You are on page 1of 4

NITƠ-AMONIAC-MUỐI AMONI

Họ và tên: …EXO WIFE…………


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: cho các phát biểu sau:


(1) Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 2: khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ
B. nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ
C. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết
D. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron( phải có 5e ngoài cùng)
B. số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7
C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác
D. cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng:


A. nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc
B. vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học
C. khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử
D. số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, NH 4+, NO3-, NO2 lần lượt là -3, -3, +5, +3
Câu 5: nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí: ( loại hết kim loại)
A. Li, Al, Mg B. H2, O2 C. Li, H2, Al D. O2,Ca, Mg
Câu 6: liti nitrua và nhôm nitrua có công thức: ( hóa trị 3 )
A. LiN3 và Al3N B. Li3N và AlN C. Li2N3 và Al2N3 D. Li3N2 và Al3N2
Câu 7 : dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện
tính khử khi tham gia phản ứng:
A. NH3, N2O5, N2, NO2 B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5 D. NO2, N2, NO, N2O3
LỚP 11 CB
Câu 8: (ĐHB08) Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng
hoá học không bị chuyển dịch khi:
A. thay đổi nồng độ N2 B. thêm chất xúc tác Fe C. thay đổi áp suất của hệ D. thay đổi nhiệt độ
Câu 9: cho phản ứng: N2 (k) + 3H2(K) 


 2NH3(k) ΔH< 0
Khi giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng của phản ứng chuyển dịch: ( giảm mol khí, áp suất cao thuận, áp suất thấp
nghịch)
A. theo chiều thuận B. theo chiều nghịch C. không chuyển dịch D. tất cả đều sai
Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó → cân bằng chuyển dịch theo
chiều giảm áp suất chung của hệ → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol các phân tử khí.

Do vậy khi tăng áp suất chung muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch thì tổng số mol khí các chất bên sản phẩm phải lớn
hơn tổng số mol các khí bên chất tham gia phản ứng.

Câu 10: cho phản ứng: N2 (k) + 3H2(K) 




 2NH3(k) ΔH< 0
Cân bằng của phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A. giảm nhiệt độ B. tăng áp suất C. thêm khí nitơ D. tất cả đều đúng
Câu 11: (ĐHB12) cho phản ứng: 
 2NH3(k) ΔH= -92 KJ
N2 (k)+ 3H2(K) 

Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận :
A. tăng P, tăng to B. giảm P, giảm to C. tăng P, giảm to D. giảm P, tăng to
Câu 12: (CĐ07) Cho pt: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k). Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 6 lần
Câu 13: trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:
A. amoniac tan nhiều trong nước
B. phân tử amoniac là phân tử có cực
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
D. khi tan trong nước( bazo), chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+
và OH-
Câu 14: liên kết trong phân tử NH3 là liên kết:
A. cộng hóa trị có cực B. ion C. cộng hóa trị không cực D. kim loại
Câu 15: có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 16: trong các nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng:
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit
B. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni, anion gốc axit
C. Dung dịch muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí NH3 thoát ra
Câu 17: để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây:
A. (NH4)3PO4 B. NH4HCO3 C. CaCO3 D. NaCl
Câu 18: Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. Na B. quỳ tím C. Ba D. NaOH
Câu 19: để điều chế 17g NH3 cần dùng thể tích khí N2 và H2 lần lượt là (biết H=25% ,các khí đo ở đktc):
A. 134,4 lít và 44,8 lít B. 22,4 lit và 67,2 lít C. 44,8 lít và134,4 lít D. 44,8 lít và 67,2 lít

Câu 20: trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ, nhiệt độ của khí là 25 oC. Á p suất của khí trong bình:
A. 18,3 atm B. 0,15 atm C. 1,50 atm D. 1,83 atm
LỚP 11 CB
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:
NH4NO2 N2 NH3 N2 NO NO2

NH4NO3 A + H2O
NH4+ No2-> N2+ H20
N2+3H2-> 2NH3
2NH3+ 3CL2-> N2+6HCL
N2+O2-> 2NO
2NO+O2-> 2NO2
NH3+ HNO3-> NH4NO3
NH4NO3-> N20 + 2H20

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư lần lượt vào các dung dịch AlCl 3, FeCl3 ( KẾT
TỦA)

Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng khí sau: O2, N2, H2S, Cl2.
Hãy phân biệt các lọ khí trên bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình xảy ra nếu có.

Câu 4: Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ.


a, Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A
b, Có thể chuyển hóa hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc khí nitơ được không? Hãy giải thích

LỚP 11 CB
.

Nguồn: https://baitapsachgiaokhoa.com/bai-2-13-trang-14-sach-bai-tap-sbt-hoa-hoc-11-nang-cao#ixzz79wCBGLUL
Câu 5: cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn
b, tính thể tích khí (đktc) thu được
2NAOH + ( NH4)2SO4  NA2SO4 + 2NH3^ + H20
PT ion rút gọn: NH4+ + OH- - NH3 ^ + H20
B,

Câu 6: Đun hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ban đầu.
Câu 7: cho 50g dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí NH 3 (đktc) tác dụng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M.
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được (coi các chất điện li hoàn toàn, bỏ qua sự thủy phân của
ion NH4+)
Câu 8: cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion
b, Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475g một
chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch.
Câu 9: Nén hỗn hợp khí gồm 2 mol N2 và 7 mol H2 trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của
bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
a, Tính số mol N2 và H2 đã phản ứng
b, Tính thể tích khí NH3 (đktc) được tạo thành
c, Tính hiệu suất của phản ứng

LỚP 11 CB

You might also like