You are on page 1of 13

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐIỆN LỰC MIỀN NAM

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


ĐT/NV NGHIÊN CỨU KHCN CẤP TỔNG CÔNG TY
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề án:
Tổ chức các đội thao tác lưu động và giám sát an ninh, PCCC cho TBA 110kV
không người trực.
2. Loại ĐT/NV (Đánh dấu vào phần tương ứng)
 Đề tài NCKH;
 Đề án khoa học công nghệ;
 Nhiệm vụ NCKH;
 Biên soạn Tiêu chuẩn;
 Xây dựng Quy phạm, Quy định kỹ thuật, Quy trình kỹ thuật;
 Ứng dụng/triển khai công nghệ;
 Thử nghiệm công nghiệp/sản xuất thử;
 Dự án quy hoạch, phát triển;
 Đề án hợp tác (trong/ngoài nước);
 Các vấn đề khác.
3. Thuộc lĩnh vực
 Nhiệt điện;
 Thuỷ điện;
 Hệ thống điện/Lưới điện;
 Thiết bị điện;
 Đo lường, Tự động điều khiển và bảo vệ
 Công nghệ thông tin/viễn thông;
 Kỹ thuật an toàn và môi trường;
 Kinh tế- Quản lý và Đào tạo;
 Các lĩnh vực khác.
4. Chủ nhiệm đề án:
Trịnh Phi Anh – Kỹ sư điện, Trưởng Ban Khoa học Công nghệ - Hội Điện lực miền Nam.
5. Cơ quan quản lý:
Hội Điện lực miền Nam, 72 Hai Bà Trưng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
6. Cơ quan chủ trì:
Tổng Công ty Điện lực miền Nam, 72 Hai Bà Trưng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh,

1
Điện thoại: 0838221605. Fax: 0838221751.
7. Số ĐT/NV đang thực hiện và dự kiến thời gian kết thúc: không.
8. Cơ quan phối hợp chính: không.
9. Thời gian thực hiện: năm 2016.
10. Danh sách cán bộ thực hiện đề án:
Chức danh
TT Họ và Tên trong ĐT/NV Nhiệm vụ được giao
Trịnh Phi Anh, Kỹ sư Chịu trách nhiệm xây dựng bố cục đề án, đề
Chủ nhiệm
1 điện, TB KHCN Hội cương, nghiên cứu phương pháp thực hiện, định
đề án
Điện lực miền Nam hướng giải pháp, phân công thực hiện.
Chịu trách nhiệm triển khai, xây dựng bố cục đề
Hồ Quang Ái, Kỹ sư Hệ
án, đề cương, nghiên cứu phương pháp thực hiện,
thống điện, Thạc sĩ Cán bộ
2 định hướng giải pháp, phân công thực hiện, phân
Quản trị kinh doanh, thực hiện
tích tổng hợp các đề xuất, xác định lộ trình triển
PTGĐ KTSX
khai.
Nguyễn Minh Đức, Thạc Thư ký trong quá trình triển khai đề án, hoàn
Thư ký
3 sĩ điện, TP.VH TTĐH chỉnh đề án.
đề án
SCADA
Trần Thanh Nhã, Kỹ sư Thư ký trong quá trình triển khai đề án, hoàn
Thư ký
4 hệ thống điện, CV chỉnh đề án.
đề án
TTĐH SCADA
Phân tích, đánh giá hiện trạng lực lượng trực quản
lý vận hành lưới điện 110kV.
Nguyễn Phước Quý Hải, Cán bộ Nhiệm vụ của Đội thao tác lưu động và các công
5 Thạc sĩ điện, PGĐ TT thực việc liên quan mô hình tổ chức.
ĐH SCADA hiện Các công việc liên quan mô hình trung tâm điều
khiển xa và tiêu chuẩn TBA không người trực.
Các quy trình quy định liên quan.
Tiêu chuẩn thiết kế, tổ chức an ninh, bảo vệ,
PCCN đối với TBA không người trực.
Nguyễn Ngô Phương Cán bộ Hệ thống giám sát vận hành (ví dụ camera
6 Diệp, TP.TH TTĐH thực nhiệt…)
SCADA hiện Kiến trúc TBA không người trực: bảo vệ, nhà vệ
sinh, tường rào, cửa cổng, chiếu sáng, điều hòa…
Dự toán kinh phí đề án.
Phân tích, đánh giá hiện trạng lực lượng trực quản
lý vận hành lưới điện 110kV.
Cán bộ Tiêu chuẩn thiết kế, tổ chức an ninh, bảo vệ,
Quách Lâm Hưng, Thạc
7 thực PCCN, các yêu cầu kiến trúc, giám sát vận hành
sĩ điện, Trưởng Ban KT
hiện đối với TBA không người trực.
Dự toán kinh phí đề án.
Đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh.
Tiêu chuẩn thiết kế, tổ chức an ninh, bảo vệ,
Cán bộ PCCN đối với TBA không người trực.
Nguyễn Công Tín, Phó thực Hệ thống giám sát vận hành (ví dụ camera
8 nhiệt…)
TB QLĐT hiện

2
Kiến trúc TBA không người trực: bảo vệ, nhà vệ
sinh, tường rào, cửa cổng, chiếu sáng, điều hòa…
Phương tiện, dụng cụ cho chuẩn bị sản xuất phù
Cán bộ hợp với mô hình TBA không người trực và Đội
Nguyễn Công Danh, CV
9 thực thao tác lưu động.
Ban QLĐT
hiện Dự toán kinh phí đề án.
Đề xuất Tổng công ty ban hành các chủ trương đối
với các TBA mới, xử lý đối với các TBA cũ hoặc
đang triển khai xây dựng.
Cán bộ Phân tích, đánh giá hiện trạng lực lượng trực quản
Đoàn Chí Dũng, Phó TB thực lý vận hành lưới điện 110kV.
10 Đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh.
AT hiện
Hệ thống giám sát an ninh, PCCC đối với TBA
không người trực.
Cán bộ Lực lượng trực bảo vệ, PCCC tại TBA. Kết nối
Nguyễn Văn Tiếp, Phó
11 thực PCCC với địa phương.
TB AT
hiện Các quy trình quy định liên quan.
Cán bộ Chức năng, nhiệm vụ của đội thao tác lưu động.
Dương Hữu Tường, Phó
12 thực Bố trí các đội thao tác lưu động.
TB TC&NS
hiện Tiêu chuẩn nhân sự, phương án sắp xếp nhân sự.
Cán bộ Đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh.
Nguyễn Hoàng Nam,
13 thực
CV Ban TC&NS
hiện
Cán bộ Phân tích, đánh giá hiện trạng lực lượng trực quản
Nguyễn Đình Bình, PTB lý vận hành lưới điện 110kV.
14 thực
Ban TC&NS Định biên.
hiện
Cán bộ Lương và phụ cấp các chức danh, trường hợp bố
Đào Hoàng Dũng, PTB trí kiêm nhiệm, xem xét các yếu tố khó khăn. Các
15 thực
Ban TC&NS kiến nghị.
hiện
Cán bộ Phân tích, đánh giá hiện trạng lực lượng trực quản
Lâm Quang Thắng, lý vận hành lưới điện 110kV.
16 thực
TP.VH, ĐCTMN Bố trí các đội thao tác lưu động.
hiện
Trang bị, phương tiện cho đội TTLĐ.
Cán bộ Lực lượng trực bảo vệ, PCCC tại TBA. Kết nối
Nguyễn Văn Khoa, PGĐ
17 thực PCCC với địa phương.
XNĐCT Đồng Nai
hiện Các quy trình, quy định liên quan.

II. NỘI DUNG


PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ.


1. Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đề án phát triển Lưới điện Thông minh tại Việt Nam;
2. Căn cứ Quyết định số 2140/QĐ-BCĐ ngày 11/3/2015 của Ban Chỉ đạo phát
triển Lưới điện Thông minh tại Việt Nam phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2015;
3. Căn cứ Văn bản 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam v/v định hướng phát triển Trung tâm điều khiển xa và Trạm biến áp không
người trực.
4. Căn cứ Quyết định số 1437/QĐ-BCĐ ngày 13/4/2016 của Ban Chỉ đạo phát
triển Lưới điện Thông minh tại Việt Nam phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016;
3
5. Căn cứ Văn bản số 399/EVN SPC-KTSX ngày 13/1/2016 v/v báo cáo triển
khai Trung tâm điều khiển xa và TBA 110kV không người trực quý 1/2016.
6. Căn cứ Văn bản số 1832/TB-EVN SPC ngày 4/3/2016 thông báo kết luận
của Phó Tổng giám đốc KTSX tại phiên họp xem xét kế hoạch trang bị cho các Đội
thao tác lưu động của các Chi nhánh điện cao thế.
CHƯƠNG 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
Để triển khai nội dung về tổ chức các trung tâm điều khiển đóng cắt thiết bị từ xa
(TTĐK) và trạm biến áp (TBA) không người trực theo định hướng của EVN, các đơn vị
cần tổ chức lại lực lượng quản lý vận hành thành các đơn vị/ bộ phận là TTĐK và Đội thao
tác lưu động (TTLĐ).
Đội thao tác lưu động (TTLĐ) là đội thao tác trực thuộc các Công ty Lưới điện cao
thế (đối với lưới điện 110kV) hoặc các Công ty Điện lực (đối với lưới điện trung áp) được
bố trí theo từng cụm trạm điện hoặc thiết bị đóng cắt trên lưới điện.
Việc tổ chức lại các đơn vị đòi hỏi có sự phân tích, đánh giá kỹ lưỡng về lực lượng,
cách thức bố trí, biên chế, trang bị, chức năng nhiệm vụ của Đội thao tác lưu động và các
công việc liên quan mô hình tổ chức, công tác bảo vệ, PCCC, công tác đào tạo, sát hạch,
công nhận chức danh, lương, phụ cấp và nhiều vấn đề liên quan khác...
Để có những luận cứ và nền tảng cơ sở cho việc triển khai thực hiện TBA không
người trực theo lộ trình, cần thiết phải xây dựng đề án: tổ chức và trang bị cho các đội thao
tác lưu động.

CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA ĐỀ ÁN.


1. Mục tiêu:
- Phân tích, đánh giá, xây dựng mô hình tổ chức đội TTLĐ.
- Xác định trang bị, phương tiện, dụng cụ cho đội TTLĐ.
- Xây dựng các tiêu chí, quy trình, quy định và nội dung về các công việc liên
quan Đội thao tác lưu động.
- Xây dựng tiêu chuẩn hệ thống giám sát an ninh, PCCC và bảo vệ cho TBA
110kV không người trực vận hành.
2. Kết quả:
- Mô hình tổ chức, nhiệm vụ, bố trí và biên chế cho các đội TTLĐ.
- Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng, mua sắm trang bị, tổ chức đào tạo để
tổ chức các Đội TTLĐ và đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan chính sách, tiền
lương.
- Ban hành tiêu chuẩn thiết kế, tổ chức an ninh, bảo vệ, PCCN, các yêu cầu kiến
trúc, giám sát vận hành đối với TBA không người trực.
- Đề xuất Tổng công ty ban hành các chủ trương đối với các TBA mới, xử lý
đối với các TBA cũ hoặc đang triển khai xây dựng.
- Xây dựng các quy trình, quy định liên quan đội TTLĐ, TTĐK, hệ thống điều
khiển xa và TBA 110kV không người trực.

PHẦN 2 - TỔ CHỨC ĐỘI/TỔ TTLĐ

CHƯƠNG 4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI THAO TÁC LƯU ĐỘNG


Đội TTLĐ chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

4
1. Thực hiện các thao tác không thực hiện được từ xa trong tình huống vận
hành bình thường và xảy ra sự cố theo yêu cầu của TTĐK;
2. Thực hiện các biện pháp an toàn và giao nhận hiện trường cho các nhóm
công tác tại TBA hoặc trên lưới điện, trực tại hiện trường trong thời gian có công tác.
3. Giám sát, có mặt tại chỗ khi có công tác tại TBA hoặc đường dây và tham
gia, phối hợp xử lý sự cố khi cần thiết;
4. Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp và kiểm tra định kỳ các thiết bị
trong TBA và trên lưới điện;
5. Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hệ thống TTLL và SCADA, bảo trì mạng cáp
quang,
6. Xử lý các trở ngại mạch nhị thứ, thiết bị nhất thứ không điều khiển được.
7. Trực bảo vệ tại TBA trong thời gian chưa thuê bảo vệ bên ngoài.
8. Trực ứng phó PCCC, PCLB cho TBA

CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC ĐỘI/TỔ TTLĐ


1. Phân tích hiện trạng lực lượng trực quản lý vận hành lưới điện 110kV.
(riêng về Đội thao tác lưu động lưới điện trung áp, sẽ không phân tích trong đề án này
mà giao cho các PC thực hiện trên cơ sở tổ chức lực lượng hiện tại theo định hướng của
TCT).
2. Lộ trình xây dựng TTĐK và các TBA không người trực vận hành.
3. Tổ chức Đội/Tổ TTLĐ:
a. Phân tích đặc điểm địa hình, khối lượng quản lý, khoảng cách, thời
gian di chuyển để hình thành, bố trí các Đội/Tổ TTLĐ tại CNĐCT tỉnh/thành phố theo
từng cụm trạm 110kV hoặc khu vực địa lý phù hợp.
b. Tiêu chí thành lập các Đội/Tổ TTLĐ.
c. Biên chế, nhân sự cho Đội, Tổ TTLĐ: Tùy theo đặc điểm, vị trí mà
có bố trí nhân sự phù hợp. Ngoại trừ bộ khung quản lý (Đội trưởng, trưởng kíp), nhân
sự còn lại dựa trên khối lượng quản lý, cự ly và tính phức tạp.
d. Yêu cầu các chức danh Đội/Tổ TTLĐ (trình độ, kinh nghiệm, thâm
niên, các kỹ năng…).
4. Kế hoạch thực hiện

CHƯƠNG 6. ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CÔNG NHẬN CHỨC DANH


1. Các chức danh.
2. Nội dung đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh.
3. Kế hoạch thực hiện đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh.

CHƯƠNG 7. TRANG BỊ CHO ĐỘI THAO TÁC LƯU ĐỘNG


1. Trang bị, dụng cụ đồ nghề phục vụ QLVH: để tại trạm, mang theo xe…
2. Trang bị hành chính văn phòng (các dụng cụ, trang bị văn phòng, phòng
nghỉ tại Tổ TTLĐ trong thời gian trực TTLĐ).
3. Thông tin liên lạc.
4. Phương tiện đi lại.
5. Phân loại công cụ-dụng cụ, tài sản.
6. Kế hoạch điều động, trang bị mới.
5
7. Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị đầu tư mua sắm.

PHẦN 3 - QUY TRÌNH QUY ĐỊNH

CHƯƠNG 8. CÁC QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN


1. Quy định phối hợp vận hành TTĐK giữa EVN SPC và A2.
2. Quy định phối hợp vận hành, thao tác, xử lý sự cố trạm biến áp 110kV
không người trực giữa EVN SPC và A2.
3. Quy định phối hợp quản lý vận hành hệ thống SCADA giữa EVN SPC và
A2.
4. Quy định nội dung đào tạo chi tiết và tổ chức đào tạo cho các chức danh
tham gia trực tiếp công tác vận hành tại trạm điện và trung tâm điều khiển, đội thao tác
lưu động.
5. Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điều khiển xa lưới điện cao thế.
6. Quy trình vận hành, thao tác và xử lý sự cố thiết bị điều khiển xa lưới điện
phân phối.
7. Quy trình vận hành, xử lý sự cố trạm biến áp 110kV không người trực.
8. Quy định về công tác định kỳ và đột xuất tại trạm biến áp 110kV không
người trực.
9. Quy định bảo vệ tại trạm biến áp 110kV không người trực.
10. Quy định PCCC tại trạm biến áp 110kV không người trực.
11. Quy định PCBL tại trạm biến áp 110kV không người trực.

PHẦN 4 – GIÁM SÁT AN NINH, PCCC, KIẾN TRÚC

CHƯƠNG 9. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG GIÁM SÁT AN NINH, PCCC VÀ


GIÁM SÁT VẬN HÀNH CHO TBA 110KV KHÔNG NGƯỜI
TRỰC.
1. Hệ thống giám sát an ninh đối với TBA không người trực.
2. Hệ thống PCCC đối với TBA không người trực.
3. Thiết kế hệ thống giám sát vận hành (ví dụ camera nhiệt…)
4. Về kiến trúc TBA không người trực: bảo vệ, nhà vệ sinh, tường rào, cửa
cổng, chiếu sáng, điều hòa.
5. Phương tiện, dụng cụ cho chuẩn bị sản xuất phù hợp với mô hình TBA
không người trực và Đội thao tác lưu động.
6. Kế hoạch cải tạo TBA theo tiêu chuẩn không người trực.
7. Đề xuất Tổng công ty ban hành các chủ trương đối với các TBA mới, xử lý
đối với các TBA cũ hoặc đang triển khai xây dựng.

CHƯƠNG 10. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG TRỰC BẢO VỆ, PCCC TẠI TBA. KẾT
NỐI PCCC VỚI ĐỊA PHƯƠNG
1. Tại TBA 110kV khi đưa TTĐK & TBA điều khiển xa vào vận hành sẽ bố
trí 4 nhân viên chia 3 ca, 4 kíp trực mỗi ca 1 người. Nhiệm vụ chính của lực lượng này

6
là trực bảo vệ, PCCC, quan sát trạng thái, tình trạng vận hành thiết bị, truy xuất thông số
rơle khi có đường dây, thiết bị TBA bị sự cố khi cần thiết.
2. Tổ TTLĐ sẽ tổ chức trực bảo vệ cho TBA trong thời gian chưa thuê bảo vệ
bên ngoài và tham gia trực ứng phó PCCC, PCLB cho TBA. Phân tích và xây dựng lộ
trình thay thế lực lượng trực trực bảo vệ, PCCC tại TBA bằng lực lượng thuê bên ngoài.
3. Xây dựng cơ chế phối hợp với lực lượng PCCC địa phương, CNĐCT,
TTĐK. Kết nối tín hiệu PCCC, hợp đồng với cơ quan PCCC địa phương.

PHẦN 5 - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

CHƯƠNG 11. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.


1. Chi phí nghiên cứu xây dựng đề án.
2. Chi phí bố trí, điều động, trang bị.
3. Chi phí đào tạo.
4. Tổng hợp chi phí.
5. Phân bổ hàng năm.

CHƯƠNG 12. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN


Tiến độ triển khai
Chịu trách
TT Nội dung công việc Thời Bắt
Kết thúc nhiệm chính
gian đầu
Nghiên cứu, lập đề cương và triển khai
1 15 ngày 5/2016 6/2016 Chủ nhiệm đề án
nhiệm vụ
Phân tích, đánh giá các lực lượng quản
Ban KT, AT,
lý vận hành tại các đơn vị. Phân tích sự
2 15 ngày 5/2016 30/5/2016 TC&NS
cần thiết hình thành các đội thao tác
TTĐH SCADA
lưu động.
Ban KT, AT,
3 Xây dựng nhiệm vụ của Đội TTLĐ 15 ngày 5/2016 30/5/2016
TTĐH SCADA
Ban KT, AT,
Tổ chức, xây dựng các đội/ tổ thao tác TC&NS, TTĐH
4 lưu động trên địa bàn một tỉnh, thành 15 ngày 5/2016 30/5/2016 SCADA,
phố ĐCTMN, PC
Đồng Nai
Ban KT, AT,
Tổ chức, biên chế, yêu cầu về nhân sự
5 15 ngày 6/2016 05/7/2016 TC&NS, TTĐH
cho Đội, Tổ TTLĐ
SCADA
Đào tạo, sát hạch các chức danh cho Ban KT, AT,
6 15 ngày 6/2016 05/7/2016
đội TTLĐ TC&NS
Phân tích, kiến nghị lương, phụ cấp
7 15 ngày 5/2016 10/6/2016 Ban TC&NS
cho Đội TTLĐ
Ban KT,
Trang bị phương tiện, dụng cụ cho Đội
8 15 ngày 6/2016 05/7/2016 ĐCTMN, PC
TTLĐ
Đồng Nai
Tiêu chuẩn thiết kế an ninh, bảo vệ,
PCCN đối với TBA không người trực. Ban QLĐT,
9 15 ngày 5/2016 10/6/2016
Tiêu chuẩn hệ thống giám sát an ninh, Ban KT
PCCC và giám sát vận hành

7
Hệ thống giám sát vận hành và Kiến Ban KT
10 15 ngày 5/2016 10/6/2016
trúc TBA không người trực Ban QLĐT
Dự toán kinh phí nghiên cứu đề án và
11 15 ngày 5/2016 30/5/2016 Ban QLĐT, KT
triển khai thực hiện.
Kế hoạch cải tạo TBA theo tiêu chuẩn
không người trực.
Ban KT, Ban
Đề xuất Tổng công ty ban hành các chủ
12 15 ngày 6/2016 05/7/2016 QLĐT, ĐCTMN,
trương đối với các TBA mới, xử lý đối
PC Đồng Nai
với các TBA cũ hoặc đang triển khai
xây dựng.
Tổ chức lực lượng trực bảo vệ, PCCC Ban AT,
13 tại TBA và xây dựng cơ chế phối hợp. 15 ngày 6/2016 05/7/2016 ĐCTMN, PC
Kết nối PCCC với địa phương Đồng Nai
Ban KT, Ban AT,
Xây dựng các quy trình, quy định liên
14 15 ngày 6/2016 05/7/2016 ĐCTMN, PC
quan
Đồng Nai
15 Hoàn thiện và báo cáo đề án. 10 ngày 6/2016 15/7/2016 Thư ký

CHƯƠNG 13. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN.


1. Trình và phê duyệt đề án: tháng 7/2016.
2. Hình thành tổ chức và biên chế các Đội thao tác lưu động: tháng 7-9/2016.
3. Các Đội thao tác lưu động hoạt động đồng thời việc hình thành các TTĐK.
(Các TBA mới vào phải nghiệm thu điều khiển xa, sau 1 tuần phải rút người, chỉ còn
trực bảo vệ và PCCC).
4. Biên soạn quy trình, quy định: đến tháng 8/2016.
5. Đào tạo, sát hạch, công nhận chức danh: đến tháng 9/2016.
6. Trang bị, kết nối PCCC: đến tháng 10/2016.
7. Trang bị đầy đủ các phương tiện: 2016-2017.
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ NGHIÊN CỨU ĐỀ ÁN
352.072.281 đồng (Bằng chữ: Ba trăm năm mươi hai triệu không trăm bảy mươi hai
nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng.).
IV. NHU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: Không.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2016


CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN

Trịnh Phi Anh


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2016
CƠ QUAN QUẢN LÝ
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM

8
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Đề tài: Tổ chức các đội thao tác lưu động và giám sát an ninh,
PCCC cho TBA 110kV không người trực.
Cơ sở lập dự toán: Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

BẢNG I. TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ


Cách Đơn giá Thành tiền
Stt Nội dung công việc ĐVT KL Ghi chú
tính (VNĐ) (VNĐ)
I Đề cương dự án         30.385.273  
Xây dựng thuyết minh đề Bảng TT55, Điều 7,
1 1 5.258.125 5.258.125
nhiệm vụ KH&NC cương IV Mục 1.a.1
Báo cáo thực trạng vấn đề đề Bảng TT55, Điều 7,
2 1 14.627.148 14.627.148
cần nghiên cứu cương IV Mục 1.a.2
Họp Hội đồng xác định
nhiệm vụ đề án (gồm: chủ
Hội TT55, Điều 9,
3 tịch hội đồng và 25 thành   1 10.500.000 10.500.000
đồng Mục 1a
viên) (1x500.000đ +
25x400.000đ)
Tổ chức khảo sát, đánh
II         106.538.316  
giá và phân tích
Biên soạn đề cương khảo TT55, Điều
1 Trang   45 250.000 11.250.000
sát 7, Mục 6
Phân công nhiệm vụ, cách
thức làm việc của các
TT55, Điều 7,
2 thành viên (1 tổ buổi   1 2.300.000 2.300.000
Mục 7
trưởngx200.000đ + 14
thành viênx150.000đ)
Khảo sát ở các CNĐCT và
trạm 110kV (tổ chức thành
Bảng TT55, Điều 7,
3 4 đoàn khảo sát, mỗi đoàn đợt 1 61.434.020 61.434.020
IV Mục 1.a.3
4 hoặc 3 người, mỗi tỉnh
thực hiện trong 1 ngày)
Báo cáo kết quả của các
thành viên để tổng hợp,
kiểm tra và đánh giá, hiệu
TT55, Điều 7,
4 chỉnh nội dung của các buổi   1 2.300.000 2.300.000
Mục 7
thành viên (1 tổ
trưởngx200.000đ + 14
thành viênx150.000đ)
Phân tích, xử lý dữ liệu Bảng TT55, Điều 7,
5 đề tài 1 29.254.295 29.254.295
khảo sát IV Mục 1.a.3
Nội dung nghiên cứu TT55, Điều 7,
III         104.750.460
chuyên môn Mục 1.a.4
Bảng
1 Nội dung nghiên cứu đề tài 1 79.250.460 79.250.460  
IV
30
2 Đánh máy, chế bản Trang   10.000 3.000.000  
0

9
Cách Đơn giá Thành tiền
Stt Nội dung công việc ĐVT KL Ghi chú
tính (VNĐ) (VNĐ)
Hiệu đính (25% tiền biên 30
3 Trang   50.000 15.000.000  
soạn) 0
Kiểm tra (10% tiền biên 30
4 Trang   25.000 7.500.000  
soạn) 0
TT55 Điều 7,
IV Tổ chức Hội thảo         18.250.000
mục 5
Bảng
1 Chi phí tổ chức hội thảo lần 1 14.000.000 14.000.000 Bảng V
V
Bảng
2 Photo in ấn lần 1 4.250.000 4.250.000 Bảng II.2
II
Họp thẩm định nội dung,
TT55, Điều 9,
V tài chính của nhiệm vụ         7.500.000
Mục 1.a.3
KH&CN
Tổ trưởng tổ thẩm định (1 nhiệm
1   1 700.000 700.000  
người) vụ
Thành viên tổ thẩm định (3 nhiệm
2   3 500.000 1.500.000  
người) vụ
nhiệm
3 Thư ký hành chính   1 300.000 300.000  
vụ
Đại biểu được mời (25 nhiệm
4   1 5.000.000 5.000.000  
người) vụ
Báo cáo kết quả nghiên TT55, Điều 7,
VI         5.632.886
cứu Mục 1.a.7

  Báo cáo tổng kết đề tài lần   1 5.632.886 5.632.886  

Nhiệ TT55, Điều 9,


VII Họp hội đồng nghiệm thu       12.000.000
m vụ Mục 1.a.4
1 Chủ tịch hội đồng người   1 1.000.000 1.000.000  
2 Phó chủ tịch hội đồng người   1 700.000 700.000  
3 Thành viên hội đồng người   10 700.000 7.000.000  
4 Thư ký hành chính người   1 300.000 300.000  
5 Đại biểu được mời người   15 200.000 3.000.000  
TT55, Điều 7,
VIII Chi phí khác         50.250.000
Mục 9
Tham khảo và dịch thuật 10
1 trang   135.000 13.500.000  
tài liệu nước ngoài 0
Thu thập tài liệu và tham
2 quan tìm hiểu TCTĐL lần   1 5.000.000 5.000.000  
HCM
Thu thập tài liệu và tham
Bảng
3 quan tìm hiểu TCTĐL lần 1 27.750.000 27.750.000  
VI
miền Trung
Chi phí văn phòng phẩm,
4 lần   1 4.000.000 4.000.000  
in ấn
Chi phí chung quản lý đề TT55, Điều 7,
IX         16.765.347
tài Mục 8
5% x (I+II+III+IV+V+VI+
          16.765.347  
VII+VIII)

10
Cách Đơn giá Thành tiền
Stt Nội dung công việc ĐVT KL Ghi chú
tính (VNĐ) (VNĐ)
TỔNG CHI PHÍ
          352.072.281  
(I+II+III+…+IX)
Bằng chữ:
Ba trăm năm mươi hai triệu không trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng.
BẢNG II. PHOTO IN ẤN TÀI LIỆU HỘI THẢO
SỐ ĐƠN ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
STT NỘI DUNG CHI PHÍ
LƯỢNG VỊ (đồng) (đồng)
  In ấn tài liệu - VPP        
1 - Photo tài liệu (50 trang x 50 bộ) 2500 tờ 500 1.250.000
2 - Đóng sách (1 cuốn/ bộ) 50 bộ 10.000 500.000
3 - Văn phòng phẩm 50 người 50.000 2.500.000
  CỘNG CHI PHÍ THỰC HIỆN       4.250.000

BẢNG III. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG


Hệ số cấp Lương tối thiểu Số ngày công Đơn giá
STT Chức danh Cấp bậc
bậc nhà nước trung bình ngày công
1 Kỹ sư 1/8 2,34 2.350.000 22 249.955
2   2/8 2,65 2.350.000 22 283.068
3   3/8 2,96 2.350.000 22 316.182
4   4/8 3,27 2.350.000 22 349.295
5   5/8 3,58 2.350.000 22 382.409
6   6/8 3,89 2.350.000 22 415.523
7   7/8 4,20 2.350.000 22 448.636

BẢNG IV. DỰ TOÁN TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP


Đơn giá
ST ĐV Số công Thành
Nội dung công việc KL ngày Ghi chú
T T theo ngày tiền
công
Xây dựng thuyết
1 Nghiên cứu tổng quan         5.258.125 minh nhiệm vụ
KH&NC
  - Chủ nhiệm dự án công 5 0,79 382.409 1.510.516  
- Thành viên thực
  công 20 0,49 382.409 3.747.609  
hiện
Báo cáo thực trạng
2 Đánh giá thực trạng         14.627.148 vấn đề cần nghiên
cứu
  - Chủ nhiệm dự án công 5 0,79 382.409 1.510.516  
- Thành viên thực
  công 70 0,49 382.409 13.116.632  
hiện
(tổ chức thành 4
Thu thập thông tin
đoàn khảo sát, mỗi
3 khảo sát, thống kê và         61.434.020
tỉnh thực hiện trong
nhập dữ liệu 1 ngày)
- Chủ nhiệm dự án (1
  công 21 0,79 382.409 6.344.167 Kiểm tra, hiệu chỉnh
người)
- Thành viên thực 29 Thu thập, thống kê
  công 0,49 382.409 55.089.854
hiện (14 người) 4 và nhập dữ liệu khảo
11
sát
Phân tích, xử lý dữ Thời gian phân tích
4         29.254.295
liệu khảo sát 2 tuần
- Chủ nhiệm dự án (1 Kiểm tra, hiệu chỉnh
  công 10 0,79 382.409 3.021.032
người) kết quả chung
Mỗi người đánh giá
- Thành viên thực phân tích xử lý dữ
  công 140 0,49 382.409 26.233.264
hiện (14 người) liệu trung bình 1,5
tỉnh
Nội dung nghiên cứu
Thực hiện 2 tháng,
5 chuyên môn, báo cáo         79.250.460
22 công/1 tháng
kết quả
  - Chủ nhiệm dự án công 44 0,79 382.409 13.292.540 Kiểm tra, hiệu chỉnh
- Thành viên thực
  hiện (8 người x 22 công 352 0,49 382.409 65.957.920  
công/tháng x 2 tháng)
Báo cáo tổng kết,
6         5.632.886  
đánh giá
  - Chủ nhiệm dự án công 5 0,79 382.409 1.510.516  
- Thành viên thực
  công 22 0,49 382.409 4.122.370  
hiện

BẢNG V. DỰ TOÁN TỔ CHỨC HỘI THẢO


STT Thành phần tham dự ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Người chủ trì người 1 1.500.000 1.500.000
2 Thư ký hội thảo người 1 500.000 500.000
3 Báo cáo viên trình bày tại hội thảo người 1 2.000.000 2.000.000
4 Thành viên tham gia hội thảo người 50 200.000 10.000.000
  Tổng cộng     14.000.000

BẢNG VI. CHI PHÍ NGHIÊN CỨU Ở TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
Đơn giá Thành tiền
TT Liêṭ kê các mục chi ĐVT SL Ghi chú
(VNĐ) (VNĐ)
Vé máy bay khứ hồi TPHCM-
1 người 5 4.500.000 22.500.000
Đà Nẵng-TPHCM  
Chi phí ăn ở, đi lại (5 người x
2 ngày 3 1.750.000 5.250.000
350.00đ/ngày)  
Tổng cộng     27.750.000
     

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2016


CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN

Trịnh Phi Anh


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2016

12
CƠ QUAN QUẢN LÝ
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM

13

You might also like