Professional Documents
Culture Documents
GDCD Lý thuyết
GDCD Lý thuyết
HÀNG HOÁ
1. Nội dung quy luật giá trị
- Vai trò, vị trí của quy luật giá trị: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản
của sản xuất hàng hóa, quy định bản chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất
cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa
- Nội dung quy luật giá trị:
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội
cần thiết để SX ra HH đó.
- Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện trong SX và lưu thông HH:
+ Trong sản xuất: Quy luật giá trị yêu cầu người SX phải đảm bảo sao cho
thời gian lao động cá biệt (TGLĐCB) để SX HH phải phù hợp với thời gian
lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT)
+ Trong lưu thông: Quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và
B phải dựa trên TGLĐXHCT (phải theo nguyên tắc ngang giá).
* Nhận xét sơ đồ 1:
- Người (1) TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực hiện đúng yêu cầu QL giá trị, nên
thu được lợi nhuận và bù đắp được chi phí sản xuất.
- Người (2) TGLĐCB < TGLĐXHCT, thực hiện tốt y/c QL giá trị, nên thu được
lợi nhuận nhiều hơn người thứ nhất.
- Người (3) TGLĐCB > TGLĐXHCT, vi phạm y/c QL giá trị, nên bị thua lỗ.
b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao dộng
tăng lên
- HH được SX ra trong những điều kiện khác nhau, có giá trị cá biệt khác nhau.
Nhưng trên thị trường, hàng hóa lại được trao đổi, mua bán theo giá trị xã hội
của hàng hóa. Trong điều kiện đó, người SX phải làm cho giá trị HH cá biệt của
họ thaows hơn giá trị xã hội của HH.
- Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao.
- Năng suất LĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận
tăng.
c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Sự tác động của quy luật giá trị thông qua sự chọn lọc tự nhiên, một mặt đã
làm cho một số người sản xuất giỏi trở nên giàu có, qua đó thúc đẩy sản xuất và
lưu thông hàng hóa phát triển từ thấp lên cao. Mặt khác, những người sản xuất
kém sẽ thua và trở thành ngừoi nghèo, dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã
hội.
BÀI TẬP:
Câu 1) “Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá” là
A. Vai trò của quy luật giá trị. B. Đặc điểm của quy luật giá trị.
C. Nội dung của quy luật giá trị. D. Mục đích của quy luật giá
trị
Câu 2) Trao đổi phải dựa theo nguyên tắc ngang giá tức là phải dựa trên cơ
sở:
A. Thuận mua vừa bán. B. Giá cả thị trường.
C.TGLĐXHCT D.TGLĐCB.
Câu 3) Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá thông qua
A. Giá cả trên thị trường. B. Giá trị hàng hoá.
C. Lượng cung - cầu hàng hoá trên thị trường. D. Sự cạnh tranh hàng
hoá.
Câu 4) Trong xã hội có 3 người sản xuất cùng 1 hàng hoá có chất lượng như
nhau nhưng TGLĐCB là khác nhau. A sản xuất trong 3giờ, B sản xuất
trong 4giờ, C sản xuất trong 5giờ. Trong khi đó trên thị trường, xã hội chỉ
thừa nhận mua và bán hàng hoá đó với TGLĐXHCT là 4 giờ. Em có nhận
xét gì về việc thực hiện quy luật giá trị của A.
A. Khá. B. Tốt. C. Vi phạm. D. Đúng.
Câu 5) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá
trị?
A. Phân biệt giàu-nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên
D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng
Câu 6) Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng
làm cho
A. Lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng
B. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm
C. Lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm
D. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng
Phân biệt cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh.
Tiêu chí Cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh
Pháp luật Đúng Vi phạm
Chuẩn mực
Đúng Vi phạm
đạo đức
Thúc đẩy nền kinh tế, thị
Làm rối loạn và kìm hãm sự phát
Hệ quả trường phát triển đúng
triển của nền kinh tế, thị trường.
hương.
Kinh doanh hợp pháp, không So sánh, hạ thấp trực tiếp hàng hoá,
làm hàng giả, nhái, kinh dịch vụ của mình với hàng hoá,
Ví dụ
doanh đúng mặt hàng đã dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp
đăng ký. khác.
BÀI TẬP
Câu 1) “Cạnh tranh là quy luật …của nền kinh tế hàng hóa”
A. Bắt buộc. B. Then chốt. C. Cơ bản. D. Trung tâm.
Câu 3) Đâu là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh
A. Đầu cơ tích trữ.
B. Không sử dụng chất hóa học quá liều lượng.
C. Kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng ký.
D. Không làm hàng giả, hàng nhái.
Câu 5) Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra
thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh tự do B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh không lành mạnh D. Cạnh tranh không trung thực
Câu 6) Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Do nền kinh tế thị trường phát triển
B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự
do sản xuất kinh doanh.
C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh
Câu 7) Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các
mặt tích cực là cạnh tranh.
A. Lành mạnh B. Tự do C. Hợp lí D. Công bằng
Câu 8) Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh?
A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan
B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế
C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản
Câu 9) Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành
mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào dưới đây?
A. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả
B. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả
C. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức
D. Tính đạo đức và tính nhân văn
Câu hỏi/bài tập 2: Học sinh tự làm
Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG
HOÁ
1. Khái niệm cung, cầu.
a) Khái niệm cầu
- Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
(Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán, n/c tiêu dùng của người mua đảm bảo
bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương ứng)
Cầu = nhu cầu + có khả năng thanh toán
- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của
đồng tiền,… Trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất.
Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ thuận với nhau
b) Khái niệm cung
- Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị
trường
trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sx và chi phí
sx xác định
- Lưu ý: Giá cả và số lượng cung tỉ lệ nghịch với nhau
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, năng xuất lao động, chi phí sản
xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, sản lượng,…Trong đó giá cả là
yếu tố trọng tâm.
2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
a) Nội dung của quan hệ cung – cầu
- Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với
người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra
trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
* Biểu hiện nội dung quan hệ cung - cầu:
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng
+ Khi cầu giảm => thu hẹp sản xuất => cung giảm
- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Khi Cung = Cầu => giá cả bằng giá trị
+ Khi Cung > Cầu => giá cả thấp hơn giá trị
+ Khi Cung < Cầu => giá cả cao hơn giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu
+ Giá cả tăng => mở rộng SX => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập
không tăng
+ Giá cả giảm => thu hẹp SX => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập
không tăng
b. Vai trò của quan hệ cung – cầu (Học sinh tự học)
3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu (Hướng dẫn học sinh thực hành)
- Đối với nhà nước
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng lực lượng dự trữ quốc gia
để tăng cung.
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết bằng cách sử
dụng lực lượng dự trữ quốc gia và xử lý kẻ đầu cơ.
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như giảm giá, quảng cáo,
khuyến mãi, tăng lương,… để tăng cầu.
- Đối với người sản xuất, kinh doanh
+ Cung > Cầu thì thu hẹp SX, kinh doanh. (giá cả < giá trị)
+ Cung < Cầu thì mở rộng SX, kinh doanh (giá cả > giá trị) .
BÀI TẬP
Câu 1) Khi là người mua trên thị trường, để có lợi nhiều nhất em chọn
trường hợp nào sau đây:
A. Cung < cầu B. Cung = cầu C. Cung > cầu D. Cung ≤ cầu
Câu 2) Đáp án không phải là biểu hiện của nội dung quan hệ cung-cầu là:
A) Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung cầu
B) Cung, cầu tác động lẫn nhau
C) Cung, cầu ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa
D) Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
Câu 3) Trong cửa hàng của bà Mai hiện đang trưng bày 30 mẫu giày, dép và
trong kho còn 100 mẫu khác nữa. Vậy số lượng cung là:
A) 100 B) 130 C) 30 D) 70
Câu 4) Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít,
cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh
A. Cung = cầu B. Cung > cầu C. Cung < cầu D. Cung ≤ cầu
Câu 5) Bánh trung thu cuối mùa => bánh rẻ. Đó là biểu hiện của:
A) Cung > cầu => giá trị > giá cả B) Cung < cầu => giá trị >
giá cả
C) Cung > cầu => giá trị < giá cả D) Cung < cầu => giá trị <
giá cả
Câu 6) Ở Ấn Độ người theo đạo Hinđu không ăn thịt bò=> cầu về thịt bò ít.
Điều này chứng tỏ cầu bị ảnh hưởng bởi:
A) Phong tục tập quán B) Giá cả C) Thu nhập D) Thị hiếu
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước.
- Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH
+ Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, khoa học
công nghệ.
+ Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của CNXH.
- Tác dụng của CNH-HĐH.
+ Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội
+ Củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực
ANQP.
b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và có hiệu quả.
- Xu hướng chuyển dịch ngành kinh tế từ cơ cấu nông nghiệp sang cơ cấu công
nghiệp sang cơ
cấu CN-NN-DV hiện đại.
- Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành kinh tế trong GDP.
+ Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng
+ Tỉ trọng nông nghiệp ngày càng giảm
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động:
+ Tỷ trọng lao động nông nghiệp giảm, tỷ trọng lao động công nghiệp,
dịch vụ tăng.
+ Tỷ trọng lao động chân tay giảm, tỷ trọng lao động trí óc tăng.
c. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN
trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân (tự học)
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Có nhận thức đúng về CNH-HĐH
- Có lựa chọn trong sản xuất – kinh doanh
- Tiếp thu thành tựu khoa học – công nghệ
- Ra sức học tập và rèn luyện
BÀI TẬP:
Câu 1: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công
nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí
kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Câu 2: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức
lao động thủ công sang sư dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của
công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Câu 3: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời
gian nào?
A. Thế kỷ VII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
Câu 4: Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian
nào?
A. Thế kỷ VII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất ứng với qúa trình
nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Câu 6: Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình
nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Câu 7: Thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật làn thứ
nhất là gì?
A. Điện B. Máy tính C. Máy hơi nước D. Xe lửa
Câu 9: Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá , hiện đại hoá là gì?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.
C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN
D. Cả a, b, c đúng
Câu 10: Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao
động theo hướng CNH – HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp B. Kinh tế hiện đại
C. Kinh tế tri thức D. Kinh tế thị trường
Câu 13: Một trong những nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta là
A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí
B. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật
C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin
D. Phát triển mạnh mẽ LLSX
Câu hỏi/bài tập 5, 6, 7, 8: Học sinh tự làm
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X xác định có 5 thành phần kinh tế
Hình thức tổ
TPKT Khái niệm Vai trò Ví dụ
chức
- Sacombank,
+ các doanh
Giữ vai trò Agribank (ngân hàng
nghiệp nhà
chủ đạo,
Sở hữu nhà nước, nông nghiệp)
Nhà then chốt, lực
nước về tư liệu + quĩ dự trữ
nước lượng - Trạm kiểm soát
sản xuất quốc gia,
vật chất quan
+ quĩ bảo - Kho bạc
trọng
hiểm, tài sản
Cùng với
Hợp tác xã là kinh tế Nhà
đơn vị nước hợp - Đài truyền hình
Sở hữu tập thể kinh tế dựa thành -Bất động sản
Tập thể về tư liệu sản trên nguyên nền tảng
xuất tắc tự nguyện vững chắc -HTX nông nghiệp
cùng có của nền kinh -HTX vận tải số 5
lợi. tế
Quốc dân
Có vai trò
Bao gồm quan
-Nhà thuốc bán lẻ
Sở hữu tư nhân kinh tế cá thể trọng, là một
Tư
về tư liệu sản tiểu chủ và trong -Trường Hoa Sen
nhân
xuất kinh tế tư bản những động
-Tiệm tạp hóa
tư nhân. lực của
nền KT.
Sở hữu hỗn hợp Gồm những Là hình thức
về vốn giữa doanh nghiệp kinh tế -Mỏ dầu Bạch Hổ
Tư bản kinh trên cơ sở trung gian, - Liên doanh dầu khí
nhà tế nhà nước với vốn hợp đồng đóng
nước tư bản tư nhân hợp tác kinh góp không Việt-Xô
trong nước doanh, liên nhỏ vào -Công ty ô tô
hoặc với tư bản doanh. nền KT TOYOTA Việt Nam
nước ngoài.
-Chi nhánh thời trang
KT có Thúc đẩy nền
Quy mô vốn
vồn Sở hữu vốn kinh tế Gucci, Chanel
lớn, trình
đầu 100% của nước ta tăng
độ quản lý -Chi nhánh tập đoàn
tư nước nước ngoài. trưởng
hiện đại
ngoài và phát triển Samsung
-AEON
c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền KT nhiều
thành phần.
- Tin tưởng, chấp hành đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
- Tham gia lao động sản xuất ở gia đình
- Vận động người thân vào SX-KD
- Tổ chức SX-KD theo đúng pháp luật
- Chủ động tìm kiếm việc làm.
2. Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước (tự học)
BÀI TẬP:
Câu 1: Thành phần kinh tế là
A. Một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất
B. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư
liệu sản xuất
C. Các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội
D. Các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế
Câu 2: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh
tế?
A. Quan hệ sản xuất B. Sở hữu tư liệu sản xuất
C. Lực lượng sản xuất D. Các quan hệ trong xã hội
Câu 3: Nội dung nào dưới đây lí giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta?
A. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm những thành
phần kinh tế mới
C. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường
D. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần
Câu 4: Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng bà Nhà nước ta đang
thực hiện là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập
D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa
Câu 5: Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào
dưới đây?
A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 6: Nhiều người cùng góp vốn thành lập nên Hợp tác xã vận tải Đức
Phúc chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách, đây là thành
phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 7: Thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là “cầu nối” đưa sản
xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư bản nhà nước
C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 8: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ
những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế?
A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư bản nhà nước
C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 9: Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 10: Nòng cốt của nền kinh tế tập thể là gì?
A. Doanh nghiệp tư nhân B. Công ty cổ phần
C. Hợp tác xã D. Cửa hàng kinh doanh
Câu 11: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào
dưới đây?
A. Tạo ra một thị trường sôi động
B. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển
C. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn
D. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với
việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại
vào sản xuất
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền
C. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần
kinh tế phù hợp với khả năng của bản thân
D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn