You are on page 1of 11

Đáp án chương 1

Bài số 2

Doanh nghiệp ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 12/N có một số
nghiệp vụ liên quan đến thu chi TGNH bằng USD như sau:

1. Ngày 5/12: bán hàng cho công ty K, số tiền 1.100 USD (thuế GTGT 10%), công ty K
chưa thanh toán.
Nợ TK 131 (cty K): 1.100 x 19,5 = 21.450
Có TK 511: 1.000 x 19,5 = 19.500
Có TK 3331: 100 x 19,5 = 1.950

2. Ngày 7/12: công ty K thanh toán tiền bán hàng bằng chuyển khoản, số tiền 1.100 USD.
Nợ TK 1122: 1.100 x 20 = 22.000
Có TK 131 (cty K): 21.450
Có TK 515: 550

3. Ngày 16/12: chuyển TGNH 8.000 USD thanh toán cho người bán N (tỷ giá lúc nhận nợ

19.400đ/USD)
Tỷ giá bình quân = (12.000 x 19,4 + 1.100 x 20) / (12.000 + 1.100) = 19,45
Nợ TK 331 (người bán N): 8.000 x 19,4 = 155.200
Nợ TK 635: 400
Có TK 1122: 8.000 x 19,45 = 155.600

4. Ngày 20/12: DN chuyển 1.000 USD từ TK USD sang TK VND cho ngân hàng nơi DN mở
tài khoản. (bán ngoại tệ)
Nợ TK 1121: 1.000 x 21 = 21.000
Có TK 1122: 1000 x 19,45 = 19.450
Có TK 515: 1.550
5. Ngày 31/12/N: số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại DN bao gồm:
- TK 112(2): 4.100 USD
Nợ TK 1122: 4.100 x (21,5 – 19,45) = 8.405
Có TK 4131:
8.405 - TK 331:
+ TK 331 chi tiết công ty TB dư Có: 63.000 (3.000 USD)
Nợ TK 4131: 3.000
Có TK 331 (cty TB): 3.000 x (22 – 21) = 3.000
+ TK 331 chi tiết công ty KL dư Có: 240.000 (12.000 USD)
Nợ TK 4131: 24.000
Có TK 331 (cty KL): 12.000 x (22 – 20) = 24.000
+ TK 331 chi tiết công ty HSC dư Có: 41.000 (2.000 USD)
Nợ TK 4131: 3.000
Có TK 331 (cty HSC): 2.000 x (22 – 20,5) = 3.000
- TK 131:
+ TK 131 chi tiết công ty HA dư Nợ 210.000 (10.000 USD)
Nợ TK 131 (cty HA): 10.000 x (21,5 – 21) = 5.000
Có TK 4131: 5.000
+ TK 131 chi tiết công ty BG dư Nợ: 315.000 (15.000 USD)
Nợ TK 131 (cty BG): 15.000 x (21,5 – 21) = 7.500
Có TK 4131: 7.500
Xử lý CL TGHĐ sau khi đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 635: 9.095
Có TK 4131: 3.000 + 24.000 + 3.000 – 8.405 – 5.000 – 7.500 = 9.095
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
(DN tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền di động)
Tài liệu bổ sung:
Phta Tồn quỹ ngày 1/12: 12.000 USD tỷ giá 19.400đ/USD

Bài số 3:
Tại công ty TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có các chứng từ tài liệu sau: (ĐVT:
1000đ) I. Số dư đầu tháng:
TK1112 – Ngoại tệ 735.000 (35.000USD) 21
TK1122 – Ngoại tệ 420.000 (20.000USD) tại Pvcombank 21
TK 131 – Công ty NA Dư Nợ 315.000 (15.000USD) 21
TK 331 – Công ty TV Dư Có 645.000 (30.000USD) 21,5
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng liên quan đến ngoại tệ như sau:

1. Ngày 2/12, chuyển 25.000USD của công ty vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại
Pvcombank.
Nợ TK 1122: 525.000
Có TK 1112: 25.000 x 21 = 525.000
2. Ngày 6/12, công ty ký hợp đồng nhập khẩu vật liệu X của công ty AC trị giá 60.000USD.
Chuyển khoản thanh toán trước cho công ty AC: 30.000USD, đã có giấy báo Nợ của
Pvcombank.
Tỷ giá bình quân = (420.000 + 525.000) / (20.000 + 25.000) = 21
Nợ TK 331 (cty AC): 30.000 x 21,35 = 640.500
Có TK 1122: 30.000 x 21 = 630.000
Có TK 515: 10.500

3. Ngày 12/12, nhập khẩu vật liệu X theo hợp đồng thương mại với công ty AC, giá nhập
khẩu 60.000 USD, thuế nhập khẩu 30% (tỷ giá hối đoái trên tờ khai hải quan 21,5/1USD), thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển là 22.000 thanh toán bằng TGNH trong đó
thuế GTGT
10%. Vật liệu X đã nhập kho đủ.
Giá NK = 30.000 x 21,35 + 30.000 x 21,4 = 1.282.500
Thuế NK = 60.000 x 30% x 21,5 = 387.000
Thuế GTGT hàng NK = 60.000 x 1,3 x 10% x 21,5 = 167.700
- Nợ TK 152 (X): 1.282.500 + 387.000 + 20.000 = 1.689.500
Nợ TK 1331: 2.000
Có TK 331 (cty AC): 1.282.500
Có TK 3333: 387.000
Có TK 1121: 22.000
- Nợ TK 1331: 167.700
Có TK 33312: 167.700

4. Ngày 18/12, công ty ký hợp đồng xuất khẩu thành phẩm A với công ty NT, trị giá
50.000USD.
Công ty NT đã chuyển trả trước cho công ty 20.000USD, đã có giấy báo Có của Pvcombank.
Nợ TK 1122: 424.600
Có TK 131 (cty NT): 20.000 x 21,23 = 424.600

5. Ngày 20/12, xuất khẩu thành phẩm A theo hợp đồng đã ký cho công ty NT, giá vốn thành
phẩm xuất bán: 700.000; trị giá hàng xuất khẩu: 50.000USD, thuế xuất khẩu 10% (tỷ giá hối
đoái trên tờ khai hải quan 21,6/1USD). Công ty NT chuyển khoản thanh toán hết số tiền còn lại
(đã nhận giấy báo). Thuế xuất khẩu đã nộp bằng TGNH (đã có giấy báo Nợ).
- Nợ TK 632 / Có TK 155 (TP A): 700.000
- Nợ TK 131 (cty NT): 424.600
Nợ TK 1122: 30.000 x 21,3 = 639.000
Có TK 511: 424.600 + 639.000 – 108.000 = 955.600
Có TK 3333: 50.000 x 10% x 21,6 = 108.000
- Nợ TK 3333: 108.000
Có 1121: 108.000
6. Ngày 24/12, công ty NA thanh toán tiền hàng: 15.000USD, đã chuyển vào tài khoản công
ty tại Pvcombank (đã có giấy báo Có).
Nợ TK 1122: 15.000 x 21,32 = 319.800
Có TK 131 (cty NA): 315.000
Có TK 515: 15.000 x (21,32 – 21) = 4.800

7. Ngày 31/12, số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


TK 1112: 10.000 x 21 = 210.000
TK 1122: 80.000 x 21,23 = 1.698.400
TK 331 (cty TV): 30.000 x 21,5 = 645.000
TK 331 (cty AC): 30.000 x 21,4 = 642.000
Đánh giá lại số dư các KMTT có gốc ngoại tệ:
- Nợ TK 1112: 10.000 x (21,33 – 21) = 3.300 Có TK 4131: 3.300
- Nợ TK 1122: 80.000 x (21,33 – 21,23) = 8.000
Có TK 4131: 8.000
- Nợ TK 331 (cty TV): 30.000 x (21,5 – 21,46) = 1.200
Có TK 4131: 1.200
- Nợ TK 4131: 1.800
Có TK 331 (cty AC): 30.000 x (21,46 – 21,4) = 1.800

Xử lý CL TGHĐ do đánh giá lại cuối kỳ:


Nợ TK 4131: 10.700
Có TK 515:
10.700
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Ghi Sổ cái TK1122 (theo hình thức Nhật ký chung).


Biết rằng: Pvcombank công bố tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra lần lượt như
sau: Ngày 2/12: 21,2/1USD và 21,4/1USD; ngày 6/12: 21,25/1USD và
21,35/1USD; ngày 12/12: 21,22/1USD và 21,4/1USD; ngày 18/12:
21,23/1USD và 21,4/1USD; ngày 20/12: 21,3/1USD và 21.45/1USD; ngày
24/12: 21,32/1USD và 21,42/1USD; ngày 31/12: 21,33/1USD và
21,46/1USD.

Bài số 4
Tại công ty AT, ngày 31/12, số dư chi tiết của các tài khoản có gốc ngoại tệ như sau:
(ĐVT:1.000đ)
- TK 1122 (Eximbank): 860.000 (40.000USD)
Nợ TK 1122: 40.000 x (21,7 – 21,5) = 8.000
Có TK 4131: 8.000
- TK 131:
TK 131 Công ty AB dư Nợ 339.220 (16.000USD) thanh toán qua Vietcombank
Nợ TK 131 (cty AB): 16.000 x (21,65 – 21,2) = 7.200
Có TK 4131: 7.200
TK 131 Công ty TH dư Nợ 179.520 (8.500USD) thanh toán qua Eximbank
Nợ TK 131 (cty TH): 8.500 x (21,7 – 21,12) = 4.930
Có TK 4131: 4.930
TK 131 Công ty VA dư Có 110.344 (5.200USD) thanh toán qua Vietcombank
Nợ TK 4131: 3.276
Có TK 131 (cty VA): 5.200 x (21,85 – 21,22) =
3.276 - TK 331 :
TK 331 Công ty VAX dư Có 322.625 (14.500USD) thanh toán qua Vietcombank
Nợ TK 331 (cty VAX): 14.500 x (22,25 – 21,85) = 5.800
Có TK 4131: 5.800
TK 331 Công ty BP dư Nợ 128.400 (6.000USD) thanh toán qua Eximbank
Nợ TK 331 (cty BP): 6.000 x (21,7 – 21,4) = 1.800
Có TK 4131: 1.800
- TK 341 (Vietcombank) : 469.040 (22.000USD)
Nợ TK 4131: 11.660
Có TK 341: 22.000 x (21,85 – 21,32) = 11.660
Xử lý CL TGHĐ do đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 4131: 12.794
Có TK 515:
12.794
Yêu cầu :

1. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào ngày 31/12 và định khoản.

2. Ghi sổ cái TK 413 theo hình thức Nhật ký chung.


Tài liệu bổ sung : Tỷ giá USD ngày 31/12 :

- Ngân hàng Eximbank : tỷ giá mua vào 21,7/1USD ; tỷ giá bán ra 21,9/1USD

- Ngân hàng Vietcombank : tỷ giá mua vào 21,65/1USD ; tỷ giá bán ra 21,85/1USD
Bài số 5
Công ty XNK Hưng Hải đang trong giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, số dư của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trên sổ kế toán tại ngày 31/12/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
TK 1122: 190.000 (10.000$ với tỷ giá 19/$)
Nợ TK 1122: 10.000 x (19,6 – 19) = 6.000
Có TK 4131: 6.000
TK 131 (Chi tiết khách hàng A, dư Nợ): 388.000 (20.000$ với tỷ giá 19,4/$)
Nợ TK 131 (KH A): 20.000 x (19,6 – 19,4) = 4.000
Có TK 4131: 4.000
TK 331 (Chi tiết khách hàng B, dư Có): 780.000 (40.000$ với tỷ giá 19,5/$)
Nợ TK 4131: 64.000
Có TK 331 (KH B): 40.000 x (21,1 – 19,5) = 64.000
TK 341 (Chi tiết Ngân hàng ACB, dư Có): 965.000 (50.000$ với tỷ giá 19,3/$)
Nợ TK 4131: 90.000
Có TK 331 (NH ABC): 50.000 x (21,1 – 19,3) = 90.000
Xử lý CL TGHĐ do đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 635: 144.000
Có TK 4131: 144.000
Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính của
công ty và lập các bút toán định khoản.
Biết rằng, doanh nghiệp mở tài khoản và giao dịch tại ngân hàng ACB, tỷ giá mua vào và bán ra
của ngân hàng ACB ngày 31/12/N là 19,6/USD và 20,1/USD.

Bài số 6
Tại công ty VA kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Tháng 6/N có các chứng từ tài liệu sau: (ĐVT:1.000đ)

1. Ngày 12/6 công ty nhập khẩu 3.000 kg vật liệu Y để sản xuất sản phẩm chịu thuế theo
phương pháp khấu trừ, trị giá 10.000 USD, chưa thanh toán cho bên bán, thuế suất thuế nhập
khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển bốc
dỡ về kho của công ty 2.000 đã thanh toán bằng TGNH. Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại
nơi công ty mở tài khoản thanh toán là 21,5/1USD.
Giá NK = 10.000 x 21,5 = 215.000
Thuế NK = 215.000 x 20% = 43.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (215.000 + 43.000) x 10% = 25.800
Thuế GTGT hàng NK = (215.000 + 43.000 + 25.800) x 10% = 28.380
- Nợ TK 152 (Y): 215.000 + 43.000 + 25.800 + 2.000 = 285.800
Có TK 331(sct): 215.000
Có TK 3333: 43.000
Có TK 3332: 25.800
Có TK 1121: 2.000
- Nợ TK 1331: 28.380
Có TK 33312: 28.380

2.Ngày 18/6, biên bản nhận bàn giao TSCĐ bàn giao một thiết bị quản lý dùng cho bộ phận
QLDN theo giá nhập khẩu là 50.000USD, chưa trả tiền người bán, thuế suất thuế nhập khẩu
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% (giá tính thuế = giá mua nhập khẩu). Tỷ giá hối đoái trên
tờ khai hải quan là 21,7/1USD. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TGNH là 22.000 (bao
gồm cả thuế GTGT 10%). Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Tỷ giá bán của ngân
hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản thanh toán là 21,6/1USD.

Giá NK = 50.000 x 21,7 = 1.090.000


Thuế NK = 50.000 x 20% x 21,7 = 217.000
Thuế GTGT hàng NK = 50.000 x 1,2 x 10% x 21,7 = 130.200
- Nợ TK 211 (sct): 1.080.000 + 217.000 + 20.000 = 1.317.000
Nợ TK 1332: 2.000
Có TK 331 (sct): 1.080.000
Có TK 3333: 217.000
Có TK 1121: 22.000
- Nợ TK 1332: 130.200
Có TK 33312: 130.200
- Nợ TK 414: 1.317.000
Có TK 4118: 1.317.000
3. Ngày 28/6, biên bản nhận bàn giao TSCĐ bàn giao một ôtô nhập khẩu sử dụng cho việc
vận chuyển hàng tiêu thụ theo giá nhập khẩu là 100.000USD, chưa trả tiền người bán, thuế suất
thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế trước bạ 2% giá tính thuế nhập
khẩu. Tỷ giá hối đoái ghi trên tờ khai hải quan là 21,45/1USD. Chi phí vận chuyển theo giá
chưa thuế là 16.000 (thuế GTGT 10%). Tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Tỷ
giá bán của ngân hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản thanh toán là 21,8/1USD.
Giá NK = 100.000 x 21,8 = 2.180.000
Thuế NK = 100.000 x 30% x 21,45 = 643.500
Thuế GTGT hàng NK = (100.000 + 30.000) x 10% x 21,45 = 278.850
Thuế trước bạ = (100.000 + 30.000 + 13.000) x 2% x 21,45 = 61.347
- Nợ TK 211 (sct): 2.180.000 + 643.500 + 61.347 + 16.000 =
2.900.847
Nợ TK 1332: 1.600
Có TK 331 (sct): 2.180.000
Có TK 3333: 643.500
Có TK 3339: 61.347
Có TK liên quan: 17.600
- Nợ TK 1332: 282.350
Có TK 33312: 282.350
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi Sổ Nhật ký chung.

Bài số 7
Tại Công ty Minh Thảo, quý 4/N có một số tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
A. Số dư đầu quý của một số tài khoản:

1. TK 1112: 228.000 (của 12.000$)


(Số ngoại tệ tồn quỹ là số tiền khách hàng trả một lần trong kỳ, tỷ giá hối đoái ghi sổ là 19/$)

2. TK 131: 681.120, trong đó:


- Chi tiết Công ty T&T: 117.120

- Chi tiết Công ty CK: 30.000$, tỷ giá hối đoái khi nhận nợ là 18,8/$

3. TK 341 (Chi tiết BIDV Cầu Giấy) : 390.000 (vay bằng ngoại tệ 20.000$, tỷ giá giao dịch
tại thời điểm vay là 19,5/$)

4. TK 331 (Chi tiết Công ty XNK Bình An) : 480.000 (25.000$, tỷ giá khi nhận nợ là
19,2/$)
B. Trong quý 4/N, có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

1. Ngày 5/11/N, Công ty T&T thanh toán hết công nợ kỳ trước bằng ngoại tệ là 6.100$, tỷ
giá mua của ngân hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản trong ngày là 19,8/$
Nợ TK 1112: 6.100 x 19,8 = 120.780
Có TK 131 (cty T&T): 117.120
Có TK 515: 3.660

2. Ngày 30/11/N, DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNK Bình An là 10.000$, tỷ
giá ghi sổ trong ngày là 19,6/$
Tỷ giá xuất quỹ bình quân = (228.000 + 120.780) / (12.000 + 6.100) = 19,27
Nợ TK 331 (cty XNK Bình An): 10.000 x 19,2 = 192.000
Nợ TK 635: 10.000 x (19,27 – 19,2) = 700
Có TK 1112: 10.000 x 19,27 = 192.700
3. Ngày 8/12/N, Công ty CK trả tiền mua hàng nợ từ quý trước bằng tiền mặt là 30.000$, tỷ
giá mua của ngân hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản trong ngày là 19,4/$
Nợ TK 1112: 30.000 x 19,4 = 582.000
Có TK 131 (cty CK): 30.000 x 18,8 = 564.000
Có TK 515: 30.000 x (19,4 – 18,8) = 18.000

4. Ngày 18/12/N, DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNK Bình An là 7.000$, tỷ
giá
ghi sổ trong ngày là 19,3/$
Tỷ giá xuất quỹ bình quân = (8.100 x 19,27 + 582.000) / (8.100 + 30.000) = 19,37
Nợ TK 331 (cty XNK Bình An): 7.000 x 19,2 = 134.400
Nợ TK 635: 7.000 x (19,37 – 19,2) = 1.190
Có TK 1112: 7.000 x 19,37 = 135.590

5. Ngày 30/12/N, DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả nợ vay ngắn hạn BIDV Cầu Giấy số
tiền là
20.000$
Nợ TK 341 (BIDV Cầu Giấy): 20.000 x 19,5 = 390.000
Có TK 1112: 20.000 x 19,37 = 387.400
Có TK 515: 2.600

6. Ngày 30/12/N, DN chuyển TGNH (tiền Việt Nam) trả lãi vay cho BIDV Cầu Giấy là
9.210, đã nhận được Giấy báo nợ.
Nợ TK 635 / Có TK 1121: 9.210

7. Cuối năm tài chính, đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao
dịch thực tế ngày 31/12/N là 19,8
Số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/N:
TK 1112: 11.100 x 19,37 = 215.007
TK 331 (cty XNK Bình An): 8.000 x 19,2 = 153.600
Đánh giá lại số dư các KMTT có gốc ngoại tệ:
- Nợ TK 1112: 11.100 x (19,8 – 19,37) = 4.773
Có TK 4131: 4.773
- Nợ TK 4131: 8.000 x (19,8 – 19,2) = 4.800
Có TK 331 (cty XNK Bình An): 4.800
Xử lý CL TGHĐ do đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 635 / Có TK 4131: 27
Yêu cầu: Hãy tự cho từng loại tỷ giá áp dụng vào chỗ trống, tính toán, lập các định khoản kế
toán các nghiệp vụ kinh tế trên theo nguyên tắc của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10.
Tài liệu bổ sung: DN tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.

You might also like