You are on page 1of 39

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG............................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP nhựa Thiên Quốc [1]...................2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty cổ phần
nhựa Thiên Quốc...........................................................................................................3
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất...............................................................................3
1.2.2. Sơ đồ tổ chức [3]..................................................................................................8
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu nhân sự tại công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc................8
1.2.2.2. Sơ đồ tổ chức Phòng QA................................................................................11
1.2.3. Các quy định chung của công ty........................................................................11
1.2.3.1. Nội quy công ty...............................................................................................11
1.2.3.2. Quy định về an toàn lao động.........................................................................12
1.2.3.3. Quy định về vệ sinh lao động..........................................................................13
1.2.3.4. Quy định về công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC)....................................14
1.2.3.5. Nội quy khu vực sản xuất................................................................................15
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT.................................................................16
2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất [2]..................................................................................16
2.2. Thuyết minh sơ đồ quy trình sản xuất...................................................................17
2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu.........................................................................................17
2.2.2. Kiểm tra.............................................................................................................18
2.2.3. Phối trộn nhựa....................................................................................................19
2.2.4. Đổ khuôn...........................................................................................................20
2.2.5. Làm nguội..........................................................................................................20
2.2.6. Kiểm tra.............................................................................................................20
2.2.6.1. Kiểm tra chỉ tiêu về ngoại quan......................................................................20
2.2.6.2. Kiểm tra chỉ tiêu về kích thước.......................................................................21
2.2.6.3. Phương pháp kiểm tra dùng áp suất................................................................22
2.2.6.4. Phương pháp kiểm tra úp ngược.....................................................................23
2.2.7. Đóng gói............................................................................................................24
2.3. Các thiết bị sử dụng trong sản xuất.......................................................................25
2.3.1 Máy ép nhựa phun..............................................................................................25
2.3.1.1. Nguyên lý làm việc của máy ép nhựa phun.....................................................25
2.3.1.2. Cấu tạo và chức năng của máy ép nhựa phun:................................................26
2.4. Các sự cố kĩ thuật..................................................................................................30
CHƯƠNG III: TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT....................................................32
3.1. Công đoạn tham gia trong quá trình thực tập........................................................32
3.2. Mối quan hệ với các đồng nghiệp tại nơi làm việc................................................32
3.3. Học hỏi từ các quy định........................................................................................32
3.3.1. Quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an toàn lao động..............32
3.3.2. Quy định về PCCC, vệ sinh và môi trường........................................................33
3.4. Mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn.................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................35
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Quy trình sản xuất của công ty CP nhựa Thiên Quốc.....................................6
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa [4]...........................................................17
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa màu [4].....................................................18
Bảng 2.3. Chỉ tiêu kích thước nắp 5l dầu dưới [4].......................................................22
Bảng 2.4. Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục.......................................30
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc..................................................................2


Hình 1.2 Quai phi 34 (chai 1.5l)....................................................................................3
Hình 1.3 Nắp chai nước tương.......................................................................................3
Hình 1.4 Nắp bộ 5l dầu..................................................................................................3
Hình 1.5 Nắp chai xịt phòng (AMG)............................................................................3
Hình 1.6 Hạt nhựa nguyên sinh HDPE..........................................................................4
Hinh 1.7 Hạt nhựa nguyên sinh LDPE...........................................................................4
Hình 1.8 Hạt nhựa màu..................................................................................................5
Hình 1.9 Máy trộn nhựa cheso.......................................................................................7
Hình 1.10 Máy ép nhựa.................................................................................................7
Hình 1.11 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Thiên Quốc...................................................8
Hình 1.12. Sơ đồ tổ chức phòng QA............................................................................11
Hình 2.1. Quy trình sản xuất nắp 5l dầu......................................................................16
Hình 2.2 Lỗi ngoại quan bavia.....................................................................................21
Hình 2.3 Lỗi ngoại quan thiếu nhựa.............................................................................21
Hình 2.4 Lỗi ngoại quan cháy nhựa.............................................................................21
Hình 2.5 Cân điện tử và thước kẹp..............................................................................22
Hình 2.6 Phương pháp kiểm tra bằng áp suất( test xì)................................................23
Hình 2.7 Phương pháp kiểm tra úp ngược...................................................................24
Hình 2.8 Sản phẩm nắp 5l dầu vàng đã được đóng gói................................................25
Hình 2.9 Sản phẩm nắp bộ 5l dầu vàng trước và sau khi hoàn thiện............................25
Hình 2.10. Cấu tạo chung của máy ép nhựa phun........................................................26
Hình 2.11 Hệ thống phun của máy ép nhựa.................................................................27
Hình 2.12 Các vòng gia nhiệt máy ép nhựa phun........................................................27
Hình 2.13 Cấu tạo trục vit máy ép nhựa phun..............................................................28
Hình 2.14 Cấu tạo bộ hồi tự hở....................................................................................28
Hình 2.15 Hệ thống thủy lực máy ép nhựa..................................................................29
Hình 2.16 Hệ thống điện máy ép nhựa........................................................................29
Hình 2.17 Hệ thống làm nguội máy ép nhựa..............................................................30
1

LỜI MỞ ĐẦU

Với những chính sách phát triển kinh tế-xã hội hợp lý, trong hơn hai thập niên
qua, nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu. Sự gia tăng dân số và thu nhập ngày càng tăng, làm tăng nhu cầu thực phẩm
cả về số lượng lẫn chất lượng. Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc là một công ty lớn có
tên tuổi trong việc cung cấp các sản phẩm nắp nước suối đóng chai, nắp dầu ăn và
quai.
Đây là một trong những công ty đã áp dụng công nghệ và máy móc tiên tiến
hiện đại của thế giới đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Là một công ty mới được
thành lập nhưng có hệ thống dây chuyền máy móc thiết bị tự động hóa cao, công nghệ
hiện đại. Để góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và góp phần phát triển đất
nước.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn
nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý công ty và cô cho bài báo cáo em được
tốt hơn.
2

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP nhựa Thiên Quốc [1]
Tên công ty: Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Địa chỉ: Lô 7 - Đường 19A - KCN Biên Hòa 2 - Biên Hòa - Đồng Nai
Điện thoại: 0613.992.284    
Fax: 0613.992.287
Email: kinhdoanh@thienquoc.com.vn
Wedsite: Thienquoc.com.vn

Hình 1.1 Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc


Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhựa Thiên Quốc được thành lập
ngày 21.9.2012. Tháng 4.2014 thì đổi tên thành công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc.
Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc là công ty sản xuất các sản phẩm như nắp nước suối
đóng chai, nắp dầu ăn, các loại quai dầu và quai nước suối. Với các thiết bị được nhập
từ các nước như Đức và Nhật Bản. Công ty mới thành lập hơn 2 năm nhưng đã tạo
được uy tín và sự tin tưởng của các nhà đầu tư trong nước, đáp ứng được những yêu
cầu của các công ty, tập đoàn lớn trong lĩnh vực nước giải khát và thực phẩm như công
ty TNHH Nestles Việt Nam, công ty Pepsico Việt Nam, công ty TNHH  LaVie, công
ty Ajinomoto Việt Nam, công ty  CP Dầu Thực Vật Tường An, công ty TNHH Dầu
Thực Vật Cái Lân, công ty CP Dầu Thực Vật Tân Bình. Hiện công ty đang thực hiện
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn FSSC 22000.
3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty cổ
phần nhựa Thiên Quốc
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
a. Những sản phẩm chính của công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Công ty Thiên Quốc chuyên  cung cấp các sản phẩm sau:
- Nắp chai dùng cho các sản phẩm nước đóng chai tinh khiết và nước có
gas với đường kính cổ chai 28mm, 30mm và 43mm sử dụng được cho
các loại chai 330ml, 500ml, 5l.
- Nắp chai dùng cho các sản phẩm dầu ăn với đường kính cổ chai 26mm,
27mm và 43mm sử dụng cho các loại chai 250ml, 1l, 2l và 5l.
- Sản phẩm quai phi 34 với cổ chai 28mm và 30mm sử dụng chai 1.5l.
- Sản phẩm quai lớn dùng cho loại cổ chai 43mm dùng cho sản phẩm 5l.


nh 1.2 Quai phi 34 (chai 1.5l) Hình 1.3 Nắp chai nước tương

Hình 1.4 Nắp bộ 5l dầu Hình 1.5 Nắp chai xịt phòng (AMG)
4

Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Công ty cổ phần nhựa Thiên
Quốc luôn hỗ trợ khách hàng về :
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật, công nghệ về sản phẩm, máy móc thiết bị có liên
quan đến sản phẩm do công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc cung cấp.
- Tư vấn thiết kế mẫu mã sản phẩm đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Tư vấn về khuôn mẫu sản phẩm các loại.
b. Nguyên vật liệu đầu vào
Tất cả sản phẩm của công ty đều làm từ nguyên liệu được nhập từ những nhà
sản xuất hạt nhựa uy tín trên thế giới như PTT Global Chemical, Lotte Chemical,
Pastic Color…bao gồm:
 Hạt nhựa nguyên sinh HDPE 1600JP: nhà cung cấp PTT Global
Chemical, trọng lượng: 25kg/bao.

Hình 1.6 Hạt nhựa nguyên sinh HDPE


 Hạt nhựa nguyên sinh LDPE 260GG: nhà cung cấp Lotte Chemical,
trọng lượng: 25kg/bao.

Hinh 1.7 Hạt nhựa nguyên sinh LDPE


5

 Các loại hạt nhựa màu: nhà cung cấp Plastic Color Việt Nam, trọng
lượng 25kg/bao.

Hình 1.8 Hạt nhựa màu


c. Quy trình sản xuất tại công ty CP nhựa Thiên Quốc [2]
Với công nghệ sản xuất hiện đại đảm bảo các tiêu chí về chất lượng cũng như
an toàn vệ sinh thực phẩm. Quy trình sản xuất tổng quát được trình bày trong bảng 1.1
6

Bảng 1.1 Quy trình sản xuất của công ty CP nhựa Thiên Quốc

Mô tả công việc Bộ phận đảm


NVL, vật tư đầu vào trách
• Nguyên vật liệu được cung cấp từ • Mua
các nhà cung ứng hàng
Kiểm tra đầu vào • Điều chuyển nội bộ • QA
• Kho
• Nguyên vật liệu được lưu trữ tại • Kho
kho theo sơ đồ bố trí đã phê duyệt
Nhập kho và bảo quản
• Xuất/ nhập nguyên vật liệu theo
kế hoạch sản xuất, tuân thủ nguyên
tắc fifo (first in first out, nhập trước
Pha trộn nhựa xuất trước)
• Pha trộn nhựa theo kế hoạch sản • Sản
xuất, đúng quy định cho từng sản xuất
phẩm • QA
Ép nhựa, tạo sản phẩm • Chuyển sang xưởng ép nhựa tạo
sản phẩm
• Chuẩn bị khuôn, máy, nguyên vật • Kĩ
liệu… thuật
Nhập kho bán thành
phẩm, thành phẩm • Tiến hành ép nhựa • Sản
• Kiểm tra sản phẩm xuất
• Đóng gói sản phẩm đạt chất • QA
lượng • Sản
Hoàn thiện xuất
• Nhập kho bán thành phẩm chờ • Sản
hoàn thiện xuất
• Nhập kho thành phẩm chờ xuất • Kho
Nhập kho
thành phẩm hàng • QA
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm
• Nhận hàng bán thành phẩm từ • Kho
kho • Hoàn
• Tiến hành hoàn thiện sản phẩm thiện
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm • QA
• Nhập kho thành phẩm chờ xuất • Kho
hàng
7

d. Trang thiết bị máy móc trong sản xuất tại công ty CP nhựa Thiên
Quốc
Máy trộn nhựa Cheso: loại máy trộn cánh khuấy, công suất 3kW, khối lượng
trộn 150kg/mẻ.

Hình 1.9 Máy trộn nhựa cheso


Máy ép nhựa: bao gồm các máy ép nhựa Toshiba, Krauss, Maffei…

Hình 1.10 Máy ép nhựa


8

1.2.2. Sơ đồ tổ chức [3]


1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu nhân sự tại công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc

Tổng giám đốc

Giám đốc

Phó giám đốc

Văn phòng Sản xuất

Kế HC/NS Kinh QA Kĩ Kho Hoàn Trộn


toán doanh thuật thiện nhựa

Hình 1.11 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Thiên Quốc


Xuất phát từ những đặc điểm, nhiệm vụ, chức năng của công ty đòi hỏi phải có
bộ máy quản lý và sản xuất thích hợp thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới có hiệu
quả cao. Để đạt được hiệu quả đó ta phải dựa trên những nguyên tắc sau:
- Có mục tiêu chiến lược thống nhất
- Có chế độ trách nhiệm rõ ràng
- Đảm bảo tăng hiệu quả trong quá trình kinh doanh
Để thấy rõ bộ máy quản lý của công ty hoạt động ra sao ta đi sâu vào từng bộ
phận như sau:
+ Tổng giám đốc :
Ông Nguyễn Minh Hoàng có vai trò bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong công ty.
Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc. Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty.
9

+ Giám đốc:
Ông Nguyễn Tiến Thông là người quyết định mọi hoạt động hằng ngày của
công ty thay mặt công ty ký kết, giao dịch với các đơn vị kinh tế. Tổ chức thực hiện,
lên kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Đề ra phương án bố trí cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
+ Phó giám đốc:
Ông Trần Anh Tuấn là người giúp cho Giám đốc trên lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh và cũng có thể thay mặt Giám đốc điều hành khi được ủy quyền. Chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước nhà nước và tập thể lao động trước kết quả sản xuất và kinh
doanh
+ Phòng kế toán:
Đứng đầu là bà Đinh Hoàng Giang, phòng kế toán sẽ chịu trách nhiệm:
- Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Ghi nhận thu chi, hạch toán lãi lỗ, nợ nần để báo có kịp thời cho giám
đốc xử lý.
- Lập báo cáo tài chính phân tích những hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, cung cấp đầy đủ chính xác những thông tin cho giám
đốc.
+ Phòng hành chính/nhân sự:
Đứng đầu là bà Nguyễn Thị Nguyệt, phòng hành chính/ nhân sự sẽ chịu trách
nhiệm:
- Quản lý điều phối lao động và định mức lao động.
- Ngoài ra còn bố trí nhân sự các phòng ban của công ty và đơn vị trực
thuộc của công ty.
- Xử lý, theo dõi hợp đồng lao động đào tạo tay nghề cho cán bộ công
nhân viên của công ty
- Thực hiện các nhu cầu nhân công trong nhà máy, chấm công, đề xuất
khen thưởng kỉ luật, tính lương, cũng như theo dõi hoạt động của các
nhân viên trong công ty
10

+ Phòng kinh doanh - phòng QA:


Đứng đầu là ông Trần Anh Tuấn, phòng kinh doanh - phòng QA sẽ chịu trách
nhiệm:
- Thực hiện các hợp đồng đã kí kết, đảm bảo việc lập chứng từ, trực tiếp
phân phối vật tư hàng hóa và trao đổi sản phẩm kinh doanh.
- Thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế, hợp tác kinh tế với các tỉnh và các
thành phần kinh tế khác.
- Tổ chức giới thiệu tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng và đề xuất phương án về giá cả cho từng loại sản phẩm.
- Trực tiếp thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực hiện các thủ tục
xuất nhập khẩu, giao dịch đàm phán với thương nhân nước ngoài.
- Thường xuyên nghiên cứu thị trường, xác định phạm vi thị trường dành
cho sản phẩm hiện có, dự đoán nhu cầu sản phẩm và đề ra kế hoạch cho
tương lai.
- Kiểm soát, xây dựng quy chế, kiểm tra chất lượng sản phẩm cho nhà
máy.
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình thu mua hay tồn trữ.
- Tham gia thực hiện nghiên cứu sản phẩm mới, đánh giá chất lượng sản
phẩm và nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cấp phiếu xác nhận chất lượng nguyên liệu và thành phẩm trước khi
nhập kho.
- Theo dõi, phân tích, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất về chất lượng sản
phẩm của công ty cho giám đốc hay thanh tra chất lượng sản phẩm.
+ Phòng quản lý sản xuất:
Đứng đầu là ông Nguyễn Quang Vinh, phòng sản xuất sẽ chịu trách nhiệm:
- Quản lý, đôn đốc các tổ sản xuất.
- Ra lệnh sản xuất cho từng tổ, kiểm tra tất cả thông tin kỹ thuật của sản
phẩm.
11

- Theo dõi tiến độ của từng tổ, theo dõi tình hình nhân sự từng tổ. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về công tác quản lý, sử dụng lao
động, máy móc thiết bị có hiệu quả nhất.
- Chịu trách nhiệm nhận lệnh sản xuất và tài liệu kỹ thuật, lập lệnh sản
xuất cho từng tổ, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất trước Giám đốc nhà máy.
+ Phòng kĩ thuật:
Đứng đầu là ông Âu Văn Dương, phòng kĩ thuật sẽ chịu trách nhiệm:
- Định mức số lượng sản phẩm, đưa ra quy trình công nghệ quản lý toàn
bộ định mức về nguyên vật liệu, phụ liệu, thời gian và đơn giá của từng
công đoạn.
- Thiết kế mẫu và duyệt mẫu với khách hàng.
- Xây dựng toàn bộ tài liệu kĩ thuật cho từng mã hàng.
- Khi nguyên vật liệu được nhập về thì sẽ có kĩ thuật viên chịu trách
nhiệm thiết kế, ra mẫu, kiểm tra xử lý mẫu trước khi đưa vào sản xuất
hàng loạt.
+ Thủ kho:
Bà Trần Hải Linh: có trách nhiệm quản lý kho, xuất hoặc nhập hàng nguyên
liệu đồng thời luôn kiểm kê nguyên liệu tồn kho giữa trong hệ thống và ngoài khu.
1.2.2.2. Sơ đồ tổ chức Phòng QA

Trưởng phòng QA

Nhân viên QA Nhân viên QC

QC
QC ca hành
chánh

Hình 1.12. Sơ đồ tổ chức phòng QA


1.2.3. Các quy định chung của công ty
12

1.2.3.1. Nội quy công ty


- Thực hiện nghiêm túc nội quy lao động, quy chế làm việc và các quy định
của công ty
- Ăn uống đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi.
- Mặc đồng phục, đeo thẻ, mang giày khi đến công ty làm việc.
- Thực hiện nghiêm túc bấm thẻ ra vào ca.
- Nghiêm túc chấp hành các quy định về an toàn lao động trong công ty,
không tự ý làm trái với các thao tác đã hướng dẫn
- Hút thuốc và đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Không tự ý nghỉ việc không lý do
- Không tự ý rời khỏi nơi làm việc khi chưa có sự đồng ý của cấp trên.
- Không chống lệnh, làm sai chỉ đạo. Luôn luôn phối hợp với lãnh đạo để
hoàn thành công việc.
- Không tự ý mang bất cứ tài liệu, tài sản nào của công ty ra ngoài khi chưa
có sự đồng ý của cấp trên.
- Không đánh bài, sử dụng chất kích thích, chất nổ, hóa chất nguy hại trong
công ty
- Không được có mùi rượu khi vào công ty làm việc.
- Không gây sự, đánh nhau, hoặc cấu kết với người ngoài đe dọa đồng
nghiệp trong công ty
- Không kích động người khác bãi công, lãng công hoặc đình công. Không
cấu kết với người ngoài xâm hại đến tài sản của công ty.
- Không tiết lộ, hỏi thăm tiền lương của bất cứ đồng nghiệp nào.
1.2.3.2. Quy định về an toàn lao động
- Người lao động phải tham gia đầy đủ các buổi tổ chức huấn luyện, hướng
dẫn về những quy trình, quy phạm, biện pháp làm việc an toàn liên quan
đến nhiệm vụ được giao.
- Người lao động phải tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn về an toàn lao
động, vệ sinh lao động, quy định kiểm tra, bảo dưỡng chăm sóc trang thiết
bị làm việc và sử dụng các trang thiết bị an toàn lao động
13

- Thực hiện đúng quy tắc vận hành và an toàn thiết bị, trình tự thao tác công
nghệ và an toàn điện. Thực hiện đầy đủ, chính xác các phiếu ghi chép về
công nghệ. Tuyệt đối không sử dụng khi chưa nắm rõ quy phạm và các
quy tắc an toàn lao động đối với các máy móc thiết bị. Nếu do làm trái quy
định, quy trình gây hư hỏng máy móc thiết bị, sản phẩm thì người gây
thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật hiện hành nếu để xảy ra tai nạn lao động
- Sử dụng đúng, đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, giày dép theo quy định và
chỉ vận hành thiết bị trong tình trạng sức khỏe bình thường, tâm lý ổn định
và thiết bị bảo đảm an toàn.
- Tất cả các thiết bị công nghệ và sản xuất đang trong tình trạng không an
toàn, hư hỏng chờ sửa chữa hoặc đang sửa chữa đều phải có biển báo “
CẤM VẬN HÀNH”.
- Tại nơi làm việc không được để vật dụng, đồ dùng cá nhân gần vùng hoạt
động của thiết bị. Phải đảm bảo mọi an toàn về không gian làm việc,
không gian thao tác công nghệ và không gian hoạt động an toàn cho thiết
bị.
- Trường hợp phát hiện tại nơi làm việc có nguy cơ gây tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, CBCNV người lao động có trách nhiệm báo cáo kịp
thời cho người quản lý để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Người lao động được quyền từ chối làm việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi
thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng nghiêm trọng
hoặc sức khoẻ của mình hoặc những người khác cho tới khi nguy cơ được
khắc phục hoàn toàn.
- Người lao động có bệnh, mệt mỏi được phép xin nghỉ để đảm bảo an toàn
cho bản thân và đồng nghiệp
- Tuyệt đối không được mang những vật dễ gây cháy, nổ vào nơi làm việc.
- Khi xảy ra tai nạn lao động dù nặng hay nhẹ, người bị tai nạn hoặc các
người lao động làm việc kề bên phải nhanh chóng báo ngay cho cấp quản
lý của người bị tai nạn và phòng hành chính nhân sự để tiến hành sơ cứu
gấp, đưa người bị tai nạn đi cấp cứu (nếu cần) và lập biên bản về TNLĐ.
14

1.2.3.3. Quy định về vệ sinh lao động.


- Người lao động phải thực hiện giữ vệ sinh chung, vệ sinh công nghiệp
như: máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất, dụng cụ làm việc…vv. Sắp
xếp sạch sẽ gọn gàng nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện các biện pháp an
toàn phòng chống cháy nổ, tắt cầu dao điện, đèn, quạt, máy lạnh…vv
trước khi kết thúc giờ làm việc.
- Chỉ được ăn uống tại nhà ăn công ty. Không được tổ chức ăn quà vặt tại
khu vực sản xuất và nơi làm việc.
- Không xả rác, khạc nhổ hoặc có những hành vi khác gây mất vệ sinh làm
ảnh hưởng đến cảnh quan và vệ sinh môi trường tại nơi làm việc.
1.2.3.4. Quy định về công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC).
- PCCC là trách nhiệm của tất cả mọi người (toàn thể người lao động). Để
đảm bảo an toàn cho công ty, đồng nghiệp và chính bản thân mình yêu cầu
tất cả người lao động phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn
phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc và tích cực tham gia đầy đủ các buổi
huấn luyện, thực tập sơ tán, thoát hiểm khẩn cấp và sơ cứu trong trường
hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
- Cấp điều hành trực tiếp từng bộ phận có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra, nhắc nhở nhân viên tuân thủ các quy định về an toàn PCCC tại nơi làm
việc.
- Người lao động có trách nhiệm liên quan phải thường xuyên kiểm tra hệ
thống điện đang sử dụng, phát hiện và báo cáo cho người phụ trách kịp
thời sửa chữa, thay thế các mối nối lỏng, dây điện cũ hoặc hư hỏng, cầu
dao điện mất nắp motor bụi bặm gây ma sát, chạm chập… Nghiêm cấm
dùng dây điện trần ghim vào ổ cắm điện.
- Khi ở khu vực có hỏa hoạn, người phát hiện đầu tiên hô “ CHÁY,
CHÁY…” thật to để báo cho mọi người xung quanh biết. Đồng thời sử
dụng phương tiện chữa chạy gần nhất để dập tắt đám cháy và thông báo
kịp thời cho những người có trách nhiệm.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đun nấu tại nơi làm việc.
15

- Cấm hút thuốc lá trong phạm vi công ty ngoại trừ nơi ghi : “ KHU VỰC
HÚT THUỐC LÁ”.
- Phối hợp với lực lượng cảnh sát PCCC tại địa phương, xây dựng và định
kì tổ chức huấn luyện, thực tập các phương án PCCC và phương án sơ tán
thoát hiểm cho CBNV trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ tại nơi làm
việc
- Thường xuyên kiểm tra tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
chữa cháy và giám sát việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết
đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ trong công ty theo phương án
PCCC đã được duyệt.
- Sẵn sàng ứng phó và tham gia chữa cháy, cứu hộ trong trường hợp xảy ra
sự cố.
1.2.3.5. Nội quy khu vực sản xuất
- Luôn mặt đồng phục và mang thẻ nhân viên trong suốt thời gian làm việc.
- Tất cả cán bộ công nhân viên kể cả khách tham quan phải đội mũ (nón)
trùm kín tóc và tai khi vào khu vực sản xuất.
- Phải rửa tay bằng xà phòng trước khi vào khu vực sản xuất.
- Không được để móng tay dài, không mang nữ trang, như: bông tai, vòng
đeo tay, dây chuyền cổ,… vào khu vực sản xuất.
- Tuyệt đối không được mang vật dụng cá nhân và ăn uống, hút thuốc, uống
rượu bia hay sử dụng các chất kích thích trong khu vực nhà máy.
- Khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải mang bao tay nilon.
- Các nguyên vật liệu, vật dụng sản xuất phải để gọn gàng, đúng nơi quy
định.
- Giữ gìn máy luôn sạch, khu vực sản xuất luôn khô ráo, gọn gàng và sạch
sẽ.
- Nghiêm cấm viết, vẽ và dán băng keo vào máy, cửa kính và tường.
- Người vi phạm sẽ bị xử kỉ luật theo quy định công ty.
16

CHƯƠNG II
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất [2]
Tại công ty CP nhựa Thiên Quốc, em được phân công thực tập và làm việc tại
bộ phận QC, dưới đây em xin giới thiệu về công việc thực tế mà em được trực tiếp tiếp
xúc và thực hiện. Quy trình kiểm tra chất lượng được thực hiện song song với quy
trình sản xuất nắp 5l dầu tại công ty được mô tả qua sơ đồ hình 2.1.

Nhựa nguyên
sinh

Hạt nhựa Kiểm tra


màu

Phối trộn

Nóng chảy

Đổ khuôn

Làm nguội

Kiểm
Không đạt tra Tái
Đạt chế
Đóng gói

Sản phẩm
17

Hình 2.1. Quy trình sản xuất nắp 5l dầu

2.2. Thuyết minh sơ đồ quy trình sản xuất


2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu
Tất cả các nguyên vật liệu của công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc được nhà cung
cấp đem tới. Trong đó có hạt nhựa nguyên sinh là các loại nhựa dùng để sử dụng trong
sản xuất các sản phẩm bằng nhựa, trong công ty Thiên Quốc mà em đang thực tập thì
hạt nhựa nguyên sinh có các loại như:
- Hạt nhựa nguyên sinh HDPE
- Hạt nhựa nguyên sinh LDPE và hạt nhựa màu
- Đối với các nguyên liệu hạt nhựa và hạt màu trước khi nhập sẽ được kiểm tra
các chỉ tiêu chất lượng theo bảng 2.1 và bảng 2.2
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa [4]
N Đơn vị Phương pháp
Thông số Tiêu chuẩn
o tính kiểm tra
1 Loại nhựa HDPE, LDPE, PP… COA
2 Số lượng hạt Hạt/2gr 85~95 Đếm
3 Màu sắc Mẫu chuẩn So sánh
4 Trọng lượng Kg/bao 25 (tùy thuộc NCC) Cân
5 Ngoại quan -Bao nhựa phải buộc dây kín, có nhãn Mắt
nhận dạng
-Khi lấy mẫu kiểm tra phải mang bao
tay ngón, mẫu đặt trong túi nylon và
mỗi mẫu 0,5 kg/bao (mẫu phải được lấy
ít nhất 3 điểm trong bao)
-Bụi dính bên hạt nhựa:≤ 2 hạt/mẫu,
kích thước ≤ 0,2 mm và bên trong hạt
nhựa không có lẫn tạp chất.
-Số lượng lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu
18

nhiên ít nhất 3 bao

Bảng 2.2 Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa màu [4]
N Phương pháp
Thông số Đơn vị Tiêu chuẩn
o kiểm tra
1 Loại màu Xanh blue, đỏ, vàng, gold, green… COA
2 Mã màu VN0819, VN0814,VN0845, MY 464, COA
DS50388-05, MG9010, WHD171212,
blue 5-A99103 (SG01)…
3 Số lượng hạt Hạt/2gr 130~160 Đếm
4 Màu sắc Mẫu chuẩn Mắt
5 Trọng lượng Kg Tùy theo loại màu đóng gói Cân
6 Ngoại quan -Màu giống mẫu chuẩn Mắt
-Bao màu không bị rách, thủng, dơ,
bụi…
-Miệng bao được may kín và phải còn
nguyên vẹn, không có dấu hiệu mở.
-Có tem nhãn nhận dạng bao màu.
-Số lượng lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu
nhiên ít nhất 3 bao
7 Thời hạn sử Ngày 120 (không quá 90 ngày kể từ ngày So với ngày sản
dụng nhập) xuất trên COA

2.2.2. Kiểm tra


Cách thực hiện kiểm tra nguyên liệu: Các nguyên liệu hạt nhựa và hạt màu sẽ
được QC kiểm tra như:
a. Ngoại quan
19

+ Yêu cầu: màu giống mẫu chuẩn, bao màu nguyên vẹn, không bị rách, không bụi
bẩn, không ướt, không có mùi lạ, miệng bao được may kín và có tem nhận dạng
bao màu.
+ Cách lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu nhiên ít nhất 3 bao để kiểm tra.
+ Cách tiến hành: kiểm tra trực tiếp bao màu và bao nhựa.

b. Trọng lượng
+ Yêu cầu: trọng lượng phải đúng với biểu mẫu đi kèm, mỗi bao có trọng lượng
là 25kg.
+ Cách lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu nhiên ít nhất 3 bao để kiểm tra.
+ Cách tiến hành: cân thực tế bằng cân điện tử.
c. Tiêu chuẩn hạt nhựa
+ Yêu cầu: hạt nhựa phải sạch, không dính tạp chất, bụi bẩn bên trong hạt nhựa.
+ Cách lấy mẫu: đeo bao tay lấy mẫu, mẫu được đựng vào túi nylon sạch, lấy mẫu
ít nhất 3 điểm trong bao, mỗi bao lấy 0,5kg, mỗi pallet mở ngẫu nhiên ít nhất 3
bao kiểm tra.
+ Cách tiến hành: cân 2g mẫu và đếm thực tế số hạt nhựa và hạt nhựa màu.
Đối với trường hợp các nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng như bảng
2.1 và bảng 2.2 thì sẽ được xử lý như sau:
+ Lập biên bản không phù hợp nguyên vật liệu, chỉ rõ tiêu chuẩn chất lượng
không đạt.
+ Yêu cầu nhà cung cấp trả lời nguyên nhân và cách khắc phục đối với nguyên
vật liệu chưa đạt chất lượng.
+ Cô lập lô hàng, dán tem nhận biết (tem vàng: chờ xử lý; tem đỏ: trả hàng).
+ Sau khi công ty và nhà cung cấp thống nhất về cách thức khắc phục, nguyên vật
liệu sẽ được xử lý tại công ty hoặc trả nhà cung cấp.
+ Lưu hồ sơ (biên bản, hình ảnh…vv)
2.2.3. Phối trộn nhựa
Nguyên liệu sau khi đã được QC kiểm tra sẽ chuyển qua công đoạn phối trộn.
Tùy theo từng sản phẩm mà cần chọn loại nhựa khác nhau để pha trộn, nhựa trộn sẽ
20

được trộn với tỷ lệ màu sắc mà khách hàng chấp nhận, có các tỷ lệ màu như: 1:1;
1:1,5; 1:1,7….các tỷ lệ này sẽ dựa vào bảng định mức tỷ lệ của từng sản phẩm mà đưa
ra số lượng phù hợp với định mức, khối lượng sản phẩm. Một mẻ trộn 75kg/mẻ trộn.
Tại công đoạn này, QC tiến hành kiểm tra và yêu cầu nhân viên trộn nhựa thực hiện
đúng các tiêu chuẩn, thao tác sau:
+ Trộn nhựa, màu đúng với tỉ lệ, thời gian và trọng lượng trong bản định mức,
mỗi mẻ 75kg/15phút.
+ Cân màu
Tùy theo số lượng hạt nhựa nguyên sinh, khả năng vận hành của máy trộn và tỷ
lệ % mà đưa ra trọng lượng màu thích hợp. Hạt màu bỏ vào bao nylon trắng sạch,
không nhiễm tạp chất, cân trên cân đồng hồ điện tử.
+ Đóng bao
Nhựa trộn sau khi trộn xong, được đóng bao trọng lượng 25kg/bao. Dán tem lên
vỏ ngoài, ghi rõ tên nhựa trộn, trọng lượng đóng gói, ngày tháng năm trộn nhựa. Công
nhân trộn nhựa có nhiệm vụ phối trộn với tổ trưởng. QC kiểm tra chất lượng, số lượng
trước khi đưa ra sản xuất.
- Nếu đạt: nhựa trộn sẽ được công nhân trộn nhựa đưa đến máy để sản xuất.
- Nếu không đạt: lập biên bản, QC yêu cầu tiến hành phối trộn lại hoặc đưa
lên cấp cao hơn để xử lý.
2.2.4. Đổ khuôn
Nhựa được nung chảy ỏ nhiệt độ từ 100-200 0C ở đầu barrel tại máy sản xuất và
bồn chứa nhựa sẽ tiếp nhựa vào đầu barrel sau đó được đổ khuôn và liên tục chạy
sản phẩm.
2.2.5. Làm nguội
Sản phẩm sau khi ra sẽ được làm nguội ở nhiệt độ 21 – 25 0C trong khoảng thời
gian 15 – 20 phút để kiểm tra
2.2.6. Kiểm tra
Sau khi làm nguội thì sản phẩm sẽ được QC kiểm tra các chỉ tiêu như:
2.2.6.1. Kiểm tra chỉ tiêu về ngoại quan
21

+ Yêu cầu: sản phẩm đủ trọng lượng, màu sản phẩm giống mẫu chuẩn, không bị
bavia, không thiếu nhựa, bụi, biến dạng, dính tạp chất, đúng chỉ tiêu kích
thước.
+ Cách lấy mẫu: tần suất 1h/lần/1chu kì lấy mẫu theo quy định kiểm soát chất
lượng trên công đoạn.
+ Cách tiến hành: Cầm nắp lên kiểm tra và tìm những lỗi có thể nhận biết bằng
mắt thường như: thiếu nhựa, bavia, méo, biến dạng, đuôi keo dài, bụi, dính tạp
chất,… kiểm tra mặt trên nắp, kiểm tra xung quanh mặt hông, xoay mặt dưới
để kiểm tra, đối chiếu màu với mẫu chuẩn.
+ Cắt nắp ra để kiểm tra bề mặt cổ côn: không khuyết, lõm, lồi, thiếu nhựa,
không bị ngấn, bavia, méo, biến dạng…

Hình 2.2 Lỗi ngoại quan bavia. Hình 2.3 Lỗi ngoại quan thiếu nhựa

Hình 2.4 Lỗi ngoại quan cháy nhựa.


2.2.6.2. Kiểm tra chỉ tiêu về kích thước
22

Các sản phẩm sau khi đạt tiêu chuẩn về ngoại quan sẽ được lấy mẫu (lấy một
chu kì sản phẩm) để kiểm tra về kích thước, cụ thể với nắp 5l dầu dưới sẽ kiểm tra các
chỉ tiêu như bảng 2.3.

Bảng 2.3. Chỉ tiêu kích thước nắp 5l dầu dưới [4]
Hạng mục Trọng ĐK ngoài ĐK trong ĐK ngoài Chiều cao Số cánh
lượng nắp ( mm) nắp (mm) cổ côn nắp (mm) hoa
(gram) (mm)
Tiêu 8.2-9.2 Φ49.2- Φ43.7- Φ39.2- 13.1-13.7 10
chuẩn 50.2 44.3 39.8
1 8.75 49.38 44.08 39.61 13.49 10
2 8.8 49.4 44.11 39.58 13.52 10
3 8.65 49.41 44.02 39.64 13.50 10
4 8.7 49.55 44.08 39.55 13.44 10
5 8.8 49.42 44.05 39.61 13.47 10
6 8.6 49.36 43.98 39.63 13.49 10
7 8.7 49.41 44.05 39.58 13.46 10
8 8.7 49.38 44.02 39.60 13.45 10
+ Yêu cầu: sản phẩm phải đúng chỉ tiêu về trọng lượng vả kích thước, đủ số cánh
hoa.
+ Cách lấy mẫu: lấy 1 chu kì sản phẩm.
+ Cách tiến hành: cân từng nắp lên cân điện tử và đo bằng thước kẹp.
Để sản phẩm này đạt tiêu chuẩn chất lượng, thì dùng cân điện tử và thước kẹp
để đo được độ chính xác cao, các thiết bị này đã được gửi đi kiểm định ở trung tâm kĩ
thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
23

Hình 2.5 Cân điện tử và thước kẹp


2.2.6.3. Phương pháp kiểm tra dùng áp suất
+ Yêu cầu: nắp dầu được kiểm tra kín, không có xuất hiện bọt khí.
+ Chuẩn bị: cổ phôi được gắn với thiết bị áp suất, nắp, bể nước test.
+Cách tiến hành: Gắn nắp cần kiểm tra xì vào cổ chai/cổ phôi. Điều chỉnh áp
suất phù hợp với định mức áp suất của sản phẩm từ 1 ~ 1.5kg/cm 2 ngâm trong nước và
kiểm tra bọt khí. Không có bọt khí xuất hiện thì đạt, bọt khí xuất hiện ở vành dưới
hoặc bọt khí xuất hiện ở vành trên là không đạt.
24

Hình 2.6 Phương pháp kiểm tra bằng áp suất( test xì).
2.2.6.4. Phương pháp kiểm tra úp ngược
+ Yêu cầu: trong vòng 24h hoặc 48h, nắp không bị rò rỉ nước.
+ Chuẩn bị: đổ nước đầy vào chai pet dùng để test, nắp, giấy lót (để nhận biết
hiện tượng rỉ nước), bàn test úp.
+ Cách tiến hành: gắn nắp vào chai 5l đã đổ đầy nước, vặn nắp hoặc đóng
nắp vào cổ chai pet, sau đó úp ngược chai pet lên, mỗi lần test là đủ 1 chu
kỳ, chai được đặt trong công cụ và đảm bảo nắp không được chạm xuống
miếng giấy lót bên dưới. Nếu nắp bị rò rỉ nước thì kiểm tra lại 1 đúng cavity
đó. Nếu tiếp tục bị xì nữa thì đánh giá toàn bộ không đạt.

Hình 2.7 Phương pháp kiểm tra úp ngược.


Kết quả kiểm tra nắp 5l dầu này sẽ được ghi chép vào biểu mẫu kết quả kiểm
soát ngoại quan theo ca của từng ngày sản xuất và được lưu tại phòng QA và sẽ có 2
trường hợp xảy ra đó là:
+ Nếu sản phẩm đạt: thì tiếp tục sản xuất đồng thời cung cấp trọng lượng
trung bình của nắp cho bộ phận sản xuất để đóng gói đủ số lượng.
+ Không đạt: thì báo với bộ phận sản xuất và bộ phận kĩ thuật để họ điều
chỉnh, sau đó tiến hành đo lại, nếu sản phẩm vẫn chưa đạt nữa thì tiến
hành cô lập, lập biên bản, xử lý số hàng chưa đạt và cho dừng máy để xin
ý kiến giải quyết của cấp cao hơn.
2.2.7. Đóng gói
Sản phẩm sau cùng được đóng gói theo bao hoặc thùng
Sản phẩm đóng gói phân thành 2 loại: bán thành phẩm và thành phẩm
25

Bán thành phẩm: Đối với sản phẩm nắp 5l dầu dưới phải qua quá trình hoàn
thiện lại mới bán cho khách được.
Thành phẩm: sản phẩm sau khi ra thì được đóng gói trực tiếp. Tùy theo từng
loại sản phảm mà có cách đóng gói khác nhau. Quy cách đóng gói của nắp 5l dầu là
1000 nắp/bao

Hình 2.8 Sản phẩm nắp 5l dầu vàng đã được đóng gói.
Sản phẩm sau khi nắp đã đạt chất lượng, sản phẩm sẽ qua quá trình hoàn thiện
và được đóng vào bao PP để nhập kho.

Hình 2.9 Sản phẩm nắp bộ 5l dầu vàng trước và sau khi hoàn thiện
2.3. Các thiết bị sử dụng trong sản xuất
26

Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc sử dụng những loại máy ép đùn nhựa công
nghệ cao được sản xuất bởi Toshiba (Nhật bản), Krauss Maffei ( Đức), Haitian (Trung
quốc), Supermaster (Đức)…v.v.
2.3.1 Máy ép nhựa phun.
2.3.1.1. Nguyên lý làm việc của máy ép nhựa phun
Hạt nhựa được chứa trong phễu cấp nhựa, khi trục vít quay sẽ đùn nhựa về phía
trước, đồng thời gia nhiệt cho hạt nhựa chảy dẻo. Khi trục vít chuyển động tịnh tiến về
phía trước, sẽ hình thành áp suất và phun nhựa dẻo vào lòng khuôn.
2.3.1.2. Cấu tạo và chức năng của máy ép nhựa phun:
Máy ép nhựa bao gồm 5 phần chính:
1- Hệ thống kẹp
2- Hệ thống khuôn
3- Hệ thống phun
4- Hệ thống hỗ trợ ép phun
5- Hệ thống điều khiển.
Ngoài ra, máy ép đùn nhựa còn có 04 hệ thống hỗ trợ rất quan trọng để thực
hiện:
+ Thân máy (Frame)
+ Hệ thống thủy lực (Hydraulic system)
+ Hệ thống điện (ELectrical system)
+ Hệ thống làm nguội (Cooling system)

Hình 2.10. Cấu tạo chung của máy ép nhựa phun.


 Hệ thống kẹp: có vai trò giữ khuôn đúng vị trí.
27

 Hệ thống khuôn: tạo hình và làm nguội sản phẩm,tùy thuộc vào yêu cầu sản
phẩm mà khuôn có kết cấu đơn giản hay phức tạp: khuôn 2 tấm, khuôn 3 tấm, khuôn
nhiều tầng...

 Hệ thống phun(press system):

Hình 2.11 Hệ thống phun của máy ép nhựa.


Hệ thống phun làm nhiệm vụ đưa nhựa vào khuôn thông qua các quá trình cấp
nhựa, nén, khử khí, làm chảy nhựa, phun nhựa lỏng vào khuôn và định hình sản phẩm.
Hệ thống này có các bộ phận sau:
 Phễu cấp nhựa (Hopper): chứa vật liệu nhựa dạng viên để cấp vào khoang
trộn.
 Khoang chứa nhựa (Barrel): chứa nhựa được gia nhiệt nhờ các vòng cấp
nhiệt 
 Các vòng gia nhiệt (Heater band): giữ cho nhiệt độ trong khoang chứa nhựa
luôn ở trạng thái chảy dẻo. Trên một máy ép nhựa các vòng gia nhiệt được cài đặt với
nhiệt độ khác nhau để tạo ra các vùng nhiệt độ phù hợp cho quá trình ép phun.
28

Hình 2.12 Các vòng gia nhiệt máy ép nhựa phun.


 Trục vít (Screw): có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩy nhựa
chảy vào lòng khuôn. Trục vít có cấu tạo gồm 3 vùng: vùng cấp nhựa, vùng nén và
vùng định lượng.

Hình 2.13 Cấu tạo trục vit máy ép nhựa phun


 Bộ hồi tự hở (non-return Assembly): Bộ phận này gồm vòng chắn hình nêm,
đầu trục vít và seat. Chức năng tạo ra dòng nhựa bắn vào khuôn.

Hình 2.14 Cấu tạo bộ hồi tự hở.


Khi trục vít lùi về thì vòng chắn hình nêm di chuyển về hướng vòi phun và cho
phép nhựa chảy về phía trước đầu trục vít, còn khi trục vít di chuyển về phía trước thì
ngược lại.
 Vòi phun hay còn gọi là đầu nòng: là bộ phận tiếp xúc với khuôn, nhựa
chảy dẻo đi qua vòi phun để vào khuôn.
 Hệ thống hỗ trợ ép phun
 Hệ thống hỗ trợ ép phun có 4 hệ thống chính:
Thân máy: là hệ thống liên kết và giữ các hệ thống và bộ phận máy lại với nhau làm
cho máy hoạt hoạt động ổn định và chắc chắn.
 Hệ thống thủy lực: Cung cấp lực để đóng và mở khuôn tạo ra và duy trì lực kẹp
làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui tạo lực cho chốt đẩy và sự trượt của lõi
29

mặt bên. Hệ thống này bao gồm: bơm, van, motor, đường ống đẫn và thùng chứa
dầu…vv.

Hình 2.15 Hệ thống thủy lực máy ép nhựa.


 Hệ thống điện: Cung cấp điện cho motor điện và hệ thống điều khiển nhiệt cho
khoang chứa nhựa thông qua các vòng nhiệt đảm bảo toàn hệ thống hoạt động ổn định
thông qua hệ thống dây dẫn và tủ điều khiển.

Hình 2.16 Hệ thống điện máy ép nhựa.


 Hệ thống làm nguội: cung cấp nước hoặc dung dịch ethyleneglycol để làm
nguội khuôn, dầu thủy lực và ngăn không cho nhựa thô ở cuống phễu bị nóng chảy, vì
khi nhựa bị nóng chảy thì phần nhựa thô phía trên khó chạy vào khoang chứa nhựa.
Nhiệt trao đổi cho dầu thủy lực vào khoảng 90-120 độ F. Bộ điều khiển nhiệt nước
(water temperature controller) cung cấp 1 lượng nhiệt, áp suất, dòng chảy thích hợp để
làm nguội nhựa nóng trong khuôn.
30

Hình 2.17 Hệ thống làm nguội máy ép nhựa.


 Hệ thống điều khiển: gồm màn hình và các nút điều khiển. Chức năng chính là
điều chỉnh nhiệt độ, thời gian 1 chu kì bơm nhựa…vv.
2.4. Các sự cố kĩ thuật
Bảng 2.4. Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục
Mô tả tình trạng lỗi của Các nguyên nhân có thể Biện pháp khắc phục
quai, nắp
Một số quai, nắp bị bavia -Mối ghép không tốt. - Kiểm tra mối ghép líp để
mối ghép líp, mối ghép -Nhựa lỏng vào mối ghép xác định bavia do lỗi gia
giữa líp và core và mối khuôn, mối ghép của công. Nếu đúng thì yêu
ghép đáy cavities. Đặc khuôn bị chèn nhựa cầu sữa chữa hoặc gia
điểm: bị bavia ở tất cả các -Áp lực giữ quá cao công mới
chu kỳ -Lực kiềm khuôn không đủ - Vệ sinh ngay mối ghép líp
-Khoảng nạp nhựa quá lớn - Giảm tốc độ bơm nhựa,
→ làm cho nhựa chèn ra giảm áp lực giữa nhựa
ngoài, tạo bavia - Giảm áp lực cho đến khi
hết bavia
- Tăng lực kiềm khuôn
- Giảm lại khoảng nạp nhựa
cho phù hợp với lượng
nhựa cần điền đầy vào các
cavities
31

Một số cavity dài đuôi râu -Đuôi sản phẩm chưa đủ - Tăng thời gian làm lạnh
tơ nguội hoặc giảm nhiệt độ nước
-Nhiệt độ làm mát khuôn giải nhiệt khuôn
quá cao - Giảm nhiệt độ làm mát
-Khoảng giật lùi trục vít khuôn cho phù hợp
chưa đủ - Tăng độ dài giật lùi trục
-Nhiệt độ khuôn quá cao vít
- Giảm nhiệt độ khuôn
Sản phẩm thiếu nhựa -Lượng nhựa phun chưa đủ - Tăng lượng nhựa phun
-Nhiệt độ khuôn thấp vừa đủ
-Tốc độ, áp lực phun thấp - Tăng nhiệt khuôn
-Áp lực giữ không đủ - Tăng tốc độ, áp lực phun
- Tăng áp lực giữ áp
Cháy đen -Nhựa có tính ổn định nhiệt - Thay đổi thông số nhiệt
thấp, dễ phân hủy, làm cho thích hợp
phát sinh khí, làm tăng áp - Tăng tiết diện rảnh thoát
lực khí trong khuôn khí phù hợp, vệ sinh sạch
-Khuôn thoát khí không tốt sẽ
-Nhiệt độ khuôn quá cao - Giảm nhiệt độ khuôn
-Tốc độ bơm quá nhanh - Giảm tốc đọ bơm
-Lực kiềm khuôn quá cao - Giảm áp lực kiềm khuôn
Tia mờ, đường giáp nhựa -Nhiệt độ khuôn và barrel - Tăng nhiệt độ khuôn và
thấp barrel
-Thoát khí không tốt - Vệ sinh mặt phân khuôn
-Tốc độ phun nhựa thấp và các rãnh thoát khí
-Áp lực giữ quá cao - Tăng tốc độ phun nhựa
-Thời gian giải nhiệt ngắn cho đến khi heat mờ
-Khoảng cách giật lùi trục - Giảm áp lực giữ vừa đủ
vít quá dài - Tăng thời gian giải nhiệt
khuôn
- Giảm khoảng cách giật lùi
trục vít
32

CHƯƠNG III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT

3.1. Công đoạn tham gia trong quá trình thực tập
Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc em được phân
công làm việc tại phòng QA của công ty và được giao cho nhiệm vụ làm việc trong
công đoạn kiểm tra các sản phẩm. Lúc đầu trong quá trình làm việc do chưa quen với
công việc nên thao tác thực hiện chưa thành thục như việc cân sản phẩm để lấy trọng
lượng trung bình. Hay như công việc cắt sản phẩm để đo cổ côn và độ dày cũng rất cần
sự tập trung cao độ và khéo léo nếu không sẽ nguy hiểm không an toàn là dễ bị cắt
trúng vào tay. Ngoài ra em còn tham gia các công đoạn khác tại xưởng của công ty
như xuất hàng, nhập hàng….
Để thực hiện tốt được những công việc được giao thì em cần phải xem các tài
liệu về quy trình sản xuất của các lọai sản phẩm. Cách sử dụng, vận hành các thiết bị
sản xuất và cơ chế hoạt động của mỗi loại thiết với mỗi loại sản phẩm…
Trong bước đầu của quá trình thực tập có rất nhiều khó khăn nhưng em rất may
mắn là được sự chỉ bảo tận tình của anh Tuấn cũng như các anh chị trong công ty nên
em đã nhanh chóng bắt nhịp và làm quen được với công việc được giao nên những khó
khăn đó em cũng đã vượt qua.
3.2. Mối quan hệ với các đồng nghiệp tại nơi làm việc
Trong thời gian thực tập ở công ty em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm
quý báu cần thiết cho công việc sau này của em. Công nhân, nhân viên trong công ty
rất hòa đồng, vui vẻ và nhiệt tình. Tạo cảm giác thoải mái trong công việc, không gây
áp lực, làm năng suất làm việc đạt hiệu quả cao nhất có thể.
3.3. Học hỏi từ các quy định
3.3.1. Quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an toàn lao động
Để đạt được như mục tiêu công ty đã đề ra “an toàn-tiện lợi” thì trong công việc
thì tác phong công việc và an toàn lao động luôn được coi là hàng đầu. Do đó phải
chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy và giờ làm việc giải ngơi của công ty. Trong khi
làm việc thì phải tập trung nghiêm túc không được đùa giỡn để hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
33

Tác phong công nghiệp ở công ty đã cho em thấy được sự hiệu quả trong công
việc không giống như lúc đang học tại trường.
3.3.2. Quy định về PCCC, vệ sinh và môi trường
Trong công ty có quy định chặt chẽ về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh và môi
trường yêu cầu mọi công nhân, nhân viên phải chấp hành tuân thủ theo để đảm bảo an
toàn cho bản thân nói riêng và lợi ích của công ty nói chung.
Các thiết bị dụng cụ đều được quản lý, kiểm tra, vệ sinh kĩ càng trước khi sử
dụng và sau khi sản xuất xong. Có dụng cụ phòng chống cháy nổ được đặt ở nơi thuận
lợi nhất khi xảy ra sự cố. Nhà máy có hệ thống xử lý nước thải hoạt động 24/24 đảm
bảo vệ sinh môi trường.
Nhân viên làm việc luôn có tinh thần tự giác, trách nhiệm cao để hoàn thành
nhiệm vụ được giao tốt. Luôn chấp hành tốt các nội quy của công ty đề ra.
3.4. Mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc em nhận thấy
giữa lý thuyết học ở trường và thực tiễn khi làm việc ở công ty có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau. Có thể áp dụng lý thuyết vào thực tiễn để đạt được năng suất và hiệu quả
cao. Trong thực tiễn ở công ty em cũng có thể tích lũy lại được nhiều kinh nghiệm quý
báu mà lý thuyết lúc em học ở trường không có.
Để đạt hiệu quả trong công việc được giao em cần chuẩn bị những kiến thức
môn học như: thực tập nhận thức, kỹ năng giao tiếp, quản lý chất lượng, công nghệ
chế biến thực phẩm, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm…đã giúp ích em rất nhiều trong
quá trình thực tập trong xưởng sản xuất.
Trong quá trình thực tập em đã hiểu biết thêm về các quy trình sản xuất của các
sản phẩm trên thị trường mà em chưa được tiếp xúc thực tế cũng như về máy móc,
nguyên lý hoạt động của chúng một cách kỹ càng. Qua đó em đã được nâng cao về các
kỹ năng của mình trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công nhân,
nhân viên trong công ty và cô đã giúp em hoàn thành tốt công việc được giao trong 5
tháng thực tập vừa qua tại công ty.
34

KẾT LUẬN
Sau 5 tháng thực tập tại công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc em đã học hỏi rất
nhiều kinh nghiệm thực tế, giúp em hiểu sâu hơn về những kiến thức lý thuyết mà em
đã học tại nhà trường về quy trình sản xuất các sản phẩm từ nhựa, cũng như các thiết
bị máy móc dùng trong công nghệ sản xuất nắp và quai nhựa. Đồng thời dưới sự chỉ
bảo nhiệt tình của anh chị trong công ty về những kỹ năng, thao tác thực hiện trong
thực tế khi làm việc. Những kiến thức quan trọng đó sẽ làm hành trang quan trọng
giúp em khi ra trường sau này.
Với mục tiêu “an toàn-tiện lợi” được đặt lên hàng đầu thì công ty luôn kiểm tra
kỹ càng, cẩn thận trong quá trình sản xuất. Đồng thời với dây chuyền sản xuất hiện đại
đạt tiêu chuẩn ISO 9001:22000 vào các công đoạn công ty ngày càng phát triển vững
mạnh và đạt hiệu quả cao trong suốt quá trình hoạt động.
Do thời gian thực tập cũng như kiến thức của em còn hạn chế nên quyển báo
cáo này sẽ còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý. Em xin chân thành cảm
ơn.
35

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu Wedsite công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc.


[2] Tài liệu QA các quy trình công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc.
[3] Tài liệu hệ thống hành chính nhân sự công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc.
[4] Tài liệu tiêu chuẩn nguyên vật liệu thành phẩm công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc

You might also like