You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VÂN TẢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


---------------o0o---------------

Báo cáo bài tập lớn môn học
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: Quản lý siêu thị thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Dư


Danh sách sinh viên : Nhóm 8

Họ và Tên Mã Sinh Viên


Nguyễn Đức Luận 191202291 
Tạ Văn Tân 191202132 
Đặng Ngọc Thắng 191200957
Hoàng Xuân Tiệp 191203453 
Nguyễn Anh Vũ 191211158 

Lớp CNTT2 - K60 - ĐH GTVT


 
 
LỜI NÓI ĐẦU
Phương pháp luận phát triển các hệ thống thông tin luôn là một trong những chủ đề
quan trọng nhất của công nghệ thông tin. Trải qua một gian đoạn tiến hoá lâu dài, phát
triển theo cách tiếp cận hướng cấu trúc đã dần dần chiếm ưu thế và ngày càng trở lên phổ
biến và được chuẩn hoá trong công nghiệp phần phần mềm.
Hiện nay, công nghệ thông tin đang phát triển trong tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên,
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Việt Nam, công nghệ, khoa học, kĩ thuật lại chưa
đang áp dụng phổ thông. Đứng trước nhu cầu công nghệ của ngành giáo dục, cũng như
đáp ứng nhu cầu về lập trình của những lập trình viên, nhóm em đã chọn đề tài: “Xây
dựng phần mềm quản lí siêu thị thực phẩm(nằm trong bài tập lớn của lớp là “Xây dựng
phần mềm quản lí siêu thị thực phẩm”)làm bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ thống.
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
 Phần 1: Khảo sát hệ thống
Thực hiện tìm hiểu, khảo sát hệ thống thông tin, cụ thể là các đơn vị nhận và gửi
văn bản, đánh giá hiện trạng hệ thống gửi và nhận văn bản, xác định các mặt hạn
chế của hệ thống cũ, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
 Phần 2: Phân tích hệ thống
Từ việc khảo sát hệ thống ban đầu, nội dung ở phần này tập trung xác định các yêu
cầu mà hệ thống cần đáp ứng, Xác định các chức năng cấn có, luồng dữ liệu và các
thực thể trong hệ thống.
 Phần 3: Thiết kế hệ thống
Từ dữ liệu có được qua phần phân tích hệ thống, nội dung phần 3 thực hiện việc
thiết kế CSDL, Xử lý các chức năng, thiết kế chương trình.
Thực hiện bài tập lớn là cơ hội để chúng em áp dụng, tổng hợp các kiến thức đã học
trên lớp, đồng thời đúc kết được những bài học thực tế phục vụ cho việc học tập và làm
việc sau này. Mặc dù đã rất cố gắng thực hiện đề tài nhưng vì năng lực cũng như thời
gian còn hạn chế nên chương trình khó tránh khỏi những thiếu xót, rất mong thầy  thông
cảm. Những góp ý của thầy là bài học, là hành trang để chúng em vững bước vào cuộc
sống sau này. Qua đây,Chúng em xin chân trọng cám ơn Nguyễn Đức Dư, người đã giúp
đỡ và dẫn dắt chúng em hoàn thành đề tài.
Mục lục
Lời nói đầu
Chương 1: Xác định yêu cầu đề bài, khảo sát và thu thập thông tin 1
I. Đối tượng, mục đích và địa điểm phỏng vấn 2
II, Kết quả khảo sát hệ thống quản lý các siêu thị thực phẩm………………………
Kiểu tiêu đề chương (mức 1) 4
Kiểu tiêu đề chương (mức 2) 5
Kiểu tiêu đề chương (mức 3) 6

Chương 1: Xác định yêu cầu đề bài, khảo sát và thu thập thông tin
Đề tài: QUẢN LÝ HỆ THỐNG SIÊU THỊ THỰC PHẨM
I. Đối tượng, mục đích và địa điểm phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn:
- Quản lý siêu thị
- Nhân viên
- Khách hàng
Mục đích cuộc phỏng vấn:
- Lấy thông tin các loại mặt hàng
- Lấy thông tin nhà cung cấp , nguồn hàng.
- Tổng quan về hệ thống quản lý của siêu thị
- Phân vùng công việc và cách thức hoạt động của siêu thị.
- Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu của từng siêu thị(đối chiếu khác biệt).
Địa điểm phỏng vấn: phỏng vấn tại các siêu thị khu vực Hà Nội.
Câu hỏi phỏng vấn:
Phiếu Phỏng Vấn 
Dự án (bài toán):  Tiểu dự án (phần việc):Quản lý 
Xây dựng chương trình quản lý siêu thị
thực phẩm
 
Quản lý cửa hàng 
Câu hỏi  Ghi chú 
Câu 1: Trả lời: 
- Hệ thống quản lý hiên tại của cửa - Cửa hàng trưởng , cửa hàng phó , nhân
hàng hoạt động như thế nào ? viên bán hàng, nhân viên thu ngân, bảo vệ
  - Mỗi bộ phận có chức năng và công việc
khác nhau .

 
Câu 2:
- Bạn làm gì để đào tạo , phát triển  Trả lời:
nhân viên trong cửa hàng ? - Dành thời gian đánh giá kỹ năng,kiến
thức từng nhân viên khi phỏng vấn
- Điều chỉnh chương trình đạo tạo với từng
ứng viên khác nhau

Câu 3: Trả lời: 
- Cơ chế nhập hàng của của hàng ? - Kiểm tra số lượng hàng hóa mỗi ngày
- Nhập số lượng theo ngày
  - Sản phẩm nào bán chạy , sản phẩm nào
hay tồn kho
- Kiểm tra , nhiệm thu khi nhân viên đã
nhận đủ hàng hóa từ nhà cung cấp .

Câu 4: Trả lời:
- Nguồn cung cửa hàng lấy từ đâu, đạt - Từ các công ty cung cấp thực phẩm sạch
những tiêu chí yêu cầu như thế nào ? uy tín trên toàn quốc
- Nguồn cung có lượng sản phẩm phong
phú , mức giá cạnh tranh trên thị trường
- Đạt các yêu cầu chất lượng của nhà
nước và quốc tế về thực phẩm sạch an
toàn

Câu 5: Trả lời :


-Ưu điểm, nhược điểm hiện nay của - Ưu: Dựa vào công nghệ thông tin ta dễ
quản lý của hàng là gì? dàng quản lí hàng hóa hơn
- Nhược: Mất nhiều chi phí cho việc lắp
đặt vào bảo hành các thiết bị quản lý .

Nhân viên cửa hàng

Câu 1: Trả lời:


- Việc quản hệ thống hàng hóa như - Khá thuận tiện trong việc quản lí hàng
hiện nay có gặp khó khăn gì không ? hòa , hóa đơn , không gặp quá nhiều khó
khăn.
Câu 2: Trả lời :
- Các công việc chính của nhân viên ở - Tư vấn khách hàng
cửa hàng là gì ? - Sắp xếp , kiểm tra hàng hóa
- Thu ngân

Câu 3: Trả lời:


- Mức lương thưởng đãi ngộ có hợp lý - Mức lương đãi ngộ hợp lý đối với nhân
hay không ? viên part time và full time
Câu 4: Trả lời :
- Công việc có phù hợp không? - Công việc phù hợp phát triển kỹ năng
giao tiếp ,rèn luyện bản thân

Câu 5 : Trả lời :


- Bạn có mong muốn hay yêu cầu gì - Khá hài lòng với công việc và mức
với người quản lí hay không ? lương hiên tại , đồi với nhân viên
parttime mong muốn có mức lương
thưởng như đối nhân viên full time nếu
gắn bó với công việc lâu dài(3-6 tháng )
Khách mua hàng

Câu 1:
- Bạn có hài lòng về các cửa hàng thực Trả lời :
phẩm hiện nay không ? - Hài lòng , các cửa hàng sạch sẽ thoáng
mát, dễ dàng tìm các sản phẩm mong
muốn
Câu 2: Trả lời:
- Phương thức thanh toán tại các cửa - Dễ dàng nhanh gọn có thể thực hiện
hàng có dễ dàng , nhanh gọn không ? thanh toán bằng nhiều cách :+Tiền mặt
+Quet thẻ
+ Banking

Câu 3: Trả lời :


- Chất lượng của các sản phẩm bạn đã - Đạt yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng
từng mua có đạt yêu cầu , chất
lượng không ?
Câu 4: Trả lời :-
- Sự khác biệt giữa các cửa hàng với - Sự khác biệt rõ ràng nhất là biết được
các chợ truyền thống là gì ? nguồn gốc thực phẩm, thực phẩm đạt
yêu cầu chất lượng tiêu chuẩn
- Có thể mua thực phẩm bất cứ khi nào
mình muốn
- Ưu đãi khách hàng khác nhau
Câu 5: Trả lời :
- Theo bạn tác dụng của chương trình - Tạo sự thân thiện đối với khách hàng
tích điểm đồi với khách hàng là gì? - Giam giá các sản phẩm với lần mua tiếp
theo với hóa đơn trên mức yêu cầu
- Thống kê các khách hàng độ tuổi , nhu
cầu

II, Kết quả khảo sát hệ thống quản lý các siêu thị thực phẩm
- Quản lý:
- Nhân viên
- Khách hàng
Mẫu hóa đơn bán hàng:
Mẫu hóa đơn nhập hàng:

Mẫu phiếu báo cáo nhập xuất tồn


Chương 2: Phân tích hệ thống
I. Mô hình biểu đồ BFD:

II. Mô hình biểu đồ DFD:


1. Mô hình DFD mức ngữ cảnh:
*Chú thích:
1. Quản lý việc xuất nhập hàng.
2. Yêu cầu quản lí.
3. Nhân viên kiểm tra hàng hóa.
4. Trả thông tin về hàng hóa.
5. Liên hệ với nhà với khách hàng .
6. Kiểm tra và cung cấp thông tin về hàng hóa.

III. Mô hình DFD mức 0:


*Chú thích

1. Cung cấp thông tin.

2. Nhận thông tin.

3. Lưu thông tin vào.

4. Xuất thông tin.

5. Cập nhật thông tin.

6. Truy cập thông tin.

7. Lấy thông tin.

8. Cung cấp thông tin.

9. Cung cấp thông tin hàng hóa đã nhập và xuất.


IV. Mô hình DFD mức 1
1. Quản lý hệ thống:

*Chú thích
1.Nhập thông tin. 5. Nhân viên thay đổi mật khẩu.
2. Xuất thông tin. 6. Quản lý thay đổi mật khẩu.
3. Lưu thông tin. 7. Cho phép.
4. Xuất thông tin. 8.Thoát.
9.Thu hồi thông tin.
2. Cập nhật danh mục:
*Chú thích

1. Tìm kiếm thông tin.

2. Nhận thông tin

3. Lưu thông tin.

4. Xuất thông tin

3. Thống kê báo cáo.


*Chú thích

1. Yêu cầu lập phiếu xuất. 4. Xuất thông tin.

2. Nhận kết quả. 5. Yêu cầu quản lý.

3. Lấy thông tin. 6. Kiểm tra thông tin.

4. Quản lí nhập xuất.


*Chú thích

1. Kiểm tra hàng hóa.

2. Yêu cầu xác nhận.

3. Cung cấp thông tin hàng nhập –xuất.

4. Xác nhận thông tin hàng nhập-xuất vào phiếu.


5. Xuất thành phiếu nhập-xuất.

6. Yêu cầu xác nhận, lập phiếu.

7. Lấy thông tin.

8. Cung cấp thông tin.

9. Quản lý thông tin thống kê báo cáo.

10. Yêu cầu lập báo cáo thống kê.

11. Lập phiếu.

Mô hình ERD, RDM:


Mô hình ERD:

Mô hình RDM:

You might also like