You are on page 1of 17

CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN

CHƯƠNG 2
Câu 1. Trình bày mối quan hệ giữa giá cả và giá trị của hàng hóa. Giá cả có thể tách
rời giá trị là do các yếu tố nào? Cho 3 ví dụ và phân tích
Câu 2. Tại sao nói cạnh tranh là động lực của phát triển kinh tế - xã hội? Theo anh
(chị), Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa?
Câu 3. Tại sao trong nền kinh tế thị trường, khách hàng được xem là thượng đế?
Với tư cách là một chủ doanh nghiệp, bạn cần làm gì?
Câu 4. Phân tích những tác động tích cực của cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường? Cho các ví dụ về phương pháp sử dụng trong cạnh tranh nội bộ ngành?
CHƯƠNG 3
Câu 1. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì? Nguyên nhân và hệ quả của việc tăng cấu
tạo hữu cơ của tư bản. Theo anh/chị, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, người
lao động cần chuẩn bị những năng lực gì để thích ứng với sự tăng lên nhanh chóng của
cấu tạo hữu cơ tư bản
Câu 2. Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này?
CHƯƠNG 4
Câu 1. Trong học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền thì cạnh tranh biểu hiện như
thế nào? Hãy trình bày các đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền. Với vai trò
là một chủ thể kinh tế tham gia sản xuất theo bạn thế nào là cạnh tranh lành mạnh và hãy
đề xuất biện pháp thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh?
Câu 2. Trình bày nguyên nhân hình thành chủ nghĩa chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Xu hướng độc quyền hóa về kinh tế có diễn ra ở Việt Nam không? Vì sao?
CHƯƠNG 5
Câu 1. Trình bày nội dung hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần
kinh tế ? Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu thành phần kinh tế? Hãy kể tên các thành
phần kinh tế đó?

1
CHƯƠNG 6
Câu 1. Khái quát lịch sử phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp, làm rõ
những tác động của các cuộc cách mạng đối với sự phát triển của xã hội loài người? Bạn
hãy cho biết sự kiện nào liên quan chủ đề giữa vai trò của con người với cuộc CM 4.0 và
xuất phát từ vị trí của bản thân hãy trình bày về quan điểm của mình để làm chủ cuộc
cách mạng công nghiệp trong bối cảnh cách mạng 4.0?

2
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI

CHƯƠNG 2
Câu 1. Trình bày mối quan hệ giữa giá cả và giá trị của hàng hóa. Giá cả có thể
tách rời giá trị là do các yếu tố nào? Cho 3 ví dụ và phân tích (3đ)
Đáp án:
Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị
- giá trị là hao phí lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa,
được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. Giá cả là biểu hiện bên ngoài bằng tiền
của giá trị (0.25)
- giá trị được tạo ra trong sản xuất, giá cả được hình thành trong lưu thông. Giá trị
quyết định giá cả nhưng giá cả có thể tách rời giá trị mà lên xuống xoay quanh giá trị
(0.25)
Các yếu tố làm cho giá cả tách rời giá trị
Cạnh tranh (0.25)
Tâm lý, tập quán, cung cầu (0.25)
Lạm phát (0.25)
Chính sách kinh tế của Nhà nước (0.25đ)
3 Ví dụ
Ví dụ 2: Dịch Corona → Sợ lây bệnh → khẩu trang, nước rửa tay tăng giá
- Yếu tố tăng giá cả: tâm lý sợ bệnh → nhu cầu khẩu trang tăng cao (0.25)
- Hệ quả: giá cả khẩu trang tăng cao → hiện tượng đầu cơ, hàng nhái, trách nhiệm
xã hội (0.25)
Ví dụ 3: Chính sách bình ổn giá, vé xe buýt trợ giá
- Yếu tố giảm giá cả: chính sách trợ giá các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu (0.25)
- Hệ quả: phục vụ người có thu nhập thấp, ổn định thị trường (0.25)
Ví dụ 3: Được mùa mất giá, mất mùa được giá

3
- Yếu tố: cung cầu nông sản (0.25)
- Hệ quả: các trường hợp giải cứu nông sản (0.25)
Câu 1. (3,0 điểm) Tại sao nói cạnh tranh là động lực của phát triển kinh tế - xã hội?
Theo anh (chị), Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa?
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1. Khái niệm cạnh tranh 0,5
2. Cạnh tranh là động lực của sự phát triển 2,0
- Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất… 0,5
- Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường…. 0,5
- Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn 0,25
lực….
- Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xã hội….
0,25
- Cạnh tranh làm cho các chủ thể kinh tế năng động, sáng tạo….
0,5
3. Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam 1,0
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản
xuất….
0,25
- Đổi mới quản lý theo hướng lấy hiệu quả làm thước đo….
- Đẩy mạnh đào tạo, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng
0,25
cao…..
0,25
- Từng bước xóa bỏ các hàng rào thuế quan…..

0,25
Tổng điểm câu 1 3,0

Câu 2. (3,0 điểm) Tại sao trong nền kinh tế thị trường, khách hàng được xem là
thượng đế? Với tư cách là một chủ doanh nghiệp, bạn cần làm gì?

4
Câu Ý Nội dung Điểm
2 1. Khái niệm 0,5
Khách hàng (người tiêu dùng) là những người mua hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
2. Khách hàng (người tiêu dùng) là thượng đế 1,5
- Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự thành bại 0,5
của người sản xuất.
- Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực
0,5
quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản
xuất.
- Người tiêu dùng có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản 0,5
xuất.
3. Với vai trò là một doanh nghiệp, cần làm một số việc 1,0
- Phải nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của 0,25
người tiêu dùng → cung ứng hàng hóa phù hợp.
- Nghiên cứu sản xuất để giảm thiểu chi phí sản xuất → hạ giá
0,25
thành sản phẩm.
- Hoàn thiện chất lượng dịch vụ khách hàng.
0,25
- Cung cấp những hàng hóa dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe
và lợi ích của con người trong xã hội → phát triển bền vững. 0,25

Tổng điểm câu 2 3,0

Câu 4: Phân tích những tác động tích cực của cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường? Cho các ví dụ về phương pháp sử dụng trong cạnh tranh nội bộ ngành?

Câu Yêu cầu trả lời Điểm

1 Cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực thúc đẩy phát triển nền 0.25
kinh tế thị trường.

5
Câu Yêu cầu trả lời Điểm

0.25
Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt và phân bổ các nguồn lực
kinh tế của xã hội một cách tối ưu.

Cạnh tranh kích thích tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào 0.25
sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh.

Cạnh tranh góp phần tạo cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu. 0.25

0.5
Cạnh tranh tạo ra khối lượng sản phẩm đa dạng, phong phú, chất
lượng tốt, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng
và xã hội

Ví dụ về cạnh tranh theo phương pháp giá cả; 0.25

0.5
Ví dụ về cạnh tranh theo phương pháp sản phẩm;

0.25
Ví dụ về cạnh tranh theo phương pháp dùng các kênh, cách thức phân
phối;
0.25
Ví dụ về cạnh tranh theo phương pháp sử dụng các chương trình
khuyến mãi

0.25
Ví dụ về cạnh tranh theo phương pháp dùng các kênh truyền thông

6
CHƯƠNG 3
Câu 1. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì? Nguyên nhân và hệ quả của việc tăng
cấu tạo hữu cơ của tư bản. Theo anh/chị, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0,
người lao động cần chuẩn bị những năng lực gì để thích ứng với sự tăng lên nhanh
chóng của cấu tạo hữu cơ tư bản (3đ)
Đáp án:
Khái niệm cấu tạo hữu cơ tư bản
Cấu tạo kỹ thuật là tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động sử
dụng những tư liệu sản xuất đó trong quá trình sản xuất (0.25)
Cấu tạo giá trị là tỷ lệ giữa số lượng giá trị của tư bản bất biến và số lượng giá trị
của tư bản khả biến cần thiết để tiến hành sản xuất (0.25)
Cấu tạo hữu cơ tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản
quyết định và phản ánh những sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản (0.25)
Nguyên nhân và hệ quả của tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Nguyên nhân: sự tăng lên của tư bản bất biến do sự phát triển của khoa học công
nghệ (0.25)
Hệ quả:
- thất nghiệp, phân cực thị trường lao động (0.25)
- bất bình đẳng xã hội (0.25)
Các loại năng lực cần chuẩn bị (1.5đ)
Năng lực giải quyết vấn đề dựa trên máy tính và các công cụ công nghệ (0.25)
Năng lực sáng tạo, tư duy phản biện (0.25)
Năng lực giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định (0.25)
Khả năng tự học suốt đời (0.25)
Khả năng giao tiếp và hợp tác làm việc theo nhóm (0.25)
Kỹ năng sống (thích nghi) trong xã hội toàn cầu, bao gồm vấn đề ý thức công dân,
cuộc sống và sự nghiệp, trách nhiệm cá nhân và xã hội, bao gồm cả vấn đề hiểu biết tính
đa dạng văn hóa (0.25)

7
Câu 2: Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này?
➢ Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và
thời gian lao động tất yếu không thay đổi. (0.25đ)
Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao động phải tìm mọi cách
để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.Tuy nhiên, ngày lao động chịu giới
hạn về mặt sinh lý (công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể
kéo dài bằng ngày tự nhiên, còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức
chịu đựng của con người. (0.25đ)
Hơn nữa, công nhân kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày lao động. Quyền lợi
hai bên có mâu thuẫn, thông qua đấu tranh, tùy tương quan lực lượng mà tại các dân tộc
trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể có thể quy định độ dài nhất định của ngày lao động.
Tuy vậy, ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất yếu và cũng không thể vượt
giới hạn thể chất vàtinh thần của người lao động (0.25đ)
- Sản suất giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao
động tất yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. (0.25đ)
Để hạ thấp giá trị sức lao động thì phải làm giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và
dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động. Do đó phải tăng năng suất lao động trong
các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế
tạo ra tư liệu sinh hoạt đó. (0.25đ)
Trong thực tế, việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động diễn ra trước hết ở
một hoặc vài xí nghiệp riêng biệt, làm cho hàng hóa do các xí nghiệp ấy sản xuất ra có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, và do đó sẽ thu được một số giá trị thặng dư vượt

8
trội so với các xí nghiệp khác. Phần giá trị thặng dư trội hơn đó là giá trị thặng dư siêu
ngạch (0.25đ)
- Sản suất giá trị thặng dư siêu ngạch
Xét từng trường hợp, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tạm thời, xuất
hiện rồi mất đi, nhưng xét toàn bộ xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch lại là hiện
tượng tồn tại thường xuyên. (0.25đ)
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra sức cải
tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. Hoạt động riêng lẻ đó của từng nhà tư bản đã dẫn
đến kết quả làm tăng năng suất lao động xã hội hình thành giá trị thặng dư tương đối,
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Vì vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái
biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. (0.25đ)
➢ Ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Nếu gạt bỏ mục đích và tính chất tư bản chủ nghĩa thì các phương pháp, nhất là
phương là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch, có thể vận
dụng trong các doanh nghiệp nước ta nhằm kích thích sử dụng kỹ thuật mới, cải tiến tổ
chức quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội. (0.25đ)
- Việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư gợi mở phương thức
làm tăng của cải, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trong điều kiện điểm xuất phát của nước
ta còn thấp, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cần tận dụng triệt để các nguồn lực, nhất là
lao động, vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, về cơ bản và lâu dài, cần phải coi trọng
việc tăng năng suất lao động xã hội bằng con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
kinh tế quốc dân; tạo động lực kinh tế cho doanh nghiệp và người lao động. (0.25đ)

9
- CHƯƠNG 4
Câu 1. (3,0 điểm) Trong học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền thì cạnh tranh
biểu hiện như thế nào? Hãy trình bày các đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản
độc quyền. Với vai trò là một chủ thể kinh tế tham gia sản xuất theo bạn thế nào
là cạnh tranh lành mạnh và hãy đề xuất biện pháp thúc đẩy cạnh tranh lành
mạnh?
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1. Cạnh tranh sẽ không bị thủ tiêu mà trái lại càng gay gắt hơn . 0,25
2. - Hình thành các tổ chức độc quyền 0,25

- Tư bản tài chính 0,25


0,25
- Xuất khẩu tư bản
0,25
- Phân chia nhau thị trường thế giới
0,25
- Phân chia nhau lãnh thổ thế giới

3. Với tư cách là chủ thể kinh tế tham gia sản xuất cùng chịu sự
tác động của quy luật cạnh tranh, để thúc đẩy cạnh tranh lành
mạnh cần:

-Không có sự trở ngại nào trong việc gia nhập ngành 0,25
-Cần có sự phân biệt về giá cả và sản phẩm trên thị trường 0,25

-Doanh nghiệp không làm trái với pháp luật đã quy định khi
kinh doanh trên thị trường ví dụ như đóng thuế đủ… 0,25

Biện pháp:
0.25
-Thông tin thị trường, luật pháp chính sách cho phép, không
có sự câu kết…

10
-Kiểm định chất lượng và giá cả, nguồn gốc xuất xứ nguyên
liệu và hạch toán đủ chi phí 0.25
-Sự quản lý của nhà nước về việc thực hiện truy thu thuế,
cổng thông tin điện tử để thu thuế và kiểm toán nhà nước đối 0.25
với doanh nghiệp đối với hiện tượng chuyển giá từ các công
ty đa quốc gia

Tổng điểm câu 1 3,0

Câu 2: Trình bày nguyên nhân hình thành chủ nghĩa chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Xu hướng độc quyền hóa về kinh tế có diễn ra ở Việt Nam không? Vì sao?

➢ Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa chủ nghĩa tư bản độc quyền
- Một là, sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa
học kỹ thuật, đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật
mới vào sản xuất kinh doanh. Điều đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn
lớn mà từng doanh nghiệp khó đáp ứng được. Vì vậy, các doanh nghiệp phải
đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các doanh
nghiệp quy mô lớn. (0.25đ)
- Hai là, cuối thể kỷ XIX, những thành tựu khoa học kỹ thuật mới xuất hiện
như lò luyện kim mới; các máy móc mới ra đời, như: động cơ điêzen, máy
phát điện; phát triển những phương tiện vận tải mới, như: xe hơi, tàu thuỷ,
xe điện, máy bay, tàu hóa... Những thành tựu khoa học kỹ thuật mới xuất
hiện này, một mặt làm xuất hiện những ngành sản xuất mới đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có quy mô lớn; mặt khác thúc đẩy tăng năng suất lao
động, tăng khả năng tích lũy, tích tụ và tập trung sản xuất, thúc đẩy phát
11
triển sản xuất quy mô lớn. (0.25đ)
- Ba là, trong điều kiện phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng với sự tác động
của các quy luật kinh tế thị trường, như: quy luật giá trị thặng dư, quy luật
tích lũy, tích tụ, tập trung sản xuất ... ngày càng mạnh mẽ, làm biến đổi cơ
cấu kinh tế của xã hội theo hướng tập trung sản xuất quy mô lớn. (0.25đ)
- Bốn là, cạnh tranh gay gắt làm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản
hàng loạt, còn các doanh nghiệp lớn tồn tại được, nhưng cũng đã bị suy yếu,
để tiếp tục phát triển họ phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, liên kết
với nhau thành các doanh nghiệp với quy mô ngày càng to lớn hơn. (0.25đ)
- Năm là, do cuộc khủng hoảng kinh tế lớn năm 1873 trong toàn bộ thế giới tư
bản chủ nghĩa làm phá sản hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
doanh nghiệp lớn tồn tại, nhưng để tiếp tục phát triển được, họ phải thúc đẩy
nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản suất hình thành các doanh nghiệp có
quy mô lớn. (0.25đ)
- Sáu là, sự phát triển của hệ thống tín dụng trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc
đẩy tập trung sản xuất, nhất là việc hình thành, phát triển các công ty cổ
phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền. Khi các tổ chức
độc quyền xuất hiện các tổ chức độc quyền có thể ấn định giá cả độc quyền
mua, độc quyền bán để thu lợi nhuận độc quyền cao. (0.25đ)
➢ Xu hướng độc quyền hóa về kinh tế cũng diễn ra ở Việt Nam (0.25đ)
➢ Vì các nguyên nhân của nó cũng được thể hiện rõ rệt: (giải thích ngắn 4 ý)
- Sự cạnh tranh (0.25đ)
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật (0.25đ)
- Nguy cơ khủng hoảng kinh tế (dù chỉ ở mức thấp là thua lỗ phá sản). (0.25đ)
- Sự phát triển của các hình thức tập trung vốn. (0.25đ)
Tuy nhiên, xu hướng nói trên diễn ra không gay gắt như ở các nước tư bản.
(0.25đ)

12
CHƯƠNG 5
Câu 1: Trình bày nội dung hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế ?
Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu thành phần kinh tế? Hãy kể tên các thành phần kinh tế đó?

0.25
Để hoàn thiện thể chế về sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần thực hiện các nội dung sau:

Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản (quyền sở hữu, quyền sử dụng,
quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản) của nhà nước, tổ chức và cá nhân….
0.25
Hai là, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai để huy động và sử dụng hiệu
quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí.

0.25
Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên.

0.25
Bốn là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng có hiệu quả các
tài sản công; phân biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài sản để thực hiện
mục tiêu chính sách xã hội. Thực hiện đầu tư vốn của nhà nước vào doanh
nghiệp theo cơ chế thị trường.

0.25
Năm là, hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ theo hướng
khuyến khích đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính minh bạch và độ tin cậy, bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ.

Sáu là, hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp dân 0.25
sự theo hướng thống nhất, đồng bộ. Phát triển hệ thống đăng ký các loại tài
sản, nhất là bất động sản.

Bảy là, hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế các loại 0.25
hình doanh nghiệp.

0.25
Có 04 thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay

kinh tế nhà nước 0.25

kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác xã 0.25

13
kinh tế tư nhân 0.25

kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 0.25

14
CHƯƠNG 6
Câu 1. (3,0 điểm)

Khái quát lịch sử phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp, làm rõ những
tác động của các cuộc cách mạng đối với sự phát triển của xã hội loài người? Bạn
hãy cho biết sự kiện nào liên quan chủ đề giữa vai trò của con người với cuộc CM
4.0 và xuất phát từ vị trí của bản thân hãy trình bày về quan điểm của mình để
làm chủ cuộc cách mạng công nghiệp trong bối cảnh cách mạng 4.0?

Câu Ý Nội dung Điểm


1. - CM công nghiệp 1.0 diễn ra nửa cuối thế kỷ 18 đầu thế 0,5
kỷ 19 với phát mình động cơ hơi nước sử dụng nhiên liệu
than và máy móc dẫn động bằng cơ khí thay thế cho sức lao
động thủ công đã đưa đến gia tang năng suất lao động đột
biến mà ban đầu từ lĩnh vực dệt.

- CM công nghiệp 2.0chủ yếu là động cơ đốt trong và


máy móc sử dụng điện bắt đầu vào giữa thế kỷ 19, khi đó các
tiến bộ kinh tế và kỹ thuật có được nhờ phát triển điện tín,
0,5
điện thoại, đường sắt và việc áp dụng dây chuyền sản xuất
hang loạt.

- CM công nghiệp 3.0 bắt đầu khoảng giữa thế kỷ 20, khi
có các tiến bộ về hạ tầng điện tử, máy tính và công nghệ kỹ
thuật số trên nền tảng là sự phát triển của chất bán dẫn, siêu
máy tính, máy tính cá nhân và internet. Cho đến cuối thế kỷ
20, quá trình này cơ bản hoàn thành nhờ những thành tựu
khoa học công nghệ cao.

- CM công nghiệp 4.0 bắt đầu vào đầu thế kỷ 21 được 0,5
hình thành trên nền tảng cải tiến của cuộc cách mạng số với

15
những công nghệ mới như phát triển lĩnh vực trí tuệ nhân
tạo, dữ liệu lớn và internet kết nối vạn vật, in 3D, robot, công
nghệ sinh học, nano…Cuộc cách mạng này là chiến lược bản lề
cho các nước đang phát triển tiền đề để theo kịp xu hướng
thế giới và mở ra bước ngoặt mới cho sự phát triển của con
người.

0,5
2 Sự kiện “ Làm chủ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 0,5
tư” là chủ đề của hội nghị thường niên của Diễn đàn Kinh tế
Thế Giới năm 2016 tại Thụy Sĩ.

3. - Cuộc cách mạng 4.0 về cơ bản đang thay đổi cách 0,25
chúng ta sống, làm việc và kết nối với nhau do đó không
ngừng nhắc nhở chính mình rằng tất cả những công nghệ mới
này, trước hết và quan trọng nhất là công cụ do con người tạo
ra để phục vụ cho con người, như vậy con người cần làm chủ
thời gian trong việc sử dụng những công cụ này để hoạch
định và thực hiện các kế hoạch trong cuộc sống.

- Cuộc CM 4.0 nằm trong tầm kiểm soát của tất cả mọi
người miễn là mọi người có khả năng cộng tác với nhau, vượt
qua các khoảng cách địa lý, ngành và lĩnh vực, như vậy cần
phải tự tin và chủ động để nắm bắt các cơ hội mà cuộc cách
mạng này đem lại.
0,25

16
Tổng điểm câu 2 3,0

17

You might also like