Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng thiết kế
Bài giảng thiết kế
a
a
x b
2 b ≥1 OR x
a x a
3 1 NOT x
a
a
x b
4 b & NAND x
a
x a b
5 b ≥1 NOR x
a a b
x
6 b =1 XOR x
1. Mạch logic AND Ký hiệu: Bảng sự thật:
S1 S1 S1 S2 A Phương trình logic:
A A
& 0 0 0
S2 A= S1 ^ S2
1 0 0
P
0 1 0
S2 1 1 1
2. Mạch logic OR
Ký hiệu: Bảng sự thật:
S1 A
S1 S2 A Phương trình logic:
S1
1 A 0 0 0 A = S1 v S2
S2 1 0 1
P
S2 0 1 1
1 1 1
b. Van đảo chiều 5/2 -2 phía tác động bằng khí nén X, Y
Trục toạ độ thẳng đứng biểu diễn trạng thái (hành trình chuyển động, áp suất, lực, vận tốc, góc
quay...).
Trục toạ độ nằm ngang biểu diễn các bước thực hiện hoặc là thời gian hành trình.
Hành trình làm việc được chia thành các bước. Sự thay đổi trạng thái trong các bước được biểu
diễn bằng đường đậm.
Sự liên kết các tín hiệu được biểu diễn bằng đường nét nhỏ và chiều tác động biểu diễn bằng
mũi tên.
A+
Ví dụ: Biểu đồ trạng thái (state Diagram)
A-
1. Xi lanh A đi tới (ra): ký hiệu A+ . Khi lùi về: ký hiệu A- XI LANH A
2. Van đảo chiều 5/2: 2 phía tác động khí nén Y1,Y2: 4 2
Khi xi lanh A+ đi ra: tín hiệu tác động Y1 VAN DAO CHIEU 5/2
Y1 Y2
a 4 b 2
A- lùi về: tín hiệu tác động Y2 5 3
Y1 Y2
1 5 3
1
4 2 NUT AN 1
Lưu ý: a 2 b a 2 bNUT AN 2
Y1
Van đảo chiều 5/2: 1 phía tác động khí nén Y1:
5 3
Khi xi lanh A+ đi ra: tín hiệu tác động Y1, 1
1 3 1 3
Thời gian
Sơ đồ hành trình bước : là biểu Các phần tử Trạng thái
4 2
4 2
Y1 Y2
Y3 Y4
5 3
5 3
1
1
5 3
5 3
1
1
B. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ THEO TẦNG (CASCADE)
1. Nguyên tắc:
Trong thiết kế mạch điều khiển theo tầng cần thỏa mãn 2 nguyên tắc:
- Ký hiệu đối tượng điều khiển (xi lanh, động cơ..) không trùng lặp trong 1 tầng:
cách chia tầng
- Khi 1 tầng hoạt động (có khí nén), thì các tầng còn lại không hoạt động ( không có khí
nén): phần tử nhớ Flipflop
S4
Xi lanh B
S3
c. Program /A+B+B-A-/
Bước 1: Phác thảo mạch khí nén (Mạch động lực)
S3 S4
Xy lanh A S1 S2 Xy lanh B
S P R S P R
Hiển thị tín hiệu ra Y
S4
Xi lanh B
S3 S3
Bước 3: Lập bảng điều khiển qui trình
a. Chia tầng: Ký hiệu xi lanh không trùng lặp trong 1 tầng: A+B+B-A-
Tầng 1: A+B+
Tầng 2: B- A-
b. Phần tử đảo tầng: R-S Flipflop khí nén: 01
Taàng I
Taàng II
E1 E2
• Tín hiệu đầu tầng I = tín hiệu cuối cùng được tác động của tầng 2 hoặc tín hiệu kết thúc chu kỳ
kết hợp với nút nhấn Start.
E1 = S1^ Start
• Tín hiệu đầu tầng II = tín hiệu cuối cùng được tác động của tầng I.
E2 = S4
4 2
Y1 Y2
Yêu cầu a: Van đảo chiều 5/2: 2 phía điều khiển khí nén 5 3
1
Nguyên tắc: khi tầng 1 (L1) hoạt động (có khí nén), thì tầng 2 (L2) không hoạt động ( không có khí nén).
4 2
Y1
Yêu cầu b: Van đảo chiều 5/2: 1 phía lò xo 5 3
1
Nguyên tắc: khi tầng 1 (L1) hoạt động (có khí nén), thì tầng 2 (L2) không hoạt động ( không có khí nén).
Mạch khí nén 2 tầng với 2 tín hiệu đầu tầng E1, E2 được thiết kế như sau:
Yêu cầu a: Van đảo chiều 5/2: 2 phía điều khiển khí nén và
Yêu cầu b: Van đảo chiều 5/2: 1 phía lò xo có mạch tín hiệu đầu tầng giống nhau:
Taà ng 1I
Tầng
Taà ng 2II
Tầng
E1 E2
E1=START ^ S1 E2=S4
Start 2
1 3
Tín hiệu E1 được nối khí nén của tầng 2 (L2) Tín hiệu E2 được nối khí nén của tầng 1 (L1)
Bước 4: Thiết kế và mô phỏng mạch khí nén
PROGRAM: /A+B+B-A-/
Yêu cầu: Van đảo chiều 5/2: State Diagram
Yêu cầu: Van đảo chiều 5/2:
Designation Quantity v alue 0 2 4 6 8 10 12 14
Tín hiệu ra Y :
mm
400 Tín hiệu ra rút gọn Y :
200
B-: Y4 = L2 Xi lanh B
Position
mm
600 Y3 = L1 ^ S2
400
A-: Y2 = L2 ^ S3 200
Xi lanh A S1 S2 Xi lanh B S3 S4
Xi lanh A S1 S2 Xi lanh B S3 S4
4 2
4 2
4 2 Y1 Y3
4 2
Y1 Y2 Y3 2
Y4
1 1 5 3
2 5 3
5 3 1
2 2 5 3 2 S2 1
1 S3 S2 1 S3
1 3
1 3 1 3 1 3 Tang 1 (L1)
2 5 3 2 5 3
1 S4 2 1 S4 2
S1 S1
1 3 1 3
1 3 1 3
2
2
START 1 3
START 1 3
4. Các bước thiết kế mạch 3 tầng Xem VIDEO 02
Ví dụ 01: Qui trình máy dập phôi tự động – van 5/2: 2 phía khí nén
a. Trình tự dập thực hiện như sau:
Bước 1: A đi ra đẩy chi tiết từ phễu cấp phôi vào vị trí gá đặt
chi tiết và thực hiện kẹp chặt.
Xi lanh B
Bước 2: B đi ra tiến hành dập chi tiết
Bước 3: Khi dập xong thì Pittông B sau đó quay về
Bước 4: Sau đó Pittông A quay về để tháo chi tiết
Bước 5: C đi ra tiến hành đẩy chi tiết vào máng chứa
Bước 6: C quay về. Kết thúc 1 chu kỳ làm việc.
c. Program /A+B+B-A-C+C-/
Bước 1: Phác thảo mạch khí nén – van 5/2: 2 phía đk khí nén
XI LANH A S1 S2 XI LANH C S5 S6
50%
XI LANH B S3 S4 Hiển thị tín hiệu vào S
50%
50%
51%
50%
51%
4 2 4 2
4 2
Y1 Y2
Y3 Y4
Y5 Y6 Hiển thị tín hiệu ra Y
5 3 5 3
5 3
1 1
1
S4
Xi lanh B
S3 S3
S6
Xi lanh C S6
S5 S5 tín hiệu kết thúc chu kỳ
Bước 3: Lập bảng điều khiển qui trình
a. Chia tầng: Ký hiệu xi lanh không trùng lặp trong 1 tầng:
Tầng 1: A+ B+
Tầng 2: B- A- C+
Tầng 3: C-
b. Phần tử đảo tầng: R-S Flipflop khí nén: 02
Taà ng 1 I
Tầng
Taà ng 2 II
Tầng
Taà ng 3III
Tầng
E2
E1 E3
START ^ S5 S6
2
Start
1 3
Tín hiệu E1 được nối khí nén của tầng 3 (L3) Tín hiệu E3 được nối khí nén của tầng 2 (L2)
Nguyên tắc: khi tầng 1 (L1) hoạt động (có khí nén), thì tầng 2 (L2) và tầng 3 (L3)
không hoạt động ( không có khí nén).
Bước 4: Thiết kế và mô phỏng mạch khí nén
XI LANH A S1 S2 XI LANH B S3 S4 XI LANH C S5 S6
50%
50%
50%
51%
50%
51%
4 2 4 2 4 2
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6
2 2 2
5 3 S3 S2 5 3 S1 5 3
1 1 1
1 3 1 3 1 3
L1
L2
L3
4 2
E2 Program /A+B+B-A-C+C-/
2 State Diagram
S4
5 3
Designation Quantity v alue 0 1 2 3 4 5 6
1 100
1 3 4 2 80
Position
E1 E3 XI LANH A 60
mm 40
2
S5 20
5 3
1 2 100
S6 80
1 3 Position
2 XI LANH B 60
mm 40
1 3 20
START 1 3 100
80
Position
XI LANH C 60
mm
40
20
4. Các bước thiết kế mạch 3 tầng Xem VIDEO 03
2. Ví dụ 02: Qui trình máy dập phôi tự động – van 5/2: 1 phía lò xo
a. Trình tự dập thực hiện như sau:
Bước 1: A đi ra đẩy chi tiết từ phễu cấp phôi vào vị trí gá đặt
chi tiết và thực hiện kẹp chặt.
Xi lanh B
Bước 2: B đi ra tiến hành dập chi tiết
Bước 3: Khi dập xong thì Pittông B dừng thời gian T=
4s, sau đó quay về
Bước 4: Sau đó Pittông A quay về để tháo chi tiết
Bước 5: C đi ra tiến hành đẩy chi tiết vào máng chứa
Bước 6: C quay về. Kết thúc 1 chu kỳ làm việc.
c. Program /A+B+(T)B-A-C+C-/
Bước 1: Phác thảo mạch khí nén
XI LANH A S1 S2 XI LANH B S3 S4 XI LANH C S5 S6
50%
50%
51%
50%
51%
4 2 4 2 4 2
Taà ng I1
Tầng
Taà ng II
Tầng 2
Taà ng III
Tầng 3
S4 ^ T E2
E1 E3
2
Start
1 3
Tín hiệu E1 được nối khí nén của tầng 3 (L3) Tín hiệu E3 được nối khí nén của tầng 2 (L2)
Nguyên tắc: khi tầng 1 (L1) hoạt động (có khí nén), thì tầng 2 (L2) và tầng 3 (L3) không hoạt động ( không có khí nén).
Bước 4: Thiết kế và mô phỏng mạch khí nén
XI LANH A S1 S2 XI LANH B S3 S4 XI LANH C S5 S6
50%
50%
50%
51%
50%
51%
4 2
4 2
4 2
Y1
Y3
2 Y5
1 1 5 3
5 3
1 5 3
2 1 2
2 S2 S1 1
S3
1 3 1 3
1 3
L1
L2
L3 State Diagram
4 2
2
E2 Program /A+B+(T)B-A-C+C-/
12
5 3 Designation Quantity v alue 0 1 2 3 4
1 100
60 3 80
2 Position
S4 1 XI LANH A 60
mm
40
4 2
20
1 3 E1 E3
2 100
S5 5 3 2 80
1 S6 Position
XI LANH B 60
mm
1 3 40
2 1 3 20
1 1
100
START 2 AU TO 80
2
Position
XI LANH C 60
mm
40
1 3
1 3 20
5. Các bước thiết kế mạch 4 tầng Xem VIDEO 04
Xi lanh B
Bước 5: Xi lanh B+ Khoan lỗ thứ 2
Bước 6: Xi lanh B- Luì về
Bước 7: Xi lanh C- Luì về
Bước 8: Xi lanh A- Luì về
Chi tiết được lấy ra bằng tay. Kết thúc chu kỳ làm việc.
b. Sơ đồ hành trình bước :
1 2 3 4 5 6 7 8
A
B
c. Program /A+B+B-C+B+B-C-A-/
Bước 1: Phác thảo mạch khí nén:
XI LANH A S1 S2 XI LANH BS3 S4 XI LANH C S5 S6
50%
50%
51%
50%
51%
4 2 4 2 4 2
Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6
Hiển thị tín hiệu ra Y
5 3 5 3 5 3
1 1 1
Tín hiệu vào đầu tầng E: S4 (tầng 2); S4 (tầng 4) trùng nhau, cho nên ta lắp kết hợp với L1 để có
tín hiệu đầu tầng 2: E2 = S4 ^ L1 và lắp kết hợp với L3 để có tín hiệu đầu tầng 4: E4 = S4 ^ L3.
. Tầng 4 (K4):
Phương trình của tín hiệu ra Y: Tầng L2 (K2): Tầng L3 (K3):
Tầng L1(K1): Bước 3: B- Y4 = L2; Bước 5: B+ Y3 = L3 Bước 6: B- Y4 = L4
Bước 1: A+ Y1 = L1 Bước 4: C+ Y5 = L2 ^ S3 Bước 7: C- Y6 = L4 ^ S3
Bước 2: B+ Y3 = L1 ^ S2
Bước 8: A- Y2 = L4 ^ S5
Rút gọn của tín hiệu ra Y: Y1 = L1 Y3 = (L1 ^ S2) v L3 Y5 = L2 ^ S3
Y2 = L4 ^ S5 Y4 = L2 v L4 Y6 = L4 ^ S3
Mạch khí nén 4 tầng với 4 tín hiệu đầu tầng E1, E2 , E3, E4 được thiết kế như sau:
Taà ng 1
Tầng I
Taà ng II
Tầng 2
Taà ng III
Tầng 3
Taàng IV
Tầng 4
S4 ^ L1 E2
Tín hiệu E2 được nối
khí nén của tầng 1 (L1)
S6 E3
Start 2
Tín hiệu E4 được nối
khí nén của tầng 3 (L3)
1 3
Bước 4: Thiết kế và mô phỏng mạch khí nén
XI LANH A S1 S2 XI LANH BS3 S4 XI LANH C S5 S6
4 2 4 2
4 2
Y1 Y2 Y3 Y4
Y5 Y6
5 3 2 5 3 2 2 2
5 3
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1
2
2 2
S5 S2 S3
1 3
1 3 1 3
L1
L2
L3
L4
1 4 2
E2
2 5 3 Program /A+B+B-C+B+B-C-A-/
1 4 12
Designation Quantity v alue 2 3 4 5
E3 100
80
Position
XI LANH A 60
2 5 3 mm
S6 40
1 20
4 2
100
1 3 E1 E4 Position
80
2 XI LANH B 60
mm 40
S1 5 3
20
1
100
1 3 80
Position
2 60
START XI LANH C
mm 40
20
1 3 2
1 1
2
S4
1 3
Bài tập chương 5: Thiết kế khí nén theo tầng
Thực hiện p.p thiết kế theo tầng qui trình công nghệ bằng khí nén:
1. Phác thảo mạch khí nén;
2. Biểu đồ hành trình bước;
3. Lập bảng điều khiển qui trình;
4. Thiết kế và mô phỏng trên phần mềm: Simulation Pneumatics FluidSim 4.2.
(Khi mô phỏng cho hiển thị State diagram)
Lưu ý: Sau khi mô phỏng xong, mạch hoạt động. Sinh viên thực hiện:
- Copy dưới dạng Object “mạch khí nén và State Diagram” trong FluidSim.
- Chuyển sang Word và dán vào.
- Lưu bài tập làm được dưới dạng File Word.
Yêu cầu:
- Tại S2 xy lanh 1A dừng thời gian T = 4 giây
để định lượng;
- Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc
Công tắc (Tự động-AUTO);
- Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi
lanh A, B. Thời gian dừng T.
a. Yêu cầu mạch khí nén:
State Diag
Xi lanh 1A S1 S2 Xi lanh 2A S3 S4
Designation
Xi lanh 1A
4 2
4 2
Y1 Y2 Y3 Y4
5 3
5 3
1
1
Xi lanh 2A
Tang 1b. Biểu đồ hành trình bước: Program /1A+(T)1A-2A-2A+/
Tang 2
Bước thực hiện 4 12 S2 ^ T 2 3 4
E1 E2
S2
Xi lanh 1A 5 3
2 1 S4 2
S1 S1 S1
S4
1 3
S4 1 3
Xi lanh 2A
2 S3
START 1 3
S3
2. Ví dụ 02: Qui trình đột lỗ tự động
Program /A-(p)B-C+C-A+B+/
Trình tự đột lổ được thực hiện như sau:
• Xi lanh A lùi về thực hiện kẹp chặt chi tiết.
• Khi đủ lực kẹp p = 4 bar, Xi lanh B lùi về kéo
dây thép đến vị trí mới để tiến hành đột lỗ.
• Sau khi đột lỗ xong bởi xi lanh C, Xi lanh A đi Xi lanh C
ra để tháo chi tiết.
• Sau cùng Pittông B đi ra, kết thúc một chu kỳ
làm việc và chuẩn bị cho một chu kỳ mới.
Yêu cầu:
- Tại S1 áp suất kẹp p = 4 bar;
- Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc
Công tắc (Tự động-AUTO);
- Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi lanh
A, B, C. Áp suất kẹp p. Video minh họa
a. Cho mạch khí nén:
XI LANH A XI LANH B S3 S4
S1 S2 XI LANH C S5 S6
0.00
p=4 bar State
Designation
4 2 4 2 XI LANH A
4 2 Y3 Y4 Y6
Y5
Y1 Y2 Ro le ap suat 2
5 3 5 3
XI LANH B
5 3 1 1
1
XI LANH C
12 1 Ro le ap su
L1
S2 S2
L2 A
S1 S1+p 4 2
E1 E2
2
S4
S4 2 2
5
1
3
S6
2
S4
1 3
B 2
S6 1 3
S3 1
1
3
1
1 S3
3
START AU TO
S6
C
S5 S5
3. Ví dụ 03: Hệ thống đóng gói tự động
Program /A+B+B-C-B+B-C+A-/
- Một hệ thống tự động trong dây chuyền đóng gói
sản phẩm, mỗi hộp chứa 4 chi tiết, các chi tiết này
được cung cấp từ băng tải.
- Xy lanh A có nhiệm vụ tạo chuyển động quay của
mâm xoay, mâm xoay này chỉ xoay một chiều thông
qua cơ cấu cóc (quá trình xy lanh A đi ra thì mâm
sẽ xoay 900, quá trình đi về không làm di chuyển
xoay).
- Xy lanh B mang 4 phễu hút chân không di chuyển
theo hướng lên hoặc xuống để hút chi tiết bỏ vào
hộp.
- Xy lanh C có nhiệm vụ tạo chuyển động di chuyển
theo hướng ngang của xy lanh B để di chuyển chi
tiết từ băng tải tới hộp chứa. Các chi tiết được
băng tải di chuyển theo 2 hàng.
Yêu cầu:
- Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc Công tắc (Tự
- Các phễu hút chân không được di chuyển lên
động-AUTO);
hoặc xuống để hút hoặc nhả vật vào hộp. - Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi lanh A, B, C.
Tín hiệu ra Y7.
a. Cho mạch khí nén:
XI LANH A S1 S2 XI LANH BS3 S4 XI LANH C S5 S6 HUT CHAN KHONG
2
Y7
4 2
4 2 4 2
Y1 Y2
Y3 Y4 Y5 Y6 1 3
5 3
5 3 5 3
1
1 1
chân không 1
Nhả E1
4 2
1 3 E4
2
S1
NHÓM 2: Bài 4,5,6
Một cơ cấu kẹp thực hiện công việc kẹp chặt phôi trong Program /A+(p)B+(T)B-A-/
khi máy khoan làm việc và sẽ nhả ra khi máy đã hoàn tất
một chi tiết khoan.
Người ta dùng hai xy lanh A và B, xy lanh A sẽ thực hiện
việc kẹp giữ phôi và xy lanh B thực hiện việc khoan.
Yêu cầu:
- Van 5/2: 1 phía lò xo;
- Tại S2 áp suất kẹp p = 4 bar;
- Tại S4 đầu khoan dừng thời gian T = 4 giây;
- Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc Công tắc (Tự động -
AUTO).
Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi lanh A, B. Tín hiệu ra
Y1, Y3. Áp suất kẹp p. Thời gian dừng T.
a. Cho mạch khí nén – van đảo chiều 5/2 - 1 phía lò xo:
Xi lanh A S1 S2 Xi lanh B S3 S4
4 2
Y3
4 2
5 3
Y1 1
3
5 3
1 12 1
S4
Xi lanh B
S3 S3
5. Ví dụ 05: Máy gấp tôn tự động Program /A+B+B-C+C-A-/
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Khi ta bậc công tắc hoặc nhấn
nút thì pittông A đi ra kẹp chặt
phôi. Sau đó pittông B đi ra uốn
cong phôi lần đầu với góc 90. Sau
đó pittông B lùi về và pittông C đi ra
thực hiện uốn cong phôi lần hai với
hình dáng giống với chữ U, sau đó
pittông C lùi về. Khi pittông C lùi về
thì pitông A cũng lùi về và phôi
được lấy ra, tiếp tục một chu kỳ
làm việc mới. Video minh họa
Yêu cầu:
- Xi lanh A, C dùng van đảo chiều 5/2: 1 phía lò xo,
- Xi lanh B dùng van 5/2: 2 phía khí nén;
- Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc Công tắc (Tự động-AUTO);
- Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi lanh A, B, C. Tín hiệu ra Y1, Y5.
a. Yêu cầu mạch khí nén: Xi lanh A, C van đảo chiều 5/2: 1 phía lò xo,
Xi lanh B dùng van 5/2: 2 phía khí nén;
50%
50%
50%
51%
50%
51%
4 2 4 2
4 2
Y1 Y5
Y3 Y4
5 3 5 3
5 3
1 1
1
S4
Xi lanh B
S3 S3 S6
S6
Xi lanh C
S5 S5
6. Ví dụ 06: Hệ thống xếp chai tự động
Một hệ thống xếp chai tự động: mỗi hộp xếp vào 4 chai.
• Xy lanh 1A đi ra có nhiệm vụ đẩy hộp đến vị trí để xếp chai.
• Xi lanh 2A lần lượt đẩy 4 chai vào hộp.
• Sau đó xi lanh 1A lùi về. Kết thúc 1 chu kỳ làm việc.
Xi lanh 1A S1 S2 Xi lanh 2A
a. Mạch khí nén: S3 S4
4 2
4 2
Y1 Y2
Y3 Y4
5 3
1 5 3
S2 S2
Xi lanh 1A
S1 S4 S4 S4 S4 S1
S4
Xi lanh 2A
S3 S3
S3
Yêu cầu: - Chế độ làm việc: Nút ấn (1 chu kỳ) hoặc Công tắc (Tự động-AUTO); Reset bộ đếm bằng tay.
- Khi mô phỏng cho hiển thị trạng thái: Xi lanh A, B.
4 mal
c. Lập bảng điều khiển qui trình
Quá trình đếm (bước 2 và 3)
Program /1A+ 2A+2A- 1A-/
xem như một tầng L2
Phương trình của tín hiệu ra Y:
Bước hành trình 1 2 3 4
Tầng 1 (L1):
Hành trình pitong Bước 1: 1A+ Y1 = L1
1A+ 2A+ 2A- 1A-
(Cơ cấu chấp hành)
Tầng 2 (L2):
Tín hiệu ra (Output) Y1 Y3 Y4 Y2
Bước 2: 2A+ Y3 = L2 ^ S3;
Tầng (Line) L1 L2 L3
Bước 3: 2A- Y4 = L2 ^ S4;
Phần tử chuyển tầng 02 – van đảo chiều 5/2 Tầng 3 (L3):
Flip-Flop (Xử lý)
Tín hiệu vào đầu tầng START ^ S1 C Bước 4: C- Y2 = L3 ^ S3
S2
E1, E2, E3
Tín hiệu vào Tín hiệu vào đầu tầng 3 là
S3 S4 S3
(Input) tín hiệu ra Counter E3 = C