You are on page 1of 19

GIỚI HẠN ÔN TẬP MÔN KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 (GIỮA HK I )

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Thế nào là cạnh tranh kinh tế? Nêu một ví dụ về sự tranh đua giữa các chủ
thể kinh doanh trên thị thường.
Trả lời
- Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế
trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa.( 0,5 điểm)
- Ví dụ: Các cửa hàng bán trà sữa trên cùng một dãy phố phải tìm cách tạo ra ưu thế với
những ưu đãi hấp dẫn (mua 1 tặng 1, miễn phí upsize, g…), menu đa dạng, giá cả hợp lí để thu
hút khách hàng. (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong kinh tế?
Trả lời:
Cạnh tranh thường xuyên diễn ra do:
- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độ lập, tự do trong
sản xuất, kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau nên phải cạnh tranh, tìm cho
mình lợi thế để có chỗ đứng trên thị trường. (0,5 điểm)
- Trong cạnh tranh, các chủ thể kinh tế buộc phải sử dụng các nguồn lực của mình một
cách hiệu quả nhất. Mỗi chủ thể có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra năng suất và chất
lượng sản phẩm khác nhau, dẫn đến sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm.
Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh các rủi ro, bất lợi trong sản xuất, trao đổi
hàng hoá thì cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu. ( 0,5 điểm)
Câu 3: Cạnh tranh không lành mạnh là gì? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối
với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
Trả lời:
- Khái niệm:
+ Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực tập quán thương
mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh. (0,25 điểm)
+ Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của danh nghiệp khác hoặc người tiêu
dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh và tác động xấu đến đời sống xã hội. (0,25 điểm)
- Chúng ta cần có thái độ phê phán, lên án và ngăn chặn những hành vi cạnh tranh
không lành mạnh. (0,5 điểm)
Câu 4: Nêu khái niệm cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung trong nền kinh tế
thị trường?
Trả lời
- Khái niệm: Cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng
cho nhu cầu của thị tường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định. (0,5
điểm)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cung trong nền kinh tế thị trường:
+ Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ.
+ Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh. (0,25 điểm)
+ Giá bán sản phẩm.
+ Số lượng người tham gia cung ứng,…(0,25 điểm)
Câu 5: Cầu là gì? Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến cầu trong nền kinh tế thị
trường?
Trả lời:
- Khái niệm: Cầu là lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một
mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. (0,5 điểm)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong nền kinh tế thị trường:
+ Giá cả hàng hoả, dịch vụ.
+ Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Giá cả những hàng hoá, dịch vụ thay thế.
+ Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hoá, dịch vụ,…(0,25 điểm)
Câu 6: Thế nào là lạm phát? Kể tên các nguyên nhân cơ bản dẫn đến lạm phát?
Trả lời
- Khái niệm: Lạm phát là sự tăng mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế
(thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong thời gian nhất định. (0,5
điểm)
- Nguyên nhân:
+ Chi phí sản xuất tăng cao.
+ Cầu tăng cao. (0,25 điểm)
+ Phát hành thừa tiền trong lưu thông. (0,25 điểm)
Câu 7: Căn cứ vào mức độ lạm phát, liệt kê và nêu đặc điểm của các loại hình lạm
phát ở nước ta?
Trả lời:
Các loại hình lạm phát:
- Lạm phát vừa phải: mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%). (0,25 điểm)
- Lạm phát phi mã: mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% - 1.000%). (0,25 điểm)
- Siêu lạm phát: giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1 000%), nền
kinh tế lâm vào khủng hoảng. (0,5 điểm)
Câu 8: Nêu khái niệm thất nghiệp và liệt kê các loại hình thất nghiệp?
Trả lời:
- Khái niệm: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng
chưa tìm được việc làm. (0,5 điểm)
Thất nghiệp được phân loại như sau
Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp (0,25 điểm)
- Thất nghiệp tự nhiên:
+ Thất nghiệp tạm thời
+ Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp chu kì
Phân theo tính chất (0,25 điểm)
+ Thất nghiệp tự nguyện
+ Thất nghiệp không tự nguyện
Câu 9: Trình bày nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
Trả lời:
- Nguyên nhân chủ quan: Bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật, tự thôi việc do không hài lòng
với công việc đang có, do thiếu kĩ năng làm việc ( 0,5 điểm)
- Nguyên nhân khách quan : Do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự mất cân đối
giữa cung và cầu trên thị trường lao động. ( 0,5 điểm)
Câu 10: Nêu khái niệm lao động và thị trường lao động?
Trả lời
- Khái niệm: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra
các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống xã hội. (0,5 điểm)
- Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động
(người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức lao động), thông
qua các hình thức thoả thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác,
trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp
đồng hay thoả thuận khác.( 0,5 điểm)
Câu 11: Thế nào là việc làm và thị trường việc làm?
Trả lời:
- Khái niệm: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm,
có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người, giúp duy trì và cải thiện cuộc sống. Mỗi người
cỏ thể làm nhiều việc khác nhau:
+ Việc làm chính thức (việc làm toàn thời gian).
+ Việc làm không chính thức (việc làm bán thời gian). (0,5 điểm)
- Thị trường việc làm là nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hoá việc làm giữa người lao
động và người sử dụng lao động cũng như xác định mức tiền công của người lao động trong
từng thời ki nhất định. (0,5 điểm)

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM


BÀI 1: CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
A. Nhận biết
Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa
nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 2: Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó
là giữa họ luôn luôn có sự
A. ganh đua. B. thỏa hiệp. C. thỏa mãn. D. ký kết.
Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của
cạnh tranh là nhằm
A. đầu cơ tích trữ nâng giá . B. hủy hoại môi trường.
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.
Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của
cạnh tranh là nhằm
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh.
Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của
cạnh tranh là nhằm
A. giành thị trường có lợi để bán hàng. B. tăng cường độc chiếm thị trường.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.
Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của
cạnh tranh là nhằm
A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. nền tảng của sản xuất hàng hoá.
C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục
đích của cạnh tranh là nhằm
A. tìm kiếm các hợp đồng có lợi. B. triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. kiểm soát tăng trưởng kinh tế. D. hạ giá thành sản phẩm.
Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của
cạnh tranh là nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
B. Thông hiểu
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa?
A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.
Câu 10: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm
giành lấy
A. lao động. B. thị trường. C. lợi nhuận. D. nhiên liệu.
Câu 11: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi
ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn
đến
A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. khủng hoảng.
Câu 12: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế
là do có sự khác nhau về
A. điều kiện sản xuất. B. giá trị thặng dư.
C. nguồn gốc nhân thân. D. quan hệ tài sản.
Câu 13: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh văn hoá. B. Cạnh tranh kinh tế.
C. Cạnh tranh chính trị. D. Cạnh tranh sản xuất.
C. Vận dụng thấp
Câu 14: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới
đây?
A. Quy luật cung cầu B. Quy luật giá trị
C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh
Câu 15: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản
xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. D. tính chất của cạnh tranh.
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại của một chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.
D. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 17: Trong đợt dịch tả lợn châu Phi vừa xảy ra tại địa phương Q, các đàn lợn nhiễm bệnh
đã được tiêu hủy. Tuy nhiên vì mục tiêu lợi nhuận, H và D đã cấu kết với nhau để mua lợn
bệnh về làm xúc xích rồi bán với giá rẻ ra thị trường. Hành vi của H và D là biểu hiện nào của
cạnh tranh không lành mạnh.
A. Sử dụng thủ đoạn phi pháp.
B. Giành giật khách hàng
C. Đầu cơ tích trữ .
D. Gian lận thuế.
Câu 18: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C
cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới
đây của thị trường?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật giá trị
Câu 19: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng
tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và
bán hàng. Hành vi của anh A là biểu hiện nào của tính hai mặt trong cạnh tranh?
A. Cạnh tranh không lành mạnh. B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Chiêu thức trong kinh doanh. D. Cạnh tranh tiêu cực.
D. Vận dụng cao
Câu 20: Được ông H cán bộ quản lý thị trường thông tin sắp tăng giá xăng, anh D chủ một
doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tại thị trấn M chỉ đạo nhập một số lượng lớn xăng về kho,
đồng thời chỉ đạo anh P nhân viên bán hàng treo biển cửa hàng tạm ngừng bán xăng để sửa
chữa khiến cho hoạt động tiêu dùng của bà con trong thị trấn bị đảo lộn. Anh Q một nhà báo
biết được sự việc đã viết bài đăng lên mạng xã hội khiến cho cơ quan chức năng phát hiện và
đình chỉ hoạt động kinh doanh của anh D, gây thiệt hại lớn về tài sản cho doanh nghiệp này.
Những ai đã sử dụng những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh?
A. Anh D. B. Ông H. C. Nhà báo Q. D. Anh P.
Câu 21: Nhóm doanh nghiệp P, M, H hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống “có vị trí
thống lĩnh thị trường”. Nhóm doanh nghiệp này đưa ra yêu cầu các đại lí tỉnh N phải mua hàng
của họ với số lượng lớn và không được bán hàng của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp Y liền
thuê ông G đến các trường học để quảng cáo, so sánh chất lượng sản phẩm của mình tốt hơn
nhóm doanh nghiệp trên sau đó tặng sản phẩm cho các em học sinh. Doanh nghiệp nào có các
hình thức cạnh tranh không vi phạm pháp luật?
A. Doanh nghiệp Y. B. Doanh nghiệp M. C. Doanh nghiệp P. D. Doanh nghiệp H.
Câu 22: Nhóm doanh nghiệp P, M, H hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống “có vị trí
thống lĩnh thị trường”. Nhóm doanh nghiệp này đưa ra yêu cầu các đại lí tỉnh N phải mua hàng
của họ với số lượng lớn và không được bán hàng của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp Y liền
thuê ông G đến các trường học để quảng cáo, so sánh chất lượng sản phẩm của mình tốt hơn
nhóm doanh nghiệp trên sau đó tặng sản phẩm cho các em học sinh. Doanh nghiệp P, M, H đã
vi phạm nội dung nào của cạnh tranh không lành mạnh?
A. Sử dụng thủ đoạn phi pháp. B. Giành giật khách hàng,
C. Hủy hoại tài nguyên . D. Đầu cơ tích trữ .
BÀI 2: CUNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
A. Nhận biết
Câu 1: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?
A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa.
B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trường để sản xuất hàng hóa.
C. Công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?
A. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang
B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu
C. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán
Câu 3: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Chi phí sản xuất. B. Giá cả.
C. Năng suất lao động. D. Nguồn lực.
Câu 4: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất
định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. cầu. B. tổng cầu. C. tổng cung. D. cung.
Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người
tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. khả năng xác định. B. sản xuất xác định.
C. nhu cầu xác định. D. thu nhập xác định.
Câu 6: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị
trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi

A. cung. B. cầu. C. lạm phát. D. thất nghiệp.
Câu 7: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng
hóa?
A. Kỳ vọng của người sản xuất. B. Tâm lý của người tiêu dùng.
C. Tâm trạng của người mua hàng. D. Thị hiếu của người tiêu dùng.
B. Thông hiểu
Câu 9: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ đó
thúc đẩy cung về hàng hóa
A. giảm xuống. B. tăng lên. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 10: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó.
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền
công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... giảm giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng
hóa?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền
công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... tăng giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng
hóa?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường, khi các chủ thể sản xuất dự báo được nhu cầu của người
tiêu dùng trong thời gian tới sẽ giảm điều này sẽ tác động tới cung hàng hóa như thế nào?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, nếu số lượng người cùng sản xuất một loại hàng hoá
tăng lên thì cung về loại hàng hoá đó sẽ có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả của hàng hoá, dịch vụ nào đó đó trên thị
trường có xu hướng tăng lên thì sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tăng thì cầu
về hàng hoá dịch vụ cũng
A. không thay đổi. B. có xu hướng tăng.
C. không biến động. D. luôn cân bằng nhau.
Câu 17: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cung lớn
hơn cầu thì sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng
A. tăng B. giảm C. giữ nguyên D. bằng giá trị
Câu 18: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất,
kinh doanh khi
A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng.
Câu 19: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu có xu hướng tăng lên sẽ làm cho
lượng cung có xu hướng như thế nào?
A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung cân bằng. D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trên thị trường có hiện tượng giá cả tăng thì sẽ tác
động đến cung và cầu như thế nào?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng.
Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cung có xu hướng giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. giảm. B. đứng im. C. tăng. D. ổn định.
C. Vận dụng thấp
Câu 22: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ
làm theo phương án nào dưới đây?
A. Giữ nguyên quy mô sản xuất B. Tái cơ cấu sản xuất
C. Mở rộng sản xuất D. Thu hẹp sản xuất
Câu 23: Khi là người bán hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung tăng. B. Cung < cầu. C. Cung = cầu. D. Cung > cầu.
Câu 24: Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
A. Giá thấp thì cung tăng
B. Giá cao thì cung giảm
C. Giá cao thì cung tăng
D. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 25: Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng quan hệ
cung cầu của chủ thể nào sau đây?
A. nhà nước. B. người kinh doanh. C. người tiêu dùng. D. người sản xuất.
Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu giảm xuống?
A. Lượng cung giữ nguyên. B. Lượng cung cân bằng.
C. Lượng cung tăng. D. Lượng cung giảm.
D. Vận dụng cao
Câu 27: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000
chiếc, giá cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. Giảm B. Tăng C. Tăng mạnh D. ổn định
Câu 28: Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá
sẽ
A. nhỏ hơn. B. bằng nhau. C. lớn hơn rất nhiều. D. lớn hơn.
Câu 29: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung
không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm
C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa
Câu 30: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra
A. cầu thường lớn hơn cung.
B. cung, cầu thường cân bằng.
C. cung thường lớn hơn cầu.
D. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
BÀI 3: LẠM PHÁT
A. Nhận biết
Câu 1: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một
cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường.
Câu 2: Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ
lạm phát đó là sự
A. tăng giá hàng hóa, dịch vụ. B. giảm giá hành hóa, dịch vụ.
C. gia tăng nguồn cung hàng hóa. D. suy giảm nguồn cung hàng hóa.
Câu 3: Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ
lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. không đáng kể.
Câu 4: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường
tăng ở mức độ
A. một con số. B. hai con số trở lên.
C. không đáng kể. D. không xác định
Câu 5: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới
10% khi đó nền kinh tế có mức độ
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. lạm phát tuyệt đối.
Câu 6: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất
ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. lạm phát tượng trưng.
Câu 7: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tăng của giá cả
hàng hóa, dịch vụ từ
A. hai con số trở lên. B. một con số trở lên.
C. không đến có. D. mọi ngành hàng.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị
đồng tiền của nước đó như thế nào?
A. Tăng giá trị phi mã. B. Mất giá nhanh chóng.
C. Không thay đổi giá trị. D. Ngày càng tăng giá trị.
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá
trị tài sản của mình, người dân có xu hướng
A. tránh giữ tiền mặt. B. giữ nhiều tiền mặt.
C. đổi nhiều tiền mặt. D. cất giữ tiền mặt.
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi
mã thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát toàn diện
B. Thông hiểu
Câu 12: Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào
A. trạng thái khủng hoảng. B. trạng thái sụp đổ.
C. trạng thái đứng im. D. trạng thái phát triển.
Câu 13: Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do
A. chi phí sản xuất tăng cao. B. chi phí sản xuất giảm sâu.
C. các yếu tố đầu vào giảm. D. chi phí sản xuất không đổi.
Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong
quá trình sản xuất có sự tăng giá của
A. các yếu tố đầu vào. B. các yếu tố đầu ra.
C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh.
Câu 15: Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là
nguyên nhân gây ra hiện tượng
A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. khủng hoảng.
Câu 16: Đối với nền kinh tế, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến chi phí và các yếu tố đầu vào tăng
cao từ đó dẫn đến hậu quả các doanh nghiệp
A. mở rộng quy mô sản xuất. B. thu hẹp quy mô sản xuất.
C. tăng cường tiềm lực tài chính. D. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Câu 17: Lạm phát được phân chia thành những loại nào dưới đây?
A. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát.
B. Lạm phát thấp, lạm phát trung bình, lạm phát cao.
C. Lạm phát ngắn hạn, lạm phát trung hạn, lạm phát dài hạn.
D. Lạm phát bình thường, lạm phát kinh niên, lạm phát nghiêm trọng.
C. Vận dụng thấp
Câu 18: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát
do cầu kéo?
A. Giảm mức cung tiền. B. Tăng mức cung tiền.
C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách. D. Kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá.
Câu 19: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát
do chi phí đẩy?
A. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
B. Giảm thuế.
C. Cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động.
D. Tăng thuế.
Câu 20: Năm 2018 chúng ta mua một cân gạo với giá 18.000 đồng, nhưng đến năm 2021 cũng
loại gạo đó nhưng một cân với giá 25.000 đồng. Việc tăng giá gạo như trên được gọi là hiện
tượng
A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. cạnh tranh. D. cung cầu.
D. Vận dụng cao
Câu 21: Nước Đức rơi vào lạm phát trầm trọng nhất vào hồi tháng 10/1923 khi tỷ lệ lạm phát
lê tới 29.500%. Tại thời điểm 12/1923, người ta phải bỏ ra 4.200 tỷ mác (papiermark) để đổi
lấy 1 USD. Trong những năm 1920, người Đức đã phải dùng đến củi và than để thay để cho
đồng mác đã bị mất giá thảm hại do lạm phát. Lúc đó, dùng tiền để đốt thậm chí còn rẻ hơn so
với củi và than. Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào dưới đây?
A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát phi mã.
C. Siêu lạm phát. D. Lạm phát tượng trưng.
Câu 22: Năm 2006, một ổ bánh mì 0.45 USD cần 45.000 đô la Zimbabwe, nhưng đến năm
2008, tỷ lệ lạm phát mỗi tháng ở nước này đã tăng phi mã lên đến 3.5 triệu %. Người dân cần
đến 50 tỷ đô la Zimbabwe mới mua nổi 1 quả trứng hoặc ổ bánh mì bằng giá 12 chiếc ô tô chỉ
mới cách đó 10 năm. Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào dưới đây?
A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát phi mã.
C. Siêu lạm phát. D. Lạm phát thực tế.
Câu 23: Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của
người dân tăng vọt . Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, anh DT
cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so
với tháng trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 -
100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện
tượng lạm phát trong thông tin trên là do yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí sản xuất giảm. B. Chi phí sản xuất tăng.
C. Nhà nước tăng lương. D. Nhu cầu tiêu dùng tăng.
BÀI 4: THẤT NGHIỆP
A. Nhận biết
Câu 1: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là
nội dung của khái niệm
A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng.
Câu 2: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được
A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở.
Câu 3: Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc
nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang
A. trưởng thành. B. phát triển. C. thất nghiệp. D. tự tin.
Câu 4: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp
không tự nguyện là căn cứ vào
A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp.
C. chu kỳ thất nghiệp. D. cơ cấu thất nghiệp.
Câu 5: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành
thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp
A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc.
Câu 6: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu,
thất nghiệp chu kì là căn cứ vào
A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp.
C. chu kỳ thất nghiệp. D. nguyên nhân của thất nghiệp.
Câu 7: Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất
nghiệp tạm thời và thất nghiệp
A. không tạm thời B. cơ cấu. C. truyền thống. D. hiện đại.
Câu 8: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao
động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống
được gọi là
A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời.
C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 9: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công
nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào
thải là hình thức
A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời.
C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ.
Câu 10: Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là
A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp tự nhiên. D. thất nghiệp chu kỳ.
Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy
cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. B. Mất cân đối cung cầu lao động.
C. Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng. D. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Câu 12: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy
cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Do không hài lòng với công việc được giao.
B. Thuộc đối tượng tinh giảm biên chế của công ty.
C. Công ty bị phá sản phải ngừng hoạt động.
D. Nền kinh tế bị lạm phát và rơi vào khủng hoảng.
Câu 13: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy
cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc.
C. Không hài lòng với công việc. D. Do vi phạm hợp đồng lao động.
B. Thông hiểu
Câu 14: Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến
A. nhu cầu tiêu dùng giảm. B. nhu cầu tiêu dùng tăng.
C. lượng cầu càng tăng cao. D. lượng cung càng tăng cao.
Câu 15: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều
A. công ty mới thành lập. B. tệ nạn xã hội tiêu cực.
C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao.
Câu 16: Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình
trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Mở rộng xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp.
C. Tăng thuế đối với doanh nghiệp. D. Tăng thuế xuất khẩu hàng hóa.
Câu 17: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là
nhà nước cần có chính sách phù hợp để
A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa.
C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập.
Câu 18: Ngành H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc trong trường
hợp này gọi là
A. thất nghiệp tạm thời B. thất nghiệp chu kì
C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp cơ cấu.
Câu 19: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thi khi khả năng
tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia
tăng?
A. Thất nghiệp. B. Thiếu lao động. C. Thiếu việc làm. D. Lạm phát.
Câu 20: Khi thị trường việc làm ngày càng tăng sẽ làm cho thị trường lao động có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 22: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp
phần gia tăng việc làm, giảm
A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. đầu cơ. D. khủng hoảng.
C. Vận dụng thấp
Câu 23: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó
lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng
A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 24: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó
lao động trong lĩnh vực công nghiệp có xu hướng
A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 25: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc
kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư.
B. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.
D. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.
Câu 26: Ngành X thu hẹp sản xuất dẫn đến nhiều lao động bị mất việc trong trường hợp này
gọi là
A. thất nghiệp tạm thời B. thất nghiệp chu kì
C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp cơ cấu.
Câu 27: Ngành H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc trong trường
hợp này gọi là
A. thất nghiệp tạm thời B. thất nghiệp chu kì
C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp cơ cấu.
D. Vận dụng cao
Câu 23: Sau khi tốt nghiệp Đại học, anh D làm hồ sơ dự tuyển vào một công ty. Anh không
được nhận vào làm việc do không đáp ứng được nhiều yêu cầu của công ty. Còn chị H sau khi
ra trường đã nộp hồ sơ năng lực để dự tuyển vào công ty X và được nhận vào thử việc 3 tháng.
Sau 3 tháng do hạn chế về năng lực chị H không được công ty ký hợp đồng chính thức nên đã
chủ động đi tìm công việc mới. Nguyên nhân dẫn đến việc anh D và chị H thất nghiệp là do
yếu tố nào dưới đây?
A. Do không hài lòng với công việc. B. Do sự vận động của nền kinh tế.
C. Do vi phạm kỷ luật lao động. D. Do năng lực còn hạn chế.
Câu 24: Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không
tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờ doanh
nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có được việc làm
như trước. Trong trường hợp này, loại hình thất nghiệp của chị P là loại hình thất nghiệp nào
dưới đây?
A. Thấy nghiệp tự nguyện. B. Thất nghiệp tạm thời.
C. Thất nghiệp mùa vụ. D. Thất nghiệp cơ cấu.
BÀI 5 PHẦN 1: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. Nhận biết
Câu 1: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ
cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. lao động. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. cung cầu.
Câu 2: Trong hoạt động sản xuất, lao động có vai trò như là một yếu tố
A. đầu vào. B. đầu ra. C. thứ yếu. D. độc lập.
Câu 3: Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công,
tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường lao động. B. thị trường tài chính.
C. thị trường tiền tệ. D. thị trường công nghệ
Câu 4: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao
động thỏa thuận nội dung nào dưới đây?
A. Tiền công, tiền lương. B. Điều kiện đi nước ngoài.
C. Điều kiện xuất khẩu lao động. D. Tiền môi giới lao động.
Câu 5: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là
A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động.
C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động.
Câu 6: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
A. người mua sức lao động. B. nhà đầu tư chứng khoán.
C. nhân viên ngân hàng. D. người giới thiệu việc làm.
Câu 7: Khi tham gia vào thị trường lao động, cầu về sức lao động gắn liền với chủ thể nào
dưới đây ?
A. Người bán sức lao động. B. Người mua sức lao động.
C. Người môi giới lao động. D. Người phân phối lao động.
Câu 8: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
A. người bán sức lao động. B. nhà quản lý lao động.
C. Tổ chức công đoàn. D. Bộ trưởng bộ lao động.
B. Thông hiểu
Câu 9: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng cung
ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng?
A. Lạm phát. B. Thất nghiệp. C. Cạnh tranh. D. Khủng hoảng.
Câu 10: Khi thị trường việc làm ngày càng tăng sẽ làm cho thị trường lao động có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 11: Khi thị trường lao động ngày càng phong phú và đa dạng sẽ thúc đẩy thị trường việc
làm có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 12: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp
phần gia tăng việc làm, giảm
A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. đầu cơ. D. khủng hoảng.
Câu 13: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp
phần giảm thất nghiệp và gia tăng nhiều
A. việc làm. B. thất nghiệp. C. lạm phát. D. khủng hoảng.
C. Vận dụng thấp
Câu 14: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó
lao động trong lĩnh vực công nghiệp có xu hướng
A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 15: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng tuyển
dụng lao động
A. chất lượng cao. B. chất lượng thấp. C. không đào tạo. D. không trình độ.
Câu 16: Thị trường lao động là nơi diễn ra thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động được thể hiện cụ thể trong
A. hợp đồng lao động. B. Hiến pháp.
C. Luật lao động. D. Điều lệ công ty
Câu 17: Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động trong nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ diễn ra theo hướng
A. lao động trong dịch vụ giảm so với lao động trong nông nghiệp.
B. lao động trong công nghiệp giảm so với lao động trong nông nghiệp.
C. lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
D. lao động trong nông nghiệp tăng so với lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
D. Vận dụng cao
Câu 19: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi
tiếng trong vùng. Được sự đồng ý của gia đình và hướng dẫn của bố mẹ H, sau giờ học H cùng
các bạn trong lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt kinh tế, H và các bạn trong lớp đã tiến hành là hoạt động nào dưới đây?
A. Tiêu dùng. B. Kinh doanh. C. Lao động. D. Phân phối.
Câu 20: Doanh nghiệp H không ngừng mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh, góp phần giải
quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất nghiệp. Xét trong mối quan hệ
giữa các bộ phận của thị trường việc làm thì doanh nghiệp H là chủ thể nào dưới đây?
A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động.
C. Nhà quản lý lao động. D. Cơ quan quản ký lao động
Câu 32: Gia đình ông N thuộc hộ nghèo cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà
nước cho vay vốn với lãi suất thấp để phát triển kinh tế. Sau khi nhận tiền ông N đã cùng các
thành viên trong gia đình tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như học hỏi các hộ
gia đình sản xuất giỏi trong vùng. Ba năm sau, gia đình ông N đã hoàn trả được số vốn đã vay
và từng bước vươn lên thoát nghèo. Hoạt động kinh tế của gia đình ông N được gọi là hoạt
động nào dưới đây?
A. Tiêu dùng. B. Phân phối. C. Lao động. D. Du lịch.
BÀI 5: PHẦN 2 THI TRƯỜNG VIỆC LÀM
A. Nhận biết
Câu 1: Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của
khái niệm
A. thất nghiệp. B. lao động. C. việc làm. D. sức lao động.
Câu 2: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật
A. bắt buộc. B. cấm. C. không cấm. D. quy định.
Câu 3: Trong đời sống xã hội, mỗi cá nhân có thể tham gia vào nhiều việc làm
A. khác nhau. B. bị cấm. C. bắt buộc. D. miễn phí.
Câu 4: Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành toàn bộ thời gian vào làm một công
việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là
A. việc làm phi lợi nhuận. B. có việc làm chính thức.
C. việc làm bán thời gian. D. việc làm không ổn định.
Câu 5: Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một
công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được
gọi là
A. việc làm phi lợi nhuận. B. có việc làm chính thức.
C. việc làm bán thời gian. D. việc làm không ổn định.
Câu 6: Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
A. thị trường tài chính. B. thị trường kinh doanh.
C. thị trường việc làm. D. thị trường thất nghiệp.
Câu 7: Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận những nội dung về
việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc với
A. người lao động. B. người sử dụng lao động.
C. các tổ chức đoàn thể. D. đại diện công đoàn.
Câu 8: Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao
động về nội dung nào dưới đây?
A. tiền lương hưu. B. trợ cấp thất nghiệp.
C. tiền công. D. trợ cấp thai sản.
Câu 9: Nhà nước không ngừng mở rộng và phát triển thị trường việc làm ngày càng đa dạng
và thực chất nhằm
A. hạn chế tình trạng thất nghiệp. B. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
C. tăng thu ngân sách nhà nước D. kiềm chế tỷ lệ lạm phát cao.
Câu 10: Học sinh tham gia ngày hội tư vấn hướng nghiệp là góp phần nâng cao nhận thức về
vấn đề nào dưới đây?
A. Việc làm. B. Dân số. C. Thu nhập. D. Văn hóa.
Câu 11: Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N rủ anh H trốn ở lại thêm vài năm để lao động
tiếp. Nghĩ là làm N và H bỏ ra ngoài làm ăn bất hợp pháp, bất chấp sự vận động của gia đình
và cơ quan chức năng. Hành vi của anh N và H đã ảnh hưởng xấu đến chính sách nào dưới đây
của Đảng và nhà nước?
A. Giải quyết việc làm. B. Khoa học – công nghệ.
C. Giáo dục và đào tạo. D. Tài chính – chứng khoán.
B. Thông hiểu
Câu 9: Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động không được thỏa thuận với người
sử dụng lao động về nội dung nào dưới đây?
A. Tiền công. B. Việc làm. C. Lương hưu. D. Tiền thưởng.
Câu 10: Đối với người lao động, khi tham gia vào thị trường việc làm nhằm mục đích nào
dưới đây?
A. Tăng thu nhập cá nhân. B. Tìm kiếm việc làm cho mình.
C. Tuyển được nhiều lao động mới. D. Hưởng phí trung gian môi giới.
Câu 11: Đối với người sử dụng lao động, khi tham gia vào thị trường việc làm sẽ góp phần
giúp cho họ có thể
A. tuyển được nhiều lao động mới. B. tăng thu nhập cho bản thân.
C. tăng lượng hàng hóa xuất khẩu. D. gia tăng việc khấu hao hàng hóa.
Câu 12: Nhà nước không ngừng mở rộng và phát triển thị trường việc làm ngày càng đa dạng
và thực chất nhằm
A. hạn chế tình trạng thất nghiệp. B. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
C. tăng thu ngân sách nhà nước D. kiềm chế tỷ lệ lạm phát cao.
Câu 13: Một trong những mục tiêu cơ bản mà nhà nước ta cần hướng tới khi phát triển thị
trường việc làm là nhằm góp phần
A. mở rộng thị trường lao động. B. bằng biện pháp cưỡng chế.
C. đề xuất mức lương khởi điểm. D. lao động và công vụ
Câu 14: Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước
ta là nhằm
A. giảm tỷ lệ thất nghiệp. B. chia đều của cải xã hội.
C. san bằng thu nhập cá nhân. D. chia đều lợi nhuận thường niên.
C. Vận dụng thấp
Câu 15: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các
doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế
trong tuyển dụng?
A. Lao động được đào tạo. B. Lao động không qua đào tạo.
C. Lao động giản đơn. D. lao động có trình độ thấp.
Câu 16: Để phát triển thị trường lao động và thị trường việc làm, Nhà nước khuyến khích và
tạo điều kiện để mọi người dân nếu đủ điều kiện đều được
A. khuyến khích làm giàu hợp pháp. B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. có mức sống đầy đủ về vật chất. D. chủ động xử lí công tác truyền thông.
Câu 17: Học sinh tham gia ngày hội tư vấn hướng nghiệp là góp phần nâng cao nhận thức về
vấn đề nào dưới đây?
A. Việc làm. B. Dân số. C. Thu nhập. D. Văn hóa.
Câu 18: Để phát triển thị trường việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp
A. bảo vệ người lao động. B. tạo ra nhiều sản phẩm.
C. tăng thu nhập cho người lao động. D. tạo ra nhiều việc làm mới.
D. Vận dụng cao
Câu 19: Vì học lực trung bình nên sau khi tốt nghiệp THPT, N ở nhà để mở rộng nghề truyền
thống của gia đình. Bố mẹ N thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong
xã hội và buộc N phải học đại học. Bố mẹ N đã hiểu chưa đúng về nội dung nào dưới đây
A. Vấn đề giáo dục B. Vấn đề việc làm C. Vấn đề lao động D. Vấn đề dân số
Câu 20: Được đoàn thanh niên hỗ trợ cho vay 50 triệu đồng từ nguồn vay vốn ưu đãi. Anh A
đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Sau 5 năm vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu.
Anh A đã thực hiện tốt vấn đề nào dưới đây?
A. Xuất khẩu lao động. B. Tham gia công tác xã hội.
C. Giải quyết việc làm. D. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
Câu 21: Sau khi vay được 100 triệu đồng từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của hội phụ nữ xã,
anh D đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Sau 3 năm phát triển kinh tế, gia đình anh D đã từng
bước vươn lên làm ăn hiệu quả, trả được cả vốn và lãi, kinh tế gia đình dần ổn đinh, Anh D đã
thực hiện tốt chính sách nào dưới đây
A. Giải quyết việc làm. B. Định canh, định cư.
C. Chăm sóc sức khỏe. D. Công tác dân số.

----------- HẾT ----------

You might also like