You are on page 1of 34

ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG KINH DOANH

KHOA QUẢN TRỊ


- - -   - - -

TIỂU LUẬN CUỐI MÔN HỌC


Môn: Phương pháp nghiên cứu trong quản trị

Giáo viên hướng dẫn: TS. Cao Quốc Việt


Mã lớp học phần: 21C1MAN50200801
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
MSSV: 31201021259

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
PHẦN I. LÝ THUYẾT………………………………………………………….......................1
1. Phân biệt nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng.………………………………….......................1
2. So sánh hai bài luận văn cùng chủ đề………………………………….......................………2
PHẦN II. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH……………………………………………………….3
1. Giới thiệu………………………………………….…………………………..………….…….3
2. Phần mở đầu…………………………………………………………………..………….…….4
2.1. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………………..…4
2.2. Câu hỏi nghiên cứu……………………………………………………………………….4
2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu…………………………….5
3. Kết quả nghiên cứu…………………………………………………………………..…………5
3.1. Mục tiêu thứ nhất: Phân tích và đánh giá các vị trí công việc có liên quan đến lĩnh vực
Quản trị kinh doanh………………………………………………………………………….…5
3.2. Mục tiêu thứ hai: Xác định các yêu cầu cụ thể trong các vị trí công việc liên quan đến lĩnh
vực Quản trị kinh doanh.…………………………………………………………………..……10
4. Kết luận, hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo……………………………………18
4.1. Kết luận…………………………………………………………………..………….……18
4.2. Hạn chế của nghiên cứu…………………………………………………………………..19
4.3. Đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo…………………………………………………20
5. Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………………………….20
6. Phụ lục 1 - Coding lần 1, 2 …………………………………………………………………..27
PHẦN III. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG……………………………..………………….27
1. Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 1……………………………………………………….……27
2. Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 2……………………………………………………………29
3. Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 3 ……………………………………………………………30
4. Lập bảng đánh giá các giả thuyết nghiên cứu đề xuất, giả thuyết nào được chấp nhận? Giả
thuyết nào không được chấp nhận ……………………………………………….…………..32
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận cuối môn học, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng kiến
thức tiếp thu được, em luôn nhận được sự hướng dẫn, dạy dỗ tâm huyết từ TS Cao Quốc Việt.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy vì đã truyền đạt kiến thức, giúp em nắm vững phương
pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản trị.
Kiến thức là vô hạn còn sự tiếp nhận của mỗi người thì luôn tồn tại những hạn chế nhất định,
vậy nên dù cố gắng hoàn thiện đề tài qua tham khảo tài liệu, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp
nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy để
rút kinh nghiệm, hoàn thiện hơn trong những lần thực hiện nghiên cứu tiếp theo. Một lần nữa, em
cảm ơn thầy rất nhiều, kính chúng thầy sức khỏe, thành công, và luôn là người thầy tâm huyết
trong sự nghiệp trồng người của mình!
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Phần I: LÝ THUYẾT
1. Phân biệt nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng:

Đặc điểm phân Nghiên cứu hàn lâm Nghiên cứu ứng dụng
biệt
Giống
– Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu
– Nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết được kiểm định và công nhận rộng rãi
– Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu
Khác
Xây dựng và kiểm định lý thuyết Thu thập dữ liệu để ra quyết định
khoa học – thu thập dữ liệu để xây kinh doanh
Mục đích
dựng và kiểm định lý thuyết khoa
học
Kết quả nghiên Giải quyết vấn đề về tri thức khoa Giải quyết vấn đề trong thực tiễn
cứu học trong QTKD QTKD của 1 doanh nghiệp
Quy trình thực nghiệm: Quy trình giải quyết vấn đề:
(1) Xem xét lý thuyết, đánh giá (1) Xác định vấn đề của doanh
những nghiên cứu trước để xác định nghiệp từ triệu chứng.
những hạn chế tồn tại. (2) Khảo sát lý thuyết để đưa ra giả
(2) Trình bày lý thuyết nền tảng, mô thuyết, mô hình
Quy trình
hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên (3) Thu thập và phân tích dữ liệu
nghiên cứu
cứu. để xác định nguyên nhân nòng cốt.
(3) Trình bày phương pháp thu thập (4) Đề xuất giải pháp cụ thể cho
và phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả. doanh nghiệp để giải quyết vấn đề.
(4) Đưa ra hàm ý lý thuyết và hàm ý
quản trị từ kết quả nghiên cứu.

2. So sánh 2 bài luận văn cùng chủ đề để chứng minh cho sự tương đồng và khác biệt đã
trình bày
 Chủ đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
 Nghiên cứu ứng dụng: Dương Nguyễn Bảo. 2017. Nghiên cứu các yếu tố tác động đến
động lực làm việc của nhân viên Ngân hàng Thương mai Cổ phần Công Thương Việt
Nam khu vực TP.HCM. Thạc sĩ. Đại học UEH.

1|Page
 Nghiên cứu hàn lâm: Nguyễn Thị Thùy Quyên. 2017. Các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên y tế ngành Lao tỉnh Tây Ninh. Thạc sĩ. Đại học
UEH.

Nghiên cứu các yếu tố tác động


Các yếu tố ảnh hưởng đến động đến động lực làm việc của nhân
Đặc điểm phân
lực làm việc của nhân viên y tế viên Ngân hàng Thương mai Cổ
biệt
ngành Lao tỉnh Tây Ninh phần Công Thương Việt Nam
khu vực TP.HCM
Giống
– Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu: nghiên cứu định lượng, định tính
– Nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết được kiểm định và công nhận rộng rãi
– Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu
Khác
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng Tổng kết lý thuyết và xây dựng mô
đến động lực làm việc của nhân hình xác định các yếu tố ảnh
Mục đích
viên y tế trong ngành Lao tỉnh Tây hưởng đến động lực làm việc của
Ninh nhân viên Viettinbank
Đưa ra khuyến nghị giúp các nhà Đưa ra kiến nghị và giải pháp để
quản trị bệnh viện hiểu rõ các yếu tạo môi trường làm việc tốt nhất,
tố ảnh hưởng đến động lực làm thúc đẩy động lực làm việc cho
Kết quả nghiên việc của nhân viên y tế, từ đó xây nhân viên Viettinbank
cứu dựng chính sách duy trì, thu hút
nhân lực và nâng cao động lực làm
việc trong môi trường làm việc đặc
thù ngành Lao.
Quy trình nghiên Quy trình thực nghiệm: Quy trình giải quyết vấn đề:
cứu (1) Tác giả nhận thấy chưa có (1) Xác định vấn đề của
nghiên cứu về động lực làm việc Viettinbank: Động lực làm việc
của nhân viên y tế trong ngành Lao của nhân viên lĩnh vực ngân hàng
tại tỉnh Tây Ninh. nói chung và Viettinbank nói riêng
(2) Tác giả trình bày các nền tảng đang giảm sút. Viettinbank cần có
lý thuyết liên quan và các nghiên giải pháp để thúc đẩy nhân viên
cứu trước đó liên quan đến đề tài. gắn bó lâu dài với mình trong bối
Từ đó đề xuất mô hình và giả cảnh cạnh tranh khốc liệt.

2|Page
(2) Tác giả trình bày khái quát lý
thuyết nghiên cứu.
thuyết liên quan đến động lực làm
(3) Trình bày phương pháp thu thập
việc từ đó đưa ra giả thuyết.
và phân tích dữ liệu cùng kết quả
(3) Sử dụng nghiên cứu định tính,
khi kết hợp sử dụng phương pháp
định lượng để kiểm định các yếu tố
định tính và định lượng.
có thể tác động đến đông lực làm
(4) Trình bày những thảo luận về
việc của nhân viên.
kết quả nghiên cứu chính thức cùng
(4) Đề xuất các giải pháp, hàm ý
đề xuất tạo động lực cho nhân viên
quản trị, hỗ trợ nhà quản lý
giúp nâng cao hiệu quả làm việc
Viettinbank tạo động lực làm việc
trong ngành Lao tỉnh Tây Ninh.
ở nhân viên.

Phần II: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH


Đề 1: Hãy sưu tầm nội dung trên các trang tuyển dụng và tiến hành phân tích nội dung các
mục/ bài đăng tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực quản trị kinh doanh. Từ đó, hãy viết 1 bài
phân tích kết quả trả lời cho câu hỏi nghiên cứu:
Sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có thể làm những công việc gì?
1. Giới thiệu
Quản trị kinh doanh là một trong những ngành học thuộc khối ngành kinh tế được nhiều thí
sinh lựa chọn nhất trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hằng năm. Ngành học này cung
cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và bao quát để điều hành và quản lý doanh
nghiệp. Chính vì được trang bị khối kiến thức phổ quát, tính ứng dụng cao, sinh viên sau khi
ra trường có đủ kiến thức, kỹ năng để hoạt động ở gần như mọi phòng ban của doanh nghiệp
với nhiều vị trí công việc khác nhau.
Tuy nhiên, cơ hội rộng mở cũng đi đôi với việc gây ra nhiều thách thức và trở ngại, khiến
không ít các bạn sinh viên theo học Quản trị cảm thấy mông lung và khó xác định cụ thể
hướng phát triển sự nghiệp trong tương lai. Có rất nhiều cơ hội nhưng không biết đâu là cơ
hội dành cho mình. Thực tế cho thấy nhiều sinh viên không nắm rõ bản chất của ngành học,
nhầm tưởng tai hại học Quản trị kinh doanh là ra trường làm “sếp” dẫn đến thiếu sự chủ động
tìm hiểu về thị trường tuyển dụng và vạch ra hướng đi phù hợp với bản thân. Theo thống kê
thì có đến 60% sinh viên đã tốt nghiệp đang làm trái ngành, tỉ lệ này với ngành học Quản trị
kinh doanh càng cao hơn. Sinh viên được đào tạo nhiều chuyên ngành nhưng chỉ dừng lại ở
mức độ tổng quan. Chính vì vậy, để giảm tỷ lệ thất nghiệp và loay hoay trong việc chọn
ngành chọn nghề thì các bạn cần nhận diện cơ hội nghề nghiệp để xác định hướng đi đúng đắn

3|Page
với bản thân từ sớm và chủ động trau dồi kiến thức. Nhận thấy đây là vấn đề cấp thiết, bài
nghiên cứu này được thực hiện nhằm tập trung làm rõ những công việc sinh viên Quản trị
kinh doanh có thể đảm nhận thông qua sưu tầm và nghiên cứu các bài đăng tuyển dụng liên
quan đến lĩnh vực này.
Tác giả hy vọng đem đến góc nhìn toàn diện cho các bạn sinh viên ngành Quản trị kinh
doanh về cơ hội việc làm liên quan đến ngành này, từ đó nhận diện và định hướng công việc
phù hợp, lên kế hoạch rèn luyện và nâng cao năng lực bản thân, chuẩn bị sẵn sàng khi bước
chân vào thị trường tuyển dụng, tự tin chinh phục công việc mơ ước.
2. Phần mở đầu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá các mục trong bài đăng
tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực Quản trị kinh doanh, từ đó xác định những công việc mà
sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có thể làm.
Để làm rõ mục tiêu tổng quát, bài nghiên cứu đề ra một số mục tiêu cụ thể như sau:
 Mục tiêu thứ nhất: Phân tích và đánh giá các vị trí công việc có liên quan đến lĩnh vực
Quản trị kinh doanh
 Mục tiêu thứ hai: Xác định các yêu cầu cụ thể trong các vị trí công việc liên quan đến lĩnh
vực Quản trị kinh doanh.
Kết quả của bài nghiên cứu giúp các bạn sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có được cái
nhìn tổng quát về cơ hội việc làm liên quan đến ngành này, nhận diện yêu cầu cụ thể trong
từng lĩnh vực, từ đó định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân, nâng cao năng lực cạnh
tranh và chuẩn bị sẵn sàng khi bước chân vào thị trường tuyển dụng.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
 Sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có thể làm những công việc gì?
2.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: những công việc mà sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có thể
làm.
 Phạm vi nghiên cứu: các bài đăng tuyển dụng liên quan đến ngành Quản trị kinh doanh
trên các trang tuyển dụng Việt Nam (TopCV, Vieclam24h, Vietnamworks, Careerbuilder,
Ybox, Vietlam24h, Vn.indeed)
 Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu định tính được lựa chọn để thực
hiện đề tài nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu

4|Page
Tổng quan về dữ liệu điều tra
Tác giả đã thực hiện thu thập dữ liệu điều tra thứ cấp ở dạng định tính thông qua các bài
đăng tuyển dụng trên các trang web uy tín của Việt Nam (TopCV, Vieclam24h,
Vietnamworks, Careerbuilder, Ybox, Vietlam24h, Vn.indeed)
Áp dụng kĩ thuật thu thập dữ liệu thứ cấp, dựa trên 42 bài viết được đăng tải các trang web
tuyển dụng trên, tác giả đã ghi nhận được một số thông tin chính về các công việc liên quan
đến ngành Quản trị kinh doanh. Thông qua quá trình tổng hợp, phân tích và so sánh những
thông tin này, tác giả sẽ đưa ra đánh giá góp phần đạt được những mục tiêu đề ra.
3.1 Mục tiêu thứ nhất: Phân tích và đánh giá các vị trí công việc có liên quan đến lĩnh
vực Quản trị kinh doanh
3.1.1 Đánh giá các vị trí tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực Quản trị kinh doanh
Với 42 mẫu được thu thập ngẫu nhiên, có đến 38 vị trí tuyển dụng khác nhau liên quan đến
lĩnh vực Quản trị kinh doanh. Trong đó, vị trí Giảng viên Quản trị kinh doanh xuất hiện nhiều
nhất (7.14%). Xuất hiện nhiều tiếp theo là vị trí Trưởng phòng kinh doanh và Quản trị viên
tập sự (4.76%). Các vị trí còn lại từ thực tập sinh Acount Marketing, nhân viên chăm sóc
khách hàng, kế toán trưởng đến phó tổng giám đốc …. không tập trung mà phân bố đều nhau
với tỷ lệ 2.38%. Kết quả chi tiết được tổng hợp và trình bày ở Bảng 1.
Như vậy, là một ngành đặc thù giúp sinh viên trang bị đầy đủ kiến thức cần thiết và bao
quát về doanh nghiệp, sinh viên Quản trị kinh doanh có khả năng thích ứng nhanh chóng với
cơ hội nghề nghiệp linh hoạt, đa dạng trong nhiều lĩnh vực kinh tế liên quan. Bên cạnh những
vị trí phổ biến như chuyên viên phụ trách các công việc hành chính nhân sự; kinh doanh;
marketing, giảng viên đại học…, các bạn cũng có thể cân nhắc tham gia chương trình Quản trị
viên tập sự có xu hướng nổi lên trong những năm gần đây hoặc các vị trí liên quan đến thương
mại điện tử, ngoại thương, xuất nhập khẩu với nhu cầu nhân lực hết sức được quan tâm và
chú trọng.

STT Vị trí tuyển dụng Tần số Tỷ lệ (%)

1 Giảng Viên Quản Trị Kinh Doanh 3 7.14


2 Trưởng phòng kinh doanh 2 4.76
3 Quản Trị Viên Tập Sự 2 4.76
4 Quản lý kinh doanh 1 2.38
5 Quản Lý Bán Hàng B2B 1 2.38
6 Thực Tập Sinh Account Marketing 1 2.38
7 Phó Phòng Kinh Doanh 1 2.38

5|Page
8 Thực tập sinh chuyên ngành Quản trị Kinh Doanh 1 2.38
9 Sales Administrative Assisistant 1 2.38
10 Trợ Lý Trưởng Phòng Kinh Doanh 1 2.38
11 Nhân Viên Hợp Đồng Mua Hàng 1 2.38
12 Phụ Trách Hành Chính – Nhân Sự 1 2.38
13 Chuyên Viên Khách Hàng Cá Nhân 1 2.38
14 Quản trị viên khảo sát thị trường 1 2.38
15 Nhân viên chăm sóc khách hàng 1 2.38
16 Chuyên viên phát triển Thẻ Doanh nghiệp 1 2.38
17 Trưởng phòng nhân sự 1 2.38
18 Giám Đốc Sàn Giao Dịch 1 2.38
19 Trưởng Phòng Quản Trị Rủi Ro 1 2.38
20 Marketing Manager 1 2.38
21 Nhân Viên Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu 1 2.38
22 Phó phòng xuất nhập khẩu 1 2.38
23 Chuyên Viên Marketing 1 2.38
24 Nhân Viên Kiểm Soát Nội Bộ 1 2.38
25 Nhân Viên Chứng Từ Khai Báo Hải Quan 1 2.38
26 Giám Đốc Nhãn Hàng 1 2.38
27 Kế Toán Trưởng 1 2.38
28 Trưởng Phòng Kế Toán – Tài Chính 1 2.38
29 Phó Phòng Tuyển Dụng 1 2.38
30 Giám Đốc Chi Nhánh 1 2.38
31 Giám Đốc XNK 1 2.38
32 Giám Đốc Khối F&b 1 2.38
33 Trưởng Nhóm Kinh Doanh Quốc Tế 1 2.38
34 Phó Tổng Giám Đốc 1 2.38
35 Giám Đốc Kinh Doanh Dự Án 1 2.38
36 Giám Đốc Tài Chính 1 2.38
37 Chuyên Viên Hỗ Trợ Tín Dụng 1 2.38
38 Nhân viên vận hành sàn thương mại điện tử 1 2.38
Bảng 1. Các vị trí tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực Quản trị kinh doanh

6|Page
3.1.2 Đánh giá các ngành nghề liên quan đến các vị trí tuyển dụng
Kết quả quan sát thực tế của 42 mẫu thu thập ở Bảng 2 cho thấy, Bán hàng - Kinh doanh và
Marketing - PR là những ngành nghề làm việc chính của sinh viên Quản trị kinh doanh, chiếm
tới tỷ lệ lần lượt là 19,54% và 8.1% trên tổng số. Một xu hướng đáng quan tâm khác liên quan
đến Hành chính- Văn phòng, Tài chính - Đầu tư hay Nhân sự thường là ngành nghề gắn bó
mật thiết với công việc của sinh viên trong lĩnh vực này (8.05%). Nhóm ngành nghề được
quan tâm tiếp theo là Dịch vụ khách hàng, Ngoại thương - Xuất nhập khẩu ( 4,6%); Kho vận -
Vật tư, Quan hệ đối ngoại, Kế toán - Kiểm toán, - Giáo dục - Đào tạo, Thực phẩm - Đồ Uống
(3,45%). Một số ngành nghề thiên về kiến thức và kĩ năng chuyên sâu như kỹ thuật, y tế -
dược, biên phiên dịch… thì tỉ lệ thường chiếm ít hơn, chỉ khoảng 1,25 -2,3% trên tổng số,
biến động linh hoạt tùy theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

STT Ngành nghề Tần số Tỷ lệ (%)


1 Bán hàng/ Kinh doanh 17 19,54022989
2 Marketing - PR 8 8.1
3 Hành chính - Văn phòng 7 8,045977011
4 Tài chính - Đầu tư 7 8,045977011
5 Nhân sự 7 8,045977011
6 Dịch vụ khách hàng 4 4,597701149
7 Ngoại thương - Xuất nhập khẩu 4 4,597701149
8 Kho vận - Vật tư 3 3,448275862
9 Quan hệ đối ngoại 3 3,448275862
10 Kế toán / Kiểm toán 3 3,448275862
11 Giáo dục - đào tạo 3 3,448275862
12 Thực phẩm - đồ uống 3 3,448275862
13 Thư ký - Trợ lý 2 2,298850575
14 Pháp lý - Luật 2 2,298850575
15 Công nghệ thông tin 2 2,298850575
16 Khách sạn - Nhà hàng 2 2,298850575
17 Ngân hàng 2 2,298850575
18 Y tế - Dược 2 2,298850575
19 Bất động sản 2 2,298850575
20 Biên - Phiên dịch 1 1,149425287
21 Kỹ thuật ứng dụng 1 1,149425287

7|Page
22 Hàng tiêu dùng 1 1,149425287
23 Tư vấn 1 1,149425287
Bảng 2. Các ngành nghề liên quan đến các vị trí tuyển dụng

Nhìn chung, những ngành nghề ở các vị trí tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực Quản trị kinh
doanh rất đa dạng và phong phú. Sinh viên trong lĩnh vực này được học tổng quan rất nhiều
mảng thuộc phạm trù doanh nghiệp nên thường được xem như nhân sự đa năng trong tổ chức.
3.1.3 Đánh giá các hình thức làm việc

STT Hình thức Tần số Tỷ lệ (%)


1 Toàn thời gian 42 89,36170213
2 Bán thời gian 2 4,255319149
3 Thực tập 2 4,255319149
4 Làm việc từ xa 1 2,127659574
Bảng 3. Các hình thức làm việc

Trong tổng số 42 mẫu, hình thức làm việc toàn thời gian theo giờ hành chính chiếm ưu thế
mạnh mẽ (89,36%). Tiếp đến là hình thức bán thời gian và thực tập đồng tỷ lệ (4,26%), chủ
yếu hướng đến đối tượng sinh viên hoặc người đi làm thiếu kinh nghiệm. Ngoài ra, dù chiếm
một tỉ lệ khá nhỏ (2,13%), hình thức làm việc từ xa đã và đang cho thấy là một xu hướng tiềm
năng trong tương lai trước sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghệ số tạo ra những thay
đổi mới trong cách thức làm việc của nhiều người.
Kết quả quan sát cho thấy, không chỉ đa dạng cơ hội việc làm, sinh viên Quản trị kinh
doanh ngày nay cũng có nhiều sự lựa chọn hơn trong hình thức làm việc của mình. Bên cạnh
đó, việc kết hợp nhiều hình thức khác nhau để thực hiện kiêm nhiệm nhiều công việc cũng là
một phương án phù hợp với những bạn mong muốn tối ưu hóa thời gian và kiếm thêm thu
nhập.
3.1.4 Đánh giá các cấp bậc của vị trí tuyển dụng

STT Cấp bậc Tần số Tỷ lệ (%)


1 Nhân viên 16 41,02564103

2 Quản trị cấp trung 9 23,07692308

3 Quản trị cấp cao 9 23,07692308

4 Thực tập sinh 5 12,82051282

5 Quản trị cấp cơ sở 4 10,25641026


Bảng 4. Các cấp bậc trong vị trí tuyển dụng

8|Page
Theo kết quả quan sát ở Bảng 4, 42 vị trí liên quan đến Quản trị kinh doanh tuyển dụng ứng
viên ở nhiều cấp bậc, từ thực tập sinh đến quản trị cấp cao. Không quá bất ngờ khi cấp bậc
nhân viên chiếm tỷ lệ lớn nhất (41,03%) vì đây là thành phần chiếm số lượng đông đảo nhất ở
mọi tổ chức. Đáng chú ý, cấp bậc quản trị cấp trung và quản trị cấp cao cũng xuất hiện với tần
số tương đối cao (23,08%), cho thấy sinh viên học ngành này có nhiều cơ hội tiến thân trên
nấc thang sự nghiệp. Cấp bậc thực tập sinh và quản trị cấp cơ sở cũng đóng góp vào tỷ lệ
không nhỏ, lần lượt là 12,82% và 10,26%.
Từ kết quả trên có thể đưa ra kết luận, Quản trị kinh doanh là một ngành học vô cùng năng
động, phù hợp với những người thích làm việc trong môi trường cạnh tranh, phát huy năng
lực của bản thân. Cho nên, sinh viên học ngành này có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo
bài bản và có chiến lược rõ ràng thì đều có khả năng phát triển lên những cấp bậc cao hơn như
quản lý.
Kết luận: Sau khi phân tích 42 bài đăng tuyển dụng liên quan đến Quản trị kinh doanh,
tác giả nhận thấy có rất nhiều cơ hội việc làm cũng như ngành nghề hoạt động mà sinh viên
ngành này có thể làm: kinh doanh, marketing, tài chính, kiểm toán, ngoại thương - xuất nhập
khẩu… Một số công việc khởi điểm các bạn có thể cân nhắc và xem xét như: chuyên viên phụ
trách công việc hành chính nhân sự, kinh doanh, marketing, chuyên viên xây dựng chiến lược,
phát triển thị trường... Nền kinh tế hội nhập và thời đại công nghệ số đã tạo ra nhiều hình thức
làm việc hơn như làm việc từ xa thay vì trước kia chỉ hạn chế trong phạm vi trực tiếp nên các
bạn cũng hoàn toàn có thể linh hoạt lựa chọn công việc phù hợp với nguyện vọng bản thân và
điều kiện hoàn cảnh nhằm tối ưu hóa hiệu quả. Đặc biệt, vì Quản trị kinh doanh là một ngành
học năng động, đào tạo sinh viên năng lực để trở thành nhà quản lý nên đây cũng chính là
ngành học giúp các bạn có được lợi thế tiến thân lên vị trí cao nhất trong công ty.
3.2 Mục tiêu thứ hai: Xác định các yêu cầu cụ thể trong các vị trí công việc liên quan
đến lĩnh vực Quản trị kinh doanh
3.2.1 Đánh giá yêu cầu công việc cụ thể trong các vị trí tuyển dụng

STT Công việc Tần số Tỷ lệ (%)


Công tác nhân sự (quản lí, phân công, theo dõi, đánh giá, giải
1 18 9,375
quyết chế độ, đào tạo, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật...)
Chăm sóc, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng
2 15 7,8125
truyền thống có sẵn và mở rộng khách hàng mới
Nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng và đối thủ cạnh
3 11 5,729166667
tranh
4 Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch kinh doanh 11 5,729166667

9|Page
Phụ trách quản lý kinh doanh, kiểm tra, giám sát hoạt động,
5 10 5,208333333
xây dựng hệ thống thực hiện các chỉ tiêu công việc

6 Thực hiện các báo cáo trong phạm vi công việc đảm nhận. 10 5,208333333

Lập/ Đề xuất với cấp trên và các chiến lược, kế hoạch thuộc
7 9 4,6875
phạm vi
8 Phối hợp với các phòng ban khác để triển khai các hoạt động 8 4,166666667
Các hoạt động hành chính: tiếp nhận và giải quyết tài liệu,
9 8 4,166666667
chứng từ, hậu cần và tài sản...
Triển khai và thực hiện chỉ tiêu doanh số cho bộ phận, đảm
10 6 3,125
bảo triển khai thực thi các chỉ tiêu kinh doanh được giao
11 Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch truyền thông, tiếp thị 6 3,125
12 Báo cáo vấn đề cần giải quyết với cấp trên có thẩm quyền 6 3,125
13 Tư vấn và bán hàng các sản phẩm cho khách hàng 5 2,604166667
Phát triển thị trường, xây dựng và quản lý mạng lưới phân
14 phối, tiêu thụ sản phẩm của công ty đảm bảo hoàn thành chỉ 5 2,604166667
tiêu được giao.
Triển khai các hoạt động Marketing online, offline, fanpage
15 4 2,083333333
hay telesale
16 Làm việc và giao kết hợp đồng với các đối tác 4 2,083333333
17 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng. 4 2,083333333
18 Phân bổ và kiểm soát nguồn lực của bộ phận. 4 2,083333333
19 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng. 4 2,083333333
20 Dự báo doanh số bán hàng 3 1,5625
21 Làm việc với nhà cung cấp 3 1,5625
Xử lý khiếu nại, sự cố hoặc các vấn đề phát sinh trong vận
22 3 1,5625
hành
Soạn bài giảng, giảng dạy, xây dựng đề cương và các nhiệm
23 3 1,5625
vụ khác của giáo viên cơ hữu
Phối hợp với bộ phận liên quan tổ chức sự kiện nâng cao hình
24 2 1,041666667
ảnh và giá trị thương hiệu của Công ty.
25 Tham gia công tác đối nội, đối ngoại 2 1,041666667
26 Phụ trách phân tích dữ liệu và khuyến nghị 2 1,041666667
27 Làm việc theo lộ trình đào tạo của chương trình 2 1,041666667
28 Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu doanh thu được giao 2 1,041666667

10 | P a g e
29 Quản lý và điều hành hoạt động xuất nhập khẩu 2 1,041666667
Thiết lập và xây dựng quan hệ báo chí, truyền thông nhằm
30 phát triển các hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu 1 0,5208333333
của công ty.
31 Giới thiệu năng lực của công ty với khách hàng, đối tác 1 0,5208333333
Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông và xây
32 1 0,5208333333
dựng văn hóa doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm mua hàng, tìm kiếm nguồn hàng và đàm
33 1 0,5208333333
phán giá cả, các thủ tục khác khi mua hàng
Đi thị trường theo lịch trình yêu cầu và thu thập các thông tin
34 1 0,5208333333
kinh doanh chính xác từ thị trường
35 Theo dõi công nợ khách hàng 1 0,5208333333
Quản lý đơn hàng, hợp đồng, theo dõi đặt hàng, hàng về, và
36 1 0,5208333333
kế hoạch giao hàng cho khách.
Quản lý và giám sát khách hàng Tín dụng sau khi giải ngân,
37 1 0,5208333333
nhắc nhở khách hàng trả nợ và lãi
38 Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định 1 0,5208333333
Cung cấp các dữ liệu, báo cáo hỗ trợ khối kinh doanh bán
39 1 0,5208333333
hàng
40 Quản lý thông tin sản phẩm, khuyến mãi, tiện ích 1 0,5208333333
Quản lý và điều hành hoạt động trong phạm vi được phân
41 1 0,5208333333
công
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và triển khai thực hiện các
42 1 0,5208333333
công việc liên quan tới quản trị rủi ro
Tìm kiếm và ứng dụng các giải pháp công nghệ để hệ thống
43 1 0,5208333333
hoạt động hiệu quả
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và triển khai thực hiện mọi
44 1 0,5208333333
hoạt động tài chính cho doanh nghiệp
Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp,
45 1 0,5208333333
hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm về các hoạt động dòng tiền, tài chính,
46 1 0,5208333333
phương án kinh doanh, huy động vốn... của doanh nghiệp
Triển khai và theo dõi các chương trình theo kế hoạch, chiến
47 1 0,5208333333
lược thông qua các sàn TMĐT

11 | P a g e
48 Duy trì và mở rộng mối quan hệ với đối tác 1 0,5208333333
49 Lập và triển khai các kế hoạch tài chính 1 0,5208333333
Bảng 5. Yêu cầu công việc trong các vị trí tuyển dụng

Chính vì đặc điểm đa dạng vị trí tuyển dụng và ngành nghề hoạt động, yêu cầu công việc
trong từng vị trí cũng rất phong phú và có sự phân hóa rõ rệt. Kết quả phân tích ở Bảng 5 cho
thấy công tác nhân sự chiếm tỷ lệ lớn nhất (9,375%); tiếp đến là chăm sóc và duy trì mối quan
hệ với khách hàng (7,8125%); với môi trường kinh doanh nhiều biến động và cạnh tranh,
nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng, đối thủ để xây dựng chiến lược và lập kế hoạch
đóng vai trò thiết yếu (5,73%). Một số công việc khác cũng thường được yêu cầu trong các vị
trí tuyển dụng liên quan đến lĩnh vực Quản trị kinh doanh, bao gồm: tư vấn và hỗ trợ nghiệp
vụ bán hàng (2,6%), truyền thông (3,13%), làm việc với đối tác và nhà cung cấp (2,08%),
tham gia công tác đối nội, đối ngoại (1,04%) hay các hoạt động hành chính (4,17%), thực hiện
báo cáo theo định kỳ (5,21%)…Ở cấp độ cao hơn, công việc của những nhà quản lý sẽ tập
trung chủ yếu vào hoạch định chiến lược (5,7%), dự báo doanh số (1,56%), phân bổ nguồn
lực (2,08%), quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát hoạt động, xây dựng hệ thống đảm bảo
việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra (5,21%). Với các vị trí đặc thù như giảng viên, thì công việc
được yêu cầu là soạn bài giảng, giảng dạy, xây dựng đề cương và các nhiệm vụ khác của giáo
viên cơ hữu (1,56%).
Dữ liệu tác giả thu thập được từ 42 mẫu đã dẫn tới nhận định những nghiệp vụ liên quan
đến các vị trí tuyển dụng mà sinh viên Quản trị kinh doanh có thể làm mang xu hướng thiên
về hoạt động tương tác con người và xã hội hơn thay vì chuyên môn hóa vào một chức năng
cụ thể. Điều này cũng phần nào lý giải vì sao sinh viên Quản trị kinh doanh có thể tham gia
linh hoạt rất nhiều công việc khác nhau trong lĩnh vực kinh tế vốn năng động và thay đổi
không ngừng.
3.2.2 Đánh giá các yêu cầu tìm kiếm ở ứng viên
a. Yêu cầu về trình độ chuyên môn

STT Trình độ chuyên môn Tần số Tỷ lệ (%)

1 Sinh viên đang theo học hoặc tốt nghiệp đại học trở lên 33 76,74418605

2 Tốt nghiệp cao đẳng trở lên 7 16,27906977

3 Tốt nghiệp Tiến sĩ 2 4,651162791

12 | P a g e
4 Tốt nghiệp Thạc sĩ 1 2,325581395

Bảng 6. Yêu cầu về trình độ chuyên môn trong các vị trí tuyển dụng

Theo quan sát từ 42 vị trí tuyển dụng, yêu cầu về trình độ chuyên môn ở ứng viên tùy thuộc
vào cấp độ công việc của vị trí. Đa phần đối với công việc thuộc doanh nghiệp, ứng viên tốt
nghiệp cao đẳng và đại học đã đáp ứng đủ điều kiện, cụ thể, sinh viên đang theo học hoặc tốt
nghiệp đại học trở chuyên ngành Kinh tế/ Quản trị kinh doanh/Tài chính/ Kế toán hoặc các
chuyên ngành có liên quan khác chiếm 76,74%, còn tỷ lệ này ở tốt nghiệp cao đẳng trở lên là
16,28%. Trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ thì ít xuất hiện hơn, gần như chỉ được nhà tuyển dụng
yêu cầu ở vị trí Giảng viên đại học hoặc là điều kiện ưu tiên ở vị trí quản lý cấp cao.
Kết quả này đã phần nào cho thấy, trình độ chuyên môn không phải yếu tố quan trọng nhất
trong việc tuyển chọn ứng viên. Đặc biệt đối với sinh viên thuộc lĩnh vực Quản trị kinh
doanh, tốt nghiệp cao đẳng, đại học đã có thể có đa dạng cơ hội nghề nghiệp. Tuy nhiên,
những công việc đòi hỏi tính chuyên môn cao và công việc phức tạp thì đòi hỏi trình độ cao
hơn như Thạc sĩ và Tiến sĩ.
b. Về kiến thức, kỹ năng

STT Kiến thức/ kĩ năng Tần số Tỷ lệ (%)


1 Tự tin, giao tiếp tốt, kỹ năng, thuyết trình, đàm phán tốt 25 13,02083333
2 Chịu được áp lực công việc và có tinh thần trách nhiệm cao 21 10,9375
3 Tin học văn phòng 20 10,41666667
4 Kỹ năng tiếng Anh 17 8,854166667
5 Năng động, sáng tạo 13 6,770833333
6 Trung thực, Cẩn thận, siêng năng 11 5,729166667
7 Hòa đồng, kỹ năng làm việc nhóm. 9 4,6875
8 Kỹ năng đánh giá, phân tích, báo cáo 8 4,166666667
9 Khả năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề 6 3,125
10 Kĩ năng quản lý, điều hành 5 2,604166667
11 Tư duy logic, tích cực 4 2,083333333
12 Kỹ năng lập kế hoạch, chiến lược phát triển 4 2,083333333
Kiến thức về kinh doanh quốc tế (xuất nhập khẩu, thanh toán
13 4 2,083333333
quốc tế, luật pháp quốc tế, thư tín thương mại…)
14 Sử dụng được phần mềm chuyên môn 4 2,083333333
15 Có kiến thức chuyên môn về quản trị kinh doanh, quản trị 3 1,5625

13 | P a g e
marketing
16 Nhạy bén với bối cảnh/xu hướng đang không ngừng thay đổi 3 1,5625
17 Định hướng phát triển sự nghiệp rõ ràng 3 1,5625
18 Tôn trọng đạo đức nghề nghiệp 3 1,5625
19 Sẵn sàng đi công tác thường xuyên 3 1,5625
20 Hiểu biết pháp luật 3 1,5625
21 Ứng xử có tính cộng đồng cao 3 1,5625
22 Nắm vững nghiệp vụ tài chính, kế toán 2 1,041666667
23 Kiến thức về quy trình tìm kiếm nhà cung cấp 1 0,5208333333
24 Xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp. 1 0,5208333333
25 Có kiến thức về hệ thống bán lẻ 1 0,5208333333
26 Am hiểu về thị trường bán lẻ, thực phẩm, FMCG. 1 0,5208333333
27 Biết sử dụng thành thạo các mạng xã hội 1 0,5208333333
28 Hiểu biết về hoạt động, sản phẩm dịch vụ ngân hàng 1 0,5208333333
Chứng chỉ liên quan đến ngành nghề như ACCA, CPA, Lead
29 1 0,5208333333
Auditor, ISO/TS, CFA, CPO
30 Có kiến thức về thống kê, định lượng 1 0,5208333333
31 Có kiến thức về bất động sản 1 0,5208333333
Thành thạo các công cụ marketing online, digital marketing,
32 1 0,5208333333
facebook marketing và các kênh truyền thống khác
33 Ngoại ngữ khác 1 0,5208333333
Có kiến thức tốt về ngành dịch vụ và nghiệp vụ nhà hàng, ẩm
34 1 0,5208333333
thực
Am hiểu thị trường trang thiết bị y tế, thuốc và thực phẩm chức
35 1 0,5208333333
năng
Am hiểu phân tích đầu tư trong các công ty bất động sản hoặc
36 kinh nghiệm phân tích trong công ty chứng khoán, Quỹ đầu tư, 1 0,5208333333
tài chính.
37 Có khả năng nghiên cứu/ giảng dạy bằng tiếng Anh 1 0,5208333333
Có định hướng xây dựng sự nghiệp trong ngành chăm sóc sức
38 1 0,5208333333
khỏe.
39 Có hiểu biết nhất định về mô hình thương mại điện tử 1 0,5208333333
Kinh nghiệm về nghành đường và lĩnh vực B2B, am hiểu sàn
40 1 0,5208333333
hàng hóa quốc tế

14 | P a g e
Bảng 7. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng trong các vị trí tuyển dụng

Bảng 7 tổng hợp yêu cầu về kiến thức, kỹ năng trong 42 vị trí tuyển dụng mà tác giả thu
thập được.
Đầu tiên về kỹ năng, với tỷ lệ 13,02%, tự tin, giao tiếp tốt, kỹ năng, thuyết trình, đàm phán
tốt xuất hiện ở hầu hết các vị trí cho thấy tầm quan trọng của những tố chất này khi nhà tuyển
dụng đánh giá ứng viên. Điều này có thể lý giải bởi lẽ như đã chứng minh trước đó, phần lớn
sinh viên lĩnh vực Quản trị kinh doanh làm việc ở phòng ban kinh doanh, marketing - phải
tiếp xúc và làm việc rất nhiều với con người, đòi hỏi khả năng mềm tốt mới có thể đảm đương
công việc. Một số kĩ năng mềm khác cũng được đánh giá cao khi ứng tuyển là khả năng chịu
được áp lực công việc, tinh thần trách nhiệm cao (10,94%); năng động, sáng tạo (6,77%);
trung thực, cẩn thận, siêng năng (5,73%); hòa đồng, kỹ năng làm việc nhóm (4,69%); kĩ năng
quản lý, điều hành (2,6%)…
Bên cạnh đó, làm việc trong môi trường kinh tế nhiều biến động và phức tạp, những yêu
cầu liên quan đến tư duy và khả năng giải quyết vấn đề cũng rất được nhà tuyển dụng quan
tâm: kỹ năng đánh giá, phân tích, báo cáo (4,17%); khả năng xử lý tình huống và giải quyết
vấn đề (3,13%); tư duy logic (2,08%); kỹ năng lập kế hoạch, chiến lược phát triển (2,08%);
nhạy bén với môi trường / xu hướng (1,56%)…
Thời đại công nghê số đã thay đổi hoàn toàn cách thức kinh doanh, gần đây nhất là xu
hướng chuyển đổi số được triển khai ở nhiều doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp có
nhu cầu tuyển dụng rất lớn nhân sự có kỹ năng máy tính và kỹ năng kinh doanh thông qua
internet để tăng cường năng suất, cụ thể: tin học văn phòng (10,41%); khả năng sử dụng phần
mềm chuyên môn (2,08%); sử dụng thành thạo các mạng xã hội, công cụ marketing online,
digital marketing (0,52%) hay hiểu biết về mô hình thương mại điện tử (0,52%).
Kỹ năng Tiếng Anh với tỷ lệ (8,85%) không chỉ thường xuyên xuất hiện trong yêu cầu
tuyển dụng của doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng tạo lợi thế cạnh tranh cho ứng
viên, đặc biệt là những ứng viên có khả năng giao tiếp thành thạo hay các chứng chỉ IELTS,
TOEFL, TOEIC
Bên cạnh kỹ năng, kiến thức về ngành và lĩnh vực hoạt động cũng là những yêu cầu bắt
buộc cần có khi tham gia ứng tuyển ở bất kỳ vị trí công việc nào. Kết quả quan sát ghi nhận
như sau: kiến thức về kinh doanh quốc tế (2,08%), quản trị kinh doanh, quản trị marketing
(1,56%), nghiệp vụ tài chính, kế toán (1,04%), thị trường bán lẻ, thực phẩm, FMCG (0,52%),
sản phẩm dịch vụ ngân hàng (0,52%), bất động sản (0,52%), nhà hàng ẩm thực (0,52%), thiết
bị y tế, dược phẩm (0,52%)…

15 | P a g e
Không như các yêu cầu về kĩ năng tương đối giống nhau ở các công việc, yêu cầu về kiến
thức lại có sự khác biệt, thay đổi tùy theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và vị trí tuyển
dụng, cấp độ càng cao thì yêu cầu càng khắt khe hơn. Vì vậy, để chuẩn bị tốt nhất là lọt vào
mắt xanh của nhà tuyển dụng, ứng viên cần tích cực bồi dưỡng, nâng cao năng lực và học hỏi
kinh nghiệm, đồng thời trang bị các chứng chỉ uy tín liên quan đến công việc cũng góp phần
tạo lợi thế cạnh tranh khi tham gia ứng tuyển.
c. Yêu cầu về kinh nghiệm

STT Kinh nghiệm Tần số Tỷ lệ (%)


1 Không yêu cầu 12 27,27272727
2 2 - 3 năm 11 25
3 1- 2 năm 9 20,45454545
4 3 - 5 năm 6 13,63636364
5 5- 10 năm 5 11,36363636
6 Trên 10 năm 1 2,272727273
Bảng 8. Yêu cầu về kinh nghiệm trong các vị trí tuyển dụng

Trong 42 mẫu thu thập được, tỷ lệ không yêu cầu kinh nghiệm chiếm cao nhất (27,27%),
cùng với yêu cầu kinh nghiệm từ 1 - 2 năm (20,45%) chủ yếu thấy ở vị trí thực tập sinh và
một số vị trí nhân viên không đòi hỏi nghiệp vụ phức tạp. Các vị trí quản lý thường yêu cầu
kinh nghiệm ở vị trí tương đương hoặc thâm niên trong lĩnh vực, ngành nghề doanh nghiệp
hoạt động: 2 - 3 năm (25%) đối với quản lý cấp cơ sở, 3- 5 năm (13,64%) hoặc 5- 10 năm
(11,36%) đối với quản lý cấp trung và quản lý cấp cao. Yêu cầu 10 năm kinh nghiệm duy nhất
(2,27%) xuất hiện ở vị trí giám đốc sàn giao dịch vốn đòi hỏi ứng viên phải có kiến thức rất
vững chắc cũng như kinh nghiệm dày dặn theo đặc thù ngành bất động sản, đầu tư.
Như vậy, bên cạnh kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm có tác động mạnh mẽ đến vị trí công
việc của sinh viên Quản trị kinh doanh nói riêng và hầu hết lĩnh vực nói chung. Kinh nghiệm
càng thâm niên càng cho thấy năng lực và trình độ của ứng viên được kiểm chứng xác thực, là
cơ sở quan trọng giúp ứng viên nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân và chinh phục cơ
hội nghề nghiệp mình mong muốn.
Kết luận: Thông qua phân tích làm rõ các yêu cầu nghiệp vụ cụ thể trong 42 vị trí việc
làm, tác giả nhận thấy đa số nghiệp vụ đều ít nhiều liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và
marketing, thường xuyên diễn ra hoạt động tương tác với con người và xã hội. Chính vì vậy,
kĩ năng mềm khi theo đuổi các nghề này là vô cùng thiết yếu như khả năng giao tiếp, xây
dựng mối quan hệ; đàm phán, thuyết phục; khả năng chịu áp lực, tinh thần trách nhiệm; kỹ
năng làm việc nhóm; tổ chức, quản lý, điều hành … cùng những yêu cầu liên quan đến tư duy

16 | P a g e
và khả năng giải quyết vấn đề. Ngoài ra còn có hai kỹ năng đóng vai trò không thể thiếu khác
trong thời đại ngày nay là tin học văn phòng và Tiếng Anh.
Tuy nhiên, công việc nào cũng đòi hỏi nhân sự có vốn kiến thức và trình độ nhất định. Vậy
nên đa phần ứng viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên các chuyên ngành liên quan với sự
am hiểu về lĩnh vực chuyên môn tùy theo lĩnh vực và ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động
sẽ đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của tổ chức. Riêng đối với các vị trí cấp quản lý,
yêu cầu về trình độ không quá được chú trọng, mà thay vào đó, được quan tâm hơn cả là yếu
tố kinh nghiệm.
4. Kết luận, hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
4.1 Kết luận
Thông qua việc thực hiện nghiên cứu định tính, thu nhận và phân tích kết quả từ 42 bài
đăng tuyển dụng trên các trang web uy tín của Việt Nam (TopCV, Vieclam24h,
Vietnamworks, Careerbuilder, Ybox, Vietlam24h, Vn.indeed), tác giả đã thực hiện tập trung
làm rõ các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Thứ nhất, nghiên cứu đã phân tích và đánh giá các vị trí công việc có liên quan đến lĩnh
vực Quản trị kinh doanh. Theo đó, với đặc thù lĩnh vực Quản trị kinh doanh cung cấp những
kiến thức nền tảng và bao quát về quản trị doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp ngành này như
một nhân sự đa năng, có khả năng thích ứng nhanh chóng và cơ hội nghề nghiệp rộng mở
trong nhiều ngành nghề: kinh doanh, marketing, tài chính, ngoại thương… Sự xuất hiện hình
thức làm việc từ xa cùng với những hình thức truyền thống như toàn thời gian, bán thời gian,
thực tập cũng tạo điều kiện thuận lợi mở ra nhiều việc làm hơn đối với sinh viên Quản trị kinh
doanh nói riêng và các ngành khác nói chung. Hơn nữa, các bạn sinh viên tốt nghiệp ngành
này đạt trình độ chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn thì khả năng cao có thể tiến thân
lên vị trí cao nhất trong công ty.
Thứ hai, nghiên cứu đã xác định các yêu cầu cụ thể trong các vị trí công việc liên quan đến
lĩnh vực Quản trị kinh doanh. Theo đó để có thể đảm nhận và hoàn thành tốt nghiệp vụ trong
các vị trí vốn gắn liền với bối cảnh hoạt động kinh doanh và mối quan hệ tương tác con
người, nhân sự cần đảm bảo trang bị đủ kĩ năng, kiến thức cần thiết liên quan đến công việc
chuyên môn của mình. Trình độ cũng là một yêu cầu phổ biến trong đa số vị trí tuyển dụng
tuy nhiên để tiến lên cấp độ quản lý, nhân sự cần đặc biệt lưu tâm đến bề dày kinh nghiệm vì
đây chính là yếu tố then chốt, phản ánh chân thực năng lực và là cơ sở để tạo lợi thế cạnh
tranh thực sự trong thị trường tuyển dụng.
Bài nghiên cứu này cung cấp một cái nhìn tổng quát về cơ hội việc làm của sinh viên Quản
trị kinh doanh cũng như yêu cầu cụ thể trong từng công việc. Một khi đã xác định được công
việc mình mong muốn theo đuổi, nắm bắt được yêu cầu của nhà tuyển dụng về kiến thức, kĩ

17 | P a g e
năng, kinh nghiệm, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, các bạn sinh viên cần tích cực
trau dồi, chủ động nâng cao năng lực của bản thân để chuẩn bị sẵn sàng khi bước chân vào thị
trường tuyển dụng, tự tin chinh phục công việc mơ ước.
4.2 Hạn chế của nghiên cứu
Thứ nhất, dữ liệu được thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, không đầy đủ và
thiếu tính thống nhất đã dẫn đến khó khăn cho tác giả trong việc đồng bộ và phân loại để phục
vụ mục tiêu nghiên cứu.
Thứ hai, hạn chế trong phạm vi nghiên cứu và việc tác giả chỉ thu thập ngẫu nhiên được
42 mẫu, nên mẫu chưa mang tính đại diện cao. Do đó, kết quả nghiên cứu có thể chưa phản
ánh đúng thực tế cơ hội việc làm của sinh viên Quản trị kinh doanh.
Thứ ba, phương pháp nghiên cứu định tính còn hạn chế, chưa đảm bảo tính thuyết phục
cho kết quả nghiên cứu.
Thứ tư, do hạn chế về thời gian, nghiên cứu vẫn chưa thể đi sâu phân tích được toàn bộ
khía cạnh liên quan đến công việc mà sinh viên Quản trị kinh doanh có thể làm nên có thể bỏ
sót một sốthông tin quan trọng.
4.3 Đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế tồn tại trong nghiên cứu lần này, tác giả đưa ra một số đề xuất cho các
nghiên cứu tiếp theo như sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu cần thực hiện trên một tập mẫu lớn hơn từ nhiều nguồn trang
tuyển dụng ở Việt Nam lẫn nước ngoài để tăng tính đại diện cho mẫu và có thể đánh giá một
cách chính xác hơn những công việc mà sinh viên Quản trị kinh doanh có thể làm.
Thứ hai, các dự án tiếp theo cần áp dụng thêm nhiều hình thức thu thập dữ liệu khác nhằm
giải quyết hạn chế khi chỉ thu thập dữ liệu thứ cấp của nghiên cứu hiện tại, tạo ra các miền dữ
liệu chính xác, rõ ràng hơn để có những đánh giá khách quan nhất.
Thứ ba, các nghiên cứu tiếp theo có thể phân tích, đánh giá thêm những yếu tố khác liên
quan đến công việc lĩnh vực Quản trị kinh doanh như chế độ đãi ngộ, lộ trình thăng tiến… để
đưa ra những kết quả sâu sắc và toàn diện hơn cho đề tài.
Cuối cùng, để kết quả nghiên cứu thêm phần khách quan, chính xác và thuyết phục, các
nhóm nghiên cứu sau này có thể áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng vào đề tài.
5. Danh mục tài liệu tham khảo
AUMI. 2021. Trưởng phòng kinh doanh - AUMI. [online] Vn.indeed.com. Truy cập tại:
<https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA%A3n%20tr%E1%BB%8B%20kinh
%20doanh&l&vjk=b2890db858c72e96> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

18 | P a g e
Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Quốc tế Chailease. 2021. Tuyển Chuyên Viên Hỗ
Trợ Tín Dụng làm việc từ xa - Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Quốc tế Chailease.
[online] Topcv.vn. Truy cập tại: <https://www.topcv.vn/viec-lam/chuyen-vien-ho-tro-tin-
dung/254513.html?ta_source=JobSearchList> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công ty TNHH Thương Mại Long Á. 2021. Tuyển Nhân Viên Vận Hành Sàn Thương Mại
Điện Tử làm việc tại Công ty TNHH Thương Mại Long Á. [online] Topcv.vn. Truy cập tại:
<https://www.topcv.vn/brand/longa/tuyen-dung/nhan-vien-van-hanh-san-thuong-mai-dien-tu-
j536187.html?ta_source=JobSearchList> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công ty Cổ phần Bibomart TM. 2021. Quản lý kinh doanh khu vực (ASM). [online]
Vn.indeed.com. Truy cập tại: <https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA%A3n%20tr
%E1%BB%8B%20kinh%20doanh&l&vjk=278a842105312dc4> [Ngày truy cập 7 tháng 11
năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Chuỗi Thực Phẩm Th. 2021. [Hà Nội] Quản Lý Bán Hàng B2B (Phụ Trách
Mảng Đường Nasu). [online] Vieclam24H. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/quan-tri-
kinh-doanh/ha-noi-quan-ly-ban-hang-b2b-phu-trach-mang-duong-nasu-
c114p73id100127639.html?svs=vl24h.jobbox.uutien_trangnganh> [Ngày truy cập 7 tháng 11
2021].

Công ty công nghệ Base.vn. 2021. [HN/Online] Công Ty Công Nghệ Base.vn Tuyển Dụng
Full-time: Quality Assurance, Digital Marketing, Customer Onboarding (Triển Khai Phần
Mềm), Customer Onboarding Admin & B2B Sales 2021 (Thu Nhập Lên Đến 35,000,000
VNĐ). [online] YBOX.VN. Truy cập tại: <https://www.ybox.vn/tuyen-dung/hn-online-cong-
ty-cong-nghe-base-vn-tuyen-dung-full-time-quality-assurance-digital-marketing-customer-
onboarding-trien-khai-phan-mem-customer-onboarding-admin-and-b2b-sales-2021-thu-nhap-
len-den-35-000-000-vnd-615a755e5576e66f1993b115> [Ngày truy cập 7 tháng 11 năm
2021].

Công Ty Truyền Thông Munkas. 2021. [HCM] Công Ty Truyền Thông Munkas Tuyển Dụng
Thực Tập Sinh Account Marketing Part-time/Full-time 2021. [online] YBOX.VN. Truy cập
tại: <https://www.ybox.vn/tuyen-dung/hcm-cong-ty-truyen-thong-munkas-tuyen-dung-thuc-
tap-sinh-account-marketing-part-time-full-time-2021-617b702ee544c57aecc50c57> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

19 | P a g e
Công Ty TNHH Vạn Niên. 2021. Tuyển dụng Nhân Viên Hợp Đồng Mua Hàng tại Công Ty
TNHH Vạn Niên. [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:
<https://www.vietnamworks.com/nhan-vien-hop-dong-mua-hang-1-1-1431300-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1431301&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

Công Ty TNHH TM Laria. 2021. Tuyển Phó Phòng Kinh Doanh (Mảng Thực Phẩm) làm việc
tại Công Ty TNHH TM Laria. [online] Topcv.vn. Truy cập tại: <https://www.topcv.vn/viec-
lam/pho-phong-kinh-doanh-mang-thuc-pham/523951.html?ta_source=JobSearchList> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty TNHH Smart Design Labs. 2021. [HN] Công Ty TNHH Smart Design Labs Tuyển
Thực Tập Sinh Quản Trị Kinh Doanh Tháng 12/2017. [online] YBOX.VN. Truy cập tại:
<https://ybox.vn/tuyen-dung/hn-cong-ty-tnhh-smart-design-labs-tuyen-thuc-tap-sinh-quan-tri-
kinh-doanh-thang-12-2017-5aea4f2a545c794b9d32366f> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm
2021].

Công ty TNHH Pizza Việt Nam. 2021. Quản Trị Viên Tập Sự 2022 - Corporate Management
Trainee 2022. [online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/quan-tri-kinh-
doanh/quan-tri-vien-tap-su-2022-corporate-management-trainee-2022-
c114p122id100129649.html?svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày
7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Công Nghệ Tst Việt Nam. 2021. Trợ Lý Trưởng Phòng
Kinh Doanh. [online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/thu-ky-tro-ly/tro-
ly-truong-phong-kinh-doanh-c172p73id100131118.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công ty TNHH Tuệ Linh. 2021. Quản trị viên khảo sát thị trường ( 18-22 TRIỆU ). [online]
Vn.indeed.com. Truy cập tại: <https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA%A3n%20tr
%E1%BB%8B%20kinh%20doanh&start=20&vjk=3ca23313a25a3232> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

20 | P a g e
Công ty TNHH Tuệ Linh. 2021. Chuyên viên khách hàng cá nhân khu vực trực tiếp khối Hà
Nội- Bắc Giang - Hạ Long. [online] Việc làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/ngan-
hang/chuyen-vien-khach-hang-ca-nhan-khoi-ban-truc-tiep-khu-vuc-ha-noi-bac-giang-ha-long-
c154p73id100121340.html?svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày
7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT Telecom. 2021. Nhân viên chăm sóc khách hàng (thủ đức,
tphcm). [online] Vn.indeed.com. Truy cập tại: <https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA
%A3n%20tr%E1%BB%8B%20kinh%20doanh&start=20&vjk=ad306d98f9a80edc> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THÀNH PHỐ. 2021. Tuyển dụng Giám Đốc Sàn Giao
Dịch tại Công Ty TNHH Đầu Tư Địa Ốc Thành Phố. [online] Vietnamworks.com. Truy cập
tại: <https://www.vietnamworks.com/giam-doc-san-giao-dich-2-1-1-1433614-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1433615&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH F88. 2021. Việc làm Trưởng Phòng Quản Trị Rủi Ro -
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH F88. [online] Careerbuilder.vn. Truy cập tại:
<https://careerbuilder.vn/vi/tim-viec-lam/truong-phong-quan-tri-rui-ro.35B6FD26.html>
[Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản CEN Sài Gòn. 2021. Việc làm Marketing Manager - Công
Ty Cổ Phần Bất Động Sản CEN Sài Gòn. [online] Careerbuilder.vn. Truy cập tại:
<https://careerbuilder.vn/vi/tim-viec-lam/marketing-manager.35B76F34.html> [Truy cập
ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công ty bảo hiểm bưu điện Thái Bình. 2021. Tìm việc làm Nhân viên kinh doanh [online]
Careerbuilder.vn. Truy cập tại: <https://careerbuilder.vn/vi/tim-viec-lam/nhan-vien-kinh-
doanh.35B7458E.html> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP NGỌC. 2021. Việc làm Phó phòng xuất nhập khẩu - Công ty cổ
phần Hiệp Ngọc. [online] Careerbuilder.vn. Truy cập tại: <https://careerbuilder.vn/vi/tim-
viec-lam/pho-phong-xuat-nhap-khau.35B73FA7.html> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Nghiệp Dịch Vụ Việt Nam (IBS). 2021. Tuyển dụng
Chuyên Viên Marketing [15-20 Triệu] tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Nghiệp Dịch Vụ
Việt Nam (IBS). [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:

21 | P a g e
<https://www.vietnamworks.com/chuyen-vien-marketing-15-20-trieu-1427974-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1427975&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

Công Ty TNHH Dược Phẩm Altoka. 2021. Nhân Viên Kiểm Soát Nội Bộ. [online] Việc Làm
24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/phap-ly-luat/nhan-vien-kiem-soat-noi-bo-
c163p91id100114986.html?svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày
7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thành Công. 2021. Trưởng Phòng Kinh
Doanh - Lương Cứng Từ 20 Triệu. [online] Việc Làm 24h. Truy cập tại:
<https://vieclam24h.vn/quan-tri-kinh-doanh/truong-phong-kinh-doanh-luong-cung-tu-20-
trieu-di-lam-ngay-c114p73id100125353.html?svs=vl24h.jobbox.trangchu_tuyengap> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty CP Bibica. 2021. Tuyển dụng Giám Đốc Nhãn Hàng (Ngành FMCG -Bánh Kẹo) tại
Công Ty CP Bibica. [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:
<https://www.vietnamworks.com/giam-doc-nhan-hang-nganh-fmcg-banh-keo-1-1427569-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1427569&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

Công ty Cổ phần T&N. 2021. Nhân Viên Chứng Từ Khai Báo Hải Quan. [online] Việc Làm
24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/ngoai-thuong-xuat-nhap-khau/nhan-vien-chung-tu-
khai-bao-hai-quan-c157p73id100077878.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Nhựa Việt Thành. 2021. Tuyển dụng Kế Toán
Trưởng tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Nhựa Việt Thành. [online]
Vietnamworks.com. Truy cập tại: <https://www.vietnamworks.com/ke-toan-truong-2616-
1426756-jv/?source=searchResults&searchType=2&placement=1426756&sortBy=date>
[Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công ty TNHH MTV Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong - CN Bắc Ninh. 2021. Bắc Ninh -
Phó Phòng Tuyển Dụng. [online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/hanh-
chinh-van-phong/bac-ninh-pho-phong-tuyen-dung-c120p90id100119773.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

22 | P a g e
Công Ty TNHH Deli Việt Nam. 2021. Giám Đốc XNK - Biết Tiếng Trung Hoặc Tiếng Anh.
[online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/ngoai-thuong-xuat-nhap-
khau/giam-doc-xnk-biet-tieng-trung-hoac-tieng-anh-c157p90id100127550.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Cổ Phần Evergreen Đầu Tư (Khu Đô Thị Ecopark). 2021. Giám Đốc Khối F&b - Đi
Làm Ngay. [online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/quan-tri-kinh-
doanh/giam-doc-khoi-f-b-di-lam-ngay-c114p93id100124407.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Công Ty Vinhms - Vingroup. 2021. Tuyển dụng Trưởng Phòng Tài Chính Kế Toán tại Công
Ty Vinhms - Vingroup. [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:
<https://www.vietnamworks.com/truong-phong-tai-chinh-ke-toan-91-1427141-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1427142&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

Công Ty Dược tại Alphanam Group. 2021. Tuyển dụng Phó Tổng Giám Đốc - Công Ty Dược
tại Alphanam Group. [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:
<https://www.vietnamworks.com/pho-tong-giam-doc-cong-ty-duoc-1432674-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1432674&sortBy=date> [Truy cập ngày 7
tháng 11 năm 2021].

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Công nghệ môi trường Dương Nhật. 2021. Tuyển Giám
Đốc Kinh Doanh Dự Án Môi Trường (Thu Nhập Từ 15 - 30 Triệu/Tháng) làm việc tại Công
ty TNHH Đầu tư xây dựng và Công nghệ môi trường Dương Nhật. [online] Topcv.vn. Truy
cập tại: <https://www.topcv.vn/viec-lam/giam-doc-kinh-doanh-du-an-moi-truong-thu-nhap-
tu-15-30-trieu-thang/528662.html?ta_source=JobSearchList> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm
2021].

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hưng Thịnh. 2021. Giám Đốc Tài chính – Kế toán (Công ty
Topen Land). [online] Careerbuilder.vn. Truy cập tại: <https://careerbuilder.vn/vi/tim-viec-
lam/giam-doc-tai-chinh-%E2%80%93-ke-toan-cong-ty-topen-land.35B7722C.html> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Đại học Greenwich (Việt Nam). 2021. Giảng Viên Quản Trị job at Đại học Greenwich (Việt
Nam). [online] Jobstreet.vn. Truy cập tại: <https://www.jobstreet.vn/vi%E1%BB%87c/Gi
%E1%BA%A3ng-Vi%C3%AAn-Qu%E1%BA%A3n-Tr%E1%BB%8B-

23 | P a g e
cc5bc07a65a8539c63650975f536eed7?from_url=https%3A%2F%2Fwww.jobstreet.vn%2Fvi
%25E1%25BB%2587c-l%25C3%25A0m-Gi%25E1%25BA%25A3ng-Vi%25C3%25AAn-
Qu%25E1%25BA%25A3n-Tr%25E1%25BB%258B-Kinh-Doanh&sl=&sol_srt=081666f5-
c4ee-445e-907e-d9ee823f6560&sp=serp&sponsored=false&sq=Gi%E1%BA%A3ng+Vi
%C3%AAn+Qu%E1%BA%A3n+Tr%E1%BB
%8B+Kinh+Doanh&sr=5&tk=Cnq3MEN417WLN3zlmsyo-u71uV294iU4kpbeHpwUi>
[Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021].
International Express. 2021. Trưởng Nhóm Kinh Doanh Quốc Tế – International Express.
[online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/quan-tri-kinh-doanh/truong-
nhom-kinh-doanh-quoc-te-international-express-c114p90id100120467.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

IOC & Bệnh Viện Ung Bướu Hưng Việt 2021. 2021. [HN] Chương Trình Quản Trị Viên Tập
Sự - Management Associate Program Tại IOC & Bệnh Viện Ung Bướu Hưng Việt 2021.
[online] YBOX.VN. Truy cập tại: <https://www.ybox.vn/tuyen-dung/hn-chuong-trinh-quan-
tri-vien-tap-su-management-associate-program-tai-ioc-and-benh-vien-ung-buou-hung-viet-
2021-617395ebbddd691fa97ffc27> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

MISA. 2021. Trưởng phòng nhân sự - MISA. [online] Vn.indeed.com. Truy cập tại:
<https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA%A3n%20tr%E1%BB%8B%20kinh
%20doanh&start=20&vjk=5801d7c5fa65745f> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Sacombank. 2021. [Phòng phát triển kinh doanh doanh nghiệp] - Chuyên viên cấp cao phát
triển kinh doanh (phụ trách phát triển thẻ doanh nghiệp). [online] Vn.indeed.com. Truy cập
tại: <https://vn.indeed.com/jobs?q=qu%E1%BA%A3n%20tr%E1%BB%8B%20kinh
%20doanh&start=20&vjk=98f764a87f33ae34> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Tổng Công Ty Cổ Phần Công Trình Viettel. 2021. Giám đốc chi nhánh Lạng Sơn. [online]
Việc làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/quan-tri-kinh-doanh/giam-doc-chi-nhanh-
lang-son-c114p85id100119846.html?svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy
cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á. 2021. Tuyển dụng Giảng Viên Quản Trị Kinh
Doanh tại Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á. [online] Vietnamworks.com. Truy cập tại:
<https://www.vietnamworks.com/giang-vien-quan-tri-kinh-doanh-7-1-1429101-jv/?
source=searchResults&searchType=2&placement=1429102&sortBy=date> [Ngày truy cập 7
tháng 11 năm 2021].

24 | P a g e
Trường Đại học FPT. 2021. Giảng Viên Cơ Hữu job at Trường Đại học FPT in Cần Thơ
[online] Jobstreet.vn. Truy cập tại: <https://www.jobstreet.vn/vi%E1%BB%87c/Gi%E1%BA
%A3ng-Vi%C3%AAn-C%C6%A1-H%E1%BB%AFu-
ce8451c6064cddd5b8f7afe5ea7062cb?from_url=https%3A%2F%2Fwww.jobstreet.vn%2Fvi
%25E1%25BB%2587c-l%25C3%25A0m-Gi%25E1%25BA%25A3ng-Vi%25C3%25AAn-
Qu%25E1%25BA%25A3n-Tr%25E1%25BB%258B-Kinh-Doanh&sl=&sol_srt=081666f5-
c4ee-445e-907e-d9ee823f6560&sp=serp&sponsored=false&sq=Gi%E1%BA%A3ng+Vi
%C3%AAn+Qu%E1%BA%A3n+Tr%E1%BB
%8B+Kinh+Doanh&sr=1&tk=Cnq3MEN417WLN3zlmsyo-u71uV294iU4kpbeHpwUi>
[Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].

Viện Nghiên cứu Da Giầy. 2021. Phụ Trách Hành Chính – Nhân Sự (Lương 10-20 Triệu).
[online] Việc Làm 24h. Truy cập tại: <https://vieclam24h.vn/nhan-su/phu-trach-hanh-chinh-
nhan-su-luong-10-20-trieu-c119p73id100126464.html?
svs=max_box&box=uutiennganh_belowbanner> [Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021].
6. Phụ lục 1 - Coding lần 1, 2
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1S8-DLgT2S0YtfqY-
BVzye8q7kwpVH8p_3DCO5ja_gN8/edit?usp=sharing
Phần III. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
1) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 1

Bảng 1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát.

Tỷ lệ % tích
Biến Tần số Tỷ lệ %
lũy

Giới tính

Nam 104 50,50% 50,50%

Nữ 102 49,50% 100%

Tổng 206 100%

Tình trạng hôn nhân

Độc thân 168 81,60% 81,60%

Đã lập gia đình 38 18,40% 100%

Tổng 206 100%

25 | P a g e
Số con

Chưa có con 173 84% 84%

Có 1 con 17 8,30% 92,20%

Có 2 con 16 7,80% 100%

Tổng 206 100%

Nhóm tuổi

20-24 tuổi 40 19,40% 19,40%

25- 44 tuổi 164 79,60% 99%

45-55 tuổi 2 1% 100%

Tổng 206 100%

Thu nhập trung bình

Dưới 10 triệu VNĐ 53 25,70% 25,70%

Từ 10 đến 15 triệu VNĐ 63 30,60% 56,30%

Từ 15 đến 20 triệu VNĐ 43 20,90% 77,20%

Trên 20 triệu VNĐ 47 22,80% 100%

Tổng 206 100%

Nhóm công ty

Tổ chức/Doanh nghiệp tư nhân 101 49% 49%

Tổ chức/Doanh nghiệp nhà


17 8,30% 57,30%
nước
Tổ chức/Doanh nghiệp cổ phần
36 17,50% 74,80%
hóa

Tổ chức/Doanh nghiệp có vốn


52 25,20% 100%
nước ngoài

Tổng 206 100%

Lĩnh vực của công ty

Sản xuất 47 22,80% 22,80%

Thương mại, dịch vụ nói chung 106 51,50% 74,30%

26 | P a g e
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 53 25,70% 100%

Tổng 206 100%

Bảng trên cho thấy kết quả thống kê theo các đại lượng của 206 quan sát.
 Về giới tính, tỷ lệ nam giới và tỷ lệ nữ giới tham gia nghiên cứu này lần lượt là 50,50%
và 49,50%. Như vậy, các đối tượng phân bố khá đồng đều.
 Về tình trạng hôn nhân, trong tổng số quan sát thì người lao động độc thân chiếm số
lượng chủ yếu với 168 người (81,60%). Tỷ lệ này ở người lao động đã kết hôn khiêm tốn
hơn, chỉ 18,40% với 38 người.
 Về số con, người lao động chưa có con chiếm số lượng áp đảo 173 trên tổng số 206 quan
sát ( 84%). Tiếp đến là 17 người có 1 con (8,30%) và còn lại 16 người có 2 con (7,80%).
Sở dĩ nhóm chưa có con có tỉ lệ cao như vậy là do số lượng người độc thân đã chiếm tới
81,60% trên tổng số người lao động.
 Về nhóm tuổi, những người khảo sát chủ yếu nằm trong độ tuổi 25- 44 (79,60%) Nhóm
lao động từ 20-24 tuổi có tỷ lệ ít hơn (19,40%) và thấp nhất là nhóm 45-55 tuổi chỉ chiếm
1% trên tổng số quan sát. Tỷ lệ phân bố này là khá hợp lý theo độ tuổi lao động được quy
định.
 Về thu nhập trung bình, mẫu khảo sát tập trung ở các đối tượng có thu nhập từ 10 đến
15 triệu VNĐ đồng (63 người chiếm 30,60%) và thu nhập dưới 10 triệu VNĐ đồng (53
người chiếm 25,70%). Với thu nhập từ 15 đến 20 triệu VNĐ có 43 người chiếm 20,90%.
Còn lại 47 người (22,80%) có thu nhập trên 20 triệu VNĐ. Kết quả cho thấy các nhóm
thu nhập trung bình của người lao động phân bố khá đồng đều, không có quá nhiều sự
chênh lệch.
 Về nhóm công ty, trong 206 mẫu khảo sát, người lao động làm việc ở các tổ chức/doanh
nghiệp tư nhân có tỷ lệ cao nhất (101 người chiếm 49%). Trong khi đó số người lao động
làm việc ở các tổ chức/doanh nghiệp có vốn nước ngoài chỉ bằng một nửa con số trên (52
người chiếm 25,20%). Nhóm người được khảo sát cho biết làm việc ở các tổ chức/doanh
nghiệp cổ phần hóa và nhà nước thậm chí còn ít hơn với tỷ lệ lần lượt là 17,50% và 8,3%.
Cơ cấu nhóm công ty có sự chênh lệch rõ rệt, chủ yếu tập trung ở các tổ chức/doanh
nghiệp tư nhân.
 Về lĩnh vực của công ty, có đến 106 (51,50%) các công ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ nói chung. Tỷ lệ này trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm là

27 | P a g e
25,70% với 53 công ty và 47 công ty còn lại hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chiếm
22,80%.
2) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 2
Bảng 2. Hệ số tương quan
    EP CANHAN QUANHE DONGLUC MTRUONG HOTRO
Hệ số
tương
EP 1,000 0,677 0,331 0,429 0,287 0,502
quan
Pearson
  CANHAN 0,677 1,000 0,414 0,486 0,500 0,462
  QUANHE 0,331 0,414 1,000 0,493 0,360 0,296
  DONGLUC 0,429 0,486 0,493 1,000 0,365 0,364
  MTRUONG 0,287 0,500 0,360 0,365 1,000 0,292
  HOTRO 0,502 0,462 0,296 0,364 0,292 1,000
Giá trị
EP   0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
sig.
  CANHAN 0,000   0,000 0,000 0,000 0,000
  QUANHE 0,000 0,000   0,000 0,000 0,000
  DONGLUC 0,000 0,000 0,000   0,000 0,000
  MTRUONG 0,000 0,000 0,000 0,000   0,000
  HOTRO 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000  

Kết quả ở Bảng 2. Hệ số tương quan cho thấy giá trị sig= 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên các biến
trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bên cạnh đó, Hiệu quả công việc (EP) có mối quan hệ khá chặt chẽ với các biến Đời sống
và tính cách cá nhân của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà (CANHAN), Quan hệ đối với
cấp trên và với tổ chức của người lao động ủng hộ làm việc tại nhà (QUANHE), Động lực của
người lao động đối với công việc (DONGLUC), Quan điểm về không gian và môi trường làm
việc của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà (MTRUONG), Sự hỗ trợ của công ty, đồng
nghiệp và thu nhập của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà (HOTRO). Trong đó,
CANHAN có mức độ tương quan mạnh nhất (hệ số tương quan Pearson r = 0,677), tiếp theo
là HOTRO (r = 0,502), DONGLUC (r = 0,429), QUANHE (r = 0,331) và biến có mức độ
tương quan yếu nhất là MTRUONG (r = 0,287). Các biến độc lập có tương quan với biến phụ
thuộc và do đó sẽ được đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc. Giữa các biến độc
lập cũng có sự tương quan lẫn nhau với các hệ số tương quan Pearson biến thiên từ 0,292 đến
0,500. Tuy nhiên cần lưu ý một số cặp biến có mối tương quan khá mạnh: CANHAN và
QUANHE (r = 0,414), CANHAN và DONGLUC (r = 0,486), QUANHE và DONGLUC (r =

28 | P a g e
0,493), CANHAN và HOTRO (r = 0,462), CANHAN và MTRUONG (r = 0,500). Do đó khi
phân tích hồi quy cần phải kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.
3) Mô tả kết quả nghiên cứu bảng 3
Bảng 3. Hệ số hồi quy.

Hệ số hồi quy Hệ số hồi


chưa chuẩn hóa quy chuẩn hóa
Mô hình t Giá trị p

B Sai số chuẩn Beta

Hằng số 1,108 0,244   4,534 0,000

CANHAN 0,501 0,057 0,569 8,773 0,000

QUANHE 0,016 0,054 0,017 0,297 0,766

DONGLUC 0,103 0,063 0,100 1,636 0,103

MTRUONG -0,104 0,057 -0,107 -1,841 0,067

HOTRO 0,207 0,051 0,228 4,045 0,000

Theo Bảng 3. Hệ số hồi quy, kết quả thống kê cho thấy 3 mối quan hệ giữa 3 cặp nhân tố sau
không có ý nghĩa thống kê, cụ thể:
 Quan hệ đối với cấp trên và với tổ chức của người lao động ủng hộ làm việc tại nhà
(QUANHE) đến hiệu quả công việc (EP) không có ý nghĩa thống kê ( giá trị p = 0,766 >
0,05) do đó giả thuyết H2 bị bác bỏ, nghĩa là “quan hệ đối với cấp trên và với tổ chức
của người lao động ủng hộ làm việc tại nhà” không có ảnh hưởng tích cực đến “hiệu quả
công việc”.
 Động lực của người lao động đối với công việc (DONGLUC) đến hiệu quả công việc
(EP) không có ý nghĩa thống kê ( giá trị p = 0,103 > 0,05) do đó giả thuyết H3 bị bác bỏ,
nghĩa là “động lực của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà đối với công việc” không
có ảnh hưởng tích cực đến “hiệu quả công việc”.
 Quan điểm về không gian và môi trường làm việc của người lao động ủng hộ làm việc ở
nhà (MTRUONG) đến hiệu quả công việc (EP) không có ý nghĩa thống kê ( giá trị p =
0,067 > 0,05) do đó giả thuyết H4 bị bác bỏ, nghĩa là “quan điểm về không gian và môi
trường làm việc của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà” không ảnh hưởng tích cực
đến “hiệu quả công việc”
Hai biến còn lại là đời sống và tính cách cá nhân của người lao động ủng hộ làm việc ở
nhà (CANHAN) và sự hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và thu nhập của người lao động ủng
hộ làm việc ở nhà (HOTRO) có ý nghĩa thống kê vì p = 0, 000 nhỏ hơn 0,05. Đồng thời hệ số

29 | P a g e
hồi quy chuẩn hóa của 2 biến này đều dương cho thấy mối quan hệ giữa các biến này với hiệu
quả công việc là quan hệ cùng chiều. Do đó:
 Giả thuyết H1 được chấp nhận, nghĩa là “đời sống và tính cách cá nhân của người lao
động ủng hộ làm việc ở nhà” ảnh hưởng tích cực đến “hiệu quả công việc”.
 Giả thuyết H5 được chấp nhận, nghĩa là “sự hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và thu nhập
của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà” ảnh hưởng tích cực đến “hiệu quả công
việc”.
Các hệ số hồi quy có ý nghĩa: Với điều kiện các yếu tố khác không đổi,
 Khi đời sống và tính cách cá nhân của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà tăng lên 1
đơn vị thì hiệu quả công việc tăng lên 0,569 đơn vị.
 Khi sự hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và thu nhập của người lao động ủng hộ làm việc ở
nhà tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công việc tăng lên 0,228 đơn vị.
Và trong các yếu tố trên của mô hình nghiên cứu, đời sống và tính cách cá nhân của người lao
động ủng hộ làm việc ở nhà ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả công việc. Xếp theo sau là sự
hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và thu nhập của người lao động ủng hộ làm việc ở nhà.
4) Lập bảng đánh giá các giả thuyết nghiên cứu đề xuất, giả thuyết nào được chấp
nhận? Giả thuyết nào không được chấp nhận

Giả Hệ số Beta Mức ý nghĩa


Phát biểu P- Value Kết luận
thuyết chuẩn hóa (sig)
Đời sống và tính cách cá nhân của
người lao động ủng hộ làm việc ở nhà
H1 0,000 0,569 0,000 Chấp nhận
ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công
việc.
Quan hệ đối với cấp trên và với tổ
chức của người lao động ủng hộ làm Không chấp
H2 0,766 0,017 0,000
việc tại nhà ảnh hưởng tích cực đến nhận
hiệu quả công việc.
Động lực của người lao động đối với
công việc (khi họ ủng hộ làm việc ở Không chấp
H3 0,103 0,100 0,000
nhà) ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả nhận
công việc.
Quan điểm về không gian và môi
trường làm việc của người lao động Không chấp
H4 0,067 -0,107 0,000
ủng hộ làm việc ở nhà ảnh hưởng tích nhận
cực đến hiệu quả công việc.
Sự hỗ trợ của công ty, đồng nghiệp và
thu nhập của người lao động ủng hộ
H5 0,000 0,22 0,000 Chấp nhận
làm việc ở nhà ảnh hưởng tích cực đến
hiệu quả công việc.

30 | P a g e
31 | P a g e

You might also like