Câu 1: sự giống nhau cơ bản giữa qui luật kinh tế và qui luật tự nhiên là ?
A. Mang tính lịch sử,
B. mang tính xã hội C. mang tính vĩnh viễn D. mang tính khách quan Câu đúng trong trường hợp này là "mang tính khách quan". Câu 2 :nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành của tư bản độc quyền là ? A. do đấu tranh của các giai cấp B. Sự phát triển lực lượng sản xuất C. sự can thiệp của nhà nước tư bản D. tích tụ và tập trung sản xuất? Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành của tư bản độc quyền là "tích tụ và tập trung sản xuất". Câu 3 :lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi ? A. sự khan hiếm hàng hóa, dịch vụ B. quan hệ cung cầu về hàng hóa C. hao phí lao động xã hội cần thiết D. công dụng của sản phẩm hàng hóa Lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi "quan hệ cung cầu về hàng hóa". Câu 4: nhân tố là cơ bản , lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội? A. tăng năng suất lao động B. tăng số người lao động C. kéo dài thời gian lao động D. hay tăng cường độ lao động? Nhân tố cơ bản và lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội là "tăng năng suất lao động". Câu 5: chọn đáp án sai về Ưu thế của nền kinh tế thị trường. A. khắc phục được phân hóa giàu nghèo B. tạo động lực hình thành ý tưởng C. phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể D. tạo ra phương thức thỏa mãn nhu cầu ? Đáp án sai về Ưu thế của nền kinh tế thị trường là "khắc phục được phân hóa giàu nghèo". Câu 6: Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó ..... của các chủ thẻ được đáp ứng thông qua việc trao đổi,..... với xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. A. thì trường/mua bán B. nhu cầu/ sản xuất C. cung cấp/mua bán D. nhu cầu/mua bán. Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó "nhu cầu" của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, "mua bán" với xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. Đáp án thích hợp là D. nhu cầu/mua bán. Câu 7 : Nền kinh tế thị trường được vận hành theo cơ chế thị trường. Là nền kinh tế ........ phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi dều được thông qua thị trường, chịu tác động, điều tiết của các........ thị trường. A. hàng hóa/ quy luật B. khách quan/quy luật C. tự nhiên/quy luật D. hàng hóa/yếu tố Nền kinh tế thị trường được vận hành theo cơ chế thị trường. Là nền kinh tế "hàng hóa" phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu tác động, điều tiết của các "quy luật" thị trường. Đáp án thích hợp là A. hàng hóa/quy luật. Câu 8: vài trò của tư bản khả biến? A. nguồn gốc tạo ra giá trị sử dụng B. trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng C. nguồn gốc tạo ra giá trị thằng dư D. không tham gia vào thị trường? Vai trò của tư bản khả biến là "nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư". Tư bản khả biến không chỉ trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng mà còn là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư trong quá trình sản xuất. Câu 9: Bản chất của tiền công là ? Giá cả của hàng hóa lao động, giá trị của hàng hóa sức lao động, giá cả của hàng hóa sức lao động, hay sự trả công lao động của công nhân? Bản chất của tiền công là "sự trả công lao động của công nhân". Tiền công là một hình thức trả đáng cho lao động của công nhân trong quá trình sản xuất. Câu 10: nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp? A. một phần của giá trị thặng dư B. một phần của lợi nhuận bình quân C. chênh lệch giá mua và bán D. một phần của lợi nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là "một phần của giá trị thặng dư" (A). Lợi nhuận thương nghiệp là khoản tiền còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí sản xuất và kinh doanh từ doanh thu. Đây là phần của giá trị thặng dư mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trả công lao động và chi phí sản xuất cần thiết. Câu 11: bản chất của lợi nhuận là? A. một phần của giá trị hàng hóa B. một phần lợi nhuận bình quân C. chêch lệch giá mua và bán D. một phần của lợi nhuận siêu ngạch. Bản chất của lợi nhuận là "một phần của giá trị hàng hóa" (A). Lợi nhuận là phần thu được từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi các chi phí sản xuất và kinh doanh. Nó phản ánh giá trị tạo ra từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ vượt qua giá trị các yếu tố cần thiết để sản xuất chúng. Câu 12: lợi ích nào cơ sở , nền tảng của các lợi ích khác? A. xã hội B. cá nhân C. nhà nước D. doanh nghiệp Lợi ích cơ sở và nền tảng của các lợi ích khác là "xã hội" (a). Lợi ích của cá nhân, nhà nước và doanh nghiệp đều dựa trên và phụ thuộc vào lợi ích chung của xã hội. Xã hội là môi trường rộng lớn mà các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong đó và được hưởng lợi từ sự phát triển và thịnh vượng của xã hội. Câu 13: đâu không phải là nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế? A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. B. chính sách phân phối thu thập của nhà nước. C. Địa vị của các chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất. D. chính sách phát triển khoa học công nghệ ở việt nam. Đáp án D. "chính sách phát triển khoa học công nghệ ở Việt Nam" không phải là nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất (A), chính sách phân phối thu thập của nhà nước (B) và địa vị của các chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất (C) đều là nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến quan hệ lợi ích kinh tế. Câu 14: vai trò của kinh tế thị trường đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội : A. Nhân tố thúc đẩy. B. ĐỘng lực thúc đẩy. C. Hỗ trợ phát triển. D. Cơ sở kinh tế. Vai trò của kinh tế thị trường đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội là "ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY" (B). Kinh tế thị trường cung cấp môi trường và khung pháp lý để thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Nó khuyến khích cạnh tranh, sáng tạo, đầu tư và tạo ra động lực để nâng cao hiệu suất và sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Câu 15: Thời gian để thực hiện mô hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cổ điển diễn ra trong bao lâu A. 40-60 năm B. 60-80 năm C. 80-100 năm D. 20-40 năm Thời gian để thực hiện mô hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cổ điển thường diễn ra trong khoảng "60-80 năm" (B). Quá trình này thường bao gồm quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp truyền thống sang mô hình công nghiệp, với việc tăng cường sản xuất công nghiệp, phát triển hệ thống hạ tầng, và thúc đẩy các ngành kinh tế khác nhau trong suốt một giai đoạn dài. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy theo quốc gia và điều kiện cụ thể. Câu 16: Luận điểm hòa nhập chứ không hòa tan trong bối cảnh toàn cầu hóa được hiểu theo nghĩa nào sau đây ? A. hội nhập nhưng giữ đượ quyền dân tộc tự quyết. B. hội nhập nhưng phải giữ được chủ quyền biển đảo. C. Hội nhập nhưng phải giữ được bản sắc văn hóa. D. Hội nhập nhưng phải giữ được quên hành động. Luận điểm hòa nhập chứ không hòa tan trong bối cảnh toàn cầu hóa được hiểu theo nghĩa "C. Hội nhập nhưng phải giữ được bản sắc văn hóa." Cụ thể, nó ám chỉ rằng trong quá trình hội nhập và tương tác với các quốc gia và văn hóa khác, một quốc gia hoặc cộng đồng vẫn giữ được bản sắc văn hóa riêng, giữ vững các giá trị, truyền thống và đặc điểm độc đáo của mình. Điều này cho phép hòa nhập vào sự phát triển toàn cầu mà vẫn duy trì và bảo vệ sự đa dạng văn hóa.