh xa Covid” và những quy
EotyFood định về cuộc thi như:
Quảng bá, seeding, chạy + Đối tượng dự thi: tất cả công dân đang sinh sống trên địa
quảng cáo cho minigame để bàn TP.HCM
56

có nhiều người tham dự. + Giải thưởng


+ Thời gian thi và bình chọn: từ 29/10/2021 đến hết ngày
26/11/2021
+ Thời gian công bố giải thưởng: 3/12/2021
Thông báo thể lệ tham gia - Minigame 1: Than gia ngay, nhận quà liền tay
minigame vòng 1. + Like và follow fanpage EotyFood
Những người nổi tiếng, + Like và share bài post giới thiệu cuộc thi trên fanpage ở chế
người ảnh hưởng chia sẻ độ công khai cùng hastag #EotyFood #nauantainha
Tuần 6 video. + Tag 3 người bạn bất kì của bạn trong phần bình luận của bài
viết
- Mời gia đình nhà Cam (gia đình nổi tiếng thường xuyên chia
sẻ các câu chuyện xung quanh đời sống) tham gia chơi thử và
cùng kêu gọi mọi người tham gia.
Tuần 7 Công bố những người đạt - Minigame 2: Nấu ăn tại gia, tránh xa Covid
tiêu chuẩn qua vòng 1 + Chụp ảnh bữa hoặc quay video về bữa cơm quây quần bên
Thông báo thể lệ tham gia người thân trong gia đình và chọn ra bức ảnh hoặc video mà bạn
minigame vòng 2 cảm thấy tâm đắc nhất sau đó gửi về ban tổ chức của chương
Tiếp tục cập nhật các kiến trình
thức về thực phẩm trên page + Điều kiện: Trong các bức ảnh hoặc video có kèm các sản
chính thức của Công ty phẩm hoặc thương hiệu của Công ty
- Chiến thuật nội dung: gần gũi, đa dạng, nhấn mạnh
57

vào những yếu tố về giá cả, chất lượng, giao hàng nhanh ,giá trị
mà EotyFood mang lại
Công bố những người vượt - Minigame 3: Bữa ăn hạnh phúc cùng EotyFood
qua vòng 2 + Chia sẻ câu chuyện ấm áp và cảm nhận của bạn về bữa cơm
Thông báo thể lệ tham gia nhà này. (Giới hạn từ 150 trở lên)
minigame vòng 3 + Gửi bài dự thi về cho Ban tổ chức thông qua email theo địa
Tuần 8 chỉ: hi@eoty.vn
+ Nội dung gửi kèm ghi rõ: Họ tên, địa chỉ email, link
Facebook cá nhân dự thi, số điện thoại, địa chỉ liên hệ (BTC sẽ
sử dụng thông tin liên hệ để trao giải trong trường hợp thí sinh
chiến thắng)
Công bố kết quả cuộc thi - Chiến thuật: các phần thưởng như combo các loại thực phẩm
trên fanpage chính thức thiết yếu, voucher mua hàng hoặc giảm giá khi mua hàng tại
EotyFood,…
Tuần 9 - Phỏng vấn người thắng cuộc: nêu cảm nhận của người chơi khi
sử dụng những sản phẩm của Công ty
- Ghi nhận những góp ý và đánh giá về độ hấp dẫn của các
minigame, phần thưởng,…
Tuần 10 Chia sẻ video tổng kết về - Lưu lại và chia sẻ kỉ niệm bằng cách đăng tải hình ảnh hoặc
GIAI ĐOẠN toàn bộ chiến dịch video chiến dịch vừa qua, gửi lời cảm ơn đến với khách hàng
III: LAN trong suốt thời gian qua đã tham gia và đồng hành cùng
TỎA EotyFood
58

- Chia sẻ những câu chuyện, nhấn mạnh tầm quan trọng khi lựa
chọn thương hiệu EotyFood. Những lợi ích khi lựa chọn và tin
dùng các sản phẩm của EotyFood trong cuộc sống của họ
Đăng tải video kết thúc - Sử dụng hình ảnh Helen’s Recipes để một lần nữa khẳng định
chiến dịch chất lượng về các sản phẩm của thương hiệu EoyFood. Chỉ cần
Thông báo về những chiến ở nhà và nhấc máy gọi điện đến EotyFood, bạn sẽ có ngay một
Tuần 11+12 dịch tiếp theo của Công ty bữa ăn ngon và chất lượng cùng với gia đình mình!
- Hashtag: #EotyFood #nauantainha #buaangiadinh
- Úp mở về chương trình khuyễn mãi tiếp theo nhân dịp cuối
năm dành cho những khách hàng thân thiết
59

4.3. Ngân sách thực hiện


Bảng 4.3. Bảng phân bổ chi tiết ngân sách cho hoạt động truyền thông

Giai Chi phí


Hoạt động đoạ Số Giá tiền
n Đơn vị
lượng (VND)
TVC Một 1 Video Clip 100.000.000

Các cộng đồng chia sẻ teaser video Một 4 Page 10.000.000

Helen’s Recipes Hai 1 Người 30.000.000

Gia đình nhà Cam Hai 1 Người 10.000.000

Babykopohome Hai 1 Người 10.000.000

Những người ảnh hưởng chia sẻ video Hai 3 Người 15.000.000

Giải thưởng cho Minigame Hai 20 Phần quà 40.000.000


Bộ ảnh shooting những người chiến
Ba 1 Bộ 5.000.000
thắng
Video tổng kết toàn bộ chiến dịch Ba 1 Video Clip 10.000.000

Chạy quảng cáo cho 3 giai đoạn của


- - - 100.000.000
chiến dịch

Tổng chi phí - - - 330.000.000

4.4 Đánh giá kế hoạch


Hợp tác với Agency Buzzmetrics để đo lường các chỉ số như lượt ti ếp c ận, l ượt th ảo
luận, lượt tham gia, xu hướng và các chỉ số khác theo từng tháng. Ngoài ra, phía công
ty cũng liên tục cập nhật những xu hướng mới, theo dõi phản hồi từ đối tượng mục tiêu
để kịp thời điều chỉnh kế hoạch, gửi báo cáo hàng tháng và rút ra kinh nghi ệm cho
những chiến dịch sau.

KẾT LUẬN
60

Đề tài “Đề xuất kế hoạch Marketing truyền thông cho mảng thực phẩm của Công ty Cổ
phần EotyGroup từ T10/2021 đến T12/2021 tại thị trường TP.HCM” kết thúc với các
phát hiện chính từ bài nghiên cứu, kết quả từ nghiên cứu cũng trả lời cho mục tiêu nghiên
cứu được đề ra ban đầu là tìm ra insight và hành vi trên kênh mua sắm trực tuyến của đối
tượng mục tiêu. Từ những phát hiện và đúc kết này, sinh viên tiến hành đề ra kế hoạch
truyền thông trên kênh online, cụ thể là kênh Facebook cho các mặt hàng thực phẩm.
Chiến dịch được phát triển với thông điệp chính “Thịt ngon giá tốt, đặt hàng giao ngay tại
EotyFood”, nhấn mạnh vào các yếu tố mà khách hàng quan tâm đó là chất lượng, giá cả,
giao hàng nhanh. Kế hoạch được thiết kế trải qua 3 giai đoạn với các hoạt động nhằm tăng
sự hiểu biết và tương tác của đối tượng mục tiêu với thương hiệu EotyFood. Chiến dịch
nhằm khuyến khích mọi người tự chế biến các món ăn ngon ngay tại nhà và thưởng thức
cùng với gia đình để hạn chế việc ra đường, tránh tiếp xúc và lây nhiễm, thích nghi với
thực trạng dịch bệnh hiện tại trên địa bàn TP.HCM.

Bằng tất cả tâm huyết và kiến thức của mình, hi vọng kế hoạch truyền thông này sẽ đóng
góp một phần không nhỏ vào việc tăng tỉ lệ tương tác của đối tuợng mục tiêu với
EotyFood trên nền tảng trực tuyến Facebook, từ đó góp phần đưa thương hiệu EotyFood
trở nên phổ biến hơn đối với các khách hàng, nhấn mạnh những lợi ích khi lựa chọn và tin
dùng các sản phẩm của EotyFood trong cuộc sống của họ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


61

Tài liệu nội bộ


1. Bộ phận kế toán, 2019. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần EotyGroup 2018
2. Bộ phận kế toán, 2020. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần EotyGroup 2019
3. Bộ phận kế toán, 2021. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần EotyGroup 2020

Tài liệu tham khảo


1. Công ty Cổ phần EotyGroup (2019). Về Eoty. Truy cập ngày 22/08/2021, tại
https://eoty.vn/about-us

2. Công ty Cổ phần EotyGroup (2019). Về chúng tôi. Truy cập ngày 22/08/2021, tại
http://eotygroup.com/

3. Govalue (2021). Hướng dẫn đọc và phân tích báo cáo tài chính. Truy cập ngày
28/08/2021, tại https://govalue.vn/bao-cao-tai-chinh/#ftoc-heading-11

4. CRIF D&B Việt Nam (2020). 5+ tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp. Truy cập ngày 22/08/2021, tại https://dnbvietnam.com/tu-van/danh-gia-hieu-qua-
tai-chinh-cua-doanh-nghiep.html

5. VnEconomy (2021). Xu hướng tiêu dùng thay đổi, đơn hàng mua sắm di động tăng vọt.
Truy cập ngày 2/09/2021, tại https://vneconomy.vn/xu-huong-tieu-dung-thay-doi-don-
hang-mua-sam-di-dong-tang-vot-647364.htm

6. Deloitte Vietnam (2021). Khảo sát người tiêu dùng Việt Nam trong thời kì dịch bệnh
Covid-19 năm 2020 – Kiên cường trước khó khăn. Truy cập ngày 10/09/2021, tại
https://www2.deloitte.com/content/dam/Deloitte/vn/Documents/consumer-business/vn-
cb-consumer-survey-2021-vn-version.pdf

7. ECD.VN (2021). Tầm quan trọng của ngành truyền thông marketing đối với doanh
nghiệp. Truy cập ngày 15/09/2021, tại https://ecd.vn/truyen-thong-marketing/

8. Nguyễn Thị Thùy Dương (2009). Lập chiến lược cung ứng nhu cầu thịt heo trên địa
bàn Thành phố Cần Thơ 2009 – 2013. Truy cập ngày 18/09/2021, tại
https://www.slideshare.net/VinhQuang6/lp-chin-lc-cung-ng-nhu-cu-tht-heo-trn-a-bn-tp-
62

cn-th-2009-2013

9. Tạp chí Con số & Sự kiện (2020). Khoa học và công nghệ - Thành tựu và thách thức
trong phát triển kinh tế - xã hội. Truy cập ngày 20/9/2021, tại http://consosukien.vn/khoa-
hoc-va-cong-nghe-thanh-tuu-va-thach-thuc-trong-phat-trie-n-kinh-te-xa-hoi.htm
PHỤ LỤC 1. NHẬT KÝ THỰC TẬP

PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN


PHỤ LỤC 3. BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
* Các câu hỏi định tính
Phỏng vấn nhân viên công ty:
1. Yếu tố quan trọng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ngành hàng thực phẩm?
2. Chính sách nào trong Marketing Mix mà công ty cần cải thiện?
3. Hoạt động marketing truyền thông trong ngành hàng thực phẩm có quan trọng không?
Vì sao?
4. Điểm mạnh của công ty trong việc thực hiện các hoạt động Marketing truyền thông?
5. Điểm yếu của công ty trong việc thực hiện các hoạt động Marketing truyền thông?
Phỏng vấn khách hàng:
 Insight:

1. Bạn mong đợi điều gì khi sử dụng các mặt hàng thực phẩm của công ty?
2. Trong suốt quá trình đặt hàng – nhận hàng – sử dụng, điều gì khiến bạn hài lòng?
3. Trong suốt quá trình đặt hàng – nhận hàng – sử dụng, điều gì khiến bạn không hài
lòng?
4. Mục đích khi bạn mua hàng về là gì? Dùng để nấu ăn hay kinh doanh?
5. Nhìn chung bạn có hoàn toàn hài lòng với sản phẩm không? Bạn có tiếp tục ủng hộ
không?
 Hành vi:

1. Bạn thường sử dụng và tương tác trên các kênh kỹ thuật số nào?
2. Bạn biết đến các mặt hàng thực phẩm của công ty qua kênh nào?
3. Điều gì khiến bạn ấn tượng nhất về các bài đăng sản phẩm của công ty?
4. Bạn mong đợi gì khi thấy một bài viết quảng cáo về các mặt hàng thực phẩm?
5. Bạn mong chờ gì ở những chiến dịch truyền thông của công ty?
* Kết quả khảo sát
Nhân viên công ty Câu trả lời

Đáp viên 1 - Chất lượng, giá cả, khuyến mãi

- Các hoạt động xúc tiến bán hàng


- Có vì nó giúp cho thương hiệu của công ty ngày càng được
nhiều người biết đến  Tăng doanh số bán hàng

- Sự phối hợp ăn ý giữa đội ngũ bán hàng và đội ngũ


Marketing

- Chiến lược không rõ ràng, chưa có kế hoạch Marketing


truyền thông cụ thể
- Thương hiệu, phân phối, khuyến mãi

- Kênh phân phối và các hoạt động xúc tiến bán hàng.

- Rất quan trọng. Vì nó giúp doanh nghiệp xây dựng được


thương hiệu, dễ dàng truyền tải những thông điệp mà doanh
nghiệp muốn nhắn gửi đến với khách hàng
Đáp viên 2
- Đội ngũ Marketing trẻ trung, năng động, nắm bắt tốt thị
trường

- Chưa đầu tư nhiều vào hoạt động Marketing truyền thông, tần
suất các chương trình quảng cáo, khuyến mãi không thường
xuyên

Khách hàng Insight Hành vi

Đáp viên 3 - Giá cả, chất lượng, giao - Thường tương tác trên
hàng nhanh Facebook, Instagram, Tiktok,
Youtube
- Giá rẻ, nhân viên giao hàng
thân thiện - Thấy trên các bài viết trên
mạng xã hội
- Thịt không cắt sẵn
- Hình ảnh bắt mắt
- Nấu ăn
- Giá cả được niêm yết công
- Hài lòng và tiếp tục ủng hộ
khai
- Có nhiều chương trình
khuyến mãi, nhiều nội dung
sáng tạo hơn để có thể tương
tác
- Chất lượng, thịt nấu lên - Thường tương tác trên
không có mùi hôi, giá cả Facebook, Zalo

- Giá cả hợp lý, thích hợp sử - Thấy trên các bài viết trên
dụng trong mùa dịch, giao mạng xã hội
hàng khá nhanh
- Đầy đủ thông tin cần thiết
Đáp viên 4 - Ít mặt hàng để lựa chọn, đơn
- Công bố đầy đủ thông tin về
hàng bị tính sai
người bán
- Nấu ăn
- Có nhiều khuyến mãi về giá
- Hài lòng. Tiếp tục ủng hộ hoặc tặng sản phẩm dùng thử
nếu công ty có thêm các mặt
hàng khác.
- Giá cả, chất lượng, thương - Thường tương tác trên
hiệu công ty. Facebook, Zalo, Youtube,
Email.
- Giá rẻ, giao hàng nhanh
- Thấy trên các bài viết trên
- Tỷ lệ nạc thấp, thịt có miếng
mạng xã hội
còn nhiều mỡ.
Đáp viên 5
- Thông tin đầy đủ, rõ ràng
- Nấu ăn
- Sừ dụng hình ảnh thật
- Hài lòng và tiếp tục ủng hộ
- Có nhiều chương trình
khuyến mãi và thông báo cho
người mua cũ nếu có

You might also like