Professional Documents
Culture Documents
2
+ Về kinh tế: Gây thiệt hại rất lớn vể tài sản của Nhà nước, của tập thể và
của công dân.
+ Về xã hội: Xâm phạm, thậm chí làm thay đổi, đảo lộn những chuẩn mực
đạo đức xã hội, tha hóa đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước.
- Các giải pháp phòng ngừa tham nhũng: 0,25
+ Công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
+ Xây dựng và thực hiện các chế độ định mức, tiêu chuẩn rõ ràng.
+ Quy định quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, việc chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức.
+ Minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức.
- Liên hệ bản thân: 0,5
+ Nhận thức đúng đắn về pháp luật, sống và làm việc theo đúng pháp luật.
+ Phê phán những hành vi tiêu cực trong môi trường học đường: Gian lận
trong thi cử, không công bằng trong việc khen, chê của lớp học.
+ Có tinh thần đấu tranh phê bình với những hành vi tiêu cực, tố cáo tham
nhũng.
+ Bản thân biết cần, kiệm, liêm chính, có thái độ chăm chỉ học tập, lao
động, quý trọng những giá trị của lao động.
Ngày 24/4/2020, theo Tạp chí Con số & Sự kiện đưa tin tình hình lao
động việc làm quý I năm 2020. Một trong những nội dung của bản tin
là: “...Thất nghiệp tăng lên, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ
tuổi ở mức cao nhất trong vòng 5 năm gần đây. Tốc độ tăng thu nhập
của người lao động so với cùng kỳ năm trước chưa bằng một nửa so với
tốc độ tăng thu nhập của quý I năm 2019 so với quý I năm 2018....”
a. Em có suy nghĩ như thế nào về bản tin trên? 2,0
b. Suy nghĩ và hành động của em về vấn đề tìm kiếm việc làm cho mình
trong tương lai.
c. Một số thanh niên hiện nay luôn băn khoăn với câu hỏi: “ Học để làm gì?
Khi học xong không có việc làm”. Em có đồng tình với quan điểm trên
không? Vì sao?
* Bản tin trên đề cập đến: thực trạng thiếu việc làm, thất nghiệp nghiêm 0,5
trọng đặc biệt trong giai đoạn dịch bệnh covid -19 bùng phát ở Việt Nam.
* Nguyên nhân của những thực trạng đó 0,5
+ Lực lượng lao động đang ra tăng với tỷ lệ nhanh chóng với hơn một triệu
việc làm mới mỗi năm.
+ Người lao động có trình độ và kinh nghiệm vào làm việc chưa cao, thiếu
những công nhân lành nghề
+ Việc đào tạo tràn lan, cung lớn hơn cầu, đào tạo không sát thực tế của
doanh nghiệp khiến sinh viên ra trường không thể làm việc theo yêu cầu
của doanh nghiệp.
+ Do suy thoái kinh tế toàn cầu, Việt Nam ảnh hưởng không nhỏ, hàng
nghìn doanh nghiệp phá sản khiến người lao động mất việc, sinh viên ra
trường không xin được việc làm.
+ Thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến việc xuất, nhập khẩu của các công ty,
doanh nghiệp.
* Suy nghĩ và hành động của em về vấn đề tìm kiếm việc làm cho mình 0,5
trong tương lai.
Cần suy nghĩ nghiêm túc, tích cực đến vấn đề tìm kiếm việc làm cho mình
trong tương lai.
- Chọn việc làm phù hợp với sở thích và hứng thú của bản thân.
- Chọn việc làm mà bản thân có đủ điều kiện đáp ứng
như: Năng lực, tính cách, sức khoẻ, điều kiện, hoàn cảnh gia đình
- Chọn việc làm khi đã có hiểu biết đầy đủ về ngành/nghề.
3
- Chọn những ngành/ nghề mà xã hội đang có nhu cầu.
- Chọn việc làm đáp ứng được những giá trị mà bản thân coi là quan trọng
và có ý nghĩa.
* Một số thanh niên hiện nay luôn băn khoăn với câu hỏi: “ Học để làm 0,5
gì? Khi học xong không có việc làm”. Em có đồng tình với quan điểm trên
không? Vì sao?
- Không đồng tình với quan điểm trên
- Giải thích:
+ Thực tế ở nước ta nhiều người không có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp còn
cao nhưng cũng nhiều người có trình độ chuyên môn, tay nghề, đáp ứng
điều kiện làm việc được các công ty, doanh nghiệp tuyển dụng.
+ Khẳng định cần cố gắng học tập, trang bị kiến thức ngoại ngữ, tin học và
kỹ năng để chuẩn bị cho tương lai.
+ Phê phán thái độ học tập chưa đúng đắn...
Câu tục ngữ “ Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” là thể
5 hiện giá trị sống nào? Em hiểu như thế nào về giá trị sống này và liên
hệ với bản thân.
a Câu tục ngữ trên đề cập đến giá trị sống: Khoan dung 0,5
* Khái niệm: 0,5
- Giá trị sống (giá trị cuộc sống) là những điều chúng ta cho là quí giá, là
quan trọng, là có ý nghĩa đối với cuộc sống của mỗi con người. Giá trị sống
b trở thành động lực để con người nỗ lực phấn đấu để có được nó.
- Giá trị sống Khoan dung: Nghĩa là rộng lòng tha thứ. Khoan dung không
có nghĩa là bỏ qua những việc làm sai trái, cũng không phải là sự nhẫn
nhục.
* Biểu hiện của lòng khoan dung
- Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác. 0,25
- Biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và biết sửa chữa lỗi lầm.
c
- Ôn tồn, góp ý cho người khác sửa lỗi.
- Nhường nhịn người yếu thế, trẻ nhỏ.
Công bằng, vô tư khi nhận xét người khác.
* Ý nghĩa 0,25
- Đối với cá nhân:
+ Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
d
+ Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến tin cậy.
- Đối với xã hội: Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống và quan hệ giữa mọi
người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
* Liên hệ bản thân: Rèn luyện để có lòng khoan dung 0,5
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác trên cơ sở những
e
chuẩn mực xã hội.
- Có lòng vị tha và đức hy sinh vì mọi người.
- Biết tha thứ cho những người mắc sai lầm, tạo cho họ có cơ hội sửa chữa
khuyết điểm.
4
Trình bày những hiểu biết của em về nội dung đó?
* Nội dung quan hệ cung, cầu:
- Khái niệm cầu: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng
cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác
định.
0,5
- Khái niệm cung: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ có trên thị trường
và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với mức
giá cả, khả năng SX và chi phí SX xác định.
- Nội dung quan hệ cung, cầu: Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người
bán với người mua hay giữa những người sản xuất với người tiêu dùng diễn 0,25
ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
- Biểu hiện:
+ Cung - cầu tác động lẫn nhau :
- Khi cầu tăng sản xuất mở rộng cung tăng
- Khi cầu giảm sản xuất giảm cung giảm
+ Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả :
- Khi cung = cầu Giá cả = Giá trị
- Khi cung > cầu Giá cả < Giá trị 0,75
- Khi cung < cầu Giá cả > Giá trị
+ Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu
- Khi giá cả tăng sản xuất mở rộng cung tăng và cầu giảm khi
mức thu nhập không tăng .
- Khi giá cả giảm sản xuất giảm cung giảm và cầu tăng khi
mức thu nhập không tăng
- Nêu một số giải pháp của em cho nông nghiệp Việt Nam hiện nay
+ Phát triển một nền nông nghiệp có chiến lược, có tổ chức, trên tầm vĩ
mô ...trên cả nước.
+ Xây dựng những khu vực ( vùng) chuyên canh nông nghiệp lớn, có đầu tư,
phát triển ổn định về năng suất, chất lượng, bớt phụ thuộc vào thời tiết quá
nhiều như hiện nay. 0,5
+ Một số loại nông sản, thực phẩm đang có lượng cung quá lớn, vượt xa so
với nhu cầu thì cần thu hẹp diện tích, chuyển đổi dần sang gieo trồng các
loại nông sản khác...
5
Thông tin trên đề cập đến thành phần kinh tế tư nhân.
- Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất.
- Giữ vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế.
- Nêu được một số chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc tạo điều
kiện cho thành phần kinh tế tư nhân phát triển: Tạo hành lang pháp lý, cho
vay vốn với lãi xuất ưu đãi, hỗ trợ tìm đầu ra cho sản phẩm, giảm thuế...
- HS nêu được những đóng góp của thành phần kinh tế tư nhân hiện nay và
xác định được đây là thành phần kinh tế năng động, giải quyết được phần
lớn việc làm cho lực lượng lao động cả nước.
- HS lấy được ví dụ
b) Tương lai, em dự định sẽ làm việc trong thành phần kinh tế nào? Giải
thích sự lựa chọn đó?
Học sinh nêu được quan điểm của bản thân trong việc định hướng, lựa chọn
thành phần kinh tế sẽ làm việc trong tương lai.
6
7