Professional Documents
Culture Documents
B Ngôn T Thôi Miên Trong Bán Hàng
B Ngôn T Thôi Miên Trong Bán Hàng
1. SUY DIỄN:
a. Định nghĩa: Khẳng định biết người kia đang nghĩ gì?
b. Mục đích: Bắt cầu và dẫn dắt họ vào trạng thái thôi miên
c. VD:
i. Tôi biết bạn đang nghi ngờ
ii. Tôi biết bạn đang loay hoay
iii. Tôi biết bạn đang tự hỏi
iv. Tôi biết bạn đang bối rối
v. Tôi biết bạn đang bế tắc
vi. Tôi biết bạn đang e ngại
2. LOẠI BỎ SỰ PHÁN XÉT
a. Định nghĩa: Bạn phải xóa mất người đưa ra phán xét và nội
dung đánh giá. Không có đúng, không có sai.
b. Mục đích: Xóa nguồn của những phán xét hay bối cảnh của
những nội dung phán xét
c. VD:
i. Cũng giống như bạn tôi đã từng nghi ngờ
ii. Cũng giống như bạn, nhiều người đến với khóa học này
lo lắng không biết tôi có dạy được không?
iii. Đừng lo sợ, nếu như bạn cũng đang…
iv. ….Và sẽ không sai nếu như bạn cũng đang thắc mắt
3. NHÂN QUẢ
a. Định nghĩa: Là điều này tạo ra điều kia
b. Mục đích: Thôi miên để ám thị một mối liên hệ giữa 2 tuyên bố,
để đưa vào trình trạng thôi miên
c. VD:
i. Nếu …………. Thì……….
ii. Bởi vì…………Nên……..
iii. Có lẻ………….Thì……….
iv. Nếu tôi không làm được những gì tôi nói thì kết quả của
các học viên của tôi không tăng 100 đến 300%
v. Bởi vì là người muốn thay đổi dòng họ nên tôi học tập bứt
phá
vi. Nếu bạn vẫn làm theo cách cũ thì kết quả cũng sẽ như cũ
4. CÂU GHÉP
a. Định nghĩa: Khi hai mệnh đề được giải thích, như thể hai mệnh
đề gần như giống nhau
b. VD:
i. Đây là hệ thống tự động, nó có nghĩa là tự động bán
hàng, tự động chăm sóc khách hàng
ii. Nếu bạn đang cảm thấy bế tắc, thì nó có nghĩa là bạn
đang hổn loạn. Thì xin chúc mừng bạn, vì tôi đã ở đây để
giúp bạn giải quyết vấn đề đó
iii. Nếu ai đó bỏ rơi bạn thì xin chúc mừng bạn, vì nó có
nghĩa là họ giúp bạn có nhiều động lực hơn để thành
công trong cuộc sống
5. CÂU HỎI
a. Định nghĩa: Đặt câu hỏi để khách hàng vào tình huống tự thoại
nội tâm
b. Mục đích: Nếu không gặp phải phản đối thì những câu hỏi này
vượt qua đánh giá và được chấp nhận như sự thật
c. VD:
i. Bạn mua ngay bây giờ hay để sau?
ii. Bạn nghiêm túc nghĩ đến sự thay đổi bao lâu rồi?
iii. Bạn đã sằn sàng đồng hành cùng tôi?
iv. Bạn có biết 90% những người ngoài kia không quan tâm
đến marketing?
v. Đã bao lâu rồi bạn chưa tham bố mẹ?
6. SỐ LƯỢNG CỰC LỚN
a. Định nghĩa: Một loạt các từ hàm ý: Tất cả, chưa bao giờ, mỗi
một.., luôn luôn
b. Mục đích: Một câu nói mang tính toàn thể, số lượng lớn như
vậy sẽ khiến não của bạn khó hình thành, một việc phân tích
bên trong, nó sẽ giải phóng não của bạn khỏi tư duy trừu tượng
c. VD:
i. Tất cả mọi người đều tốt.
ii. Chưa bao giờ tôi thấy lớp nào tuyệt vời như lớp này.
iii. Chưa bao giờ tôi thấy hạnh phúc như thế này.
iv. Chưa có bất kỳ ai khiến tôi phải sửng sốt, ngỡ ngàng cho
đến khi tôi gặp bạn.
7. QUY ĐỊNH
a. Định nghĩa: Những từ có ngụ ý, khả năng hay sự cần thiết,
thường hình thành theo quy định, mục đích sử dụng, đề nghị ai
đó có thể hay không thể phải làm điều gì đó.
b. VD:
i. Nếu là người thì chắc chắn bạn sẽ sợ người lạ
ii. Nghèo khó không đáng sợ, đáng sợ là bạn không nổ lực
cho sự giàu có
8. BIẾN ĐỘNG TỪ THÀNH DANH TỪ
a. Mục đích: Tạo ra sự trừu tượng một quá trình đóng khung hay
một hành động tích cực để chuyển thành trạng thái hay điều
kiện
b. VD
i. Chương trình này sẽ giúp bạn được thấu hiểu hay mới
mẻ
ii. Bạn sẽ nhận được sự chuyển hóa như mong muốn
iii. Bạn sẽ thấy sự thay đổi rõ ràng bên trong
iv. Gia tốc
v. Thần tốc
vi. Bẻ khóa
vii. Thay đổi
viii. Giải mã
ix. Thức tỉnh
x. Khai sáng
xi. Bùng nổ